Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 2
PART 2
PARTICULAR CONDITIONS OF
CONTRACT
Phần 2
Part 2
Hợp đồng này sử dụng bộ điều kiện chung hợp đồng do Tổ chức Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư
vấn (FIDIC) ban hành áp dụng cho loại hợp đồng EPC/chìa khóa trao tay, phiên bản 1999,
ISBN 2-88432-021-0 (bản dịch tiếng Việt do Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam biên dịch và
phát hành), là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, sau đây gọi tắt là “Điều kiện chung
FIDIC 1999”.
The General Conditions of Contract which is an integral part of the Contract apply the
"Conditions of Contract for EPC/Turnkey Project", first edition 1999, ISBN 2-88432-021-0,
published by Federation International des Ingenieurs - Conseils (FIDIC) and the Vietnamese
version translated by Vietnam Construction Consultancy Association, hereinafter called as
“General Conditions FIDIC 1999”.
Thay thế câu cuối cùng trong điều 1.1.3.7 6 điều kiện chung FIDIC1999:
Replace last sentence in Sub-Clause 1.1.3.7 6 by:
Thời gian thông báo sai sót là 24 tháng kể từ ngày Chủ đầu tư phát hành chứng nhận
nghiệm thu tạm thời.
The Defects Notification Period shall be 24 months since date of Provisional
Acceptance Certificate issued by the Employer
Bổ sung vào cuốiThay thế Điều 1.1.4.5: điều kiện chung FIDIC1999
Replace sentence of Add to the end of Sub-Clause 1.1.4.5:
Nội tệ là Việt Nam Đồng (VND).
Local Currency shall be Vietnamese Dong (VND).
Ngoại tệ là Đô la Mỹ (USD).
Foreign Currency shall be US Dollar (USD).
Tỷ giá cố định là 1 USD = 23.300 VND.
Thư điện tử sẽ được sử dụng để đẩy nhanh tốc độ công việc. Thư điện tử được gửi tới
Nhà thầu theo địa chỉ sau:
An electronic communication will be used to speed up the work performance. An
electronic communication shall be sent to following address:
Hợp đồng và tất cả các thư từ, thông tin trao đổi, tài liệu và phần mềm liên quan đến
Hợp đồng được trao đổi giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ được viết bằng Tiếng Việt
và/hoặc tiếng Anh. Trong trường hợp có bất kì sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản
tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng. Ngôn ngữ sử dụng khi xảy ra tranh
chấp là tiếng Việt.
This Contract and all correspondence, communication, documents and software
relating to this Contract exchanged between the Contractor and the Employer are
written in Vietnamese and/or English. In case of any discrepancies between the
English and Vietnamese versions, the Vietnamese version shall prevail. The
Vietnamese language version shall be the language for arbitration of disputes.
Thêm Điều 1.15 điều kiện chung FIDIC1999 Công việc làm trước
Add Sub-Clause 1.15 Prior Work
(a) Khi Nhà thầu đã thực hiện khảo sát, thiết kế, mua sắm hoặc các công việc khác
của Công trình trước Ngày hiệu lực của Hợp đồng (sau đây gọi là “Công việc
Làm trước”) thì Nhà thầu phải bảo đảm trước Chủ đầu tư rằng các công tác đó
đã được thực hiện đúng theo yêu cầu của Hợp đồng và khẳng định rằng các quy
định về bảo đảm và cam kết đề ra trong Hợp đồng đã được áp dụng cho các
công tác đó (mà không làm ảnh hưởng đến các quy định về nghĩa vụ bảo đảm
và cam kết này của Nhà thầu).
When the Contractor has conducted a survey, design, procurement or other
work of the Works prior to the Effective Date of the Contract (hereinafter
referred to as "Prior Work"), the Contractor shall ensure to the Owner that
such work has been performed in accordance with the requirements of the
Contract and affirms that the provisions of the Contract and the warranties
contained in the Contract have been applied to such work (without affect the
obligations of the Contractor and its obligations).
(b) Trừ khi có quy định khác trong Hợp đồng, việc thanh toán đối với các Công
việc Làm trước đó sẽ phù hợp với biểu giá Hợp đồng tuân theo Điều 14.4 [Tiến
độ thanh toán] và các quy định của HỢP ĐỒNG. Bất kỳ chi phí nào tăng lên
theo yêu cầu của thiết kế sẽ do nhà thầu chịu, và tất cả các giải pháp thiết kế là
rủi ro của nhà thầu, bất kể các dữ liệu trước đó được chủ đầu tư chia sẻ và đề
xuất.
Trong trường hợp (i) Thay đổi thỏa thuận đấu nối: EVN yêu cầu lắp thêm thiết
bị và/hoặc (ii) Thay đổi thỏa thuận hướng tuyến do vướng đền bù giải phóng
mặt bằng, thay đổi thiết kế v.v…, hai bên sẽ thảo luận chi tiết về thay đổi và gia
hạn thời gian thực hiện hợp đồng.
Unless otherwise stated in the Contract, payment for the Prior Work shall be in
accordance with Sub-clause 14.4 [Schedule of Payment] and other regulations
of the Contract. Any cost increase from a design revision needs to be covered
by the Contractor, and all design decisions are at the risk of Contractor,
regardless of the previous data shared and suggested by the Owner.
In case, (i) Grid Connection Agreement shall be updated and EVN requires
additional equipment and/or (ii) Transmission Line Route Agreement changed
due to land compensation issue, change in design, etc, both parties shall discuss
about variation order and extention of time.
ĐIỀU 2 CHỦ ĐẦU TƯ
CLAUSE 2 THE EMPLOYER
Điều 2.2 Giấy phép, chứng chỉ, hoặc phê duyệt
Sub-clause 2.2 Permits, Licenses or Approvals
Bổ sung vào cuối của Điều 2.2 điều kiện chung FIDIC1999:
Add the following wording at the end of this Sub-Clause:
Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả các hỗ trợ cần thiết cho Chủ đầu tư để có được Giấy phép
xây dựng và các phê duyệt theo quy định của Pháp luật. Điều này có nghĩa là Nhà thầu
sẽ cung cấp tất cả các thiết kế chi tiết cần thiết cho việc hoàn thiện thiết kế (cần thiết để
có được giấy phép xây dựng và các phê duyệt theo quy định).
The Contractor shall provide all needed support to the Employer to obtain the Building
Permit and related consents in accordance with the Laws. This means that the
Contractor shall provide all detailed design required for the finalization of the design
(required for obtaining of the building permits and related consents).
Nhà thầu sẽ chuyển Bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư trong vòng 14 ngày
kể từ ngày hai bên ký Thỏa thuận hợp đồng, giá trị của Bảo đảm thực hiện Hợp đồng
là 105% giá trị Hợp đồng.
The Contractor shall deliver the Performance Security to the Employer within 14 days
after both Parties have signed the Contract Agreement, the Performance Security
value is 105% of the contract value.
Chèn vào cuối của mục (a) điều 4.4 điều kiện chung FIDIC1999 nội dung sau:
Insert at the end of paragraph (a) the following:
Bất kỳ sự thay đổi, hoặc thay thế trong danh sách các nhà thầu phụ và danh sách các
nhà cung cấp / nhà sản xuất được gửi với Giá hợp đồng sẽ không được chấp thuận mà
không có sự chấp thuậnphê duyệt bằng văn bản của Chủ đầu tư. Nếu Nhà thầu có ý
định sửa đổi danh sách các nhà thầu phụ và nhà cung cấp, Nhà thầu sẽ đệ trình sửa đổi
này trong thời gian thích hợp để phê duyệt để tránh cản trở tiến độ công việc.
No deviations from, or substitutions in the list of subcontractors and the list of
suppliers/manufacturers submitted with the Bid shall be allowed without the written
permission of the Employer. Should the Contractor intend to modify the list of
subcontractors and suppliers, he will submit this modification in due time for
approval in order to avoid hindering work progress.
Nhà thầu sẽ đưa ra các thông báo được mô tả trong tiểu đoạn (a), (b) và (c) ở trên và sẽ
bao gồm những điều sau đây:
The Contractor shall give the notices described on sub-paragraph (a), (b) and (c)
above and shall include the following:
Để có được sự Chấp thuận của Chủ đầu tư theo khoản (b) ở trên, Nhà thầu phải nộp
cho Chủ đầu tư không ít hơn các thông tin sau cho mỗi Hợp đồng thầu phụ đối với sự
hài lòng của Chủ đầu tư:
In order to obtain the Employer's consent pursuant to (b) above, the Contractor shall
submit to the Employer not less than the following information for each Subcontract
to the satisfaction of the Employer:
(i) Tên, địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email của Nhà thầu phụ;
The name, address, telephone and e-mail address of the Subcontractor;
(ii) Phạm vi công việc sẽ được ký hợp đồng thầu phụ;
The scope of the Works to be subcontracted;
(iii) Hồ sơ năng lực của Nhà thầu phụ;
Capacity Profile of Subcontractor;
(iiiiv) Xác nhận rằng thỏa thuận Hợp đồng thầu phụ được đề xuất bao gồm tất cả các
điều khoản và điều kiện cần thiết và bao gồm tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm có
trong Hợp đồng cho đến khi các điều khoản này áp dụng cho Nhà thầu phụ bao gồm
cả việc chuyển nhượng và hợp đồng thầu phụ và yêu cầu chấp thuận trước của Chủ
đầu tư.
Confirmation that the proposed Subcontract agreement includes all the necessary
terms and conditions and covers all obligations and responsibilities contained in the
Contract in so far as these apply to the Subcontractor including with respect to
assignment and subcontracting and the requirement for the Employer's prior consent
thereof.
Part 2: Particular conditions of contract Page 8
Kosy Bac Lieu Wind Farm 40MW Package: EPC
Nhà thầu sẽ đưa vào trong các báo cáo hàng tháng của mình cho Chủ đầu tư chi tiết về
tất cả các Hợp đồng thầu phụ, tên của các Nhà thầu phụ có liên quan, khối lượng và số
lượng nhân sự lao động của mỗi Nhà thầu phụ có mặt trên công trường trong tháng.
The Contractor shall include in his monthly reports to the Employer details of all
Sub-Contracts entered into, the names of the Subcontractors concerned, and the
numbers and types of staff and labor from each Subcontractor present on Site during
the month.
Chủ đầu tư sẽ không chấp nhận sự có mặt của bất kỳ nhà thầu phụ hoặc nhà cung cấp
nào trong bất kỳ vấn đề nào liên quan đến việc điều hành Hợp đồng. Tất cả các thư từ
bất kỳ nhà thầu phụ sẽ chỉ được gửi thông qua Nhà thầu. Công văn của nhà thầu phụ
được gửi trực tiếp đến Chủ đầu tư sẽ không được công nhận.
The Employer will not recognize the existence of any subcontractor or supplier in any
matter concerning the administration of the Contract. All correspondence from any
subcontractor shall be submitted only through the Contractor. Correspondence by the
subcontractor directly sent to the Employer will not be acknowledged.
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 4.7 điều kiện chung FIDIC1999 này:
Add the following new paragraph at the end of this Sub-Clause:
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm xác minh các điểm khống chế, mốc và các thông tin
khác được cung cấp cho Nhà thầu và mọi sai sót hoặc sự chậm trễ trong Công việc do
Nhà thầu không xác minh tính chính xác của dữ liệu đó sẽ không phải là nguyên nhân
chấp nhận được gia hạn thời gian hoặc thanh toán chi phí bổ sung.
The Contractor shall be responsible for the verification of the survey control points,
benchmarks and such other information provided to Contractor, and any errors or
delays in the Works caused by the Contractor's failure to verify the accuracy of such
data will not be an acceptable cause for an extension of time or payment of additional
cost.
Sửa Điều 4.16 (a) điều kiện chung FIDIC1999 như dưới đây:
Amend the Sub-clause 4.16(a) with the followings:
(a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 05 ngày trước ngày thiết bị
hoặc hạng mục hàng hóa chính khác được vận chuyển tới công trường.
The Contractor shall give the Employer not less than 05 days’ notice of the date on
which any Plant or a major item of other Goods will be delivered to the Site;
Thay thế Điều 4.19 điều kiện chung FIDIC1999 như dưới đây:
Replace the Sub-clause 4.19 with the followings:
(1) Điện
Electricity
Nhà thầu phải cung cấp, vận hành và bảo trì tất cả các nguồn cung cấp điện cho
mục đích xây dựng sau điểm phân phối được chỉ định theo chi phí của riêng nhà
thầu, và với giá thực tế của điện lực Bạc Liêu.
The Contractor shall provide, operate and maintain all electric power supplies for
construction purposes after the specified delivery point at his own costs and
expenses, and at actual charges of Bac Lieu electricity.
(2) Nước
Water
Nhà thầu sẽ thiết kế, xây dựng, trang bị, vận hành và duy trì các cơ sở cần thiết để
cung cấp đủ nước cho mục đích xây dựng và nước uống cho nhân sự tại các khu
vực làm việc cũng như tại nơi sinh hoạt với chi phí riêng của nhà thầu.
The Contractor himself shall design, construct, equip, operate and maintain the
installations necessary for the adequate supply of raw water for industrial use and
drinkable water for human consumption at the various work areas as well as the
camp at his own cost.
Điều 4.20 Thiết bị của Chủ đầu tư và nguyên vật liệu cấp miễn phí
Sub-Clause 4.20 Employer’s Equipment and Free-Issue Material
Chủ đầu tư bàn giao điểm đấu nối hệ thống điện, nước hiện hữu cho Nhà thầu sử dụng.
The Employer will handover the existing electricity and water system to the
Contractor.
Xóa câu đầu tiên của Điều 4.21 điều kiện chung FIDIC1999 từ “6 bản sao”.
Delete in the first sentence of Sub-Clause 4.21 the words “in six copies”.
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản này:
Add the following at the end of this Sub-Clause:
(a) Bảng theo dõi chi tiết dòng tiền / giải ngân của tất cả các khoản thanh toán mà
Nhà thầu sẽ được nhận theo Hợp đồng;
Detailed cash flow/disbursement estimate of all payments to which the Contractor
will be entitled under the Contract;
(b) Hồ sơ của nhân viên quản lý và giám sát trên công trường trong tháng, với tên và
chức danh;
Record of managerial and superintendence staff on Site during the month, with
names and designations;
(c) Báo cáo hàng tháng về Hệ thống đảm bảo chất lượng;
Part 2: Particular conditions of contract Page 10
Kosy Bac Lieu Wind Farm 40MW Package: EPC
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 4.22 điều kiện chung FIDIC1999 này:
Add the following at the end of this Sub-Clause:
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khu vực làm việc và chỗ ăn ở cho nhân viên của
mình với chi phí của nhà thầu bao gồm tất cả các công việc chuẩn bị cần thiết, bảo trì,
an ninh và an toàn. Vì mục đích đó, Chủ đầu tư sẽ thu xếp việc thu hồi đất và chuẩn bị
hiện trạng tự nhiên. Khu vực nhà thầu sẽ được cung cấp vào ngày có hiệu lực của Hợp
đồng.
The Contractor shall be responsible for his working area and accommodation for his
employees at his own cost and expenses including all necessary preparatory work,
maintenance, security and safety. For such purposes, the Employer will arrange land
acquisition and preparation at natural status. Contractor’s Area will be provided at
the effective date of Contract.
ĐIỀU 5 THIẾT KẾ
CLAUSE 5 DESIGN
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 5.1 điều kiện chung FIDIC1999 này:
Add to the end of Sub-Clause 5.1:
Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy định về thiết kế theo Luật Xây dựng số
50/2014/QH13; Chương III Nghị định số 46/2015 / NĐ-CP của Chính phủ; Mục 1
Chương III Nghị định số 59/2015 / NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ);
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng; và các quy định được cung cấp bởi các luật liên quan.
Construction design shall comply with regulations on design of Vietnam prescribed in
the Law on Construction No. 50/2014/QH13; Chapter III of the Government's Decree
No. 46/2015/ND-CP; Section 1 Chapter III of the Government's Decree No.
59/2015/ND-CP dated June 18, 2015); Circular of the Minister of Construction on
Quality control and Maintenance of Construction works; and regulations provided by
related laws.
Đối với công việc theo hợp đồng, kế hoạch thiết kế sẽ được thực hiện theo tiến độ dự
án được nêu trong Thỏa thuận hợp đồng.
For the work under the contract, the design schedule shall follow the project schedule
stated in the Contract Agreement.
Ngoài ra Nhà thầu phải chịu trách nhiệm chuẩn bị các bản vẽ lắp đặt và sản xuất chi
tiết, để Chủ đầu tư phê duyệt, phù hợp với Yêu cầu của Chủ đầu tư và bất kỳ bản vẽ
nào khác mà Chủ đầu tư có thể ban hành. Theo Yêu cầu của chủ đầu tư, Tài liệu của
Nhà thầu cũng sẽ bao gồm tất cả các tính toán chi tiết cần thiết cho Công việc cũng
như tất cả các giai đoạn sản xuất và lắp đặt tạm thời, để Chủ đầu tư phê duyệt.
Additionally, the Contractor shall be responsible for the preparation of detailed
manufacturing and installation drawings, subject to the Employer's approval, in
accordance with the Employer’s Requirements and any other drawings as may be
issued from time to time by the Employer. In accordance with the Employer’s
Requirements, the Contractor's Documents shall also include all necessary detailed
calculations for the Works as well as all temporary manufacturing and installation
stages, subject to the Employer's approval.
Trong việc chuẩn bị các tính toán và bản vẽ, Nhà thầu phải dự đoán và chịu trách
nhiệm cập nhật các Tài liệu của Nhà thầu để kết hợp:
In the preparation of the calculations and drawings, the Contractor shall anticipate
and be responsible for updating the Contractor’s Documents to incorporate:
(a) thay đổi cho phù hợp với sửa đổi phát sinh từ các điều kiện gặp phải trong quá
trình xây dựng, đã bao gồm trong các hướng dẫn do Chủ đầu tư đưa ra;
changes to suit modifications arising from the encountered conditions revealed during
construction, including instructions issued by the Employer;
(b) Bản vẽ các sửa đổi do Chủ đầu tư và / hoặc các nhà thầu khác yêu cầu bởi các
công việc đang được thực hiện theo các hợp đồng khác như một phần của Dự án và
phát sinh do liên quan đến nhà thầu khác.
drawing revisions issued by the Employer and/or other contractors required by the
works being performed under other contracts as part of the Project and arising from
the specified liaison with other contractors.
Nhà thầu cũng phải chịu trách nhiệm chuẩn bị và đệ trình để xem xét các bản vẽ và tài
liệu "thiết kế chi tiết" và "tài liệu hoàn công" cho công việc được lắp đặt cuối cùng, để
Chủ đầu tư phê duyệt.
The Contractor shall also be responsible for the preparation and submission for
review of “detailed design” and “as-built documentation” drawings and documents
for the Works as finally installed, subject to the approval of the Employer.
Bổ sung vào đoạn thứ ba Điều 5.2:
Add to the third paragraph of Sub-Clause 5.2:
Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư xem xét tất cả các tài liệu liên quan theo quy định
trong Hợp đồng.
The Contractor shall submit to the Employer to review all relevant documents in the
number as specified in the Contract.
Bổ sung vào cuối Điều 5.2 điều kiện chung FIDIC1999:
Insert at the end of the Sub-Clause 5.2 the following:
Nhà thầu sẽ, từ khi bắt đầu Lắp đặt đến cấp Giấy chứng nhận Nghiệm thu bàn giao
công trình, lưu giữ chính xác nhật ký công trường, sổ dân dụngnhật ký thi công/lắp
đặt, sổ tay về an toàn và sức khỏe cũng như sổ sách kiểm trahồ sơ chất lượng tuân thủ
các quy định của Việt Nam.
The Contractor shall, from the start of Erection up to issuance of the Taking Over
Certificate, correctly keep the site logbook, civil/ erection book, health & safety
manual as well as the inspection record bookquality documents in compliance with
the regulations of the Country.
Trong giai đoạn xem xét Tài liệu của Nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu
trong vòng 03 ngày rằng tài liệu đã gửi không không tuân thủ Hợp đồng, Nhà thầu
phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ sự chậm trễ nào của Công việc hoặc các chi phí bổ
sung có thể phát sinh do việc xem xét Tài liệu đó của Nhà thầu, bất kể số lượt xem xét
tài liệu đó.
Provided that the Employer has, during each review period for any single component
of the Contractor's Documents, complied with the requirement to give notice to the
Contractor within 03 days that the submitted component fails (to the extent stated) to
comply with the Contract, the Contractor shall be responsible for any delays of the
Works or additional costs which may be incurred as a result of the overall review
procedure for that component of the Contractor's Documents, irrespective of the
number of review periods therein.
Số lượng bản sao của Tài liệu Hoàn công là 02 04 bộ và phải được nộp cho Chủ đầu tư
trong vòng 50 ngày kể từ ngày Vận hành thương mại
The number of copies of the As-Built Documentation is 02 04 sets that shall be
submitted to the Employer within 50 days since the COD.
Part 2: Particular conditions of contract Page 13
Kosy Bac Lieu Wind Farm 40MW Package: EPC
Điều 5.7 Tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì
Sub-Clause 5.7 - Operation and Maintenance Manuals
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 5.7 điều kiện chung FIDIC1999 này:
Insert at the end of Sub-Clause 5.7 the following:
Số lượng bản sao Hướng dẫn Vận hành và Bảo trì là 04 bộ.
The number of copies of Operating and Maintenance Manuals and Instructions is 04
sets.
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 6.7 điều kiện chung FIDIC1999 này:
Insert at the end of Sub-Clause 6.7 the following:
Nhà thầu sẽ cung cấp các dịch vụ y tế cho nhân viên và công nhân của mình với chi
phí của nhà thầu.
The Contractor shall provide the first aid and medical services for his employees and
workers at his own cost.
Tất cả các nhân viên của nhà thầu, bao gồm nhân viên của nhà thầu phụ phải trang bị
bảo hộ cá nhân và được đào tạo kỹ năng làm việc trong điều kiện có nước. Chỉ có
người đã được huấn luyện an toàn, có thể được phép làm việc trên công trường.
All the Contractor Personnel including subcontractors’ personnel shall have to self-
equip themselves with safety furniture and be training working skills in water
condition. Only persons who have been training could be permitted to work on the
Site.
Tất cả các nhân viên của nhà thầu, bao gồm nhân viên của nhà thầu phụ phải được
mua bảo hiểm bằng kinh phí của Nhà thầu (hoặc nhà thầu phụ) theo điều 18 của Hợp
đồng.
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 6.8 điều kiện chung FIDIC1999 này:
Insert at the end of Sub-Clause 6.8:
Nhà thầu EPC chịu trách nhiệm giám sát thi công như sau: Giám sát thi công cho công
việc do mình thực hiện và công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Nhà thầu có thể thực
hiện công việc hoặc thuê tư vấn đủ điều kiện giám sát một hoặc một số hoặc tất cả các
công việc quy định tại khoản 1, Điều 120 Luật Xây dựng số 50/2014 / QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014 và khoản 3 Điều 25 Nghị định 46 / 2015 / ND-CP ngày 12 tháng 5
năm 2015. Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp thông tin của Tư vấn giám sát cho Chủ
đầu tư.
EPC contractors shall be responsible for construction supervision as follows:
Construction supervision for the work done by themselves and the work done by sub-
contractor. Contractors may perform the work or hire a qualified consultant to
supervise one or some or all work specified in Clause 1, Article 120 of Vietnam
Construction Law No. 50/2014/QH13 dated 18 June 2014 and Clause 3 Article 25 of
Decree No. 46/2015/ND-CP dated 12 May, 2015.
ĐIỀU 8 BẮT ĐẦU CÔNG VIỆC, CHẬM TRỄ VÀ TẠM NGỪNG CÔNG VIỆC
CLAUSE 8 COMMENCEMENT, DELAYS AND SUSPENSION
Thay thế điều 8.2 điều kiện chung FIDIC1999 như sau:
Replace Sub-Clause 8.2 by the following:
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ các công trình, hạng mục (nếu có), trong thời gian
hoàn thành quy định cho công việc hoặc hạng mục (nếu có), bao gồm:
The Contractor shall complete the whole of the Works, end each Section (if any),
within the Time for Completion for the Works or Section (as the case may be),
including:
a) Đạt các thử nghiệm hoàn thành theo yêu cầu của EVN và MOIT để Chủ đầu tư
nhận được Giấy chứng nhận vận hành thương mại của EVN muộn nhất ngày
[COD] (Lịch trình này tuân thủ theo “Điều 8.4 Gia hạn thời gian hoàn thành” bao
gồm nhưng không giới hạn ảnh hưởng của các “Rủi ro của Chủ đầu tư” theo điều
17.3 và Điều 19 “Bất khả kháng”).
Achieving the passing of the Tests on Completion in compliance with EVN and
MOIT requirement which allows the Employer get the Certificate of Commercial
Operation by EVN on [COD] as latest. This time schedule is in compliance with
“Sub-Clause 8.4: Extension of Time for Completion” including by not limited to
the effect of “Sub-Clause 17.3: Employer’s Risks” and “Clause 19: Force
Majeure”.
b) Hoàn thành tất cả các công việc được nêu trong Hợp đồng cho công trình và hoặc
từng hạng mục để xem xét với mục đích bàn giao công trình theo điều 10.1
[Nghiệm thu và bàn giao công trình, hạng mục công trình]
Completing all work which is stated in the Contract as being required for the
Works or Section to be considered to be completed for the purposes of taking over
under Sub-Clause 10.1 [Taking Over of the Works and Sections]
Thay thế điều 8.7 điều kiện chung FIDIC1999 như sau:
Nếu Nhà thầu không tuân thủ Điều 8.2 [Thời gian hoàn thành], Nhà thầu phải chịu
phạt theo Điều 2.5 [Khiếu nại của chủ đầu tư] cho lỗi chậm này. Các hình phạt bao
gồm “phạt chậm tiến độ” và “bồi thường”:
If the Contractor fails to comply with Sub-Clause 8.2 [Time for Completion], the
Contractor shall be subject to Sub-Clause 2.5 [Employer’s Claims] pay penalties to
the Employer for this default. The penalties include “Delay penalty” and
“Compensation”:
Phạt chậm tiến độ: Số tiền phạt chậm tiến độ này bằng 0,1% giá trị hợp đồng, cho mỗi
ngày chậm tiến độ kể từ ngày [COD]. Tổng số tiền phạt chậm tiến độ theo điều này
không được vượt quá 5% giá trị hợp đồng. Thời gian hoàn thành dự án tuân thủ theo
“Điều 8.4 Gia hạn thời gian hoàn thành” bao gồm nhưng không giới hạn ảnh hưởng
của các “Rủi ro của Chủ đầu tư theo điều 17.3” và “Bất khả kháng”.
Delay penalty: These delay damages amount shall be the sum of 0.1% of the final
contract value per delayed day since [COD]. Total amount of delay damage due
under this article shall not exceed 5% of the contract value. This time schedule is in
compliance with “Sub-Clause 8.4: Extension of Time for Completion” including by
not limited to the effect of “Sub-Clause 17.3: Employer’s Risks” and “Clause 19:
Force Majeure”.
Điều 8.8 Chậm trễ do Chủ đầu tư hoặc bên Thứ Ba do Chủ đầu tư chỉ
định
Sub-Clause 8.8 Delay by Employer or Third parties appointed by Employer
Trong trường hợp vật tư cung cấp bởi Chủ đầu tư hoặc Bên thứ Ba do Chủ đầu tư chỉ
định bị chậm so với Tiến độ cung cấp vật tư (Phụ lục …. – Bảng tiến độ cung cấp thiết
bị bởi …), Nhà Thầu sẽ được gia hạn tiến độ với tổng số ngày chậm (áp dụng cho từng
hạng mục vật tư). Trong trường hợp việc chậm trễ là do Nhà thầu khiến cho bất kỳ nhà
cung cấp hoặc nhà thầu bên thứ ba bị chậm trễ hơn, Nhà thầu gây ra việc chậm trễ ban
đầu phải chịu trách nhiệm cho sự chậm trễ tích lũy bởi nhà cung cấp hoặc nhà thầu bên
thứ ba.
Trong trường hợp Chủ đầu tư chậm trễ trong việc Bàn giao mặt bằng theo Phụ lục …
Bảng tiến độ bàn giao mặt bằng đã thống nhất, hai bên sẽ thảo luận chi tiết về thay đổi
và thời gian gia hạn
In case of delivery of materials and equipment supplied by Employer and/or any Third
Party appointed by Employer is delayed comparing to Material Delivery Equipment
Part 2: Particular conditions of contract Page 16
Kosy Bac Lieu Wind Farm 40MW Package: EPC
Thêm điều 8.13 vào điều kiện chung FIDIC1999 như sau:
Add Sub-clause 8.13 to the General conditions of FIDIC1999 as follows:
Hiệu suất hệ thống là: 99% hiệu suất x 99% khả dụng = 98.01%. Nếu Nhà thầu không
đáp ứng mức bảo đảm hiệu suất được chỉ rõ trong Phụ lục …, Nhà thầu sẽ trả khoản
phạt hiệu suất cho Chủ đầu tư như được quy định ở Phụ luc …. Khoản phạt hiệu suất
không vượt quá 10% giá trị hợp đồng.
EFFICIENCY of the system, which is: 99% efficiency x 99% availability = 98.01%. If
the Contractor fails to comply with performance ratio gurantee articulated in
Appendix …, the Contractor shall pay performance penalty to the Employer
accordingly to the Appendix …. The performance penalty shall not exceed 10% of the
contract value.
Bổ sung thêm câu sau vào cuối đoạn thứ nhất của Điều 9.1 điều kiện chung FIDIC1999:
Add the following wording at the end of the first paragraph of this Sub-Clause 9.1:
Nhà thầu phải thực hiện thử nghiệm để so sánh với Các thông số đảm bảo như quy
định tại Điều 1.1.1.5.
The Contractor shall perform the test compares to the Performance Guarantees as
specified in Sub-clause 1.1.1.5.
Bổ sung thêm câu sau vào cuối đoạn thứ hai của Điều 9.1 điều kiện chung FIDIC1999:
Add the following wording at the end of the second paragraph of this Sub-Clause 9.1:
Nhà thầu sẽ không tiến hành bất kỳ Thử nghiệm Hoàn thành nào trên bất kỳ phần nào
của Công trình cho đến khi tất cả các giấy phép và chứng chỉ liên quan đã được cung
cấp hoặc cấp bởi Chủ đầu tư theo các yêu cầu chi tiết được đưa ra trong Yêu cầu của
Chủ đầu tư và có thể được hướng dẫn từng bước bởi Chủ đầu tư. Nếu Nhà thầu không
tuân thủ theo bất kỳ giấy phép hoặc yêu cầu chứng chỉ nào trước khi tiến hành Thử
nghiệm hoàn thành, nếu được yêu cầu bởi Chủ đầu tư, ngừng lại và sau đó lặp lại, với
chi phí của nhà thầu, thử nghiệm hoặc chạy thử này cho đến khi thỏa mãn tất cả các
yêu cầu về giấy phép và chứng chỉ được chỉ định và không có sự kéo dài nào của Thời
gian hoàn thành được cho phép do yêu cầu lặp lại thử nghiệm hoặc chạy thử.
The Contractor shall not proceed with any of these Tests on Completion on any part
of the Works until all relevant permissions and certificates have been given or issued
Part 2: Particular conditions of contract Page 17
Kosy Bac Lieu Wind Farm 40MW Package: EPC
by the Employer in accordance with the detailed requirements given in the Employer’s
Requirements and as may be instructed by the Employer from time to time. If the
Contractor fails to observe any such permission or certification requirements before
proceeding with any of these Tests on Completion he shall, if so instructed by the
Employer, cease forthwith and subsequently repeat, at the Contractor's own cost, such
test or trial run in its entirety upon the satisfaction of all specified permission and
certification requirements, and no extension whatsoever of the Time for Completion
will be allowed as a result of this requirement to repeat the test or trial run.
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản này:
Insert at the end of Sub-Clause 9.1 the following:
Các yêu cầu tiếp theo đối với các thử nghiệm hoàn thành được mô tả trong đoạn trên
(a), (b) và (c) - các thử nghiệm chức năng, các thử nghiệm vận hành thử và vận hành
thử được mô tả trong yêu cầu của Chủ đầu tư.
Further requirements for the Tests on Completion described in above sub-paragraph
(a), (b) and (c) - functional tests, the commissioning tests and the trial operation - are
specified in the Employer’s Requirements.
Điều 10.1 Nghiệm thu công trình và hạng mục công trình
Bổ sung đoạn sau vào cuối đoạn thứ 2 của điều khoản 10.1 điều kiện chung
FIDIC1999
Insert at the end of the second paragraph of the Sub-Clause 10.1 the following:
Chủ đầu tư sẽ, trong vòng 14 ngày sau khi nhận được đề nghị của Nhà thầu:
(a) cấp Giấy chứng nhận Nghiệm thu cho Nhà thầu, nêu rõ ngày mà Công trình hoặc
bộ phận công trình được hoàn thành theo Hợp đồng, ngoại trừ bất kỳ công việc nhỏ và
khuyết điểm nào sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến việc vận hành Công trình hoặc bộ
phận công trình (cho đến khi công việc này được hoàn thành và những khiếm khuyết
này được khắc phục); hoặc
(b) từ chối đề nghị của nhà thầu, đưa ra lý do và chỉ rõ các công việc cần thiết Nhà
thầu cần thực hiện trước khi được cấp Chứng nhận nghiệm thu tạm thời. Nhà thầu sau
đó sẽ hoàn thành công việc này trước khi đưa ra thông báo tiếp theo Điều khoản này.
Nếu Chủ đầu tư không cấp Giấy chứng nhận nghiệm thu tạm thời hoặc từ chối đề nghị
của Nhà thầu trong khoảng thời gian 14 ngày trong khi Công trình hoặc hoặc bộ phận
công trình phù hợp với Hợp đồng, thì Giấy chứng nhận nghiệm thu tạm thời xem như
đã được ban hành.
Within 14 days after receiving the Contractor's request, the Employer will:
(a) issue a Taking-over Certificate to the Contractor, stating the date on which the
Works or parts of the Works are completed in accordance with the Contract, except
for any minor work and defects which will not significantly affect the operating the
Works or parts (until such work is completed and these defects are remedied); or
(b) reject the Contractor's request, state the reason and specify the necessary work to
be done by the Contractor before being granted a Provisional Acceptance Certificate.
The Contractor will then complete this work before giving further notice of this
Clause.
If the Employer does not issue a Provisional Acceptance Certificate or refuse the
Contractor's request within 14 days while the Works or parts of the Works are in
accordance with the Contract, the Certificate of Acceptance Acceptance Time is
deemed to have been issued.
Các tiêu chí để đạt được Chứng nhận bàn giao (từ đồng nghĩa với Chứng nhận hoàn
thành tạm thời) bao gồm:
- Hoàn thành cơ khí đã diễn ra theo các yêu cầu kỹ thuật đã được thỏa thuận và nhà
máy không có khuyết tật (trừ các mục danh sách các hạng mục tồn đọng không
nghiêm trọng).
- Nối lưới và đóng điện nhà máy được hoàn thành.
- Tất cả các thử nghiệm hoàn thành được thực hiện thành công bao gồm yêu cầu áp
dụng theo quy định của EVN và Việt Nam.
- Danh mục các công việc dở dang còn tồn tại (punch list) đã được chấp thuận bởi
Chủ đầu tư, các hạng mục này không được vượt quá 5% giá trị hợp đồng và không
ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường của nhà máy. Các công việc trong danh
sách này (punch list) sẽ được hoàn thành trong thời gian hợp lý.
- Tất cả các bảo đảm các thiết bị và nhà thầu phụ được giao cho Chủ đầu tư.
- Tất cả các tài liệu bàn giao đều sẵn sàng và các bản sao cứng và mềm được cung
cấp cho Chủ đầu tư.
- Đào tạo vận hành và bảo trì cho nhân sự của Chủ đầu tư.
- Tất cả bảo đảm các thông số nhà máy trong thời hạn bảo hành hợp đồng EPC đã
được gửi đến chủ đầu tư.
- Cung cấp Bảo lãnh bảo hành.
Ngày cấp Giấy chứng nhận bàn giao được tính là ngày bắt đầu thời hạn bảo hành hợp
đồng EPC của Nhà thầu, kéo dài trong 24 tháng.
Điều 11.3 Kéo dài thời hạn thông báo sai sót
Sub-Clause 11.3 Extension of Defects Notification Period
Đoạn đầu tiên điều khoản 11.3 điều kiện chung FIDIC1999 sẽ được sửa thành: "Chủ
đầu tư sẽ áp dụng Điều 2.5 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] để gia hạn Thời gian thông báo
lỗi của công trình hoặc hạng mục nếu và trong phạm vi mà công trình, hạng mục hoặc
thiết bị chính của nhà máy không thể sử dụng đúng mục đích sử dụng do bị lỗi hoặc
Part 2: Particular conditions of contract Page 19
Kosy Bac Lieu Wind Farm 40MW Package: EPC
hư hỏng. Tuy nhiên, Thời hạn thông báo khiếm khuyết sẽ được kéo dài thêm hai năm
kể từ ngày nhà máy được khắc phục theo quy định tại Điều 11.4. [Không Sửa chữa
được Sai sót] và kiểm tra lại theo Điều khoản 11.6 [Thử nghiệm Bổ sung] nhưng
không quá 24 tháng kể từ khi Nhà thầu có Giấy chứng nhận hoàn thành tạm thời.
The First paragraph shall be modified: "The Employer shall be entitled subject to
Sub-Clause 2.5 [Employer’s Claims] to an extension of the Defects Notification
Period for the Works or a Section if and to the extent that the Works, Section or a
major item of Plant cannot be used for the purposes for which they are intended by
reason of a defect or damage. However, A Defects Notification Period shall be
extended by two years from the Date the plant has been replaced as defined in Clause
11.4 [Failure to Remedy Defects], and retest as defined in Clause 11.6 [Further
Tests] but not more than 24 months since PAC.
Các thay đổi có thể được đề xuất bởi một trong ba cách sau:
Variations can be initiated by any of three ways:
(a) Chủ đầu tư có thể đề xuất sự thay đổi theo Điều 13.1;
the Employer may instruct the variation under Sub-Clause 13.1;
(b) Nhà thầu có thể đề xuất theo Điều 13.2, mà có lợi cho cả hai bên; hoặc
the Contractor may initiate his own proposals under Sub-Clause 13.2, which are
intended to benefit both Parties; or
(c) Chủ đầu tư có thể yêu cầu đề xuất theo Điều 13.3, đạt được sự đồng thuận trước
để giảm tranh chấp.
the Employer may request a proposal under Sub-Clause 13.3, seeking prior
agreement so as to minimize dispute.
Thêm vào cuối điều 13.2 điều kiện chung FIDIC1999 như sau
Insert to the end of sub-clause 13.2 General conditions of FIDIC1999 as follows
Khuyến khích Nhà thầu hoàn thành sớm (theo Điều 13.2) các mốc công việc. Khoản
khuyến khích là 100% doanh thu của sản lượng điện bán ra từ ngày hoàn thành sớm
đến ngày [COD]. Số ngày hoàn thành sớm mốc COD sẽ được cộng thêm vào thời hạn
Nghiệm thu công trình.
Trong trường hợp Nhà thầu đạt được ngày vận hành thương mại vào hoặc sớm hơn
ngày [COD], Nhà thầu sẽ được thưởng khoản tiền là 2,000,000,000 VNĐ (Hai tỷ Việt
Nam đồng chẵn).
Incentives for early completion of any work items (as stated in Clause 13.2) is granted
to the Contractor. The amount of incentives shall be 100% of income for output
energy from the date of early completion to [COD]. The Date of Completion shall be
extended for a number of days which COD has been early prior completed.
In case the Contractor achieved COD on or before [COD], the Contractor shall be
granted an incentive amount of VND 2,000,000,000 (Two Billions Vietnam dong).
Chỉ áp dụng phạm vi thay đổi đề cập đến trong Điều 13.1 điều kiện chung FIDIC1999,
Nhà thầu phải chuẩn bị và cung cấp kịp thời cho Chủ đầu tư “Đề xuất thay đổi” hợp lý
ngay khi có thể như sau:
Only variation scope mention in Clause 13.1 will be applied, the Contractor shall
promptly prepare and furnish to the Employer as soon as reasonably practicable a
“Variation Proposal,” which shall include the following:
(a) Mô tả ngắn gọn về nguyên nhân và nội dung Thay đổi,
Brief description of the Change,
(b) Ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành,
Effect on the Time for Completion,
(c) Chi phí ước tính của Thay đổi,
Estimated cost of the Change,
(d) Ảnh hưởng đến các thông số đảm bảo (nếu có),
Effect on Functional Guarantees (if any),
(e) Ảnh hưởng đến các công trình phụ trợ,
Effect on the Facilities,
(f) Ảnh hưởng đến bất kỳ điều khoản nào khác của Hợp đồng.
Effect on any other provisions of the Contract.
Hai bên sẽ thương thảo và thỏa thuận sẽ được lập và là một phần của Hợp đồng.
Two parties shall negotiate, and agreement shall be furnished, and be a part of the
Contract.
Xin xem quy định chi tiết tại Phụ lục 02 [Biểu giá Hợp đồng] và Phụ lục 3 [Tiến độ
Thanh toán] và Phụ lục 4 [Điều kiện thanh toán] của Hợp đồng này.
Mọi trách nhiệm của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư đối với mọi loại khiếu nại, cho dù
đó là kết quả của sự vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp luật, hay là do trì hoãn, bảo
hành, sai phạm, sơ suất, trách nhiệm nghiêm ngặt hoặc bất kỳ tổn thất, thiệt hại hoặc
chi phí nào khác phát sinh từ Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng ngoài các Điều
khoản 4.19 [Điện, Nước và Khí Gas], Điều khoản 4.20 [Thiết bị và Nguyên vật liệu
phát hành miễn phí của Chủ đầu tư], Điều khoản 17.1 [Bồi thường] và Điều khoản
17.5 [Quyền sở hữu trí tuệ và Quyền sở hữu công nghiệp], sẽ không vượt quá [50%]
giá trị của hợp đồng; tuy nhiên, những giới hạn nêu trên sẽ không áp dụng cho:
(i) bất kì trách nhiệm pháp lý nào phát sinh từ việc bất cẩn nghiêm trọng, gian lận
hoặc hành vi sai trái cố ý của Nhà thầu, Nhân sự của Nhà thầu và các đại lý tương
ứng của họ;
(ii) mọi chi phí phát sinh do phía Nhà thầu thực hiện lại công trình hoặc khắc phục lỗi
theo các điều khoản đã được quy định trong Hợp đồng này;
(iii) mọi trách nhiệm liên quan đến thương tích, ốm đau, bệnh tật hoặc tử vong về
người và bất kì thiệt hại hoặc mất mát về tài sản của bên thứ ba;
(iv) những trách nhiệm pháp lý phát sinh trong trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do
(a) Nhà thầu thất bại trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình được quy định trong
Hợp đồng này, chẳng hạn như thể hiện ý định không muốn tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ của mình; và / hoặc
(b) Nhà thầu thất bại trong việc điều chỉnh và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của
mình được quy định trong Hợp đồng này trong một khoảng thời gian hợp lý
sau khi chấm dứt một sự kiện bất khả kháng.
Đối với các trường hợp trên, trách nhiệm của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư sẽ được xác
định bằng thỏa thuận thống nhất giữa các bên trong từng trường hợp cụ thể.
The total liability of the Contractor to the Employer for all claims for any kinds,
whether as a result of breach of contract or laws, delays, warranty, tort, negligence,
strict liability or otherwise, for any loss, damage, or expense arising out of or in
connection with the Contract other than under Sub-Clause 4.19 [Electricity, Water
and Gas], Sub-Clause 4.20 [Employer’s Equipment and Free-Issue Material], Sub-
Clause 17.1 [Indemnities] and Sub-Clause 17.5 [Intellectual and Industrial Property
Rights], shall not exceed [50%] of the Contract Price; provided, however, that the
foregoing limitation shall not apply to:
(i) any liability arising from gross negligence, fraud or willful misconduct of the
Contractor, the Contractor’s Personnel and their respective agents;
(ii) any expenses incurred by the Contractor due to the re-performance of any works
or the remedying of any defects in accordance with the terms set out in this
Contract;
(iii) any liability in respect of bodily injury, sickness, disease or death, of any person,
and damage to or loss of any property of third parties;
(iv) any liability arising in case the Contract is terminated due to
(a) a persistent failure of the Contractor to perform its obligations under this
Contract such as to demonstrate the intention not to continue performance of
its obligation under this Contract; and/or
(b) a failure of the Contractor to resume and continue performance of its
obligations under this Contract within a reasonable period following the
cessation of an event of Force Majeure, which prevented, hindered or
delayed such performance.
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 18.2 điều kiện chung FIDIC1999:
Add the following sub-clauses to the Sub-Clause 18.2:
Nhà thầu với chi phí của mình chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho và duy trì hiệu
lực các loại bảo hiểm sau đây trong khoảng thời gian kể từ Ngày hiệu lực của Hợp
đồng cho đến khi dự án chính thức vận hành thương mại:
(a) Bảo hiểm tất cả các rủi ro Xây dựng / Lắp đặt;
(b) Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba;
(c) Bảo hiểm tất cả rủi ro cho thiết bị của nhà thầu; và
(d) Bảo hiểm bồi thường của người lao động, trong đó mức bồi thường lao động
tối thiểu phải tuân theo Bộ luật Lao động của Việt Nam; và
(e) Bảo hiểm Tất cả rủi ro vận chuyển cho hàng hóa, trong đó bảo hiểm là một
trăm mười phần trăm (110%) chi phí thiết bị / vật liệu giao tại công trường
(bao gồm bảo hiểm trong quá trình vận chuyển nội địa đến công trường).
The Contractor shall at its expenses be the Insuring Party for and maintain in effect
the following types of insurance for the period from the Effective Date of the
Contract to the COD of the Project:
(a) Construction/Erection All Risks Insurance;
(b) Third-Party Liability Insurance;
Part 2: Particular conditions of contract Page 23
Kosy Bac Lieu Wind Farm 40MW Package: EPC
Bổ sung đoạn sau vào cuối điều khoản 19.1 điều kiện chung FIDIC1999:
Add the following sub-clauses to the Sub-Clause 19.1:
(v) dịch bệnh xảy ra một cách khách quan, không lường trước được và không thể khắc
phục được mặc dù đã áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết và trong khả năng cho
phép.
diseases occuring objectively, unforeseen and irreparable despite all necessary
measures have been carried out within the permitted capacity.
Thay thế văn bản trong Điều 20.2 và 20.8 điều kiện chung FIDIC1999 với nội dung sau:
Replace the text within Sub-Clause 20.2 and 20.8 with the followings:
Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Điều kiện chung của Hợp đồng (GCC) đề cập đến
Ban phân xử tranh chấp (DAB), nó sẽ được coi là đề cập đến quy trình tranh chấp sau
và DAB sẽ không được áp dụng:
Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ sử dụng những nỗ lực tốt nhất để giải quyết tất cả các tranh
chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng.
Nếu cả hai Bên không thể tìm thấy giải pháp cho bất kỳ tranh chấp nào trong vòng 30
ngày, một trong hai Bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết theo Quy tắc tố tụng
Trọng tài của Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam bởi một hoặc ba trọng tài được
chỉ định theo các Quy tắc nói trên. Địa điểm Trọng tài sẽ ở Việt Nam.
If any provisions in GCC referred to DAB, it shall be deemed to refer to the following
dispute procedure and DAB shall be not applicable:
The Employer and the Contractor shall use their best efforts to settle amicably all
disputes arising out of or in connection with the Contract.
If both Parties cannot find a solution for any dispute within 30 days, either Party may
refer the dispute to be finally settled under the Rules of Arbitration of Vietnam by one
or three arbitrators appointed in accordance with the said Rules. Place of Arbitration
shall be in Vietnam.