Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội
MỤC LỤC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và
công nghiệp thành phố Hà Nội
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thành
phố Hà Nội và Viện Khoa học và Công nghệ GTVT về việc thực hiện gói thầu:
Tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công cầu vượt nút giao Nguyễn Chí Thanh
và cầu vượt Giảng Võ – Láng Hạ dự án ĐTXD đường vành đai 1 đoạn Hoàng
Cầu – Voi Phục.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ thiết kế do Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông
vận tải - CTCP lập, Tư vấn thẩm tra - Viện Khoa học và Công nghệ GTVT báo cáo
kết quả thẩm tra (lần 1) như sau:
vượt Giảng Võ – Láng Hạ, dự án ĐTXD đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu – Voi
Phục, Tư vấn thẩm tra (TVTT) nhận được gồm:
Bảng 1. Danh mục hồ sơ thiết kế
STT Ký hiệu Nội dung hồ sơ Ghi chú
1 Quyển 1 Tập bản vẽ Thiết kế bản vẽ thi công A3
cầu vượt nút giao Nguyễn Chí
Thanh
2 Quyển 2 Tập bản vẽ Thiết kế bản vẽ thi công A3
cầu vượt nút giao Giảng Võ – Láng
Hạ
3 Quyển 3 Chỉ dẫn kỹ thuật cầu vượt nút A4
Nguyễn Chí Thanh
4 Quyển 4 Chỉ dẫn kỹ thuật cầu vượt nút giao A4
Giảng Võ – Láng Hạ
5 Quyển 5 Dự toán cầu vượt nút Nguyễn Chí A4
Thanh
6 Quyển 6 Dự toán cầu vượt nút giao Giảng Võ A4
– Láng Hạ
7 Quyển 7 Quy trình bảo trì cầu vượt nút giao A4
Giảng Võ – Láng Hạ
8 Quyển 8 Quy trình bảo tri cầu vượt nút giao A4
Giảng Võ – Láng Hạ
1.3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra
Hồ sơ khảo sát, thiết kế công trình do TVTK lập, các tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng cho dự án.
Bảng 3. Các tiêu chuẩn tham khảo cho công tác thiết kế
STT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
1 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô 22TCN 273-01
2 Tính toán các đặc trưng thủy văn thiết kế QPTL C6-77
250
250
CL
250
250
R20000
R15000
250
250
R20000
R15000
R15000
- Cầu nằm hoàn toàn trong phạm vi bố trí siêu cao. Mặt cầu có độ dốc ngang không
thay đổi và bằng 2%.
Kết cấu phần dưới
- Mố cầu bằng BTCT dạng chữ U, gác lên tường đỉnh mố là bản quá độ dài 8m, nối
tiếp sau mố là kết cấu sàn giảm tải và tường chắn đất có cốt.
- Trụ cầu dạng trụ bằng BTCT thân cột có bề rộng theo phương ngang thay đổi theo
phương đứng theo kiểu bo cong (bán kính bo R=7250mm) mở rộng lên phía trên,
đảm bảo tính thẩm mỹ của kết cấu phần dưới, hài hòa với kết cấu phần trên.
- Xẻ rãnh đứng ở thân trụ tại hai mặt theo phương dọc cầu, rãnh phẳng ở hai mặt
theo phương ngang cầu tạo mỹ quan cho trụ.
bước TKBVTC (Chiều dài cọc chính thức sẽ được quyết định tại hiện trường bởi
TVGS căn cứ vào kết quả thực tế khoan và thí nghiệm cọc).
Chiều
Tên Cao độ Cao độ Cao độ dài cọc
STT Lý Trình
Mố/Trụ tim tuyến đáy bệ mũi cọc dự kiến
(m)
Mặt bằng cầu nằm trên đường cong bán kính R=700m và được nối với hai đoạn
thẳng bằng hai đoạn cong chuyển tiếp, mỗi đoạn cong dài Lct=50m.
250
250
CL
250
250
R20000
R15000
250
250
R20000
85
° .0
.0 °
85
R15000
R15000
- Đoạn chiều cao thay đổi, các giá trị biến đổi theo lý trình như sau
Ở tại các lý trình trung gian, các giá trị RC và Alpha được nội suy từ bảng
trên
- Mặt cầu có độ dốc ngang thay đổi. Ở phía trái dải phân cách giữa (phía Nam) dốc
ngang không thay đổi và bằng 2%. Ở phía phải dải phân cách giữa (phía Bắc), dốc
ngang biến đổi theo các đoạn thiết kế hình học tuyến. Cụ thể như sau:
Lý trình Dốc ngang Yếu tố
Từ Tới Từ Tới hình học đoạn
Km1+130.75
Km1+178.633 -2 -2 thẳng
0
Km1+178.63
Km1+228.633 -2 2 cong chuyển tiếp
3
Km1+228.63
Km1+284.558 2 2 cong tròn
3
Km1+284.55
Km1+334.558 2 -2 cong chuyển tiếp
8
Km1+334.55
Km1+375.950 -2 -2 thẳng
8
Kết cấu phần dưới
- Mố cầu bằng BTCT dạng chữ U, gác lên tường đỉnh mố là bản quá độ dài 8m, nối
tiếp sau mố là kết cấu sàn giảm tải và tường chắn đất có cốt.
- Trụ cầu dạng trụ bằng BTCT thân cột có bề rộng theo phương ngang thay đổi theo
phương đứng theo kiểu bo cong (bán kính bo R=7250mm) mở rộng lên phía trên,
đảm bảo tính thẩm mỹ của kết cấu phần dưới, hài hòa với kết cấu phần trên.
- Xẻ rãnh đứng ở thân trụ tại hai mặt theo phương dọc cầu, rãnh phẳng ở hai mặt
theo phương ngang cầu tạo mỹ quan cho trụ.
Chiều
Tên Cao độ Cao đáy Cao độ dài cọc
STT Lý Trình
Mố/Trụ tim tuyến bệ mũi cọc dự kiến
(m)
18000
500 17000 500
La n c a n
La n c a n
d Ýn h k Õt c a o d Ýn h k Õt c a o
R.L.L TIM § ¦ ê NG R.L.L
(® î c m· k Ï m n h ò n g n ã n g ) (® î c m· k Ï m n h ò n g n ã n g )
P .W.T.L i% i%
C.U.L C.U.L
t Êm t ê n g t Êm t ê n g
t e r r a c l a s s 140mm t e r r a c l a s s 140mm
H 140 17380 140
H
h1
h1 ®Êt ®¾p n Òn ® ê n g
§¦ ê ng go m §¦ ê ng g om
s µn g i¶ m t ¶ i
l l
è n g ®ô c l ç d 160mm è n g ®ô c l ç d 160mm
q u Ên v ¶ i ®Þa k ü t h u Ët x u n g q u a n h q u Ên v ¶ i ®Þa k ü t h u Ët x u n g q u a n h
Đất yếu ở hai đầu cầu được xử lý bằng cách sử dụng sàn giảm tải dày 300mm trên
hệ cọc đóng BTCT. Tổng chiều dài sàn giảm tải ở mỗi đầu cầu là 3@15=45m, chia
làm 3 đơn nguyên dài 15m. Tại mỗi đơn nguyên sàn giảm tải, bố trí 80 cọc BTCT
350x350mm chiều dài dự kiến là 30m.
Bảng tổng hợp thay đổi cọc khoan nhồi cầu vượt Láng Hạ - Giảng Võ
Ghi
Số lượng (cọc) Chiều dài một cọc (m)
Hạng mục chú
TKCS TKBVTC Chênh lệch TKCS TKBVTC Chênh lệch
Mố M0 7 7 0 45 41 -4.00
Trụ T1 8 8 0 45 39 -6.00
Trụ T2 8 8 0 45 40 -5.00
Trụ T3 12 12 0 45 39 -6.00
Trụ T4 12 12 0 45 39 -6.00
Trụ T5 8 8 0 45 40 -5.00
Trụ T6 8 8 0 45 39 -6.00
Mố M6 7 7 0 45 41 -4.00
Tổng cộng 70 70 0 3150 2774 -376.00
(Chênh lệch = TKBVTC - TKCS)
- Theo thiết kế cơ sở một phần kết cấu tường chắn có cốt được đặt trên sàn
giảm tải, tuy nhiên thiết kế bản vẽ thi công kết cấu tường chắn được đặt trên lớp đá
dăm và cát vàng đầm chặt;
- Một số khối lượng chính thay đổi giữa thiết kế bản vẽ thi công và thiết kế cơ
sở như sau:
Bảng tổng hợp thay đổi khối lượng chính cầu vượt Nguyễn Chí Thanh
TKBVT Ghi
STT Hạng mục Đơn vị TKCS Chênh lệch
C chú
A. Kết cấu phần trên
I Dầm bản rỗng
1 Cáp dự ứng lực t 173.80 178.26 +4.46
2 Cốt thép t 685.5 566.847 -118.65
3 Bê tông m3 3608 3244.5 -363.50
II Dải phân cách
1 Cốt thép t 25.80 25.166 -0.63
2 Thép mạ kẽm t 38.3 37.4 -0.90
3 Bê tông m3 258.4 231.21 -27.19
B. Kết cấu phần dưới
I Kết cấu mố trụ
1 Cốt thép t 226.7 201.29 -25.42
2 Bê tông m3 2021.4 2082.8 +61.35
C. Tường chắn + Gờ chắn bánh
1 Cốt thép t 60.70 62.728 +2.03
2 Bê tông m3 435.7 503.442 +67.74
(Chênh lệch = TKBVTC - TKCS)
Bảng tổng hợp thay đổi khối lượng chính cầu vượt Láng Hạ - Giảng Võ
TKBVT Ghi
STT Hạng mục Đơn vị TKCS Chênh lệch
C chú
A. Kết cấu phần trên
I Dầm bản rỗng
1 Cáp dự ứng lực t 201.80 178.77 -23.03
2 Cốt thép t 795.6 654.798 -140.80
3 Bê tông m3 4187.23 3564.61 -622.62
II Dải phân cách
1 Cốt thép t 25.40 38.784 +13.38
2 Thép mạ kẽm t 37.6 35.483 -2.12
3 Bê tông m3 254.2 424.32 +170.12
B. Kết cấu phần dưới
I Kết cấu mố trụ
1 Cốt thép t 242.4 256.96 +14.55
2 Bê tông m3 2217.6 2503.5 +285.91
II Sàn giảm tải
1 Cốt thép t 102.1 98.49 -3.61
2 Bê tông m3 567 486.0 -81.00
C. Tường chắn + Gờ chắn bánh
1 Cốt thép t 37.20 55.505 +18.31
2 Bê tông m3 479.4 495.541 +16.14
(Chênh lệch = TKBVTC - TKCS)
Các thay đổi trong hồ sơ bước thiết kế bản vẽ thi công so với bước thiết kế cơ
sở nêu trên là không lớn, dựa vào kết quả tính toán chi tiết ở bước thiết kế bản vẽ
thi công.
4.2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của
pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình
a) Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật
Các tiêu chuẩn áp dụng cho công tác khảo sát, thiết kế, thi công và nghiệm
thu là tương đối đầy đủ, phù hợp và đang còn hiệu lực, được áp dụng phổ biến cho
các công trình xây dựng giao thông hiện nay;
b) Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật
Các vật liệu chủ yếu sử dụng trong công trình là bê tông, cốt thép, thép kết
cấu là các vật liệu phổ biến để xây dựng công trình hiện nay ở nước ta, không gây
khó khăn cho các nhà thầu thi công và ưu tiên được các vật liệu trong nước sẵn có.
4.3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử
dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của công
trình lân cận
a) Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công
trình
Giải pháp thiết kế kết cấu nhịp dạng dầm bản rỗng BTCT DƯL là một dạng
kết cấu đã được xây dựng nhiều ở các đô thị Việt Nam;
Giải pháp thiết kế mố bằng BTCT, móng mố sử dụng cọc khoan nhồi đường
kính D=1,2m phù hợp với địa chất tại vị trí cầu;
Giải pháp thiết kế trụ bằng BTCT, móng trụ sử dụng cọc khoan nhồi đường
kính D=1,2m phù hợp với địa chất tại vị trí cầu.
b) Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết
kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận
Các kết cấu chịu lực chính của công trình đã được TVTK tiến hành tính toán,
kiểm toán. Các kết quả tính toán của TVTK cho thấy các bộ phận chịu lực của
công trình đảm bảo khả năng chịu lực theo tiêu chuẩn thiết kế;
Các giải pháp thiết kế móng công trình sử dụng dạng móng cọc khoan nhồi,
có khả năng ít ảnh hưởng nhất đến các công trình lân cận.
4.4. Sự hợp lý của việc lựa chọn công nghệ thi công, quản lý khai thác
Các công nghệ xây dựng cầu chính: Công nghệ xây dựng phù hợp với công
nghệ xây dựng cầu nhịp nhỏ tại Việt Nam và trên thế giới, hoàn toàn khả thi trong
giai đoạn triển khai xây dựng cầu;
Công tác bảo trì, quản lý khai thác cầu: TVTK đã lập Quy trình bảo trì, quản
lý khai thác cầu để có cơ sở triển khai công tác quản lý, bảo trì trong quá trình khai
thác.
4.5. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
Các quy định về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ đã được nêu sơ bộ
trong phần thuyết minh. Các yêu cầu này cần được quy định chi tiết hơn để có cơ
sở triển khai trong quá trình thi công cầu ngoài hiện trường và quá trình khai thác
cầu.
4.6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ
4.6.1. Hồ sơ cần bổ sung
- Bản vẽ bố trí chung cầu: Toàn cầu có 1 lỗ khoan địa chất, chỉ có LK4 đúng vị
trí trụ T2. Các số liệu địa chất để tính toán móng mố, trụ tại vị trí không có lỗ
khoan là số liệu tham khảo lỗ khoan LK4 nên kết quả tính toán chưa phản ánh
chính xác so với thực tế. Do đó, Chủ đầu tư cần yêu cầu TVTK tính toán lại các vị
trí này khi có số liệu địa chất tại thời điểm khoan cọc, để có cơ sở quyết định chiều
dài cọc thực tế tại hiện trường;
- Bản vẽ cọc khoan nhồi mố: Tính sai khối lượng vữa lấp ống siêu âm, bổ sung
thêm khối lượng bê tông đập đầu cọc;
- Bổ sung đề cương thí nghiệm cọc khoan nhồi;
- Bản vẽ kích thước chung mố M0: Sửa lại chiều dài cọc khoan nhồi tại mặt
đứng; Kích thước hình học tại các mặt cắt A-A, B-B, C-C không tương ứng với
cao độ; Kiểm tra lại cao độ 11.239 tại mặt cắt A-A
- Bản vẽ kích thước chung mố M6: Sửa lại chiều dài cọc khoan nhồi, số lượng
cọc khoan nhồi tại mặt đứng; Sửa lại khoảng cách các cọc khoan nhồi ở hình vẽ
mặt bằng bệ cọc;
- Bản vẽ cốt thép mố M0: Hình dạng chi tiết thanh S8, S9 không đúng, không
tương ứng với chiều dài thanh trong bảng tổng hợp khối lượng; Tính sai khối
lượng bê tông bệ mố, bê tông lót, diện tích ván khuôn (Theo bản vẽ bê tông bệ là
175.81m3, bê tông lót là 8.08m3, ván khuôn là 90.8m2; TVTT tính toán lại bê tông
bệ là 193.51m3, bê tông lót là 9.41m3, ván khuôn là 92.8m2). Bổ sung thêm diện
tích quét nhựa đường phần bê tông ngập đất;
- Bản vẽ cốt thép mố M6: Hình dạng chi tiết thanh S8, S9 không đúng, không
tương ứng với chiều dài thanh trong bảng tổng hợp khối lượng; Tính sai khối
lượng bê tông bệ mố, bê tông lót, diện tích ván khuôn (Theo bản vẽ bê tông bệ là
175.81m3, bê tông lót là 8.08m3, ván khuôn là 90.8m2; TVTT tính toán lại bê tông
bệ là 193.17m3, bê tông lót là 9.19m3, ván khuôn là 92.8m2). Bổ sung thêm diện
tích quét nhựa đường phần bê tông ngập đất;
- Bản vẽ kích thước chung trụ T1, T2, T3, T4, T5: Bổ sung cao độ mũi cọc khoan
nhồi; Cao độ đường đỏ tại đỉnh trụ không thống nhất với bản vẽ “Bố trí chung
cầu”;
- Bản vẽ “Bố trí cốt thép bệ trụ” T1, T2:
Thanh S1 là thép D32 kẹp đôi, cần tính toán lại; Thanh S1, TVTT tính là
102 thanh, TVTK tính là 104 thanh;
Thanh S4, TVTT tính là 51 thanh, TVTK tính là 52 thanh;
Thanh S2, S3, TVTT tính là 84 thanh, TVTK tính là 85 thanh;
Thanh S2, S3 dài 7530mm lớn chiều rộng bệ là 7500mm;
Bệ trụ T1, T2 kích thước giống nhau, bố trí cốt thép giống nhau nhưng
tổng khối lượng thép khác nhau, đề nghị xem lại;
- Bản vẽ cốt thép thân trụ T3, T4 (trụ ngàm): Mặt chính bố trí thép thân trụ, cần
thể hiện vị trí cáp DƯL của dầm để kiểm tra xem có vướng thép thường hay
không;
- Thân các trụ tại mặt cắt sát bệ có kích thước nhỏ so với kích thước bệ, do đó
cần bố trí lưới thép cục bộ trong bệ tại phạm vị thân trụ tác động;
- Bản vẽ Kích thước chung các đốt dầm, trên mặt cắt ngang dầm nên xem xét bỏ
2 lỗ rỗng D300mm phía ngoài cùng do kích thước mặt cắt dầm tại ví trí này
nhỏ; Bổ sung vị trí các lỗ rỗng trong bản vẽ kích thước chung các đốt dầm;
Cao độ A, B, H, I không tương ứng với mặt cắt 3-3 trong bản vẽ kích thước
chung đốt S1;
- Bản vẽ Bố trí cáp DƯL: Lực căng kéo bó cáp dọc cao (80% ứng suất bền), đề
nghị TVTK kiểm tra lại
- Bản vẽ khe co dãn: Bổ sung bảng thông số kỹ thuật của khe (chuyển vị max,
min; Bảng chỉ dẫn nhiệt độ và khoảng cách lắp đặt;
- Bản vẽ gờ lan can: Khối lượng bê tông gờ lan can và giải phân cách chưa trừ
các lỗ đặt cáp điện;
- Bản vẽ bố trí thoát nước: Xem xét bố trí ống thoát nước nằm trong thân mố để
tạo mỹ quan; Kết nối ống thoát tại mố với hệ thống thoát nước bên dưới; Cầu
dốc một mái nên bố trí cần bố trí thoát nước một phía (Trên bản vẽ mặt bằng
bố trí thoát nước ở tim cầu và phải tuyến, các bản khác bố trí thoát nước ở trái
tuyến và phải tuyến);
- Bổ sung thiết kế xử lý nền tường chắn hai đầu cầu. Nghiên cứu, sử dụng
phương án sàn giảm tải và móng cọc;
- Bổ sung bản vẽ sơ đồ bố trí và cầu tạo gối cầu, bản vẽ vạch sơn, biển tên cầu,
…;
- Bảng tổng hợp khối lượng toàn cầu: Tính thiếu khối lượng hạng mục cáp DƯL
dầm bản rỗng; Tính sai khối lượng bê tông, cốt thép dầm (Theo bản tổng hợp
khối lượng bê tông là 3651m3, cốt thép là 673.608t; Theo các bản vẽ chi tiết
tổng hợp lại bê tông là 3244.5m3, cốt thép là 566.847t); Tính sai khối lượng bê
tông cốt thép mố trụ cầu (Theo bản tổng hợp khối lượng bê tông là 990.374m3,
cốt thép là 80.75t; Theo các bản vẽ chi tiết tổng hợp lại bê tông là 2082.8m3,
cốt thép là 201.29t);
- Biện pháp thi công cầu vượt Nguyễn Chí Thanh:
Bổ sung phương án đảm bảo an toàn thi công, phòng tránh cháy nổ;
Thống kê thiết bị, vật tư phụ phục vụ tổ chức thi công;
Bổ sung kích thước để tính khối lượng đào đất, đắp trả các hố móng bệ
mố, bệ trụ;
Bổ sung phương án thi công lắp đặt cáp DƯL;
Bổ sung phương án thi công các mối nối thi công các đốt đúc;
Thi công mố M0, M6 kiểm tra lại: Bổ sung mặt bằng thi công hố móng;
Bổ sung khối lượng đà giáo, ván khuôn các khối đúc trên đà giáo;
- Bản vẽ bố trí chung cầu: Toàn cầu có 2 lỗ khoan địa chất, chỉ có LK1 đúng vị
trí mố M0, LK2 đúng vị trí trụ T3. Các số liệu địa chất để tính toán móng mố,
trụ tại vị trí không có lỗ khoan là số liệu tham khảo các lỗ khoan gần đó nên
kết quả tính toán chưa phản ánh chính xác so với thực tế. Do đó, Chủ đầu tư
cần yêu cầu TVTK tính toán lại các vị trí này khi có số liệu địa chất tại thời
điểm khoan cọc, để có cơ sở quyết định chiều dài cọc thực tế tại hiện trường;
- Bản vẽ cọc khoan nhồi: Tính sai khối lượng vữa lấp ống siêu âm, bổ sung thêm
khối lượng bê tông đập đầu cọc;
- Bản vẽ “Kích thước chung mố M0, M7:
Theo bản vẽ bố trí chung, chiều rộng bệ mố là 5500mm; Theo bản vẽ bố
trí cốt thép, chiều rộng bệ mố là 5000mm;
Lưới thép chịu lực mặt trên và mặt dưới bệ mố cùng là D18 là chưa hợp
lý cần bố trí phù hợp với đặc điểm chịu lực của bệ mố;
Kiểm tra lại chi tiết cốt thép một số thanh sai chiều dài như: Thanh S8,
S9;
Bổ sung khối lượng quét bitum mặt mố tiếp xúc trực tiếp với đất;
Tính chưa đúng khối lượng bê tông bệ mố, khối lượng bê tông lót móng
và diện tích ván khuôn;
- Bản vẽ kích thước chung trụ T1, T2, T3, T4, T5: Bổ sung cao độ mũi cọc
khoan nhồi;
- Bản vẽ “Bố trí cốt thép bệ trụ” T1, T2, T5, T6: Thanh S2, S3 dài 7530mm lớn
chiều rộng bệ là 7500mm; Tính sai khối lượng bê tông bệ mố, bê tông lót, diện
tích ván khuôn (Theo bản vẽ bê tông bệ là 188.15m3, bê tông lót là 9.29m3,
ván khuôn là 84.5m2; TVTT tính toán lại bê tông bệ là 187.65m3, bê tông lót
là 8.95m3, ván khuôn là 80.4m2);
- Bản vẽ “Bố trí cốt thép bệ trụ” T3, T4: Tính sai khối lượng bê tông bệ mố, bê
tông lót, diện tích ván khuôn (Theo bản vẽ bê tông bệ là 252.59m3, bê tông lót
là 12.75m3, ván khuôn là 95.84m2; TVTT tính toán lại bê tông bệ là
251.40m3, bê tông lót là 11.77m3, ván khuôn là 91.2m2)
- Bản vẽ cốt thép thân trụ T3, T4 (trụ ngàm): Mặt chính bố trí thép thân trụ, cần
thể hiện vị trí cáp DƯL của dầm để kiểm tra xem có vướng thép thường hay
không;
- Thân các trụ tại mặt cắt sát bệ có kích thước nhỏ so với kích thước bệ, do đó
cần bố trí lưới thép cục bộ trong bệ tại phạm vị thân trụ tác động;
- Bản vẽ bố trí cốt thép thường các đốt dầm cần thể hiện vị trí cáp DƯL đề kiểm
tra xem có vướng cốt thép thường không;
- Bản vẽ Bố trí cáp DƯL: Lực căng kéo bó cáp dọc cao (80% ứng suất bền), đề
nghị TVTK kiểm tra lại
- Bản vẽ khe co dãn: Bổ sung bảng thông số kỹ thuật của khe (chuyển vị max,
min); Bảng chỉ dẫn nhiệt độ và khoảng cách lắp đặt;
- Bản vẽ gờ lan can: Khối lượng bê tông gờ lan can và giải phân cách chưa trừ
các lỗ đặt cáp điện;
- Bản vẽ chi tiết hàng rào tôn lượn sóng (1310): Cần thể hiện mặt bằng vị trí bố
trí hàng rào tôn lượng sóng;
- Bản vẽ bố trí thoát nước: Xem xét bố trí ống thoát nước nằm trong thân mố để
tạo mỹ quan; Kết nối ống thoát tại mố với hệ thống thoát nước bên dưới;
- Nghiên cứu, so sánh phương án sử dụng cọc BTCT 35x35cm với cọc ly tâm
DƯL cho sàn giảm tải;
- Bổ sung bản vẽ sơ đồ bố trí và cầu tạo gối cầu;
- Bảng tổng hợp khối lượng toàn cầu: Tính thiếu khối lượng hạng mục cáp DƯL
dầm bản rỗng; Tính sai khối lượng cốt thép dầm (Theo bản tổng hợp khối
lượng cốt thép là 593.12t; Theo các bản vẽ chi tiết tổng hợp lại cốt thép là
654.798t); Tính sai khối lượng bê tông cốt thép mố trụ cầu (Theo bản tổng hợp
khối lượng bê tông là 1023.84m3, cốt thép là 85.771t; Theo các bản vẽ chi tiết
tổng hợp lại bê tông là 2503.5m3, cốt thép là 256.96t);
- Biện pháp thi công cầu vượt Nguyễn Chí Thanh:
Bổ sung phương án đảm bảo an toàn thi công, phòng tránh cháy nổ;
Thống kê thiết bị, vật tư phụ phục vụ tổ chức thi công;
Bổ sung kích thước để tính khối lượng đào đất, đắp trả các hố móng bệ
mố, bệ trụ;
Bổ sung phương án thi công lắp đặt cáp DƯL;
Bổ sung phương án thi công các mối nối thi công các đốt đúc;
Bổ sung bản vẽ phương án đúc cọc 35x35cm;
Bổ sung bản vẽ để tính khối lượng đà giáo định hình thi công các đốt trên
đà giáo;
Bổ sung độ vồng thi công dầm;
- Như trên;
- Lưu VT.