You are on page 1of 23

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÚC SƠN

BÁO CÁO THẨM TRA


( BÁO CÁO ĐẦU KỲ)

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 1 VÀ KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 2


THUỘC DỰ ÁN NÚT GIAO NGỌC HỘI
(THÀNH PHỐ NHA TRANG- TỈNH KHÁNH HÒA)
BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

COÂNG TY COÅ PHAÀN TÖ VAÁN THIEÁT KEÁ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI PHÍA NAM
ÑC: 92 Nam Kyø Khôûi Nghóa, Quaän 1, TP Hoà Chí Minh; ÑT: 8299988, 8242089;
Fax: (848)8292661; Email:tedisouth@hcm.vnn.vn; http://www.tedisouth.com
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM
CHI NHÁNH PHÍA BẮC

BÁO CÁO THẨM TRA


( BÁO CÁO ĐẦU KỲ)

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 1 VÀ KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 2


THUỘC DỰ ÁN NÚT GIAO NGỌC HỘI
(THÀNH PHỐ NHA TRANG- TỈNH KHÁNH HÒA)

BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

Chủ trì thẩm tra thiết kế: Lê Thị Hải Dung


Chủ nhiệm thẩm tra: Nguyễn Đình Ngọc

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO


THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM
CHI NHÁNH PHÍA BẮC

HÀ NỘI – THÁNG 12 NĂM 2017


Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số 2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

CÔNG TY CP TVTK GTVT PHÍA Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
NAM- CHI NHÁNH PHÍA BẮC §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Số: /BCTT/CNPB-TEDIS
V/v: Báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ Hµ Néi, ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2017
thi công Dự án khu tái định cư số 1 và khu
tái định cư số 2 thuộc dự án Nút giao Ngọc
Hội,thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 1 VÀ KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 2


THUỘC DỰ ÁN NÚT GIAO NGỌC HỘI
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
BÁO CÁO THẨM TRA ( BÁO CÁO ĐẦU KỲ)
BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT Phía Nam - Chi nhánh phía Bắc được
Công ty cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn giao nhiệm vụ thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số 2 thuộc dự án Nút giao Ngọc
Hội, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
Sau đây là kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Dự án khu tái định cư
số 1 và khu tái định cư số 2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội, thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Tư vấn An Việt lập;
1 CÁC CĂN CỨ THẨM TRA
1.1 CÁC NGHỊ ĐỊNH, THÔNG TƯ
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 và các nghị định có liên quan.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 1
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý


chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí xây dựng.
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng quy định
về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 cảu Chính phủ Quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- QCVN 07:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
- QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn Việt Nam về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng.
- QCVN 41:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu
đường bộ.
- Căn cứ Theo Điều 5 TT80/2015/TT-BGTVT ngày 11/12/2015 của bộ
GTVT cho phép cấp phép xây dựng của một số công trình có yêu cầu đặc biệt
về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
- Quyết định số: 1084/QĐ-UBND ngày 27/04/2016 của UBND tỉnh phê
duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Lê Hồng Phòng II;
- Quyết định số 2484/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh Khánh
Hoà “V/v Phê duyệt đề xuất Dự án: Nút giao Ngọc Hội”;
- Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày 17/08/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa “ V/v phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi dư án Nút giao Ngọc Hội”;
- Thông báo số 220/TB-UBND ngày 21/04/2017 Kết luận của UBND tỉnh về
rà soát thủ tục đầu tư dự án BT, tiến độ thi công, công tác bồi thường giải tỏa
các nút giao thông, các tuyến đường (Nguyễn Thiện Thuật nối dài, Tô Hiến

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 2
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

thành nối dài) kết nối Sân bay Nha Trang, nút giao thông Ngọc Hội, quỹ đất
tái định cư và các khu tái định cư trong khu vực Sân bay Nha Trang
- Văn bản số: 3926/UBND-XDNĐ ngày 12/05/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc đầu tư xây dựng khu tái định cư tại Khu Đô thị mới Lê Hồng
Phong II;
- Giấy phép quy hoạch số 11/GPQH-SXD ngày 10/8/2017 của Sở Xây dựng
Khánh Hoà;
- Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi do Công ty Cổ phần An Việt lập tháng
11/2017;
1.2 CÁC TÀI LIỆU, QUY TRÌNH, QUY PHẠM
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số 2
thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ
phần An Việt lập áp dụng theo một số tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
STT TIÊU CHUẨN SỐ HIỆU
I Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác khảo sát:
1 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000 96TCN 43-90
1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời).
2 Quy phạm đo vẽ địa hình (phần nội nghiệp) 96TCN 43-90
3 Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN 259-2000
4 Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000
5 Quy trình khảo sát thiết kế nền ô tô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000
6 Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện 22TCN 171-1987
pháp ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt,sụt lỡ.
7 Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU) 22TCN317-04
8 Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường 22TCN355-06
II Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thiết kế
1 Tiêu chuẩn Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005
2 Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-07
3 Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đường đắp trên đất 22TCN 248-98
yếu
4 Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22TCN 211-2006
5 Tải trọng và tác động TCVN 2737-95

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 3
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

STT TIÊU CHUẨN SỐ HIỆU


7 Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn (áp 22TCN 18-79
dụng cho thiết kế cống)
8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2016/BGTVT
9 Thoát nước – Mạng lưới công trình và bên ngoài – Tiêu TCVN 7957 – 2008.
chuẩn thiết kế.
10 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu TCXDVN 33: 2006
chuẩn thiết kế.
11 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. QCNV 14-2008/
BTNMT.
12 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường, đường phố và TCXDVN 259:2001.
quảng trường.
13 Tiêu chuẩn thiết kế cây xanh công cộng trong các khu dân TCVN 362:2005
cư.
14 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo. TCXDVN 333:2005
15 Tiêu chuẩn thiết kế đèn điện chiếu sáng đường phố. TCVN 95-83
16 Tiêu chuẩn Việt Nam: Phòng cháy, chống cháy cho nhà TCVN 2622 - 1995
và công trình – yêu cầu thiết kế.
17 Quy trình thoát nước đô thị 20 TCN 51 – 80
18 Tiêu chuẩn thiết kế xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong 22TCN 244-98
xây dựng nền đường
19 Quy chuẩn về trang thiết bị điện 11TCN-19-2006
11TCN-20-2006
11TCN-21-2006
20 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN-5: 009/BCT
QCVN-6: 009/BCT
QCVN-7: 009/BCT
21 Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị điện TCVN 4756-1989
22 Quy phạm trang bị- Hệ thống đường dây dẫn điện 11 TCN 19-2006
III Tiêu chuẩn về thí nghiệm vật liệu, thi công và nghiệm
thu:
1 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ TCVN 4252:2012;
chức thi công.

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 4
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

STT TIÊU CHUẨN SỐ HIỆU


2 Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống 22TCN 266-2000
3 Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá 22TCN 332-2006
dăm trong phòng thí nghiệm
4 Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22TCN 333-2006
5 Vải địa kỹ thuật- Phương pháp thử TCVN8871 – 1-:-
6:2011
6 Lớp móng CPĐD trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu, TCVN 8859 :2011
thi công và nghiệm thu
7 Lớp kết cấu áo đường ôtô bằng cấp phối thiên nhiên – vật TCVN8857:2011
liệu, thi công, nghiệm thu
8 Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi TCVN 8858 :2011
măng trong kết cấu áo đường ôtô – Thi công và nghiệm
thu
9 Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và TCVN 8819 :2011
nghiệm thu
11 Qui trình thi công và nghiệm thu cầu cống 22 TCN 266 – 2000
12 Áo đường mềm – Xác định moduyn đàn hồi của nền đất TCVN 8861:2011
và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng
tấm ép cứng.
13 Áo đường mềm – Xác định moduyn đàn hồi chung của TCVN 8867:2011
kết cấu bằng cần đo độ võng Benkelmen
14 Quy trình thí nghiệm xác định, độ chặt nền, móng đường 22TCN 346-06
bằng phễu rót cát
15 Mặt đường ôtô – Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài TCVN 8864:2011
3 mét
16 Mặt đường ôtô – Phương pháp đo và đánh giá xác định TCVN 8865:2011
độ bằng phẳng mặt đường theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế
IRI
17 Mặt đường ôtô – Xác định độ nhám mặt đường bằng TCVN 8866:2011
phương pháp rắc cát – Thử nghiệm
19 Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa dùng cho đường bộ, sân 22TCN 231-96
bay và bến bãi

20 Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc – Yêu cầu kỹ thuật 22TCN 279-01
và phương pháp thí nghiệm

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 5
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

STT TIÊU CHUẨN SỐ HIỆU


21 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm vật liệu 22TCN 319-04
nhựa đường Polime
22 Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng cho bê tông 22TCN 58-84
nhựa
27 Xi măng – Thuật ngữ và định nghĩa; Phân loại TCVN 5438-2004;
TCVN 5439-2004
28 Xi măng pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682:2009
29 Xi măng pooclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6260:2009
30 Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314-2003
31 Nước cho bêtông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật AASHTO T26
32 Đá, cát đổ bêtông TCVN 7570-2006
TCVN 4453-1995
33 Bêtông. Phân mác theo cường độ nén TCVN 6025-95
34 Bêtông – Kiểm tra và đánh giá độ bền – Quy định chung TCVN 5440:1991
35 Phương pháp kiểm tra độ sụt của bêtông TCVN 3106-1993
36 Phương pháp kiểm tra sự phát triển cường độ của bêtông TCVN 3118-1993
39 Thép cốt bêtông cán nóng TCVN 1651:2008
40 Thép cabon cán nóng dùng cho xây dựng – Yêu cầu kỹ TCVN 5709:1993
thuật

2 GIỚI THIỆU CHUNG


a. Tên dự án đầu tư xây dựng công trình: Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái
định cư số 2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa
b. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn.
c. Tư vấn khảo sát lập thiết kế bản vẽ thi công: Công ty Cổ phần An Việt
d. Tư vấn thẩm tra: Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT Phía Nam- Chi nhánh
phía Bắc.
e. Địa điểm xây dựng: Phường Phước Hải và xã Vĩnh Hiệp - Thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa.

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 6
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

2.1 THÀNH PHẦN HỒ SƠ


Thành phần hồ sơ thiết kế do Công ty Cổ phần An Việt lập.
Loại hồ
STT Nội dung hồ sơ Số lượng

2.2.1 Tập I: Thuyết minh và dự toán
Tập II: Bản vẽ San nền – đường giao thông – thoát
2.2.2
nước – cấp nước
2.2.3 Tập III: Cấp điện và chiếu sáng
3 TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ THIẾT KẾ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
3.1. QUY MÔ CẤP CÔNG TRÌNH.
- Đối với Dự án: Khu tái định cư số 1 và Khu tái định cư số 2 được xác định
như sau:
Phân cấp quản lý trong hoạt động xây dựng: Căn cứ TT 03/2016/TT-BXD
ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng “Quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng”.
- Đường giao thông: Công trình giao thông cấp IV.
- Hệ thống thoát nước mưa, cấp nước, điện chiếu sáng: Công trình hạ tầng
kỹ thuật cấp IV.
- Hệ thống thoát nước thải, cấp điện: Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp III.
Phân loại và phân cấp đường đô thị: Căn cứ theo TCXDVN 107-2007
“Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”
- Phân loại đường phố theo chức năng: Đường phố nội bộ.
- Phân cấp kỹ thuật– Vận tốc thiết kế: Đường cấp 30 – Vận tốc thiết kế
30km/h
3.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KỸ THUẬT
3.2.1. THIẾT KẾ SAN NỀN:
a) CAO ĐỘ SAN NỀN:
Chọn cao độ san nền dự trên cơ sở cao độ thiết kế của Hồ sơ đề nghị cấp phép
quy hoạch, Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đã được chấp thuận, với cao độ
thiết kế bình quân khống chế: 3,80 - 4,40m. Cao độ này đảm bảo kết nối phù
hợp, hài hoà với các dự án lân cận.
Cao độ san nền được chọn dựa trên cơ sở như sau:

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 7
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

- Cao độ san nền thiết kế tại tim của các đường trong phạm vi khu vực dự án
thấp hơn cao độ thiết kế hoàn thiện tại tim đường từ 10cm – 15cm.
- Cao độ thiết kế hoàn thiện của các Đường 2C và Đường số 13 thuộc Khu đô
thị Lê Hồng Phong 2.

b) GIẢI PHÁP SAN NỀN:


Công tác đắp đất san nền mặt bằng lu lèn K90 cần phải tiết hành đắp theo từng
lớp, công tác san nền trong phạm vi nền đường cần đảm bảo độ đầm chặc K95
dày 30cm và K98 dày 50cm phạm vi dưới móng cấp phối đá dăm.
Công tác san nền tiến hành đắp đất trực tiếp trên nền thiên nhiên với từng
bước như sau:
- Nền đất thiên nhiên hiện hữu sẽ được đào bỏ đất hữu cơ lẫn xà bần bình
quân 30cm (khu vực lạch nước và khu vực mộ) đi đổ trước khi đắp đất san
nền.
- Đất nền tự nhiên sẽ được san gạt bằng phẳng và lu lèn với độ đầm chặt
K90.
- Đắp đất nền đường lên trên phần nền tự nhiên đã xử lý theo từng lớp với độ
đầm chặt K90.
- Độ dốc san nền nghiêng dần Đông qua Tây với độ dốc san nền tối thiểu là
0.20% - 0,30%.
- Qua khảo sát thăm do địa chất nền bên dưới khu vực dự án, thì lớp đất yếu
số 2 và 3 mỏng, độ lún tức thời và lún cố kết sẽ ít có tác động đến công tác san
nền, do vậy không tính khối lượng bù lún trong quá trình thi công.
3.2.2. THIẾT KẾ ĐƯỜNG GIAO THÔNG:
a) CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ - MẶT CẮT NGANG:
- Đầu tư xây dựng các đường với chỉ giới đường đỏ và mặt cắt ngang theo
Hồ sơ đề nghị cấp phép quy hoạch và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đã
được chấp thuận, cụ thể như sau:
- Đường chỉ giới đường đỏ 13m gồm các đường NB1, NB2, NB3, NB4,
NB7 và NB8, có mặt cắt ngang bao gồm:
+Chiều rộng mặt đường xe chạy: 7m
+Vỉa hè mỗi bên rộng 3m.

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 8
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

- Đường chỉ giới đường đỏ 12m (mặt cắt không đối xứng): gồm các đường
NB5 và NB6 và có mặt cắt ngang đường như sau:
+Chiều rộng mặt đường xe chạy: 7m
+Vỉa hè phía chia lô rộng 3m, vỉa hè phía nhánh N2 (của nút giao Ngọc Hội)
rộng 2m.
- Đường chỉ giới đường đỏ 12m (mặt cắt đối xứng): Đường số 6, có mặt cắt
ngang đường như sau:
+Chiều rộng mặt đường xe chạy: 6m
+Vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
- Riêng với đường NB9: điều chỉnh cục bộ phần vỉa hè giáp với sông Quán
Trường cho phù hợp với thực tế hiện trạng đã được xây dựng, cụ thể như sau:
- Đoạn từ đầu tuyến – cọc TD2 và từ cọc C8 – cuối tuyến: Thực hiện theo chỉ
giới 13m, cụ thể như sau:
+Chiều rộng mặt đường xe chạy: 7m
+Vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
- Điều chỉnh mặt cắt ngang xuống còn 11m đoạn từ cọc TD2 – cọc C8, cụ thể
như sau:
+Chiều rộng mặt đường xe chạy: 7m
+Vỉa hè phía chia lô rộng 3m, vỉa hè phía bờ tả sông Quán Trường rộng 1m.

b) TIM TUYẾN:
Tim tuyến hoàn toàn tuân thủ theo tim tuyến Hồ sơ đề nghị cấp phép quy
hoạch và Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đã được chấp thuận.

c) CẮT DỌC THIẾT KẾ:


- Cao độ thiết kế hoàn toàn tuân thủ theo tim tuyến Hồ sơ đề nghị cấp phép
quy hoạch và Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đã được chấp thuận.
- Trắc dọc được thiết kế trên nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa các yếu tố bằng
và các yếu tố đứng, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế, êm thuận trong quá trình
vận hành xe, các đường có độ dốc dọc nhỏ thoát nước về hai đầu đường luôn
đảm bảo với độ dốc tối thiểu qui định đối các đường phố (imin= 0,3%, cá biệt
là 0,2%) để có thể thoát nước mặt.

d) KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG:

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 9
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

- Là Khu dân cư mới do đó kết cấu áo đường được chọn trên cơ sở phân loại
đường và cấp đường tương ứng với tính chất phục vụ, chức năng giao thông
của tuyến đường. Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06 và
với chức năng đường đã được đề cập đường phố nội bộ do vậy kiến nghị chọn
kết cấu áo đường mềm cấp cao A1, với Môduyn đàn hồi yêu cầu Eyc=120Mpa
và độ tin cậy thiết kế là 0,95. Kết cấu áo đường tương ứng như sau:
- Lớp bê tông nhựa chặt BTNC12,5 dày 7cm.
- Lớp móng cấp phối đá dăm loại I + loại II dày 32cm.
- Đất nền đầm chặt k=0,98, dày 50cm, lớp đất bên dưới

e) TỔ CHỨC GIAO THÔNG:


- Tổ chức giao thông hoàn chỉnh và tuân thủ theo –Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống biển báo hiệu đường bộ, biển tên đường.
- Sơn vạch phân làn giữa đường, vạch sơn cho người đi bộ băng đường tại
các vị trí ngã ba, ngã tư.

f) THIẾT KẾ VỈA HÈ, BÓ VỈA:


- Toàn bộ vỉa hè của các đường thuộc dự án được lát gạch Terrazzo màu dày
3cm, VXM M75 dày 2,5cm, trên lớp cốt BT đá 4x6 VXM M75 dày 10cm.
- Xây dựng hệ thống bó vỉa bằng BT đá 1x2 M250 đổ tại chỗ, khe co giãn
rộng 1cm cách khoảng 6m, gồm các loại sau:
- Bó vỉa thông thường: có dạng vát 12x25cm, xe 2 bánh có thể lên xuống dễ
dàng.
- Bó vỉa hạ thấp: bố trí tại các vị trí dự kiến xe ôtô vào ra hoặc tại các vị trí
ram dốc dành cho người khuyết tật (bố trí các ram dốc này tại các ngã ba và
ngã tư, vị trí người đi bộ qua đường)
- Bó vỉa loại máng: tại các vị trí chuyển tiếp giữa lòng đường và bãi đỗ xe.
- Đối với các ngã giao giữa các đường: Bố trí bán kính cong của bó vỉa theo
Quy hoạch được duyệt, Rthông thường=8,0m – 12m.

g) CÂY XANH VÀ LỔ TRỒNG CÂY:


Được trồng dọc theo hai bên vỉa hè nhằm tạo bóng mát, tạo vẽ mỹ quan, ngăn
cản bớt tiến ồn, bụi khói do các phương tiện tham gia giao thông gây ra. Dùng

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 10
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

loại cây có rễ không ăn quá sâu xuống dưới dễ gây ảnh hưởng đến công trình
ngầm, cây có thân thẳng, tán lá rộng và ít rụng lá.
- Các lỗ trồng cây được xây dựng có kích thước 120x120cm (KT lọt lòng),
khoảng cách trung bình giữa các lỗ là 8m – 12m, thành lỗ trồng cây bằng BT
đá 1x2 M250 đổ tại chỗ.
- Các cây mang ra trồng phải đảm bảo chiều cao tối thiểu là 3m và đường
kính thân cây ứng với chiều cao này là 6cm.
3.2.3. THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC MƯA:
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt, hoạt động theo chế độ tự chảy, hướng thoát nước ra về các đường
cống D400 đã được xây dựng trên Đường 2C và Đường số 13 thuộc dự án
Khu đô thị Lê Hồng Phong 2.
- Nước mưa trên đường, mái nhà, sân sẽ được thu vào các hố ga thu nước mặt
đường bố trí dọc theo đường giao thông với khoảng cách trung bình từ 30m
đến 40m. Lưu lượng thiết kế hệ thống cống dọc, chỉ tính trên diện tích hứng
nước của từng khu vực nhỏ của dự án. Lượng nước khu vực ngoại lai chảy vào
dự án được tập trung tại các vị trí cửa thu chờ chảy vào hệ thống thoát nước.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống cống tròn nằm dưới lòng đường dọc
theo các trục giao thông được thiết kế theo chế độ tự chảy. Các cống ngang
đường thu nước khu vực bên đường còn lại đổ vào hệ thống chính.
Đường cống thoát nước mưa chủ yếu nằm dưới móng bó vỉa với chiều sâu
chôn cống nhỏ nhất 0,7m.
- Hệ thống cống thoát nước mưa sử dụng kết cấu cống tròn ly tâm BTCT
đường kính D400, tải trọng H30-XB80.
- Hố thu nước gồm có các bộ phận: Hố thu chính, hố thu phụ, nắp hố thu,
khung lưới chắn rác. Kết cấu của từng bộ phận như sau:
+Hố thu chính bằng BT đá 1x2 M200, có chiều dày tường từ 20cm – 30cm
phụ thuộc vào chiều cao hố. Cống dọc và cống ngang sẽ được nối với hệ thống
thu nước qua hố thu chính. Đáy hố thường có phần lắng có cao độ thấp hơn
cao độ cống dọc khoảng 40cm.

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 11
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

+Nắp hố thu bằng gang xám, cấp tải trọng tuỳ thuộc vào vị trí nằm phần trong
mặt đường hay trên vỉa hè. Phần cổ hố thu sẽ có KT 80x80cm, thuận lợi cho
người công nhân kiểm tra thống trong quá trình vận hành.
+Hố thu phụ (hố thu nước) được đặt sát với phần mặt đường, hố thu phụ áp
dụng công nghệ tiên tiến hiện nay: Hố thu nước mưa ngăn mùi bằng cửa phai
đóng mở nhờ áp lực nước, kết cấu hố thu bằng BTCT. Toàn bộ hố thu ngăn
mùi được đúc sẳn, cung cấp và vận chuyển đến chân công trường và được lắp
đặt vào các vị trí chờ sẵn.
+Khung lưới chắn rác bằng gang xám đúc, có tác dụng thu nước và chống tắt
nghẹt do rác, nilon, lá cây phủ lên trên mặt lưới chắn rác, nhờ vào phần khung
lưới chắn rác được chia làm 2 phần riêng biệt:
++Phần lưới chắn rác lắp đặt nằm ngang dọc theo chiều dài với máng bó vỉa
có kích thước và hình dạng tương tự như các lưới chắn rác khác vẫn áp dụng.
+Phần lưới chắn rác lắp đứng có hình dạng vát nghiêng đồng bộ với hình dạng
bó vỉa.
PHƯƠNG ÁN THOÁT NƯỚC:
Thiết kế hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh với chế độ tự chảy và được thiết
kế tách riêng với nước thải sinh hoạt. Phân chia lưu vực thoát nước mưa thành
2 lưu vực nhỏ, tạo điều kiện thoát nước mưa hoàn toàn và kịp thời về các cống
D400 của Khu đô thị Lê Hồng Phong 2.
Mạng đường ống thoát nước xây dựng bằng cống tròn BTCT bố trí bên dưới
bó vỉa, dọc theo các trục đường. Các tuyến thu nước có đường kính D400. Hố
thu nước ngăn mùi được bố trí trong phần vỉa hè, thu gom nước và dẫn về
đường ống dọc. Cụ thể như sau:
-Khu tái định cư số 1: Bao gồm lưu vực được giới hạn chủ yếu bởi các đường:
Đường số 13, Đường 2C, Đường số 6 và Đường NB3 với diện tích lưu vực
1,07ha, hướng thoát nước về đường cống D400 của Đường 2C.
-Khu tái định cư số 2: Phần diện tích còn tại với diện tích lưu vực 2,29ha,
hướng thoát nước về đường cống D400 của Đường số 13.
Nhìn chung, hướng thoát nước chính của Khu tái định cư số 1 và Khu tái định
cư số 2 cuối cùng vẫn tập trung về đường cống chính D1200 của Đường số 12

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 12
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

thuộc Khu đô thị mới Lê Hồng Phong 2 và thoát qua của xả D1500 QN1 ra
sông Quán Trường.
3.2.4. THIẾT KẾ CẤP NƯỚC:
a) NGUỒN CẤP NƯỚC:
Nguồn nước cấp sinh hoạt và chữa cháy cho Khu tái định cư số 2 được lấy từ
các tuyến cấp quy hoạch D100 trên đường số 6 (đoạn phát triển thêm cho Khu
tái định cư số 1 và số 2) và Đường số 13 của Khu đô thị mới Lê Hồng Phong
II.

b) TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC:


Lấy theo tiêu chuẩn cấp nước TCN-33-2006 và WSA 03-2002-2.2 cho các nhu
cầu sinh hoạt và các dịch vụ khác như sau:
- Nước sinh hoạt = 200 l/người.
- Nước cho tưới cây: tưới cây: 4 l/m2/ngày.
- Lưu lượng nước thất thoát: 15% nước sinh hoạt.
- Lưu lượng nước chữa cháy 15l/s. Tính toán cho 1 đám cháy.

c) LỰA CHỌN VẬT TƯ KỸ THUẬT:


Để đảm bảo độ bền của công trình cũng như tiết kiệm kinh phí đầu tư. Đường
ống cấp nước sử dụng ống nhựa HDPE áp lực 10bar, phụ kiện chịu được áp
lực 16bar. Ống nhựa HDPE có những ưu điểm nổi bật so với những loại vật
liệu khác như sau :
- Không bị ảnh hưởng dưới tác động của tia cực tím, chịu được dưới ánh nắng
mặt trời .
- Ống có độ dẻo nên chịu tác động cơ học tốt và chịu đựợc nhiệt độ cao đến
dưới 900oC .
- Chịu sự tác động của môi trường tốt hơn.
- Khi đấu nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt tự động nên chất lượng nối ống
rất tốt (hầu như 100% không rò rỉ), giảm tổn thất.
- Giá thành thấp hơn ống gang, ống thép.

d) ÁP LỰC CẤP NƯỚC:

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 13
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

Áp lực trong mạng lưới chính đảm bảo áp lực đủ cấp cho các công trình trong
dự án. Cụ thể áp lực tự do 4m tại điểm bất lợi nhất cho nhà ở 4 tầng, do đó cột
áp đảm bảo được là 4 (n+1) = 20 m. Trong đó n là số tầng.

e) LƯU LƯỢNG CẤP NƯỚC:


Các tuyến ống chính đã được xác định theo quy hoạch. Các ống phân phối đến
các hộ dùng nước được tính toán thủy lực theo phương pháp đương lượng.
Mỗi hộ dùng nước có số đương lượng N=2,18.
Lưu lượng nước tính toán cho khu dân cư lấy từ nguồn nước thành phố bao
gồm nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt, nước dịch vụ, nước cho các hộ tiêu dùng
lớn, nước tưới cây.
Tính toán nhu cầu dùng nước Khu tái định cư số 1:
Lưu lượng
STT Mục đích dùng nước Tiêu chuẩn Quy mô
(m3/ngày)
1 Cấp nước sinh hoạt 200 l/người ngày 780 người 187
2 Cấp nước dịch vụ 20% qsh 37
3 Cấp nước tưới đường 1,5 l/ m2.ngày 8.263,58 m 2 12
4 Cấp nước tưới cây 2 2 4
4,0 l/ m .ngày 1.038,84 m
5 Nhu cầu dùng nước 241
6 Tổn thất 15% 36
7 Nước chữa cháy 15l/s 1 đám cháy trong 3 giờ 162
Tổng nhu cầu nước 439

Tính toán nhu cầu dùng nước Khu tái định cư số 2:


Lưu lượng
STT Mục đích dùng nước Tiêu chuẩn Quy mô
(m3/ngày)
1 Cấp nước sinh hoạt 200 l/người ngày 290 người 70
2 Cấp nước dịch vụ 20% qsh 14
3 Cấp nước tưới đường 1,5 l/ m2.ngày 7.205,31 m 2 11
4 Cấp nước tưới cây 4,0 l/ m2.ngày 506,97 m2 4
5 Nhu cầu dùng nước 98
6 Tổn thất 15% 15
7 Nước chữa cháy 15l/s 1 đám cháy trong 3 giờ 162
Tổng nhu cầu nước 275

f) YÊU CẦU TÍNH TOÁN:


Đảm bảo áp lực tự do 4m cho tầng cao nhất của các nhà (Áp lực tự do tại
mặt đất 20m).

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 14
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

Kiểm tra đảm bảo áp lực tự do tại mặt đất >10m và vận tốc <3m/s tại các
trụ cứu hoả áp lực thấp khi có 2 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng nước
chữa cháy 20l/s cho 1 đám cháy.

g) VẠCH TUYẾN ỐNG CẤP:


Từ tuyến ống cấp nước D100 của Dự án Lê Hồng Phong II đã được lắp đặt về
đến góc Đường số 6 và Đường 2C, từ điểm cấp nước này sẽ xây dựng kéo dài
tuyến ống D100 trên Đường số 6 ra đến đường NB9 và từ đường ống D100
này toả ra các đường ống D50 cấp nước đến từng hộ.
Xây dựng thêm thêm tuyến D50 dọc Đường 2C và Đường số 13 (đấu nối vào
tuyến D100 trên đường số 13) cấp nước cho các hộ thuộc Khu tái định cư số 1
trên Đường số 13 và Đường 2C
Mạng lưới cấp nước là mạng cụt, sơ đồ song song và vuông góc. Ống cấp
nước dùng ống nhựa (HDPE), trên mạng lưới bố trí các hố van đóng mở tại
các điểm giao cắt, các van xả cặn, xả khí được bố trí tại các vị trí cần thiết theo
đúng Quy phạm, Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Trên mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hoả D100 trên Đường số 6 với
khoảng cách các trụ cứu hoả bình quân 120m. Lưu lượng cấp nước chữa cháy
q = 15 l/s cho 1đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng 1 lúc là 2 đám
cháy theo TCVN 2622 - 1995.

h) PHƯƠNG ÁN THI CÔNG LẮP ĐẶT :


Ống HDPE mỗi cây dài 6m được nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt.
Tuyến ống cấp được lắp đặt trên vỉa hè, vị trí đặt ống cách chỉ giới xây dựng
0,5m.
Độ sâu chôn ống: Lưng ống cách nền vỉa hè hoàn thiện từ 0,6 – 0,8m. Trên
tuyến mương đào đựơc đệm cát bao quanh ống.
Các đoạn ống băng qua đường được đặt trong ống lồng bằng thép hoặc có thể
đặt đan phân lực BTCT cách trên lưng ống 0,3m .
Tại các điểm đầu nối và nhánh rẽ đều lắp van và được xây hố bảo vệ để quản
lý. Kiểm tra sau khi thi công bằng phương pháp thử áp lực kết hợp giữa khí
nén và nước.

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 15
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

3.2.5. THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI


TRƯỜNG:
a) NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ:
Hệ thống thoát nước thải được nghiên cứu thiết kế quy hoạch đồng bộ cho cả
2 khu tái định cư số 1 và Khu tái định cư số 2.
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước mưa,
hoạt động theo chế độ tự chảy. Hệ thống được thiết kế đồng bộ giữa 2 khu với
nhau và đồng bộ với hệ thống thoát thải của Khu Đô thị mới Lê Hồng Phong
II.
Nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình sau khi đã được xử lý sơ bộ tại các vị
trí bể tự hoại sẽ được dẫn ra các tuyến cống thu nước chạy dọc theo các tuyến
đường dẫn đến các hố ga theo các tuyến cống nhánh sau đó tập trung dẫn về
cống chính D1200 trên Đường số 4 và cuối cùng chuyển về khu vực trạm xử
lý của thành phố Nha Trang tại xã Phước Đồng.

b) LƯU LƯỢNG THOÁT NƯỚC:


Những thông số thiết kế cơ bản đối với Khu vực Dự án như sau:
- Mật độ dân cư: 228 người/ha
- Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt: 200 lít/người.ngày-đêm.
- Lấy hệ số không điều hòa Kch = 1,2
Tổng lượng nước thải lấy bằng lưu lượng cấp nước sinh hoạt và dịch vụ của cả
2 khu là 674 m3/ Ngày. Đêm. Trong đó:
- Khu tái định cư số 1: Lưu lượng 439 m3/ ngày.đêm
- Khu tái định cư số 2: Lưu lượng 235 m3/ ngày.đêm

c) PHƯƠNG ÁN THOÁT NƯỚC - GIẢI PHÁP KẾT CẤU:


Trong khu dân cư bố trí các tuyến cống thu gom nước thải sinh hoạt từ các hộ
gia đình đưa ra có đường kính D300 dọc theo các tuyến đường và tập trung về
tuyến cống chính D300 trên Đường số 6 .
Do cốt cao độ đáy cống tại các nút khởi điểm của tuyến cống nước thải Khu
đô thị mới Lê Hồng Phong II nằm gần Khu tái định cư số 1 rất cạn không đủ
cao độ chờ để đấu nối với đường cống nước thải của Khu tái định cư số 1 và
số 2, nên cống nước thải của 2 khu tái định cư phải xây dựng 1 tuyến cống

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 16
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

thoát riêng đi dọc theo vỉa hè phía Bắc của Đường số 6 để dẫn về đường cống
nước thải D1200 của thành phố Nha Trang đã được xây dựng nằm trên Đường
số 4.
Cống thoát nước thải dùng cống PVC, hố ga thu nước được bố trí dọc theo các
tuyến cống, hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép.
Độ dốc thủy lực được khống chế: imin=1/D, với D là đường kính cống.
- Chiều sâu tối thiểu tính từ mặt đất xuống lưng cống : Hmin = 0,7m. Giao cắt
với ống cấp nước: đặt ống thấp hơn ống cấp tối thiểu 0,4 m. Khoảng cách từ
tim đường ống nước thải đến chỉ giới đường đỏ bình quân 1,5m. Hệ thống
thoát nước thải sinh hoạt được đặt ở vỉa hè các tuyến đường đảm bảo thu nước
thải sinh hoạt của tất cả các hộ gia đình.
- Ống thoát nước thải sinh hoạt dùng bằng ống nhựa PVC có đường kính
D300mm, trên hệ thống có các giếng thu bố trí xen kẽ giữa 2 lô đất có một
giếng thu hộ gia đình.
-Toàn bộ đường ống thoát nước thải sinh hoạt sử dụng ống nhựa PVC
D300mm, áp suất danh nghĩa 6Kgf/cm2. Các đoạn ống nằm trong vỉa hè trước
khi đắp đất lưng cống cần phải được đắp bằng cát hạt thô, chiều lớp cát trên
lưng cống 30cm. Các đoạn ống qua đường được luồn trong ống BTCT ly tâm
có đường kính lớn hơn 1 cấp hoặc đặt đan BT phân tải để chịu được tải trọng
xe.
- Ngoài các giếng thu bố trí xen kẻ giữa 2 lô đất còn có các hố thu, giếng thăm
được bố trí trong phạm vi của phần vỉa hè với khoảng cách trung bình 40-
50m/hố để đón nước từ các giếng thu.
-Tường hố thu, giếng thăm nước thải sinh hoạt bằng BTCT đá 1x2 M250, nắp
đan bằng BTCT đá 1x2 M250.
-Hố thu và giếng thăm có dạng hình trụ tròn, kết cấu BTCT đúc sẳn lắp ghép,
đường kính trong hố D60cm, tường hố dày 8cm, được đúc sẳn theo từng đoạn
có L=80cm, trừ đoạn trên cùng được đổ BT tại chố cùng với đà kiềng.

d) CHẤT THẢI RẮN:


Chất thải rắn được phân chia thành 02 loại:

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 17
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

- Chất thải rắn vô cơ gồm: kim loại, giấy, bao bì, thủy tinh,…Các loại này
được định kỳ thu gom đưa đi tái chế, hoặc chôn lấp.
- Chất thải rắn hữu cơ gồm: lá cây, rau, quả, củ, … được thu gom hàng ngày
và vận chuyển đến khu xử lý của huyện Diên Khánh.
Chất thải được thu gom bằng các thùng nhựa có nắp đậy tại các khu công cộng
với cự ly 100m/thùng để tiện cho việc bỏ rác của người dân. Thùng thu gom
được để trên vỉa hè, cạnh đường đi để tiện cho việc thu gom của công nhân
môi trường. Tại các cơ quan, nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, các công trình công
cộng,… đều được bố trí các thùng rác trong khuôn viên các công trình này,
cuối ngày hoặc theo định kỳ, công nhân Công ty Môi trường Đô thị sẽ thu
gom để đưa về vị trí tập kết, để xe của Công ty Môi trường đến thu gom.
Rác thải tại các khu nhà ở sẽ được từng nhà gom vào túi và để trước nhà, đến
giờ quy định sẽ có công nhân Môi trường đô thị sẽ thu gom để đưa về vị trí tập
kết đưa về bãi rác hoặc nhà máy xử lý tập trung của thành phố Nha Trang.
4 KẾT QUẢ THẨM TRA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
4.1 ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN VÀ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
4.1.1 Điều kiện năng lực của Tư vấn thiết kế.
Đơn vị thực hiện thiết kế bản vẽ thi công Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái
định cư số 2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
do Công ty Cổ phần An Việt lập;
Các cá nhân tham gia thiết kế kỹ thuật gồm:
+ Chủ trì thiết kế: Không thấy đề cập trong thuyết minh
+ Chủ nhiệm thiết kế: Không thấy đề cập trong thuyết minh
Hiện TVTT chưa nhận được hồ sơ năng lực của tổ chức và cá nhân nêu trên
nên không có ý kiến đánh giá. Chủ đầu tư rà soát điều kiện năng lực của các cá nhân,
tổ chức thực hiện công tác thiết kế và chỉ đạo Nhà thầu thiết kế bổ sung hoàn chỉnh
điều kiện năng lực phải bảo đảm tuân thủ theo quy định hiện hành.
4.1.2 Nội dung và hình thức hồ sơ
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số
2 thuộc dự án nút giao Ngọc Hội đã cung cấp cơ bản đầy đủ nội dung của hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công.
Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 18
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

- Hồ sơ có hình thức đẹp, trình bày tương đối rõ ràng, cung cấp đầy đủ thông tin
về dự án, giải pháp thiết kế.
4.2 SỐ LIỆU SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ
4.2.1 Khảo sát địa hình
Tư vấn thẩm tra chưa nhận được hồ sơ khảo sát địa hình
4.2.2 Khảo sát địa chất.
Tư vấn thẩm tra chưa nhận được hồ sơ khảo sát địa chất
4.3 THẨM TRA HỒ SƠ THIẾT KẾ
4.3.1 Nhận xét tổng thể
- Đề nghị TVTK bổ sung thỏa thuận đấu nối thoát nước mưa và thoát nước thải.
- Trong thuyết minh phần hiện trạng thoát nước mưa TVTK có nêu:
Dọc theo Đường số 6 (phía Bắc), hiện có đường cống hộp X13 (KT 2x(2x2,5m))
của Dự án Cải thiện vệ sinh môi trường đã được xây dựng, đây là tuyến cống chính
cấp 1 của tp Nha Trang.
Trên Đường số 13 và Đường 2C, tiếp giáp với mằt ngoài của Dự án hiện có 2
đường cống thoát nước mưa có đường kính D400 đi dọc theo đất vỉa hè. Cả 2 đường
cống D400 này thu dẫn nước nối vào các đường cống D600 và D800 của các Đường
số 21 và Đường số 2, cuối cùng tập trung về đường cống chính D1200 của Đường số
12 và cuối cùng đổ ra sông Quán Trường tại vị trí cửa xả D1500 (QN1) của Khu dân
cư Vĩnh Trường.
Đề nghị TVTK có biên bản thỏa thuận thoát nước mưa và TVTK giải thích vì sao
không đấu nối thoát nước mưa riêng phần Khu tái định cư số 1 và riêng phần khu tái
định cư số 2 vào trực tiếp đường ống X13 ở Đường số 6 như trong hiện trạng có nêu?
4.3.2 Bản vẽ phần chung
- Bình đồ: Đề nghị TVTK cập nhật vị trí hố ga thu, thăm nước mặt và hố ga thoát nước
thải lên bình đồ thiết kế giao thông để tiện theo dõi tránh trùng lặp vị trí.
- Đề nghị TVTK bổ sung bình đồ quy hoạch chiếu đứng (đường đồng mức) toàn bộ 2
khu tái định cư để kiểm tra hướng thoát nước đặc biệt tại các nút giao.
- Cắt ngang điển hình:
Đề nghị bổ sung cấu tạo và kích thước hố ga thu (hoặc ga thăm nếu có), ga thoát nước
thải vào cắt ngang điển hình để theo dõi phù hợp với phần chi tiết hố ga ở mục thoát
nước mưa, thoát nước thải… Những phạm vi có thoát nước mặt cả 2 bên thì thể hiện
lên cắt ngang điển hình có cấu tạo thoát nước cả 2 bên.
Đề nghị TVTK bổ sung lớp nhựa thấm bám giữa lớp cấp phối đá dăm loại I dày 16cm
và lớp bê tông nhựa chặt C12.5 dày 7cm.

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 19
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

4.3.3 Bảng tính kết cấu


- Đề nghị TVTK bổ sung bảng tính lưu lượng thoát nước mưa.
4.3.4 Bản vẽ phần cắt dọc, cắt ngang tuyến
Cắt ngang tuyến:
Đề nghị TVTK giải thích phần khối lượng Đào nền trên cắt ngang là phần nào? Có
phải đào khuôn không?
Phần vỉa hè tiếp giáp với chỉ giới đường đỏ đã xây bó hè rồi thì có còn đắp taluy 1:1.5
nữa không?
Đề nghị TVTK bổ sung đường ống thoát nước mặt và thoát nước thải lên cắt ngang chi
tiết.
4.3.5 Bản vẽ phần bình đồ cắt dọc thoát nước mưa
- Đề nghị TVTK bổ sung thêm cao độ đỉnh ga, cao độ đáy ga, chiều cao hố ga, loại hố
ga, cao độ đáy cống vào (có thể 2 cao độ cho 2 cống), cao độ đáy cống ra trên Bình đồ
và trên cắt dọc
- Phần điển hình hố ga đề nghị TVTK phân loại lại cho hệ thống hơn: chiều cao <1.8m
và >1.8m gồm các loại hố ga có: 1 ống ra, 1 ống vào 1 ống ra, 2 ống vào 1 ống ra…
- Đề nghị TVTK kiểm tra cao độ đặt cống thoát nước mưa và thoát nước thải ở những
đoạn có bố trí cả thoát nước mưa và thoát nước mặt. Giải giáp khi 2 đường ống đặt sát
nhau.
4.3.6 Bản vẽ phần bình đồ cắt dọc thoát nước thải
- Đề nghị TVTK bổ sung thiết kế chi tiết tại vị trí đấu nối với đường ống thoát nước
thải D1200 của Đường số 4
- Đề nghị TVTK bổ sung thêm cao độ đỉnh ga, cao độ đáy ga, chiều cao hố ga, loại hố
ga, cao độ đáy cống vào (có thể 2 cao độ cho 2 cống), cao độ đáy cống ra trên Bình đồ
và trên cắt dọc
4.3.7 Tính toán khối lượng.
· Trong hồ sơ thiết kế thiếu phần khối lượng nền mặt đường, thoát nước... Đề
nghị TVTK bổ sung
· Bảng khối lượng trong tập Thuyết minh và Dự toán:
- Bảng tổng hợp nền đường khu tái định cư số 1: đường NB3 và NB4 không khớp với
khối lượng chi tiết.
- Đề nghị TVTK giải thích cách tính khối lượng mặt đường và kết quả tính.

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 20
Dự án khu tái định cư số 1 và khu tái định cư số2 thuộc dự án Nút giao Ngọc Hội - Thành phố Nha Trang- Tỉnh
Khánh Hòa

4.4 THẨM TRA HỒ SƠ DỰ TOÁN


Tư vấn thiết kế sẽ có báo cáo thẩm tra riêng cho phần dự toán
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Hồ sơ thiết kế về cơ bản tuân thủ theo Quyết định phê duyệt dự án và các văn
bản chỉ đạo của chủ đầu tư. Tuy nhiên hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công dự án khu
tái định cư số 1 và khu tái định cư số 2 thuộc dự án nút giao Ngọc Hội cần
làm rõ, chỉnh sửa và giải trình với Chủ đầu tư về các ý kiến của Tư vấn thẩm
tra;
2. Hồ sơ phải cung cấp các tài liệu đầu vào còn thiếu (bảng khối lượng...) để đủ
điều kiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kính đề nghị Chủ đầu tư chỉ đạo Tư vấn thiết kế và các đơn vị có liên quan
xem xét bổ sung chỉnh sửa hoàn thiện theo các nội dung nêu trên. Đồng thời
TVTK phải cập nhập, bổ sung, sửa đổi (nếu có) những thay đổi do điều chỉnh
thiết kế cơ sở./.
Kính đề nghị Chủ đầu tư xem xét, cho ý kiến chỉ đạo!

Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam – Chi nhánh phía Bắc Trang 21

You might also like