You are on page 1of 25

UỶ BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP

TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM- CTCP

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH GIAI ĐOẠN 1
DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3 - CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG CẢNG HÀNG KHÔNG

GÓI THẦU 6.12: THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
HỆ THỐNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TUYẾN SỐ 1 VÀ TUYẾN SỐ 2

HỒ SƠ THIẾT KẾ
BƯỚC: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

HỒ SƠ THIẾT KẾ TUYẾN SỐ 1
TẬP TK-03-01: HỒ SƠ PHẦN TUYẾN VÀ CÔNG TRÌNH
QUYỂN I.3: XỬ LÝ ĐẤT YẾU ĐOẠN NÚT GIAO TUYẾN 1 VÀ QUỐC LỘ 51

LIÊN DANH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐÈO CẢ, TỔNG CÔNG TY THĂNG LONG– CTCP
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHANG NGUYÊN,
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG LONG,
C.TY CỔ PHẦN XÂY LẮP 368, C.TY CP TƯ VẤN XD HOÀNG LONG

THÁNG ……… /2023


UỶ BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM- CTCP

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH GIAI ĐOẠN 1
DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3 - CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG CẢNG HÀNG KHÔNG

GÓI THẦU 6.12: THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
HỆ THỐNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TUYẾN SỐ 1 VÀ TUYẾN SỐ 2

HỒ SƠ THIẾT KẾ
BƯỚC: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
HỒ SƠ THIẾT KẾ TUYẾN SỐ 1
TẬP TK-04-01: HỒ SƠ PHẦN TUYẾN VÀ CÔNG TRÌNH
QUYỂN I.3: HỒ SƠ XỬ LÝ ĐẤT YẾU ĐOẠN NÚT GIAO TUYẾN 1 VÀ QUỐC LỘ 51

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ: LIÊN DANH TƯ VẤN GIÁM SÁT:
TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT – CTCP TEDI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CẦU LỚN – HẦM

LIÊN DANH NHÀ THẦU: TƯ VẤN THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG:


CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ĐÈO CẢ, TỔNG C.TY THĂNG LONG– CTCP, CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG LONG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHANG NGUYÊN
CHỦ TRÌ T.KẾ: NGUYỄN VĂN ĐÔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HOÀNG LONG
KIỂM TRA: PHAN TIẾN DŨNG
C.TY CỔ PHẦN XÂY LẮP 368, C.TY CP TƯ VẤN XD HOÀNG LONG
DANH MỤC BẢN VẼ

STT TIÊU ĐỀ BẢN VẼ SỐ HIỆU BẢN VẼ SỐ TỜ

I THUYẾT MINH
II BẢN VẼ THIẾT KẾ
II.1 CÁC BẢN VẼ ĐIỂN HÌNH
BẢN VẼ ĐIỂN HÌNH XỬ LÝ ĐẤT YẾU SBLT-BVTC-ĐH-01÷02 02
II.2 BÌNH ĐỒ
BÌNH ĐỒ XỬ LÝ ĐẤT YẾU TUYẾN 1 SBLT-BVTC-BĐ-01 01
MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỌC XI MĂNG ĐẤT SBLT-BVTC-MB-01÷02 02
II.3 TRẮC DỌC
TRẮC DỌC XỬ LÝ ĐẤT YẾU TUYẾN 1 SBLT-BVTC-TD-01÷02 02
III KHỐI LƯỢNG
KHỐI LƯỢNG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU SBLT-BVTC-KL-01 01
I. THUYẾT MINH
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY DỰNG HOÀNG LONG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí tư xây
TP. Hồ Chí Minh , ngày tháng năm 2023

DỰ ÁN ĐTXD CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH GIAI ĐOẠN 1


dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định
DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3 – CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG CHK và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
HỆ THỐNG GIAO THÔNG KẾT NỐI TUYẾN SỐ 1 VÀ TUYẾN SỐ 2 - Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng ban hành định mức
xây dựng;
HỒ SƠ THIẾT KẾ TUYẾN SỐ 1 - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng hướng dẫn phương
HẠNG MỤC: PHÂN ĐOẠN KM0+900 – KM1+300 pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Nghị quyết số 94/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
BƯỚC: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG nghĩa Việt Nam về việc thông qua chủ trương đầu tư Cảng hàng không quốc tế Long Thành;
THUYẾT MINH THIẾT KẾ - Nghị quyết số 95/2019/QH14 ngày 26/11/2019 của Quốc hội về Báo cáo nghiên cứu
khả thi Dự án ĐTXD Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1;
- Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 11/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG duyệt Dự án ĐTXD Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1;
I.1 Tên dự án: - Quyết định số 3965/QĐ-TCTCHKVN ngày 13/11/2020 của Tổng công ty Cảng hàng
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1. không Việt Nam – CTCP về việc phê duyệt Danh mục Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong cảng hàng không thuộc dự án “Đầu tư
xây dựng Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1”;
I.2 Phạm vi nghiên cứu
I.2.1 Phạm vi dự án: - Văn bản số 4080/TCĐBVN-KHĐT ngày 18/6/2021 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Tuyến 1: Điểm đầu tại nút giao TL.25C với QL.51, điểm cuối khớp nối với đường trục về việc tham gia ý kiến giải pháp kết nối giữa đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành
chính của cảng hàng không. Chiều dài tuyến khoảng 4,28 km. – Dầu GIây, QL.51 với hệ thống giao thông kết nối thuộc dự án Cảng HKQT Long Thành;
- Tuyến 2: Điểm đầu tại nút giao với cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành, điểm - Văn bản số 890/BQL-KHTH ngày 21/6/2021 của Ban QLDA 85 kèm theo văn bản số
cuối tại nút giao với tuyến số 1. Chiều dài tuyến dài khoảng 3,5km. 1799/TEDI-TVQT ngày 18/6/2021 về việc tham gia ý kiến phương án thiết kế hai tuyến giao
- Nút giao: xây dựng 03 nút giao bao gồm: nút giao tuyến số 1 với QL.51; nút giao thông kết nối CHKQT Long Thành;
tuyến số 1 với tuyến số 2; nút giao tuyến 2 với đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Văn bản số 1148/VEC-TĐ ngày 16/6/2021 của Tổng công ty Đầu tư phát triển đường
- Dầu Giây. cao tốc Việt Nam về ý kiến góp ý về giải pháp kết nối giữa đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh –
- Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Long Thành – Dầu Giây với hệ thống giao thông kết nối thuộc dự án Cảng HKQT Long
I.3 Căn cứ pháp lý Thành;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Văn bản số 98/CT-KHKT ngày 27/5/2021 của Công ty CP Phát triển đường cao tốc
- Luật số 62/2020/QH14 ngày 28/6/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây Biên Hòa – Vũng Tàu về ý kiến về giải pháp kết nối giữa QL51 với hệ thống giao thông kết
nối thuộc dự án CHKQT Long Thành;
- Văn bản số 1401/CĐSVN-KHTC ngày 17/6/2021 của Cục Đường sắt Việt Nam kèm
dựng;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công; theo các Văn bản số 1854/BQLDAĐS-KHTH ngày 11/6/2021 và Văn bản số 1228/TEDIS-
XNSB ngày 10/6/2021 ý kiến về giải pháp thiết kế hạng mục giao thông kết nối thuộc Dự án

Trang 1
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

xây dựng CHKQT Long Thành liên quan đến một số tuyến đường sắt thuộc khu đầu mối TP. 12/01/2023 của Viện kinh tế xây dựng về việc Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán công trình
Hồ Chí Minh; Hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2 của Dự án;
- Văn bản số 4093/SGTVT – KHTC ngày 14/9/2021 của Sở Giao thông vận tải tỉnh - Văn bản số 382/CQLXD-QLXD2 ngày 24/02/2023 của Cục Quản lý đầu tư xây dựng
Đồng Nai về ý kiến đối với thiết kế cơ sở 02 tuyến giao thông kết nối Cảng hàng không quốc về việc thông báo kết quả thẩm định hồ sơ TKKT hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và
tế Long Thành; tuyến số 2 của Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng không thuộc
- Văn bản số 2870/CQLXD-DAĐT1 ngày 04/10/2021 của Cục Quản lý xây dựng và Dự án ĐTXD cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1;
công trình giao thông về việc thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD - Quyết định số 1589/QĐ-TCTCHKVN ngày 21/04/2023 của Tổng Công ty Cảng hàng
hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2 của Dự án thành phần 3 – Các công trình không Việt Nam – CTCP phê duyệt hồ sơ TKKT Hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và
thiết yếu trong Cảng hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng HKQT Long Thành giai tuyến số 2 của Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng không thuộc
đoạn 1; Dự án đầu tư xây dựng Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1;
- Quyết định số 4104/QĐ-TCTCHKVN ngày 13/12/2021 của Tổng Công ty Cảng hàng - Căn cứ hợp đồng số 23071/LT/ACV-ĐC-TL-KN-HLHT-368-HL ký ngày 10/07/2023
không Việt Nam – CTCP phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Hệ thống giữa Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP và Liên danh Công ty Cổ phần Tập
giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2 của Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu đoàn Đèo Cả- Tổng Công ty Thăng Long- CTCP, Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Hạ tầng
trong Cảng hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1; Khang Nguyên, Công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Hoàng Long, Công ty Cổ phần
- Văn bản số 3758/CQLXD-DAĐT1 ngày 14/12/2022 về việc thông báo kết quả thẩm Xây lắp 368, Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Hoàng Long về việc triển khai gói thầu số
định thiết kế cơ sở điều chỉnh hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2 của Dự án 6.12 “Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình Hệ thống giao thông kết
thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng nối tuyến số 1 và tuyến số 2” của Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong cảng
Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1; hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1.
- Quyết định số 152/QĐ-TCTCHKVN ngày 11/01/2023 của Tổng Công ty Cảng hàng - Các văn bản pháp quy khách có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy
không Việt Nam – CTCP về việc phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi và điều chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
chỉnh bổ sung danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho công trình Hệ thống giao thông kết nối tuyến I.4 Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư:
số 1 và tuyến số 2 của Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong cảng hàng không
thuộc Dự án ĐTXD cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1;
+ Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP.
+ Địa chỉ: 58 Trường Sơn, phường 2, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
- Thông báo số 278/TB-BGTVT ngày 08/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải về kết luận

- Nhà thầu thi công: Liên danh Công ty Cổ phần Tập đoàn Đèo Cả- Tổng Công ty Thăng
của Bộ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Văn Thể tại cuộc họp nghe báo cáo về các tuyến giao thông

Long- CTCP, Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Hạ tầng Khang Nguyên, Công ty Cổ phần
kết nối với Cảng hàng không Quốc tế Long Thành và phuowng án tổ chức giao thông của các
nút giao throng khu vực; thương mại và xây dựng Hoàng Long, Công ty Cổ phần Xây lắp 368, Công ty Cổ phần
- Văn bản số 1974/CQLXD-QLXD2 ngày 15/7/2022 của Cục QLXD & CLCT GT về Tư vấn xây dựng Hoàng Long.
một số ý kiến về hồ sơ thiết kế 60% phần hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1, 2 – Dự án
thành phần 3 thuộc Dự án ĐTXD CHKQT Long Thành giai đoạn 1;
- Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công:
+ Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Hoàng Long.
- Văn bản số 2831/CQLXD-QLXD2 ngày 10/10/2022 của Cục Quản lý ĐTXD; + Địa chỉ: 32 Thạch Thị Thanh, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Báo cáo thẩm tra số 56/BCTTr-XNSB ngày 12/01/2023 của Công ty CP Tư vấn thiết - Tư vấn thiết kế kỹ thuật:
kế Giao thông vận tải phía Nam về việc Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế kỹ thuật (TKKT) + Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải – CTCP.
công trình Hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2 của Dự án; Báo cáo thẩm tra - Tư vấn giám sát: Liên danh Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải – CTCP,
số 02/KQ-CCRC ngày 12/01/2023 của Trung tâm nghiên cứu và tư vấn xây dựng về việc Báo Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Cầu lớn – Hầm.
cáo kết quả thẩm tra TKKT hạng mục nhà điều hành trạm thu phí - công trình Hệ thống giao
thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2 của Dự án; Báo cáo thẩm tra số 83/VKT/NN ngày

Trang 2
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

CHƯƠNG II. QUY MÔ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Thông số thiết kế


II.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: TT Tiêu chuẩn Tuyến 1
Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho dự án được Tổng công ty Cảng hàng không Đường song hành
Việt Nam – CTCP phê duyệt tại Quyết định số 4101/QĐ-TCTCHKVN ngày 13/12/2021 và
Tuyến chính

Chiều dài đường cong chuyển tiếp ứng với


được điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 152/QĐ-TCTCHKVN ngày 11/01/2023. 9.
Rtt (m) (*)
70 50

II.2 Quy mô đầu tư: 10. Chiều dài tầm nhìn hãm xe (m) 100 75
II.2.1 Cấp đường 11. Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất (%) 5 6
Căn cứ hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 4104/QĐ-TCTCHKVN 12. Độ dốc dọc xuống dốc lớn nhất (%) 5 6

Chiều dài tối thiểu của đoạn dốc dọc


ngày 13/12/2021 của Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP các tuyến có cấp
đường như sau:
13. 150 100

- Tuyến 1: Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu


+ Tuyến chính theo tiêu chuẩn đường chính đô thị cấp đô thị theo Quy chuẩn
14. 3000 1400
(m)

QCVN07:2016/BXD vận tốc thiết kế Vtk=80km/h (tham khảo tiêu chuẩn TCXDVN 104- Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu
15. 2000 1000
2007). (m)
+ Đường song hành theo tiêu chuẩn đường chính khu vực. Tuyến song hành đi chung Chiều dài tối thiểu của đường cong đứng
nền với với tuyến chính do đó các yếu tố về bình đồ, trắc dọc được thiết kế cùng tiêu chuẩn
16. 70 50
(m)
với tuyến chính với Vtk=80km/h. Bề rộng mặt cắt ngang được lựa chọn phù hợp với cấp
Ghi chú: (*) Chiều dài áp dụng với đường có 2 làn xe.
đường chính khu vực tương ứng với vận tốc khai thác V=60km/h.
Thông số thiết kế II.2.2 Quy mô mặt cắt ngang:

TT Tiêu chuẩn
 Tuyến 1: Đoạn từ QL51 đến cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu
 Giai đoạn 1 phân kỳ đầu tư 06 làn xe bao gồm 04 làn xe thông thường và 02 làn xe
Tuyến 1

Đường song hành


hỗn hợp, mặt cắt ngang phân kỳ đầu tư trong giai đoạn 1 như sau:
Tuyến chính

1. Tiêu chuẩn thiết kế QCVN 07:2016/BXD QCVN 07:2016/BXD

Cấp đường Đường chính đô thị Đường chính khu vực


Quy mô mặt cắt ngang
2.

3. Tốc độ thiết kế (km/h) 80 60


Thành phần Mặt cắt ngang Giai đoạn 1 (GDI)

Độ dốc siêu cao lớn nhất (isc,%)


Bn=45,5m
4. 8 7

Bán kính cong nằm tối thiểu giới hạn Rmin


4 làn xe chạy 2x(2x3,5) =14,0 m
5. 250 125
(m)
2 làn xe chạy hỗn hợp 2x5,0 = 10,0m
Bán kính cong nằm tối thiểu thông thường
6. 400 200 Lề gia cố 2x0,5 = l,0m
Rtt (m)

7. Bán kính cong nằm không siêu cao (m) 2500 1500 Lề đất 2x0,5 = l,0m
Chiều dài đường cong chuyển tiếp với Dải phân cách giữa 19,5 =19,5
8. 110 70
Rmin (m) (*)
Tổng 45,5m

Trang 3
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

II.2.3 Mặt đường CHƯƠNG III. THUYẾT MINH THIẾT KẾ XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
- Mặt đường xe chạy: Mặt đường cấp cao A1, tầng mặt bằng bê tông nhựa III.1 Điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn trong khu vực:
- Mô đun đàn hồi yêu cầu của tuyến 1 là 205 Mpa. Khu vực dự án nằm trong địa phận huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai, điều kiện tự
II.2.4 Công trình cầu: nhiên của khu vực mang tính chất đặc trưng của miền Đông Nam Bộ.
Theo quyết định phê duyệt số 1589/QĐ-TCTCHKVN ngày 21/04/2023 của Tổng Công III.1.1 Điều kiện địa hình, địa mạo:
ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP. Khu vực dự án nằm trên vùng đồng bằng rộng có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc
- Quy mô: - Nam và thấp dần theo hướng Đông - Tây, với địa hình tương đối bằng phẳng. Độ cao địa
+ Đầu tư theo quy mô giai đoạn hoàn thiện. Tốc độ thiết kế Vtk=70 Km/h. hình thay đổi từ +2.50 đến +80 mét. Nhìn chung địa hình của vùng tạo thuận lợi cho phát triển
+ Mặt cắt ngang cầu: nông nghiệp, phát triển công nghiệp và đô thị, xây dựng hệ thống giao thông vận tải.

- Phần đường cho xe cơ giới Tuyến 1: Tuyến số 1 đoạn từ nút giao với QL51 đến nút giao với tuyến 2 có địa hình
sườn dốc, thấp dần từ phía cuối tuyến về đầu tuyến và từ phải tuyến sang trái tuyến. Đoạn từ
: 3x3.50 = 10.50m
- Phần đường cho xe thô sơ
nút giao với tuyến 2 địa hình cao dần về phía cuối tuyến, đây là đoạn tuyến đi trên khu vực
: 1x2.00 = 2.00m

đỉnh phân thuỷ của hai lưu vực.


- Dải an toàn : 1x0.5 = 0.50m
- Gờ lan can : 2x0.5 = 1.00m
Tổng cộng : 14.00m III.1.2 Địa tầng và đặc tính cơ lý của lớp đất, đá.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: TCVN 11823:2017. Căn cứ vào kết quả khảo sát, thí nghiệm hiện trường và kết quả thí nghiệm các mẫu
- Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất: TCVN 9386 - 2012. đất trong phòng, địa tầng khu vực khảo sát được phân chia thành các lớp đất mô tả theo thứ
- Tải trọng thiết kế: HL-93. tự từ trên xuống dưới như sau:
- Cấp động đất: Cấp VII (theo thang MSK64) với hệ số gia tốc động đất A = 0,0374 Lớp 1: Đất phủ bề mặt, đất san lấp
Lớp đất có thành phần hỗn tạp, trạng thái/kết cấu không ổn định phân bố rộng rãi ngay
(theo TCVN 9386:2012);

trên bề mặt địa hình khảo sát với chiều dày 0,4÷0,5m. Trong thành phần của lớp đất hàm
- Vận tốc gió cơ bản: 45 m/s (Vùng áp lực gió II.A theo QCVN 02 – 2009/BXD và

lượng hữu cơ tập trung ở chiều sâu 0÷30cm (đất xốp) và có xu hướng giảm dần xuống dưới.
TCVN 2737 – 2006);
- Tĩnh không:
+ Giao với đường sắt: 6,55m. Phạm vi trồng cây thân gỗ (cao su, điều, keo …) một phần rễ cây phát triển tới chiều sâu
+ Tại vị trí vượt đường cao tốc: 5m. 0,8÷1,0m.
+ Các vị trí giao với đường Quốc lộ, đường đô thị: 4,75m. Lớp đất được mô tả bao gồm cả lớp đất san lấp, đất đắp, kết cấu áo đường phân bố cục
II.2.5 Giao cắt: bộ phạm vi tuyến cắt qua khu vực đường giao thông hiện hữu, bờ ruộng, …với chiều dày
Trên tuyến thiết kế 03 nút giao liên thông: nút giao Tuyến 1 và QL51, nút giao Tuyến 1 và 0,5m đến 2,5m. Một số vị trí đường hiện hữu lớp đất đắp đã được lu lèn và kết cấu áo đường
cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, nút giao Tuyến 2 và cao tốc Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu có chiều dày 6-8m (nút giao cao tốc Long Thành-Dầu Giây).

Quá trình khảo sát không lấy mẫu thí nghiệm trong lớp đất này.
Giây.
II.2.6 Tải trọng thiết kế
Lớp 2b: Sét ít dẻo, xám vàng, xám nâu, dẻo mềm (CL)
- Tải trọng thiết kế: 12T.
Tải trọng thiết kế công trình cầu, hầm chui dân sinh, cống thoát nước ngang đường: HL93 Lớp đất có thành phần chủ yếu là sét ít dẻo màu xám vàng, xám nâu, dẻo mềm phân bố chủ
yếu khu vực nút giao cao tốc Long Thành – Dầu Giây với chiều dày tại vị trí lỗ khoan thay đổi
-

Trang 4
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

từ 3,1m (C2-9) đến 3,7m (C2-8). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá Lớp đất có thành phần chủ yếu là sét rất dẻo, sét ít dẻo, xám vàng, nâu đỏ, dẻo mềm, đôi
trị N30=6÷9 búa. chỗ dẻo cứng nằm dưới lớp 2c, 3b và lớp 4a, phân bố rộng rãi trong khu vực khảo sát với chiều

Lớp 2c: Sét ít dẻo, sét rất dẻo, xám vàng, xám nâu, dẻo cứng, nửa cứng lẫn dăm sạn, dày đã khoan qua thay đổi từ 0,9m (C-B8) đến 5,9m (C2-8). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn

đôi chỗ lẫn cát sét, mảnh đá phong hóa (CL, CH) (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30=3÷8 búa (cục bộ một số vị trí N30=12÷15 búa).

Lớp đất có thành phần chủ yếu là sét ít dẻo, sét rất dẻo, xám vàng, xám nâu, dẻo cứng, nửa Lớp 5a: Cát sét, xám ghi, rời rạc (SC)
cứng lẫn dăm sạn, đôi chỗ lẫn cát sét, mảnh đá phong hóa nằm dưới lớp đất 1 và 2b, phân bố Lớp đất có thành phần chủ yếu là cát sét, xám ghi, rời rạc nằm dưới lớp đất 4b, phân bố
rộng rãi toàn bộ khu vực khảo sát. Chiều dày lớp đất đã khoan qua thay đổi từ 2,7m (C2-5) đến chủ yếu phạm vi nút giao cao tốc Long Thành-Dầu Giây. Chiều dày lớp đất đã khoan qua thay
8,5m (C2-7). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30=8÷15 búa (cục đổi từ 2,8m (C2-9) đến 6,8m (C2-8). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá
bộ một số vị trí đất lẫn dăm sạn cho giá trị N30=16÷26 búa). trị N30=2÷10 búa.

Lớp 3a: Cát sét, cát sét lẫn bụi, cát cấp phối kém lẫn bụi, xám ghi, rời rạc (SC, SM, Lớp 5b: Cát sét, cát bụi, cát cấp phối kém lẫn bụi, xám ghi, xám vàng, chặt vừa (SC,
SP-SM) SM, SP-SM)
Lớp đất có thành phần chủ yếu là cát sét, cát sét lẫn bụi, cát cấp phối kém lẫn bụi, xám ghi, Lớp đất có thành phần chủ yếu là cát sét, cát bụi, cát cấp phối kém lẫn bụi, xám ghi, xám
rời rạc nằm dưới lớp đất 2c, phân bố chủ yếu phạm vi nút giao tuyến 1 và tuyến 2, nút giao cao vàng, chặt vừa nằm dưới các lớp đất 3a, 3b, 4a, 4b và 5a, phân bố rộng rãi trong khu vực khảo
tốc Long Thành-Dầu Giây. Chiều dày lớp đất đã khoan qua thay đổi từ 2,0m (C-R2) đến 7,8m sát. Chiều dày lớp đất đã khoan qua thay đổi từ 8,4m (C1-3) đến 19,2m (C2-2). Thí nghiệm
(C2-5). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30=7÷9 búa. xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30=10÷30 búa.

Lớp 3b: Cát sét, cát sét lẫn bụi, cát cấp phối kém lẫn bụi, xám ghi, chặt vừa (SC, SM, Lớp 6d: Sét ít dẻo, xám nâu, xám vàng, nửa cứng lẫn dăm sạn (CL)
SP-SM) Lớp đất có thành phần chủ yếu là sét ít dẻo, xám nâu, xám vàng, nửa cứng lẫn dăm sạn nằm
Lớp đất có thành phần chủ yếu là cát sét, cát sét lẫn bụi, cát cấp phối kém lẫn bụi, xám ghi, dưới lớp cát 5b, phân bố chủ yếu khu vực nút giao cao tốc Long Thành – Dầu Giây với chiều
rời đến chặt vừa nằm dưới lớp 2c và chuyển tiếp ranh giới không rõ ràng dưới lớp cát rời 3a, dày tại vị trí lỗ khoan thay đổi từ 2,5m (C2-10) đến 3,0m (C2-6). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
phân bố rộng rãi trong khu vực khảo sát với chiều dày đã khoan qua thay đổi từ 2,5m (C-R2) (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30=19÷34 búa (cục bộ một số vị trí lẫn dăm sạn N30=44 búa).
đến 15,9m (C1-3). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30=10÷23 Lớp 7a: Cát sét, cát bụi, xám ghi, xám vàng, chặt (SC, SM)
Lớp đất có thành phần chủ yếu là cát sét, cát bụi, xám ghi, xám vàng, chặt nằm dưới lớp
búa (cục bộ một số vị trí N30=8÷10 búa).

Lớp 4a: Sét rất dẻo, xám nâu, xám vàng, dẻo chảy (CH) 6d, phân bố cục bộ chủ yếu khu vực nút giao cao tốc Long Thành – Dầu Giây với chiều dày tại
Lớp đất có thành phần chủ yếu là sét rất dẻo, xám nâu, xám vàng, dẻo chảy nằm dưới lớp vị trí lỗ khoan thay đổi từ 2,6m (C2-10) đến 5,0m (C2-6). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
3b, phân bố cục bộ trên tuyến chính với chiều dày đã khoan qua thay đổi từ 1,8m (C-A6) đến tại hiện trường cho giá trị N30=27÷50 búa (cục bộ một số vị trí lẫn dăm sạn N30>50 búa).
2,5m (C1-3). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30=2÷3 búa (cục Lớp 7: Sét ít dẻo, sét rất dẻo, bụi ít dẻo, xám vàng, nâu đỏ, nửa cứng lẫn cát, sạn,
bộ một số vị trí N30=5 búa). mảnh đá phong hóa (CL, CH, ML)
Lớp 4b: Sét rất dẻo, sét ít dẻo, xám vàng, nâu đỏ, dẻo mềm, đôi chỗ dẻo cứng (CH, CL) Lớp đất có thành phần chủ yếu là sét ít dẻo, sét rất dẻo, bụi ít dẻo, xám vàng, nâu đỏ, nửa
cứng nằm dưới lớp 5b, 6d và chuyển tiếp trên lớp đá phong hóa, phân bố rộng rãi trong khu vực

Trang 5
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

khảo sát với chiều dày tại vị trí lỗ khoan thay đổi từ 0,4m (C2-10) đến 3,7m (C2-8). Thí nghiệm gầy lẫn cát và hữu cơ, sét gầy chứa cát lẫn hữu cơ, màu xám đen, xám xanh, trạng thái rất mềm
xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường cho giá trị N30>50 búa (cục bộ một số vị trí N30=27-41 yếu đến mềm yếu. Các lớp đất yếu này xuất lộ ngay trên mặt hay phân bố phía dưới lớp đất tốt
búa). là lớp 2c, 3a, 3b.

Lớp R1: Dăm, cục lẫn sét, nâu vàng, rất chặt (Sản phẩm phong hóa từ cát, bột kết) Các lớp có khả năng chịu tải:
Lớp R1 có thành phần chủ yếu là dăm, cục, mảnh đá phong hóa sót lẫn sét màu nâu vàng, Trong các lỗ khoan nền đường, lỗ khoan kết thúc tại lớp 2c, 3a, 3b, 5b và 6d với thành phần
rất chặt (sản phẩm phong hóa từ cát bột kết), phân bố cục bộ và chuyển tiếp không rõ ràng trên là sét mà xám trắng, xám vàng, nâu đỏ trạng thái dẻo cứng và có chiều dày ~3.0 – 7.0m. Lớp
bề mặt các lớp đá R2, R3. Chiều dày lớp R1 tại vị trí lỗ khoan thay đổi từ 1,0m (C2-6) đến 1,9m này có sức chịu tải trung bình.
(C1-9, C1-10). Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại hiện trường (đầu chùy đặc) cho giá trị Các lớp có sức chịu tải cao chỉ được xác định trong các lỗ khoan cầu cống với thành phần
N30>100 búa. chủ yếu là sét màu nâu vàng trạng thái nửa cứng, cát sét màu ghi trắng kết cấu chặt vừa. Bề dày
Lớp R2: Cát, bột kết phong hóa vừa, nứt nẻ đặc biệt mạnh, xám vàng, ghi xanh lớp xuất hiện ở độ sâu từ 17.5 – 20m

Lớp đá R2 nằm chuyển tiếp ranh giới không rõ ràng dưới lớp R1, phân bố rộng rãi trong (Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất xem trong hồ sơ khảo sát địa chất)
khu vực khảo sát. Chiều dày lớp đá tại vị trí lỗ khoan thay đổi từ 1,2m (C1-2) đến 14,5m (C2- III.1.3 Đặc điểm thủy văn của khu vực dự án:
6). Sông suối trong khu vực Dự án có lưu vực không lớn, dòng chảy phụ thuộc chặt chẽ vào

Lớp đá có mức độ phong hóa không đều, tỷ lệ lõi khoan thu được TCR=47-85%, chỉ số
lượng mưa trong lưu vực, lòng chủ sông suối nhỏ, tình trạng chảy tràn trên bề mặt khu vực
gần lòng chủ là phổ biến của các sông, suối. Tất cả các sông, suối đều chảy theo hướng Đông
chất lượng đá RQD=0-30% (một vài vị trí cục bộ RQD=32-50%), cường độ kháng nén trung Bắc – Tây Nam, và đổ vào sông Thị Vải.
bình mẫu đá ở trạng thái khô Rk=258kG/cm2, cường độ kháng nén trung bình mẫu đá ở trạng Tại các đoạn gần cửa đổ vào sông Thị Vải của các sông, suối trong đoạn đều chịu ảnh
thái bão hòa Rbh=261kG/cm2. hưởng của thuỷ triều. Tuy nhiên, mực nước trong sông, suối tại các vị trí tuyến đường cắt qua
Lớp R3: Cát, bột kết phong hóa vừa đến nhẹ, nứt nẻ mạnh đến vừa không chịu ảnh hưởng thuỷ triều (cao độ đáy tràn tại hạ lưu đập Long An trên sông Bưng
Môn khoảng +2.88m, cao độ đáy suối tại vị trí tuyến đường cắt qua rạch Suối Tre khoảng
Lớp đá R3 nằm chuyển tiếp ranh giới không rõ ràng dưới lớp R1, R2, phân bố rộng rãi +5.60m trong khi mực nước triều cao nhất tại trạm Vũng Tàu khoảng +1.52m).
trong khu vực khảo sát. Chiều dày lớp đá chưa xác định do các lỗ khoan có chiều sâu kết thúc Suối Bưng Môn: Bắt nguồn từ vùng rẫy Điều có cao độ từ 75 – 80m thuộc khu vực
trong lớp đá này, chiều dày lớp đá đã khoan qua thay đổi từ 3,0m (C-B8, C1-10) đến 10,0m Ấp 11, xã Cẩm Đường. Thượng nguồn gọi là Suối Trầu khá nhỏ và hẹp, chảy len lỏi giữa các
(C2-1). khu vực rẫy canh tác, suối chảy theo hướng Đông – Tây, tới khu vực Ấp 9 xã Bình Sơn suối
có tên gọi là suối Ông Trữ và chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, từ khu vực Ấp 6 xã
Lớp đá khả năng chịu tải tốt đối với công trình cầu, tỷ lệ lõi khoan thu được TCR=65-
100%, chỉ số chất lượng đá RQD=30-100%, cường độ kháng nén trung bình mẫu đá ở trạng
Bình Sơn tới vị trí tuyến (nút giao cao tốc TP. HCM – Long Thành – Dầu Giây và cao tốc
Biên Hoà – Vũng Tàu) suối có tên gọi là Bưng Môn, suối đổ vào kênh Bà Ký nối vào sông
thái khô Rk=602.5kG/cm2, cường độ kháng nén trung bình mẫu đá ở trạng thái bão hòa Đông Môn. Chế độ thuỷ văn của suối phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa lưu vực.
Rbh=532.1kG/cm2. Suối Đá Vàng: Bắt nguồn từ khu vực Ấp 1 xã Long An, cao độ khoảng 25m, suối nhỏ
Các lớp đất yếu: chạy dọc vùng ruộng, rẫy canh tác đổ vào rạch Suối Tre, rạch Cầu Mít rồi đổ vào sông Thị
Vải. Chế độ thuỷ văn của suối phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa lưu vực. Phân tích, tính
Từ kết quả khảo sát nhận định gói thầu nghiên cứu xuất hiện các lớp đất yếu( lớp 2a, 2b, toán.
4a, 4b) với thành phần chủ yếu là sét béo lẫn hữu cơ, sét gầy lẫn hữu cơ, bụi dẻo lẫn hữu cơ, sét

Trang 6
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

III.2 Giải pháp thiết kế xử lý nền đất yếu: Giải pháp xử lý


Độ lún
Lý trình
III.2.1 Yêu cầu tính toán : Cọc xi măng đất
Chiều còn lại
Tính toán xử lý đất yếu trong hồ sơ được thực hiện đến hết chiều sâu quy định (σz<0.15σvz) hoặc dài cho
Đến Đường kính đệm cát
Chiều dày
hết chiều sâu phân bố của lớp đất yếu. Yêu cầu tính toán tuân thủ theo TCCS41:2022/ TCĐBVN Từ (m) Chiều sâu phép
như sau: cọc (m) (m) GCXM (m)

 Độ lún còn lại và độ cố kết


(m)

- Để đảm bảo tính êm thuận của nền đường trong quá trình khai thác, yêu cầu về độ lún dư
Km0+150.00 Km0+210.00 60 0.8 20 0.5 0.2

được đánh giá qua độ lún còn lại tại tim đường (Sr) kể từ khi hoàn thành lớp kết cấu áo đường phải
Km0+210.00 Km0+260.00 50 0.8 20 0.5 0.1

thỏa mãn: III.2.3 Vật liệu đắp nền đường


+ Đoạn nền đường thông thường: Sr ≤ 30 cm; Vật liệu đắp nền dường K95 được tận dụng từ đất dư trong sân bay. Đối với những
đoạn gia tải, vật liệu gia tải có thể là bất kỳ loại vật liệu nào đảm bảo tải trọng thiết kế.
+ Đoạn nền đường có cống hoặc đường dân sinh chui dưới: Sr ≤ 20 cm;
III.2.4 Yêu cầu về thi công cọc xi măng đất (CDM)
+ Đoạn nền đường gần mố cầu: Sr ≤ 10 cm;
+ Độ cố kết U ≥ 90% trong phạm vi xử lý bằng biện pháp thoát nước thẳng đứng (nếu có).  Trình tự thi công:

 Ổn định trượt - Nhà thầu phải tiến hành khoan khảo sát bổ sung (nếu cần) cũng như các thí nghiệm trộn
Hệ số an toàn được xác định theo phương pháp Bishop đánh giá mức độ ổn định của nền thử để xác định đặc tính địa chất và hàm lượng xi măng thích hợp cho cọc xi măng đất.
đường. Từ đó đưa ra giải pháp phù hợp đảm bảo nền đắp ổn định trong quá trình thi công - Trộn thử và các thí nghiệm trong phòng: Đối với các mẫu đất thu thập trong lỗ khoan
phải chuẩn bị trộn thử để xác định cường độ kháng nén cực hạn và tỷ lệ của hỗn hợp đất
và khai thác.
+ Hệ số an toàn khi thi công nền đắp: Fs ≥ 1.2 (theo phương pháp Bishop) tự nhiên và xi măng. Thí nghiệm nén cực hạn được tiến hành trên các mẫu thí nghiệm đã
+ Hệ số an toàn trong quá trình khai thác: Fs ≥ 1.4 (theo phương pháp Bishop) được bảo dưỡng sau 7, 14 ngày và 28 ngày
III.2.2 Giải pháp xử lý nền đất yếu: - Thi công cọc xi măng đất thử: Tiến hành thi công thử cọc ngoài hiện trường, khoan lấy
Từ kết quả khảo sát bước trước( TKKT và TKCS) nhận định đều có sự tồn tại của lớp đất mẫu cọc thử để xác định cường độ cực hạn của cọc thử nghiệm
yếu. Giải pháp xử lý đất yếu lựa chọn theo nguyên tắc thử dần để tính toán phương án tối ưu
- Thi công cọc xi măng đất đại trà
về kỹ thuật và kinh tế. Các giải pháp được tính toán từ đắp gia tải chờ lún, đào thay đất, đóng
cọc tre tới các giải pháp thoát nước thẳng đứng bằng bấc thấm, giếng cát và giải pháp cọc xi - Thí nghiệm chất tải diện rộng
măng đất. Quá trình thi công cọc, quản lý chất lượng và công tác kiểm tra nghiệm thu cọc xi măng
Căn cứ theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt, giải pháp xử lý nền đất yếu áp dụng đất tuân thủ theo chỉ dẫn kỹ thuật của dự án quy định
cho phạm vi đoạn tuyến 1 với Quốc lộ 51 gồm có: III.2.5 Yêu cầu về quan trắc
Không xử lý nền đường: Áp dụng cho các đoạn đã tính toán đảm bảo độ lún và ổn
 Quan trắc lún:
+
định theo yêu cầu cho phép
- Thiết bị: bàn đo lún.
+ Giải pháp xử lý đất yếu bằng cọc xi măng đất
+ Chi tiết giải pháp thiết kế xử lý đất yếu thể hiện trong bảng sau : - Số lượng: bàn đo lún được bố trí trên các mặt cắt, mỗi mặt cắt có 3 bàn đo lún. Vị trí
những mặt cắt này được chỉ rõ trên bản vẽ thiết kế.

Trang 7
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu 6.12: Thi công xây dựng và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình hệ thống giao thông kết nối tuyến số 1 và tuyến số 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công

- Thời gian đo: bắt đầu từ khi đắp nền đến khi dỡ tải.
- Tần suất đo: trong thời gian đắp 1ngày/lần; trong thời gian chờ quan trắc 2ngày/ lần cho
tháng đầu tiên và 1 lần/ tuần trong 2 tháng tiếp theo, 1 lần/ tháng đến khi bàn giao công trình
cho đơn vị quản lý khai thác.
- Lập số liệu quan trắc: kết quả quan trắc phải luôn được cập nhật lên biểu đồ quan hệ S-t,
trong đó S là lún từ kết quả quan trắc lún, t là thời gian.

 Quan trắc dịch chuyển ngang bằng cọc gỗ:


- Cọc gỗ áp dụng tại những vị trí có mặt bằng lắp đặt, tiết diện cọc 10x10cm dài 1.7m,
đóng ngập vào đất 1.2m, trên đỉnh cọc có cắm chốt đánh dấu điểm quan trắc.
- Số lượng: 8 cọc trên một cắt ngang. Vị trí những mặt cắt này được chỉ rõ trên bản vẽ thiết
kế.
- Thời gian đo: bắt đầu từ khi đắp nền đến khi dỡ tải.
- Tần suất đo: trong thời gian đắp 1ngày/lần; trong thời gian chờ quan trắc 2ngày/ lần cho
tháng đầu tiên và 1 lần/ tuần trong 2 tháng tiếp theo, 1 lần/ tháng đến khi bàn giao công trình
cho đơn vị quản lý khai thác.
Bảng thống kê hệ thống quan trắc
Bàn đo lún Cọc chuyển vị Bảng chỉ dẫn và
STT Lý trình Quan trắc lún
(bộ) (cái)
Tuyến 1 nhánh trái
1 Km0+170 3 4 1
2 Km0+240 3 4 1
Tuyến 1 nhánh phải
Sử dụng cùng tuyến
3 Km0+170 3 4
1 nhánh trái
Sử dụng cùng tuyến
4 Km0+240 3 4
1 nhánh trái

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ


Thiết kế bản vẽ thi công được lập trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, kính trình
Tư vấn giám sát và Ban xem xét chấp thuận để làm căn cứ cho nhà thầu thi công, đảm bảo
tiến độ và chất lượng công trình.

Trang 8
II. BẢN VẼ THIẾT KẾ
II.1. CÁC BẢN VẼ ĐIỂN HÌNH
II.2. BÌNH ĐỒ
II.3. TRẮC DỌC
III. KHỐI LƯỢNG

You might also like