Professional Documents
Culture Documents
TÊN DỰ ÁN:
HẠNG MỤC:
Tel: 024 3863 4648 - Fax: 024 3863 2882 - Web: uac.com.vn
Hà Nội, 2022
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TÊN DỰ ÁN:
HẠNG MỤC:
Tel: 024 3863 4648 - Fax: 024 3863 2882 - Web: uac.com.vn
SỐ HỢP ĐỒNG :
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ...................................................................................................................................... 1
3. Đặc điểm, hiện trạng, điều kiện địa hình và địa chất công trình................................................................3
5. KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 15
DỰ ÁN: PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 9A
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG SÔNG HIẾN, THÀNH PHỐ CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Hợp đồng số /2022/HĐTV về việc “Lập hồ sơ thiết kế cơ sở hạng mục Gia cố mái dốc
tuyến D6 ” thuộc dự án “Phát triển đô thị 9A” giữa Công ty CP Tư vấn Kiến trúc Đô thị Hà Nội UAC
và Công ty CP Thương mại Quảng cáo – Xây dựng Địa ốc Việt Hân;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/10/2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/09/2020 của Bộ kế hoạch đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về Công bố định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
1
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP 37/2010/NĐ-CP ngày 06/05/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, ngày 14/01/2013 về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD, ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Nội dung
thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BXD, ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 06/2013/TT -BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc
thù.
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành.
Các nguồn tài liệu, số liệu và cơ sở bản đồ
Bản đồ hiện trạng khu vực nghiên cứu lập quy hoạch tỷ lệ 1/500;
Báo cáo khảo sát địa chất công trình;
Bản đạc địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập dự án;
Căn cứ các tài liệu, số liệu khác có liên quan.
TCVN 9363:2012 Khảo sát cho xây dựng - Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng;
TCVN 9351:2012 Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên
TCVN 9153:2012 Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác định các đặc
TCVN 9386-1:2012 Thiết kế công trình chịu động đất - Phần 1: Quy định chung, tác động động
TCVN 9386-2:2012 Thiết kế công trình chịu động đất - Phần 2: Nền móng, tường chắn và các
TCVN 9361:2012 Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu;
TCVN 9363:2012 Khảo sát cho xây dựng - Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng;
TCVN 5574:2012 Tiêu chuẩn thiết kế Kết cấu bê tông cốt thép;
2
TCVN 5575:2012 Tiêu chuẩn thiết kế Kết cấu thép;
TCVN 8870:2011 Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công trình giao thông vận
tải;
QCVN41:2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – vật liệu, thi công
và nghiệm thu;
TCVN 8857:2011 Lớp kết cấu đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên – vật liệu, thi công và
nghiệm thu;
22TCN 262-2000 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu;
22 TCN 273-2001 Tiêu chuẩn thiết kế nút giao thông (biên soạn theo Tiêu chuẩn ASSHTO);
TCVN 8819:2011 Mặt đường bê tông nhựa nóng- Yêu cầu thi công và nghiệm thu;
22TCN 277:2001 Tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá độ băng phẳng mặt đường theo chỉ số IRI;
22TCN 272-05 Tiêu chuẩn thiết kế cầu (biên soạn theo Tiêu chuẩn ASSHTO);
22TCN 273-05 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (biên soạn theo Tiêu chuẩn ASSHTO);
TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và
nghiệm thu
QCXDVN 01:2008 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
TCVN 4198:1995 Đất xây dựng - Các phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí
nghiệm;
3. ĐẶC ĐIỂM, HIỆN TRẠNG, ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH VÀ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
3
3.1.2 Khí hậu
Đây là vùng có mùa đông lạnh nhất. Độ cao địa hình là yếu tố quan trọng trong việc hình thành khí
hậu. Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 00C, có khả năng xuất hiện băng giá, mưa tuyết ở núi cao.
Mùa hè ít nóng hơn so với đồng bằng, nhưng ở các thung lũng thấp nhiệt độ cao nhất có thể trên
400C. Trong vùng này, cần chống lạnh nhiều hơn chống nóng, nhất là về ban đêm và trên các vùng
núi cao. Thời kỳ cần sưởi có thể kéo dài trên 120 ngày;
Trừ một thời gian ngắn khô hanh, khí hậu nói chung ẩm ướt. Mưa nhiều, lũ quét có khả năng xuất
hiện trên nhiều khu vực.
Lớp 1: Lớp này gặp tại các hố khoan HK1, HK10, HK22, HK31 và nằm phía trên cùng trong phạm vi
khảo sát, lớp này phủ 80-85% diện tích khảo sát. Thành phần là Đất san trong phạm vi khảo sát, lớp
này phủ 80-85% diện tích khảo sát. Thành phần là Đất san
Lớp 2a: Lớp này gặp ở các hố khoan HK4, HK5, HK10, HK28, HK31 và nằm dưới lớp (1), hoặc
ngay trên bề mặt. Thành phần là Sét pha màu xám vàng, nâu đỏ, loang lổ, lẫn sạn, trạng thái nửa
cứng. Đất có nguồn gốc phong hóa triệt để từ đá gốc sét bột kết (eQ). Độ sâu gặp lớp biến đổi từ
0.0m (HK4, HK5, HK28) đến 2.7m (HK31). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 3.7m (HK28) đến 9.0m
(HK4). Bề dày lớp biến đổi từ 3.7m (HK10) đến 9.0m (HK4), trung bình 6.5m. Giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 nhỏ nhất là 16, lớn nhất là 28, trung bình là 22
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2a
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
4
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
2 Độ ẩm tự nhiên W % 22.9
6 Hệ số rỗng eo - 0.645
7 Độ lỗ rỗng n % 39.1
12 Độ sệt IS - 0.20
Lớp 2b: Lớp này gặp ở các hố khoan HK22, HK31 và nằm dưới lớp (1), hoặc lớp (2a). Thành phần
là Sét pha màu xám vàng, nâu đỏ, loang lổ, lẫn sạn, trạng thái dẻo cứng. Đất có nguồn gốc phong
hóa triệt để từ đá gốc sét bột kết (eQ). Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 1.2m (HK22) đến 8,5m (HK31).
Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 3.5m (HK22) đến 12.6m (HK31). Bề dày lớp biến đổi từ 2.3m (HK22)
đến 4.1m (HK31), trung bình 3.2m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 8, lớn nhất là 13, trung
bình là 10.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2b
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
5
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
2 Độ ẩm tự nhiên W % 25.0
6 Hệ số rỗng eo - 0.700
7 Độ lỗ rỗng n % 41.2
12 Độ sệt IS - 0.32
Lớp 3a: Lớp này gặp ở các hố khoan HK1, HK22, HK28 và nằm dưới lớp (1), lớp (2a), hoặc lớp
(2b). Thành phần là Đá cát bột kết màu xám xanh, phong hóa nứt nẻ mạnh đến trung bình. Độ sâu
gặp lớp biến đổi từ 0.4m (HK1) đến 3,5m (HK22). Độ sâu và bề dày của lớp này là tương đối lớn,
do đặc thù cấu trúc địa chất của lớp này nên ta chưa xác định được bề dày của nó. Giá trị xuyên
tiêu chuẩn N30 của lớp này >50.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3a
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
2 Tỷ lệ khe hở n % 0.043
6
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
3 Độ khe hở % 4.11
Lớp 3b: Lớp này gặp ở các toàn bộ các hố khoan và nằm dưới lớp (2a), hoặc lớp (2b). Thành phần
là á sét bột kết phong hóa hoàn toàn thành sét màu xám xanh, nâu gụ, lẫn dăm sạn, trạng thái cứng
đến rất cứng. Đôi chỗ vẫn còn dấu hiệu của đá gốc, mềm bở, dễ bị phá hủy khi gặp môi trường bão
hòa nước. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (HK17) đến 12,6m (HK31). Độ sâu và bề dày của lớp
này là tương đối lớn, do đặc thù cấu trúc địa chất của lớp này nên ta chưa xác định được bề dày
của nó. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 của lớp này >50.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3b
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
2 Độ ẩm tự nhiên W % 18.5
7
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
6 Hệ số rỗng eo - 0.556
7 Độ lỗ rỗng n % 35.6
12 Độ sệt IS - -0.18
Các số liệu sử dụng để tính toán lấy theo số liệu địa chất khoan khảo sát do Công ty CP Tư vấn Kiến trúc
Đô thị Hà Nội – UAC thực hiện
Căn cứ Báo cáo kết quả khảo sát địa chất, thủy văn, quy mô và tính chất công trình, căn cứ vào bình đồ,
độ dốc của mái taluy, phương án gia cố được chia ra làm hai dạng kết cấu chính:
Với cơ phía chân (mái 1:0.09), chiều cao kè từ 5 – 9m, đào góc nghiêng kè so với phương ngang
khoảng 85 độ. Giải pháp gia cố bằng hệ đinh đất có chiều dài 11.7m, mật độ đinh thay đổi tùy khu
vực cụ thể là 1.5 x 1.5m (áp dụng với khu vực có chiều cao khối đất cơ trên lớn hơn 3m) và mật độ
đinh là 2.0 x 2.0m (áp dụng với khu vực có chiều cao khối đất cơ trên nhỏ hơn hoặc bằng 3m). Bề
mặt mái taluy phun vẩy bê tông kết hợp với hệ dầm BTCT;
Với cơ phía trên (mái 1:1), chiều cao mái dao động từ gần 2 – 10m, đào góc nghiêng kè so với
phương ngang 45 độ. Giải pháp gia cố bằng hệ đinh đất có chiều dài 5.8m, mật độ đinh là 2.0 x
2.0m. Bề mặt phủ thảm địa kỹ thuật kết hợp trồng cỏ;
Hệ thống thoát nước ngang sử dụng các ống PVC D60 dài 5m;
Hệ thống thoát nước dọc là các rãnh thu nước BTCT có bề rộng 1.5m, chiều cao 0.5m.
Sau đây là một vài hình ảnh mặt cắt ngang điển hình:
8
Hình 1: Mặt cắt điển hình 1: cọc 3 đến H1
9
Hình 3: Mặt cắt điển hình 3: cọc TC1 đến TD2
10
Hình 5: Mặt cắt điển hình 5: cọc 13 đến 17
11
Hình 7: Mặt cắt điển hình 7: cọc 20 đến N29(25)
12
Góc nghiêng so với phương nằm ngang là 20 độ.
Tiêu chuẩn
Tính chất Đơn vị Giá trị
thử
Thiết kế hạng mục Kè gia cố mái taluy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
Điều kiện kiểm tra ổn định mái dốc: Kmin [K]
Kmin : Hệ số ổn định mái dốc nhỏ nhất tính toán;
[K] : Hệ số ổn định mái đốc cho phép.
Tính toán ổn định tổng thể theo công thức Ordinary
[K] = 1.2: Hệ số ổn định cho phép tính toán với trường hợp tổ hợp tải trọng và mực nước trong điều
kiện bất lợi; TVTK lựa chọn theo căn cứ QCVN 04-05:2012/ BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia công trình thủy lợi – các quy định chủ yếu về thiết kế, Mục 7.3, Bảng 9, “Mái dốc tự nhiên. Mái
nhân tạo bằng đá đắp, Hệ số an toàn theo cấp công trình I.
Thông số địa chất tính toán gồm Lực dính C và Góc ma sát trong của đất chia cho hệ số an toàn
Fs =1.25 (theo khuyến cáo của Eruocode);
Tải trọng đường giao thông trên đỉnh mái dốc lấy bằng 10 kN/m 2;
TVTK mô hình một số mặt cắt điển hình có chiều cao mái cao nhất nguy hiểm nhất (Xem các hình
8; 9; 10; 11; 12; 13)
13
Hình 8. Mô hình tính toán mặt cắt cọc 6, Hệ số Kmin = 1.336
Hình 9. Mô hình tính toán mặt cắt cọc H1, Hệ số Kmin = 1.265
14
Hình 10. Mô hình tính toán mặt cắt cọc TD2, Hệ số Kmin = 1.239
Hình 11. Mô hình tính toán mặt cắt cọc 16, Hệ số Kmin = 1.291
15
Hình 12. Mô hình tính toán mặt cắt cọc 17, Hệ số Kmin = 1.292
Hình 13. Mô hình tính toán mặt cắt cọc 20, Hệ số Kmin = 1.298
16
Các mặt cắt cọc 6, cọc H1, cọc TD2, cọc 16, cọc 17, cọc 20 có hệ số ổn định nhỏ nhất Kmin lần
lượt bằng 1.336; 1.265; 1.239; 1.291; 1.292; 1.298 đều lớn hơn hệ số ổn định cho phép [K] = 1.2;
Dẫn đến kết luận phương án gia cố mái dốc của TVTK đảm bảo an toàn kỹ thuật, ổn định tổng thể
công trình..
5. KẾT LUẬN
Hồ sơ thiết kế cơ sở gia cố mái dốc cho dự án “Phát triển đô thị 9A” hạng mục “Gia cố mái dốc tuyến D6”
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.
17