You are on page 1of 11

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Independence – Freedom – Happiness


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hung Yen, date 01 Feburary 2019


Hung Yen, ngày 01 tháng 02 năm 2019

HANDOVER MINUTES OF COMPLETION CONSTRUCTION ITEM


HAND OVER ITEM: BRIDGE AND APPROACH ROAD
BIÊN BẢN BÀN GIAO HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
HẠNG MỤC BÀN GIAO: PHẦN CẦU VÀ ĐƯỜNG DẪN

Dự án xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu thuộc tuyến đường bộ nối đường cao
tốc Hà Nội – Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình - Gói thầu số 5 : Xây dựng cầu
Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu

I. HANDOVER OBJECT:/ ĐỐI TƯỢNG BÀN GIAO:


- Project name: Construction of Hung Ha Bridge and Approach Roads belong to the connecting
road between Ha Noi – Hai Phong Expressway and Cau Gie – Ninh Binh Expressway – Package
No.5: Construction of Hung Ha Bridge and approach roads
Tên dự án: Xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu thuộc tuyến đường bộ nối đường
cao tốc Hà Nội – Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình - Gói thầu số 5 : Xây dựng
cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu
- Handover scope: Road and Bridge
Phạm vi bàn giao: Phần đường và cầu đoạn
- Project location: Hung Yen and Ha Nam Province
Địa điểm xây dựng dự án: Tỉnh Hưng Yên và Hà Nam
- Owner: MOT
Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.
- Representative of Owner: Project Management Thang Long
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Thăng Long
- The Engineer: JV of Dohwa – Dong Il - Jinwoo
Tư vấn giám sát: Liên danh Dohwa – Dong Il - Jinwoo
- The Contractor: Hyundai Development Company
Nhà thầu thi công: Công ty phát triển Hyundai
- Original contract value: 10.182 billion VND ( including VAT and contingency)
Giá trị hợp đồng gố 10.182 tỷ đồng ( gồm VAT và dự phòng)
- Construction period: Commencement date: May 12, 2016
Completion Date: January, 2019
Thời gian thi công: Ngày khởi công: 12/05/2016
Ngày hoàn thành: 01/2019
II. HANDOVER PARTICIPANTS:/THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO:
1. Representative of Handover Party:/Đại diện Đơn vị bàn giao:
1.1. Representative of Owner: PMU Thang Long/Đại diện Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án
Thăng Long
- Mr. / Ông: Nguyễn Xuân Lâm Deputy Director of PMU Thang Long
Phó giám đốc Ban QLDA Thăng Long
- Mr. / Ông: Nguyễn Quang Thanh Manager of PID5
Trưởng phòng QLDA5

1.2. Representative of The Engineer : JV of Dohwa – Dong Il - Jinwoo./Đại diện Tư vấn


Giám sát thi công: Liên danh Dohwa – Dong Il - Jinwoo
- Mr. / Ông: Kim Jin Myung Project Manager of JV ENG
Giám đốc dự án Liên danh TVTK và TVGS
- Mr. / Ông: Đỗ Minh Thiện Team leader
Trưởng nhóm Kỹ sư trong nước

1.3. Representative of the Contractor: Hyundai Development Company


Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty phát triển Hyundai
- Mr. / Ông Park Jae Whan Project Manager
Giám đốc dự án

2. Representative of Takeover Party:/Đại diện Đơn vị tiếp nhận, sử dụng công trình:
2.1. Representative of RMB I./Đại diện Cục Quản lý Đường bộ I:
- Mr. / Ông........................................ .........................................................................

- Mr. / Ông........................................ .........................................................................

- Mr. / Ông........................................ .........................................................................


2.2. Representative of RMB I.5./ Đại diện Chi cục QLĐB I.5:
- Mr. / Ông........................................ .........................................................................

- Mr. / Ông........................................ .........................................................................

- Mr. / Ông........................................ .........................................................................


2.3. Representative of Bac Nam Consultant & Construction JSC./Đại diện Công ty CP Tư
vấn & Xây dựng công trình Bắc Nam
- Mr. / Ông........................................ .........................................................................

- Mr. / Ông........................................ .........................................................................

- Mr. / Ông........................................ .........................................................................


III. HANDOVER TIME, VENUE ./THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH BÀN GIAO.
- From: September 01, 2017./ Bắt đầu: ngày 01 tháng 09 năm 2017
- To: September 01, 2017./ Kết thúc: ngày 01 tháng 09 năm 2017
- Venue: Dự án xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu

IV. HANDOVER CONTENT:/NỘI DUNG BÀN GIAO:


4.1. Legal basis: / Căn cứ pháp lý:
- Pursuant to Decision No.853/QĐ-BGTVT dated 25th March 2014 issued by MOT on
approval of investment construction project of Hung Ha Bridge and Approach Roads belong to
the connecting road between Ha Noi – Hai Phong Expressway and Cau Gie – Ninh Binh
Expressway / Căn cứ Quyết định số 853/QĐ BGTVT ngày 25/3/2014 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu thuộc tuyến đường bộ nối
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
- Based on Decision No.: 3209/QĐ BGTVT dated 3/11/2019 No. 3530/QĐ BGTVT dated
18/9/2014; No. 1973/QĐ BGTVT dated 7/7/2017 and No. 2856/QĐ BGTVT dated 09/10/2017
issued MOT on approval of standard list applying for the project./ Căn cứ Quyết định số 3209/QĐ
BGTVT ngày 3/11/2019; số 3530/QĐ BGTVT ngày 18/9/2014; số 1973/QĐ BGTVT ngày
7/7/2017 và số 2856/QĐ BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn áp dụng cho dự án.
- Based on The Contract Agreement for Package No.5: Construction of Hung Ha bridge and
approach roads signed between Project Management Unit No.1 and Hyundai Development
Company on December 21st 2015;./ Căn cứ Thỏa thuận Hợp đồng Gói thầu số 5: Xây dựng cầu
Hưng Hà và đường dẫn đã ký giữa Công ty Phát triển Hyundai và Ban Quản lý Dự án số 1 vào
ngày 21 tháng 12 năm 2015;
- Based on Decision No.: ………/QD-BGTVT dated …………….issued by MOT on
promulgating process of exploitation operation and maintenance of investment construction
project of Hung Ha Bridge and Approach Roads belong to the connecting road between Ha Noi –
Hai Phong Expressway and Cau Gie – Ninh Binh Expressway/Căn cứ Quyết định số………/QD-
BGTVT ngày…………………của Bộ GTVT về việc Ban hành qui trình vận hành khai thác và bảo
trì dự án đầu tư xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu thuộc tuyến đường bộ nối Cao
tốc Hà Nội – Hải Phòng với Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;

4.3. Current status of construction item ./Hiện trạng các hạng mục công trình:
Items are handed over, including:/ Các bộ phận công trình tiến hành bàn giao, gồm:
4.3.1 Road./ Phần đường:
Completed construction of road Hai An side (Km2+700 - Km 4.501.3) and road Cat Hai side from
A2 abutment of Dinh Vu – Cat Hai bridge to end of project (Km9+944.2 - Km 15+629.94 ) with
detail contents:/Thi công hoàn thành Đường dẫn phía Hải An (lý trình Km2+700 - Km 4+501.3)
và đường dẫn phía Cát Hải từ Mố A2 cầu Đình Vũ - Cát Hải đến cuối dự án (Km9+944.2 -
Km15+629.94) với các nội dung chi tiết như sau:
- Designed for Approach road portion according to the standard of categories class III Flat (Viet
Nam standard 4054-2005), Design speed Vtk =80Km/h./ Thiết kế cho phần đường dẫn tham
chiếu theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (TCVN 4054-2005), tốc độ thiết kế Vtk =80Km/h;
- Typical Crossection: / Quy mô mặt cắt ngang:
According to the Approval Decision of investment project, the width of cross section of the
road is 22,5m. The cross fall of pavement and shoulder for conventional sections are 2%
and 6% respectively. The grade of slope of embankment is 1/1.75. Cross section of road
consists of motorized lane, median separator and shoulder. Based on a result of the analysis
for the number of lanes, the cross section will be regarded as a 4 lanes road. The clearance
height is 4,75m.
Theo Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư, mặt cắt ngang của các tuyến đường có quy mô
rộng 22,5m. Độ dốc ngang mặt đường trên đường thẳng là 2%, độ dốc lề là 6%. Độ dốc
mái ta luy nền đắp 1/1,75. Mặt cắt ngang của đường gồm làn xe cơ giới, dải phân cách và
lề. Dựa theo kết quả phân tích về số lượng các làn xe, mặt cắt ngang đường được thống
nhất chọn là đường gồm 4 làn xe. Chiều cao tĩnh không tuyến chính là 4,75m.
- Structure of pavement/ Kết cấu mặt đường:
The embankment elevation must be economically estimated, easily implemented and managed
through a detailed survey in the site. In addition, the need for adequate safety factors for external
influences such as vehicle load and rainfall. Most of the project's roads pass through flat areas, so
the embankment height is rather low.

Cao độ nền đường đắp phải được dự tính một cách kinh tế, dễ dàng thực hiện và quản lý
thông qua khảo sát chi tiết hiện trường. Ngoài ra, yêu cầu cần phải có đầy đủ các yếu tố an
toàn cho những ảnh hưởng bên ngoài như tải trọng xe và lượng mưa. Hầu hết các tuyến
đường của dự án đi qua các khu vực bằng phẳng, do đó chiều cao đất đắp khá thấp.
Embankment / Nền đường:
The embankment is filled by sand to ensure a tightness K=0.95 and protection with sol in 2 sides of
reinforces slope and the top of the embankment to prevent surface erosion

Nền đường được đắp bằng cát đảm bảo độ chặt K=0.95, được đắp bao cả hai bên mái dốc
và cả phần đỉnh nền phía trên để chống xói lở bề mặt.
Cohesive slope / Mái dốc đất dính:
The slope of 1:1.75 was applied for banking in accordance with the Viet Nam standard (TCVN
4054-2005). The coverage thickness at the slope sides and embankment top is 1.0m and 0.5m.The
slope is planted grass to protect and create beautiful scenery

Đất đắp mái taluy có độ dốc 1:1.75, phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4054-2005).
Chiều dày đắp bao hai bên mái dốc là 1,0m và bề dày đắp bao phía đỉnh nền là 0,5m. Mái
taluy nền đắp thông thường được trồng cỏ bảo vệ, tạo cảnh quan đẹp.
Main pavement structure / Kết cấu mặt đường chính:
The flexible pavement structure has Eyc = 160Mpa. Asphalt concrete pavement structure is applied
to aggregate course foundation. The total thickness of pavement structure is 65cm. The pavement
structure is divided into. / Kết cấu áo đường mềm có Eyc = 160Mpa. Áp dụng kết cấu mặt
đường (KCMĐ) bê tông nhựa trên lớp móng cấp phối đá dăm (CPĐD). Tổng chiều dày
KCMĐ là 65cm. Kết cấu mặt đường được chia thành các lớp như sau:
+ Asphalt concrete C12,5 thickness 5cm; Bituminous tack coat 0,5Kg/m2./ Bê tông nhựa chặt
12,5 dày 5cm; Tưới nhựa dính bám 0,5Kg/m2;
+ Asphalt concrete C19 thickness 7cm; Bituminous prime coat 1kg/m2./ Bê tông nhựa chặt 19
dày 7cm; Tưới nhựa thấm bám 1kg/m2;
+ Aggregate course type I thickness18cm / Cấp phối đá dăm loại I dày 18cm;
+ Aggregate course type II thickness 35cm / Cấp phối đá dăm loại II dày 35cm;
+ Selected filling soil K98 thickness 30cm / Nền đắp lớp K98 dày 30cm.
Pavement structure of frontage road / Kết cấu mặt đường gom:

Pavement structure of frontage road is divided into / Mặt đường gom được chia thành các lớp
như sau
+ Triple surface dressing of bituminous standard of 4.5kg/m2 thickness 3cm / Láng nhựa 3
lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2, dày 3cm;
+ Bituminous prime coat 1kg/m2/ Tưới nhựa thấm bám 1kg/m2;
+ Aggregate course type I thickness 20cm / CPĐD loại I dày 20cm;
+ Geo textile filter fabric 12KN / Vải ĐKT ngăn cách cường độ 12KN.
Pavement structure of local road / Kết cấu mặt đường dân sinh

The existing local road use the pavement structure as follows / Đường dân sinh hiện tại sử dụng
các loại kết cấu tăng cường như sau:
- Type 1: Bituminous surface treatment / Loại 1: mặt đường láng nhựa
(applies for existing local road / áp dụng cho đường ngang hiện tại là đường nhựa)
Triple surface dressing of bituminous standard of 4,5kg/m2, thickness 3cm
Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2, dày 3cm
Bituminous prime coat 1kg/m2
Tưới nhựa thấm bám 1kg/m2
Aggregate course type I thickness 15cm
CPĐD loại I dày 15cm
- Type 2: Concrete pavement
Loại 2: mặt đường bê tông xi măng
(applies for the concrete existing road áp dụng cho đường ngang hiện tại là đường
BTXM)
Concrete C20 (M250) thickness 20cm / Bê tông C20 (M250) dày 20cm;
Blinding paper oil layer
Một lớp giấy dầu tạo phẳng
Aggregate course type I 1 thickness 15cm
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
Pavement structure of relocated dyke

Kết cấu của mặt đường cải đê:


Pavement of relocated dyke has structure as follows:
Mặt đường cải đê có kết cấu như sau:
- Concrete C20 (M250) thickness 22cm / Bê tông C20 (M250) dày 22cm;
- Blinding paper oil layer / Một lớp giấy dầu tạo phẳng;
- Aggregate course type I thickness 20cm / CPĐD loại I dày 20cm.

- Method of Soft soil treatment/ Giải pháp xử lý nền đất yếu


Based on geotechnical survey figures and embankment depth, after analysing and
calculating the soft soil treatment is applied as follows:
Dựa vào số liệu khảo sát địa chất và chiều cao nền đắp, sau khi phân tích và tính toán,
phương án xử lý nền đất yếu được áp dụng là:
Fill and wait consolidation soft soil or replace soft soil and wait soft soil consolidation:
Apply to soft soil sections with thin thickness, low embankment height
Đắp và chờ cố kết hoặc đào thay đất, đắp và chờ cố kết, áp dụng đối với đoạn chiều dày đất
yếu mỏng và chiều cao đắp thấp.
Use PVD may be combine installation of one or many layers of reinforcement geo textile,
in particular, sections have high embankment as nearby the abutment.
Sử dụng bấc thấm có thể kết hợp rải vải gia cường, đặc biệt đối với các đoạn đắp cao gần
mố cầu.
- Drainage design. / Thiết kế thoát nước.
+ Design of horizontal drainage box culvert, return by replace existing culvert, drainage
system at median strip, longitudinal drainage system at two side of slope./ Trên tuyến thiết kế hệ
thống cống thoát nước ngang, hoàn trả thay thế cống cũ, thoát nước tại dải phân cách, thoát
nước dọc hai bên mái taluy và cải mương.

- Underpass./ Cống chui dân sinh:


+ Design of 04 underpass with dimension BxH= 4.0m x 3.2m and 01 underpass with dimension
BxH= 4.0m x 2.8m . Underpass culvert body, wing wall, approach slab by reinforced concrete f’c
= 30Mpa; quarter cones reinforced by mortared rip-rap thickness 25cm./ Trên tuyến thiết kế 04
cống chui dân sinh khẩu độ BxH = 4,0m x 3,2m và 01 cống dân sinh khẩu độ BxH = 4,0m x
2,8m . Cấu tạo thân cống, tường cánh, bản quá độ bằng BTCT f’c = 30Mpa; gia cố tứ nón đầu
cống bằng đá hộc xây vữa xi măng dày 25cm.

- Intersection./ Nút giao.


Các nút giao trên tuyến được thiết kế theo dạng giao cùng mức, tổ chức giao thông bằng
vạch sơn, đảo giao thông, bố trí đầy đủ biển báo hướng dẫn giao thông.
Đường giao dân sinh được thiết kế vuốt nối đảm bảo êm thuận và an toàn giao thông.
Intersection with NH.39. Nút giao quốc lộ 39:
Intersection in Hung Yen side is the intersection between Nh.39 and project.
Nút giao phía Hưng Yên là điểm giao nhau giữa QL39 hiện tại với dự án.
In the implemention of the project, in order to utilize the surplus capital, promote the
effectiveness, Thang Long Project Management Unit has reported to the MOT to approve the
policy of using surplus capital to build other interchange connecting with NH.39. To avoid waste
and ensure the progress and quality of the project, Thang Long Project Management Unit
instructed Consultant and Contractor to study the construction plan of NH39 intersection
considering the impact of construction of overfly is necessary, avoiding the waste when deploying
investment of interchange.
Trong quá trình triển khai dự án, để tận dụng nguồn vốn dư, phát huy hiệu quả dự án, Ban
quản lý dự án Thăng Long đã báo cáo Bộ GTVT chấp thuận chủ trương sử dụng vốn dư để xây
dựng nút giao khác mức liên thông với quốc lộ 39. Để tránh lãng phí và đảm bảo tiến độ, chất
lượng của dự án, Ban QLDA Thăng Long đã chỉ đạo tư vấn, nhà thầu nghiên cứu phương án thi
công nút giao QL39 có xét đến ảnh hưởng khi xây dựng cầu vượt là cần thiết, tránh lãng phí khi
triển khai đầu tư nút giao khác mức.
Thai Ha Intersection /Nút giao Thái Hà:
Intersection with Thai Ha Bridge project is designed with water drop shape ( water drop is
placed on ramps of Thai Ha bridge project), in there the velocity in Hung Ha approach road is
prioritized. The water drop is arranged on Thai Ha approach bridge and 2 triangular islands in 2
sides to navigate, separate and protect for vehicle go through the intersection safety and smoothly
Nút giao dạng đảo giọt nước (giọt nước nằm trên nhánh dự án cầu Thái Hà). Nút giao bằng
ngã ba tự điều khiển, trong đó ưu tiên vận tốc hướng đi trên đường dẫn cầu Hưng Hà. Bố trí đảo
giọt nước trên tuyến đường dẫn cầu Thái Hà và 2 đảo tam giác 2 bên, dẫn hướng, phân tách và
bảo hộ cho các dòng xe thông qua nút theo các hướng rẽ được an toàn, êm thuận.
- Traffic safety system./ Hệ thống An toàn giao thông trên tuyến.
Construct guide post system, road sign, guardrail, KM post, pavement marking as national
technical regulation on road sign QCVN 41:2016/BGTVT./ Xây dựng hệ thống cọc tiêu, biển báo,
tôn lượn sóng, cột KM, Sơn kẻ đường theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVN 41:2016/BGTVT.

- Lighting and electrical works./ Điện và công tác chiếu sáng.


Lighting system: construct and instruction on the bridge and intersection, ensure the
technical and beauty of the project
Hệ thống điện chiếu sáng: thi công lắp đặt trên cầu và các nút giao, đảm bảo yếu tố kỹ
thuật và mỹ quan công trình..
4.3.2 Bridge./Phần cầu:
Scope of Bridge Section as follows
Quy mô của kết cấu phần Cầu như sau:
Total length: L = 2118.15m
Tổng chiều dài cầu: L = 2118.15m;
 Width: B=22.5m, According to TCVN 4054-2005 : Grade II road
Bề rộng cầu: B=22.5m, đường cấp II đồng bằng theo TCVN 4054-2005.
Main road: PSC Box Girder Bridge (Free Cantilever Method), with the span diagram is
90m+3x155m+90m and the length of main bridge is 645m
Cầu chính: Dầm hộp dự ứng lực đúc hẫng cân bằng với chiều dài nhịp
97.5m+3x150m+97.5m, chiều dài phần cầu chính là 645m.
Approach Road: Approach bridges consists of simple spans of Super-T girder with span
length L = 40m (or L=39.15m for approach span in abutment and near area with main
bridge); and made continuous deck slab of 4 to 5 spans
Cầu dẫn: Cầu dẫn sử dụng dầm Super-T BTCT DƯL với khẩu độ nhịp L = 40m, (hoặc
L=39.15m đối vơi các nhịp dẫn phía mố và phía giáp với cầu chính;bản mặt cầu được nối
liên tục 4 hoặc 5 liên.
Bridge diagram
Sơ đồ cầu:
39.15m+20x40m+39.15m+(97.5m+3x150m+97.5m)+39.15m+12x40m+39.15m
39.15m+20x40m+39.15m+(97.5m+3x150m+97.5m)+39.15m+12x40m+39.15m.
Main Pier: Wall type Pier made of RC, founded on bored piles D=2m
Trụ chính: Thiết kế dạng trụ thân đặc, móng trên nền móng cọc khoan nhồi đường kính
D=2m.
Approach Pier: Π type column Pier made of RC, founded on bored piles D=1.5m
Trụ dẫn: Trụ 2 cột thân đặc, móng trên nền móng cọc khoan nhồi đường kính D=1.5m.
Abutment: U type Abutment made of RC, founded on bored piles D=1.5m.
Mố: mố chữ U, móng trên nền móng cọc khoan nhồi đường kính D=1.5m
Navigation clearance: with the frequency H5%: The Navigation Clearance Class I of Red
River, BxH = 85m x 11m
Khẩu độ thông thuyền: Ứng với mực nước H5%, Sông Hồng là sông có khẩu độ thông
thuyền cấp I, BxH = 85m x 11m.
Bridge Bearings: Pot Bearing and Rubber Bearing
Gối cầu: Gối chậu và gối cao su.

4.3.3 Evaluation of quality of work item completion. / Đánh giá về chất lượng công trình
hoàn thành
These above-mentioned quantity items have been managed, supervised, constructed complying
with the approved shop drawing; project technical specification and construction, inspection
standard ensures the current regulations, ensures the requirement on quality control by Thang
Long Management Unit (Representative of Employer). Section Km24+950-Km31+040 is checked
the inspection, evaluated to meet requirements by SAC, ensure condition of traffic opening. MOT
issued letter No. 883/BGTVT-CQLXD dated 25th January 2019 to approve inspection of
Construction of Hung Ha Bridge and Approach Roads belong to the connecting road between Ha
Noi – Hai Phong Expressway and Cau Gie – Ninh Binh Expressway.
Các hạng mục khối lượng nêu trên được Ban Quản lý Dự án Thăng Long (đại diện chủ đầu tư)
quản lý, giám sát thi công đúng bản vẽ thi công được phê duyệt; Chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án và
các tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu đảm bảo quy định hiện hành, đảm bảo yêu cầu về quản lý
chất lượng. Phạm vi đoạn tuyến Km24+950 - Km31+040 đã được Hội đồng nghiệm thu cơ sở
chấp thuận kiểm tra nghiệm thu, đánh giá đảm bảo yêu cầu, đủ điều kiện thông xe. Bộ GTVT tại
Văn bản số 883/BGTVT-CQLXD ngày 25/01/2019 đã chấp thuận công tác nghiệm thu dự án Xây
dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu thuộc tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội –
Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.
Process of exploitation operation and maintenance was approved by MOT in the Decision No.
………./QĐ-BGTVT dated …../……/……….; the Employer, the Engineer, the Contractor have
carried out the completion inspection of the project item, having enough condition to hand-over
and put the project into management, operation and maintenance.
Qui trình vận hành khai thác và bảo trì đã được Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số
………./QĐ-BGTVT ngày …../……/……….; Chủ đầu tư dự án, Tư vấn dự án, Nhà thầu thi công
đã nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình, đủ điều kiện bàn giao đưa công trình vào
quản lý, khai thác và bảo trì.
Total investment amount according to the Decision No. 110/QĐ-BGTVT dated 16/01/2017 of
MOT is: 2.993.113 million VND (two thousand nine hundred ninety-three billion, one hundred
thirteen million)
Tổng mức đầu tư theo Quyết định số 110/QĐ-BGTVT ngày 16/01/2017 của Bộ GTVT: 2.993.113
triệu đồng (Hai nghìn chín trăm chín mươi ba tỷ, một trăm mười ba triệu đồng)
In which/ Trong đó:
+ Construction cost /Chi phí xây dựng: 2.297.644 million VND / triệu đồng
+ Compensation cost / Chi phí bồi thường GPMB: 487.946 million VND / triệu đồng
+ Project Managing cost + Consultancy = Other cost /
+ Chi phí QLDA + Tư vấn + Khác: 168.615 million VND / triệu đồng
+ Construction cost / Chi phí dự phòng: 38.908 million VND / triệu đồng

V. CONCLUSION/KẾT LUẬN:
5.1 Agree to take over the investment construction project of Hung Ha Bridge and Approach
Roads belong to the connecting road between Ha Noi – Hai Phong Expressway and Cau Gie –
Ninh Binh Expressway to put into management, operation and maintenance. / Đồng ý tiếp nhận
Dự án Xây dựng cầu Hưng Hà và đường dẫn hai đầu cầu thuộc tuyến đường bộ nối đường cao
tốc Hà Nội – Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình. để đưa vào quản lý, khai thác,
bảo trì.
(Detail quantity as in the attached Site Inspection Minutes/ Khối lượng chi tiết theo Biên bản kiểm
đếm hiện trường đính kèm)
5.2. From. Feburary 01, 2019, RMB I takes responsibility for management, exploitation and
maintenance as requirement./ Kể từ ngày 01/02/2019, Cục Quản lý Đường bộ I có trách nhiệm
quản lý, khai thác và bảo trì công trình theo quy định;
5.3. Defect Notification Period is 24 months from signing date of Handover Minutes of
completion construction items (from Feburary 01, 2019)./ Thời gian bảo hành công trình là 24
tháng kể từ ngày ký Biên bản bàn giao hạng mục công trình hoàn thành (từ ngày 01/02/2019);
The parties directly handed over shall take responsibility before law for such hand- over and
take-over. The Minutes shall be made in 15 copies, the participants shall sign and certify
according to the above contents. / Các bên trực tiếp bàn giao chịu trách nhiệm trước pháo luật về
việc bàn giao, tiếp nhận này. Biên bản được lập thành 15 bản, các thành phần tham gia thống
nhất ký tên xác nhận theo nội dung trên./.
(kèm theo biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng :
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình và phiếu xác nhận khối lượng hoàn thành.
- Biên bản kiểm đếm thực tế công trình giữa Ban QLDA Thăng Long và Chi cục QLĐB I.5
- Biên bản làm việc giữa Ban QLDA Thăng Long và Cục QLĐB I, Chi cục QLĐB I.5)
ATTENDED PARTIES
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU

REPRESENTATIVE OF OWNER REPRESENTATIVE OF TAKEOVER


PROJECT MANAGEMENT THANG PARTY - RMB I
LONG ĐD TỔ CHỨC TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ CỤC QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ I
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG

REPRESENTATIVE OF THE ENGINEER REPRESENTATIVE OF RMB I.5


ĐAI DIỆN TVTK VÀ TVGS DỰ ÁN ĐẠI DIỆN CHI CỤC QLĐB I.5

REPRESENTATIVE OF BAC NAM CONSULTANT & CONSTRUCTION JSC


ĐẠI DIỆN CÔNG TY CP TV & XD BẮC NAM

REPRESENTATIVE OF CONTRACTOR
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG

You might also like