You are on page 1of 12

CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH

123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


DỰ ÁN: MỞ RỘNG NHÀ GA QUỐC TẾ T2 –
CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
ĐỊA ĐIỂM: Cảng HKQT Tân Sơn Nhất, P.2, Q.Tân Bình
GÓI THẦU 3.2: THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ - GIAI ĐOẠN 2
MỤC LỤC
1. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THI CÔNG ÁP DỤNG
2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TẠI VĂN PHÒNG
3. TỔ CHỨC BỐ TRÍ THI CÔNG TẠI CÔNG TRƯỜNG
4. BIỆN PHÁP PHỐI HỢP CÁC ĐƠN VỊ TRÊN CÔNG TRƯỜNG

1
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
1. TIÊU CHUẪN KỸ THUẬT THI CÔNG ÁP DỤNG
1.1. Công tác tổ chức thi công
- TCVN 4055:1985 Tổ chức thi công
- TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – quy phạm thi công và nghiệm thu
1.2. Công tác trắc đạc
- TCXDVN 9360:2012 Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công
nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học
- TCXDVN 9068:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung
- TCXDVN 9399:2012 Quy trình kỹ thuật quan trắc chuyển bị ngang công trình
1.3. Công tác thi công phần khung
- TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công
và nghiệm thu
- TCVN 5593:1991 Công trình xây dựng dân dụng. Sai số hình học cho phép
- TCXDVN 296:2004 Giàn giáo – các yêu cầu về an toàn
- TCVN 1651:1985 Thép cốt bê tông cán nóng
- TCVN 3105:1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – lấy mẫu, chế tạo và bảo
dưỡng mẫu thử
- TCVN 3106:1993 Hỗn hợp bê tông năng. Phương pháp thử độ sụt
1.4. Công tác hoàn thiện
- TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 1450:1986 Gạch rỗng đất sét nung
- TCVN 1451:1986 Gạch đặc đất sét nung
- TCVN 4314:1986 Vữa xây dựng yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
- TCVN 5674:1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu
1.5. Hệ thống chất lượng, an toàn sức khỏe và môi trường
- ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng
- TCVN ISO 14001:2005 Hệ thống quản lý Môi trường – Các yêu cầu và Hướng dẫn sử
dụng
- BS OHSAS 18001:2007 Hệ thống quản lý An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp – Các yêu cầu
2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TẠI VĂN PHÒNG
Các Phòng ban trong công ty hỗ trợ, tiến hành công tác chuẩn bị theo kế hoạch chi tiết cho
từng hạng mục cụ thể để Ban chỉ huy Công trường (BCHCT) triển khai trong suốt quá trình
thi công.
2.1. Ban chỉ huy Công trường
- Tiến hành phân công cán bộ kỹ thuật trực tiếp triển khai theo dõi giám sát công trình. Thành
lập tổ trắc đạc và bộ phận thí nghiệm hiện trường để luôn luôn bám sát công trường theo dõi
giám sát chất lượng công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế cũng như thực tế hiện trường để có biện pháp tham mưu cho
BCHCT, hỗ trợ cho đội thi công hiệu quả tốt nhất.
- Bám sát hiện trường, phối hợp cùng đội thi công hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu thanh quyết
toán công trình cũng như hồ sơ hoàn công công trình.
- Tổ trắc đạc cùng với công nhân trắc địa luôn luôn bám sát công trường để kiểm tra giám sát
tọa độ và cao độ thi công trong suốt quá trình thi công.

2
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
- Tổ thí nghiệm với các thiết bị lấy mẫu và kiểm tra mẫu thí nghiệm luôn bám sát công
trường để kiểm tra toàn bộ vật liệu trước khi đưa vào sử dụng cho công trình, nếu vật liệu
không thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của dự án sẽ được loại bỏ và yêu cầu vật tư mới.
2.2. Bộ phận cung ứng vật tư
- Căn cứ vào tiến độ thi công, kế hoạch cung ứng vật tư theo tiến độ để tính toán khối lượng
vật tư, vật liệu yêu cầu của công trình.
- Tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế với các nhà cung ứng đã được hệ thống quản lý chất
lượng của Công ty đánh giá để tổ chức cung ứng vật tư, cấu kiện cần thiết theo tiêu chuẩn
quy cách thiết kế quy định và tiến độ thi công trên cơ sở sử dụng tối đa vật liệu sẵn có tại
địa phương.
- Liên hệ chặt chẽ với BCHCT về tình hình thi công tại công trường để cung ứng vật tư, vật
liệu kịp thời, phù hợp không để tình trạng thiếu hoặc dư thừa ảnh hưởng đến tiến độ thi
công công trình.
2.3. Bộ phận máy móc thiết bị
- Lên kế hoạch chi tiết để điều động xe máy thiết bị thi công phù hợp với từng hạng mục thi
công công trình, luôn luôn đáp ứng kịp thời và hiệu quả cho công tác thi công công trình.
Tránh tình trạng thiết bị đưa ra công trình phải nằm chờ đợi không có việc làm gây lãng phí.
- Vận chuyển cung ứng vật tư: bố trí hợp lý, đủ số lượng phương tiện trên cơ sở chủ động,
bám sát kế hoạch thi công cho từng hạng mục công việc.
- Bố trí bộ phận bảo dưỡng, sửa chữa cơ động, bám sát hoạt động của thiết bị tại công trình,
kịp thời khắc phục các hỏng hóc nhỏ, để bảo trì bảo dưỡng ngay tại công trình.
- Lập kế hoạch dự phòng máy móc thiết bị để không ảnh hưởng đến tiến độ công trình.
2.4. Bộ phận nhân sự
- Lập kế hoạch và chuẩn bị lực lượng kỹ sư, công nhân phù hợp với yêu cầu thi công của
công trình.
- Ra quyết định điều động nhân sự kịp thời theo kế hoạch và tiến độ chung cho từng hạng
mục cũng như toàn dự án.
- Luôn luôn có kế hoạch dự phòng khi cần thiết phải tăng cường nhân lực để đẩy nhanh tiến
độ thi công trong từng giai đoạn, đảm bảo công trình trình hoàn thành theo đúng thời gian
qui định.
2.5. Bộ phận tài chính
- Chuẩn bị nguồn kinh phí để kịp thời cung cấp cho công tác phục vụ thi công đảm bảo tiến
độ công trình.
- Phối hợp với các bộ phận khác để tổ chức, phân bổ nguồn vốn, thu chi của dự án.
- Có kế hoạch dự phòng nguồn kinh phí khi cần thiết.
2.6. Bộ phận an toàn lao động
- Lên kế hoạch, quy an toàn lao động chi tiết cho công trường phổ biến cụ thể đến từng cán
bộ công nhân viên tham gia thi công trong công trình. Luôn bám sát công trường kiểm tra
phát hiện những vị trí hoặc thiết bị máy móc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bên cạnh
đó cũng luôn kiểm tra nhắc nhở cán cộ công nhân tham gia thi công luôn nâng cao tinh thần
trách nhiệm, thực hiện đúng các nội quy về an toàn lao động để tránh những tai nạn đáng
tiếc xảy ra.
- Dự trù kinh phí để trang bị bảo hộ an toàn lao động cho tất cả các cán bộ, công nhân viên
tham gia thi công trên công trường, kiểm tra định kỳ công trường, nhanh chóng báo cáo Ban
Giám đốc để có phương án giải quyết kịp thời.

3
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
3. TỔ CHỨC BỐ TRÍ THI CÔNG TẠI CÔNG TRƯỜNG
3.1. Quy trình hướng dẫn tổ chức thi công
LƯU ĐỒ CHUẨN BỊ/ FLOWCHART OF PREPARATION
BƯỚC/ LƯU ĐỒ THỰC HIỆN/ TRÁCH NHIỆM/ BIỂU MẪU/
STEP FLOWCHART OF IMPLEMENTATION RESPONSIBILITY FORM

BĐ/
START

NHẬN CÔNG TRÌNH/ RECEIVING


1 CONSTRUCTION SITE

HỌP PHỔ BIẾN THÔNG TIN CHT/ Site manager


VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ/ MEETING
QT-LthôngĐT-HĐ-TC/
DISSEMINATING INFORMATION AND
Các bên liên quan/ Process of tender,
2 Relevant parties
RECEIVING RECORDS contract, construction

BỔ SUNG/
ADDITION

3 KIỂM TRA/ BCHCT/


CHECK LẬP KẾ HOẠCH Site management BM-15/QT-CL-03
Chưa đủ/ not
enough (xem lưu đồ LKH)
Đủ/ PLANNING (seeing on
enough plainning flowchart)

LIÊN HỆ CÁC BÊN LIÊN QUAN


4 CONTACTING RELEVANT PARTIES CHT/ Site manager

TIẾP NHẬN VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG GĐ dự án/ PM BM-16/QT-CL-03


5 RECEIVING AND LAND CLEARANCE
CHT/ Site manager

(Kèm theo bản vẽ bố


LẬP SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG BCHCT/
6 trí mặt bằng)/
SETTING CONSTRUCTION SITE LAYOUT Site management
enclosed drawing of
land layout)

Chỉnh sửa/
Correction PHÊ DUYỆT
7 APPROVAL CĐT/ Owner
Đồng ý/
accept Bản vẽ bố trí mặt bằng/ land
layout drawing
DỰNG CÔNG TRÌNH TẠM VÀ CÁC Danh mục kiểm tra công tác
8 HẠNG MỤC PHỤ TRỢ BCHCT/ chuẩn bị (hạng mục phụ trợ)
SETTING TEMPORARY BUIDING board of construction Checklist of work preparation
AND APPURTENANCE
(extra-works)
ĐO ĐẠC ĐỊNH VỊ
BP. Trắc đạc/ Đo đạc và tính toán số liệu/
9 SETTING OUT SURVEY
Survey staff measuring and numeric
calculation

LẬP HỒ SƠ ĐO ĐẠC BP. Trắc đạc/ Bản vẽ mặt bằng, vị trí công
10 SURVEY RECORD
Survey staff trình, vị trí mốc, cao độ,…
General drawing, project
location, landmark position,
Không đạt altitude...
Không đạt Not pass
Not pass
KIỂM TRA
11 CHECK CHT/ Site manager
CĐT / Owner BM-17/QT-CL-03
Đạt
pass

LƯU HỒ SƠ
RECORDING
ISO công trường/
12 ISO secretary

TRIỂN KHAI THI CÔNG


KT/
BUILDING
FINISH

4
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
LƯU ĐỒ LẬP KẾ HOẠCH/ FLOWCHART OF PLANNING
BƯỚC LƯU ĐỒ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM BIỂU MẪU
STEP FLOWCHART OF IMPLEMENT RESPONSIBILITY FORM

BẮT
ĐẦU
START

KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH BM-03/QT-CL-03


CONSTRUCTION SUMMARY CHT/ Site manager BM-04/QT-CL-03
BM-06/QT-CL-03
LẬP NGÂN SÁCH GĐ dự án/ Project manager
BUDGET PLANNING CHT/ Site manager

LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ GĐ dự án/ Project manager


PROGRESS PLANNING CHT/ Site manager BM-08/QT-CL-03

LẬP KẾ HOẠCH CUNG CẤP CHT/ Site manager BM-05/QT-CL-03


NHÂN LỰC / PERSONNEL BM-10/QT-CL-03
P. Nhân sự/ Personel Dept.
PROVISION PLANNING

LẬP KẾ HOẠCH CUNG ỨNG CHT/ Site manager


VT, MMTB/ MATERIALS, Ban MMTB/ Plants and BM-07/QT-CL-03
PLANTS and EQUIPMENT equipment unit. BM-09/QT-CL-03
SUPPLY PLANNING P.Vật tư/ Material Dept. BM-12/QT-CL-03
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA
VÀ NGHIỆM THU
CHT/ Site manager BM-14/QT-CL-03
INSPECTION FOR
1 ACCEPTANCE PLANNING

LẬP KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN CHT/ Site manager


CASH FLOW PLANNING P. Tài chính/ Finance Dept.

LẬP KẾ HOẠCH BM-11/QT-CL-03


TRÌNH DUYỆT CHT/ Site manager
SUBMISSION PLANNING BM-13/QT-CL-03

LẬP KẾ HOẠCH ĐỂ QUẢN TRỊ RỦI RO


GĐ dự án/ Project manager
RISK MANAGEMENT PLANNING
CHT/ Site manager
LẬP KẾ HOẠCH ATLĐ&VSMT
LABOR SAFETY AND ENVIRONMENTAL GĐ dự án/ Project manager
SANITATION PLANNING CHT/ Site manager

LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THÔNG TIN GĐ dự án/ Project manager


INFORMATION MANAGEMENT PLANNING CHT/ Site manager

TỔNG HỢP
2 SUMMATION CHT/ Site manager

TRÌNH BGĐ
3 BOARD OF MANAGERS CHT/ Site manager
SUBMISSION

DUYỆT Chỉnh sửa TGĐ/ Genaral manager


4 APPROVAL Correction PTGĐ kỹ thuật/ Deputy
technical General manager
Đồng ý
Approval

5 BAN HÀNH
CHT/ Site manager BM-04/QT-CL-15 Phiếu
ISSUING chuyển giao tài liệu
ISO công trường/ ISO Secretary

LƯU HỒ SƠ
6 ISO công trường/ ISO secretary
RECORDING

KẾT TRIỂN KHAI THI CÔNG


THÚC EXECUTION OF WORK
FINISH

5
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
3.2. Công tác nhận mặt bằng thi công
- Sau khi được bàn giao mặt bằng, Nhà thầu sẽ nhanh chóng triển khai công việc dọn dẹp,
chuẩn bị mặt bằng để triển khai thi công ngay.
- Trên cơ sở mốc chuẩn của Chủ đầu tư bàn giao, nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng mạng lưới
định vị chuẩn cho công trình, bảo quản trong suốt quá trình thi công. Cao độ chuẩn của
công trình được xác định trên cơ sở cao độ chuẩn được bàn giao từ Chủ đầu tư, nhà thầu sử
dụng máy thủy bình để xác định cao độ chuẩn của công trình và được bắn gửi vào các vật
bên ngoài công trình sau đó bắn chuyển vào công trình.
- Sau khi nhận mặt bằng thi công, nhà thầu bố trí mặt bằng tổ chức thi công: xây dựng văn
phòng làm việc, xây dựng các kho chứa vật liệu, lán trại công nhân, hệ thống cấp thoát nước
công trường, điện thi công, đường giao thông nội bộ, tập kết đầy đủ thiết bị, máy móc phục
vụ thi công.
- Những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công gồm có:
o Thỏa thuận thống nhất với các cơ quan có liên quan về việc kết hợp sử dụng, năng
lực lao động của địa phương và những công trình, những hệ thống kỹ thuật hiện
đang hoạt động gần công trình xây dựng để phục vụ thi công như: hệ thống đường
giao thông, mạng lưới cung cấp điện, mạng lưới cung cấp nước và thoát nước, mạng
lưới thông tin liên lạc…
o Xác định những tổ chức tham gia xây lắp trong dự án.
o Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình đã được phê duyệt và những điều
kiện xây dựng cụ thể tại địa phương trước khi quyết định những biện pháp chuẩn bị
về tổ chức, phối hợp thi công và các công tác chuẩn bị khác.
o Cần phải chuẩn bị các công tác bên ngoài mặt bằng công trường bao gồm: hệ thống
kho bãi, thông tin liên lạc, đường ống nước và công trình lấy nước, tuyến thoát nước
và các công trình phụ xử lí nước thải…
o Xây lắp các nhà tạm, lán trại cho công nhân.
o Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy và trang bị chữa cháy, những phương tiện
liên lạc và còi hiệu chữa cháy.
o Tận dụng tối đa mạng lưới đường sá hiện có, nếu không có hoặc không tận dụng
được thì mới làm đường thi công tạm, nguồn điện thi công phải được lấy từ những
hệ thống điện hiện có hoặc kết hợp sử dụng những công trình cấp điện cố định có
trong thiết kế; về cấp nước thi công, trước hết phải tận dụng những hệ thống cung
cấp nước đang hoạt động gần công trường.
3.3. Tổ chức tổng mặt bằng thi công, hàng rào, biển báo
Nhà thầu triển khai các công tác chuẩn bị triển khai thi công, cụ thể:
- Trình toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật chi tiết: biện pháp, tiến độ, tổ chức nhân lực, danh mục
máy móc thiết bị, sơ đồ bố trí hiện trường và những giấy tờ pháp lý, các tài liệu có liên quan
đến việc thi công do Chủ đầu tư duyệt tới các cơ quan quản lý chuyên ngành hữu quan như:
giao thông, thuỷ lợi... cũng như các bên có liên quan để phối hợp giải quyết các công trình
ngầm liên quan đến công trình thi công.
- Theo khảo sát của Nhà thầu, khu vực thi công là khu vực nằm kề với nhà ga hiện hữu, phía
Nam giáp với hệ thống đường giao thông nội bộ của nhà ga, thuận tiện cho việc tập kết vật
tư, vật liệu, thiết bị. Nhà thầu sẽ làm việc chi tiết với các Cơ quan ban ngành để được cấp
phép di chuyển phương tiện tập kết vào công trường theo quy định.

6
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
- Dựng bảng hiệu tại vị trí bên trên tường rào bao che thể hiện rõ các nội dung như: Tên và
phối cảnh công trình; tên đơn vị Chủ đầu tư; Tư vấn thiết kế; Tư vấn giám sát và tên Đơn vị
thi công, Trụ sở làm việc của công ty, văn phòng ban chỉ huy công trường, thời gian làm
việc trong ngày để nhân dân, chính quyền địa phương và các đơn vị cơ quan, cá nhân có
công trình trong khu vực lân cận được biết để thuận tiện cho việc liên hệ.
- Phối hợp với công an, đội quản lý trật tự trị an của địa phương trên địa bàn thi công nhằm
đảm bảo trật tự, an ninh ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, gây rối trật tự an toàn xã hội
trong suốt thời gian thi công, nâng cao tinh thần trách nhiệm chung.
- Tại các góc của tường rào có bố trí hệ thống đèn pha chiếu sáng bảo vệ. Phòng bảo vệ được
bố trí để giữ an ninh chung cho công trường.
- Nhà thầu bố trí các lan can an toàn trên lối đi chính, các rào chắn tại vị trí lỗ mở của sàn trệt
để tránh xảy ra tai nạn lao động trong quá trình thi công.
- Ngoài ra, trên mặt bằng thi công Nhà thầu bố trí các biển báo:
o Biển chỉ lối đi.
o Biển báo nguy hiểm.
o Biển báo cấm.
o Biển báo cấm lửa hoặc dễ cháy, nổ.
o Các biển báo an toàn lao động.
o Đèn báo ban đêm.
o Nội quy chung và nội quy riêng...
3.4. Tổ chức bố trí văn phòng tạm, kho bãi
3.4.1. Cổng ra vào & nhà bảo vệ
- Cổng ra vào công trường được bố trí tại đầu công trình. Cổng được thiết kế bằng sắt chắc
chắn và đảm bảo có thể thực hiện công tác bảo vệ an ninh một cách tốt nhất.
- Tại cổng ra vào công trường có chốt canh bảo vệ và trực 24/24h.
- Nhà thầu sẽ thực hiện công tác hàng rào bao quanh công trường tại các khu vực chưa có
hàng rào, hàng rào được quây bằng tôn và khung thép V, chôn cột bê tông.
- Bên ngoài cổng, Nhà thầu bố trí biển báo thể hiện rõ các nội dung về công trình, Chủ đầu tư
và Đơn vị thi công.
- Có nội quy ra vào công trường và các quy định về ATLĐ.
- Tại các khu vực thi công trong công trường có các biển báo khu vực nguy hiểm, dễ mất an
toàn.
- Cán bộ, công nhân đi vào công trường phải đeo thẻ và quần áo, mũ ATLĐ theo quy định,
quần áo được in LOGO của Nhà thầu để phân biệt và kiểm soát.
- Ngoài lực lượng bảo vệ chính của Chủ đầu tư, nhà thầu bố trí các nhà bảo vệ kích thước
2x2m tại vị trí đường ra vào gần các bãi gia công cốt thép và cốp pha bên trong công trình.
Bố trí lực lượng bảo vệ trực và kiểm soát lượng vật tư, phương tiện vận chuyển cũng như
lượng người trong khu vực thi công 24/24.
3.4.2. Văn phòng công trình
- Văn phòng làm việc của Nhà thầu được bố trí trong khu dự án gần vị trí thi công bao gồm:
Văn phòng làm việc chính, phòng y tế, phòng họp, kho chứa vật liệu, máy móc thi công,
thiết bị an toàn.
- Văn phòng làm việc được bố trí dựa vào số lượng nhân sự của dự án, được trang bị đầy đủ
các tiện ích phục vụ cho công việc như: bàn ghế, máy tính, máy photocopy, máy fax… đảm
bảo phục vụ tốt cho công tác thi công.

7
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
- Nhà thầu sẽ niêm yết danh sách, số điện thoại liên hệ Ban chỉ huy công trường, Đơn vị tư
vấn giám sát, Chủ đầu tư, Công an địa phương và các bên liên quan… để tiện cho việc liên
hệ trong quá trình thi công.
3.4.3. Hệ thống kho bãi, lán trại cho các tổ đội thi công
- Khu vực bãi tập kết cốt thép, cốp pha, các vật tư khác được bố trí ngay tại vị trí sàn thao tác
để đảm bảo thuận lợi cho quá trình vận chuyển, gia công trong suốt thời gian thi công.
- Các vật liệu rời như cát, đá, gạch xây…được xếp ngoài trời và phủ bạt, tính toán lượng tiêu
thụ và có kế hoạch cung ứng đầy đủ đảm bảo tiến độ thi công.
- Các vật liệu dễ cháy…sẽ được lưu trong các phòng chưa hoàn thiện và được trang bị đầy đủ
các bình chữa cháy và các biển báo nguy hiểm.
3.4.4. Nhà vệ sinh
- Nhà thầu bố trí nhà vệ sinh; phục vụ cho cán bộ BCH công trình và phục vụ cho công nhân
thi công trên công trình. Nhà thầu thực hiện việc rút hầm tự hoại 01tháng/lần.
- Tại các vị trí thuận lợi đều bố trí thùng rác, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi trên hiện trường.
Mỗi tuần hai lần được chuyển ra khỏi công trường.
3.4.5. Cầu rửa xe
- Trên lối vào công trình Nhà thầu bố trí cầu rửa xe tại vị trí cổng ra vào với hệ thống máy
bơm và ga thu nước để rửa các phương tiện thi công ra khỏi công trường, đảm bảo vệ sinh
môi trường.
3.5. Tổ chức lực lượng thi công
- Dựa vào diện tích mặt bằng công trường nhà thầu sẽ huy động số công nhân cốt thép, cốp
pha, bê tông cho phù hợp với diện tích và với tiến độ thi công. Tránh bố trí quá nhiều công
nhân trên cùng một diện tích thi công, dẫn đến tình trạng dẫm chân nhau trong khi thi công,
giảm năng suất lao động.
- Tiến độ huy động nhân lực thi công được trình bày trong Hồ sơ dự thầu.
- Tổ chức chuyên nghiệp hóa các đội: nhằm giảm giá thành khi xử lý các công tác kỹ thuật
cùng loại giống nhau.
- Nhà thầu xây dựng nhà và lán trại tạm phục vụ sinh hoạt của công nhân trong suốt quá trình
thi công dự án, nhà tạm được bố trí bên ngoài và gần dự án để thuận tiện cho việc di chuyển
của công nhân.
3.6. Tổ chức bố trí thiết bị thi công
- Bố trí trạm trộn hồ thuận tiện cho việc tiếp nhận cát, xi măng để cung cấp vữa xây dựng.
- Thiết bị vận chuyển vật liệu: nhà thầu sử dụng 01 cẩu tháp (bán kính từ 50 đến 60m), xe cẩu
bánh xích, xe cẩu bánh hơi và vận thăng nâng hàng, vận thăng nâng người để vận chuyển
vật liệu trong suốt quá trình thi công.
- Các thiết bị thi công khác được vận chuyển vào và ra khỏi công trường cho phù hợp với tiến
độ thi công yêu cầu. Tránh việc sử dụng bừa bãi và lãng phí các tài nguyên, thiết bị.
3.7. Tổ chức bố trí công tác điện, chiếu sáng, nước thi công và thông tin liên lạc
3.7.1. Giải pháp cấp điện, chiếu sáng
- Tại công trường đã có Trạm điện hiện hữu, Nhà thầu sẽ liên hệ với Công ty điện lực để lắp
đặt đồng hồ điện cung cấp nguồn điện cho máy móc thiết bị tại công trường và sử dụng
trong suốt quá trình thi công, tổng công suất nhà thầu dự kiến sử dụng là 800kVA/ngày.
Ngoài ra Nhà thầu còn bố trí máy phát điện dự phòng đảm bảo tiến độ thi công trong trường
hợp mất điện hoặc có sự cố về điện xảy ra.
- Toàn bộ hệ thống dây dẫn điện đều được treo trên các cột gỗ dọc theo hàng rào công trường
và phân nhánh đến điểm tiêu thụ, các hộp cầu dao có nắp che chắn bảo vệ đảm bảo an toàn

8
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
điện cho người thi công. Nếu có yêu cầu đặc biệt về an toàn điện, hệ thống dây cáp ngầm
PVC sẽ chôn vào đất.
- Ngoài ra, Nhà thầu sẽ thiết kế và trang bị hệ thống đèn chiếu sáng ban đêm cho các khu vực
văn phòng, cổng chính, cổng phụ (nếu có), dọc theo hàng rào tạm, tại vị trí kho bãi và tập
kết thiết bị, các chốt bảo vệ, lán trại các đội và văn phòng các nhà thầu phụ đảm bảo đủ ánh
sáng nếu thi công ban đêm và đề phòng xảy ra mất cắp trên công trường.
3.7.2. Giải pháp cấp thoát nước
- Bên cạnh nguồn nước thủy cục hiện có tại cảng hàng không, nếu cầu thiết nhà thầu khoan
giếng tại khu vực dự án và thử mẫu nước nhằm phục vụ công tác thi công, ngoài ra đảm bảo
đáp ứng đủ nguồn nước phục vụ cho các công tác trộn vữa, trộn bê tông…và trong trường
hợp bị mất nguồn cung cấp nước, Nhà thầu sẽ vận chuyển nguồn nước khác đạt yêu cầu.
Tổng thể tích nước Nhà thầu dự kiến sử dụng là 60m3/ ngày.
- Hệ thống các đường ống và van khóa được bố trí tới từng khu vực thi công, sử dụng bơm có
đủ sức cấp nước tới vị trí xa nhất của công trường, cung cấp nước cho các công tác chính
như: tưới nền, bảo dưỡng bê tông, vệ sinh thiết bị ra vào công trường…
- Tổ chức thoát nước trên tổng mặt bằng: bố trí các rãnh thu nước dọc theo tường rào tạm, hệ
thống hố ga thu nước tại các góc của công trình và thoát ra hệ thống cống chính của khu
vực.
3.7.3. Giải pháp thông tin liên lạc
- Để phục vụ cho thông tin liên lạc trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ liên hệ với đơn vị
cung cấp dịch vụ internet. Ngoài ra chúng tôi cũng trang bị điện thoại di động, hoặc máy bộ
đàm cho các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật để thuận tiện cho công tác điều hành, quản lý tại công
trường.
3.8. Tổ chức giao thông trên công trường
3.8.1. Bố trí giao thông trên tổng mặt bằng
- Nhà thầu bố trí hệ thống giao thông vào và ra công trình, kết hợp đường giao thông nội bộ
như trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công đảm bảo không ảnh hưởng đến các hệ thống hạ tầng
bên dưới. Bên trong công trình hệ thống đường và bãi thi công thiết kế tính đến việc dự trù
sắp xếp, bố trí các bãi vật tư cũng như đảm bảo lưu thông cho các loại xe trong toàn bộ quá
trình thi công.
- Nhà thầu sẽ thi công hệ thống giao thông xung quanh.
- Các loại vật liệu cồng kềnh như đối trọng, sắt thép, các loại chất thải sẽ được vận chuyển
vào thời gian quy định của thành phố để tránh ảnh hưởng tới hoạt động giao thông của khu
vực.
3.8.2. Giải pháp đảm bảo giao thông nội bộ trong công trường
- Để các công trình hiện trạng còn lại vẫn đảm bảo hoạt động bình thường, Nhà thầu tổ chức
bố trí hệ thống cổng và hàng rào công trình. Nhà thầu sẽ tính toán các khoảng cách còn lại
để đảm bảo giao thông nội bộ trong công trường.
- Thiết lập hệ thống các biển báo giao thông tại các vị trí dễ nhận biết.
- Đặt các biển báo hướng dẫn giao thông trên công trường.

9
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM

Mặt bằng bố trí hàng rào tạm, giao thông vào công trường thi công
(Giao thông vào công trường – đường màu cam)

4. BIỆN PHÁP PHỐI HỢP CÁC ĐƠN VỊ TRÊN CÔNG TRƯỜNG


Nhà thầu đề xuất biện pháp phối hợp với Chủ đầu tư, Tư vấn Quản lý dự án, Tư vấn giám sát
thi công, Đơn vị Kiểm định chất lượng công trình
4.1. Mục đích
- Quy trình này nhằm mục đích thể hiện rõ các mối quan hệ phối hợp giữa Nhà thầu xây lắp,
đơn vị Tư vấn giám sát, Tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án của Chủ đầu tư (nếu có),
Chủ đầu tư, trong công tác quản lý dự án Xây dựng.
- Quy trình này được ban hành để các bên nhanh chóng nắm bắt được toàn bộ quá trình thực
hiện, đạt kết quả tốt nhất cho việc thực thi công Dự án.
- Các căn cứ xây dựng quy trình:
- Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng công trình:
o Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
o Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu thi công.
o Hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công;
o Hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và Đơn vị thiết kế;
o Hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và Đơn vị Tư vấn quản lý dự án;
o Hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu tư và Đơn vị Tư vấn giám sát.

10
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
4.2. Nội dung quy định
- Các đơn vị có liên quan và các từ viết tắt:
o CĐT : Chủ đầu tư;
o BQLDA : Ban quản lý dự án của Chủ đầu tư
o TVTK : Tư vấn thiết kế;
o TVQLDA : Tư vấn quản lý dự án
o TVGS : Tư vấn giám sát;
o NT : Nhà thầu
- Các cuộc họp công trường:
o Để quản lý và điều hành công trình đúng tiến độ, nhà thầu đề xuất kế hoạch tổ chức
các cuộc họp công trường như sau:
o Giao ban hàng tháng: giữa Chủ đầu tư - Nhà thầu - TVGS - Tư vấn thiết kế - tư vấn
kiểm định chất lượng: mỗi tháng 1 lần, vào ngày thứ 6 của tuần cuối tháng. Thành
phần tham dự là đại diện có thẩm quyền của các bên.
o Nội dung cuộc họp hàng tháng
 Nhà thầu và TVGS báo cáo tiến độ và chất lượng thi công công trình, trình
bày các đề xuất và kiến nghị (nếu có).
 CĐT có ý kiến giải quyết các đề xuất và kiến nghị của các bên trong phạm vi
trách nhiệm và quyền hạn của CĐT đã được quy định theo luật xây dựng và
các nghị định liên quan. Đối với những vấn đề vượt quá them quyền của Chủ
đầu tư sẽ được ghi nhận trong biên bản họp và Chủ đầu tư sẽ có tờ trình gửi
cấp có thẩm quyền để giảI quyết.
 Nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện trong tháng để làm cơ sở thanh
toán cho nhà thầu. Giao ban hàng tuần: giữa Ban quản lý dự án (đại diện
CĐT) - nhà thầu - TVGS: mỗi tuần 1 lần, vào ngày thứ hai. Nếu là tuần cuối
tháng thì buổi giao ban tuần thay bằng buổi giao ban tháng. Thành phần
tham dự là đại diện có thẩm quyền của các bên tại công trường.
- Nội dung cuộc họp hàng tuần
o Nhà thầu cáo tiến độ và chất lượng thi công công trình, trình bày các đề xuất và kiến
nghị (nếu có).
o Tư vấn giám sát báo cáo đánh giá tiến độ và chất lượng thi công công trường, trình
bày các đề xuất và kiến nghị (nế
u có).
o Ban QLDA giải quyết các đề xuất và kiến nghị của nhà thầu và TVGS. Giao ban
nội bộ của nhà thầu; Vào sáng thứ 7 hàng tuần. Thành phần tham dự Giám đốc dự
án, chỉ huy trưởng/ phó công trường, cán bộ kỹ thuật thi công, cán bộ quản lý chất
lượng, các đội trưởng, các thầu phụ…
- Nội dung cuộc họp nội bộ hàng tuần
o Đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc trong tuần.
o Rút kinh nghiệm về những sai sót và biện pháp khắc phục.
o Nghiệm thu nội bộ công việc trong tuần.
o Triển khai công việc của tuần tiếp theo.
o Họp triển khai kỹ thuật của nhà thầu khi cần thiết:
o Thành phần tham dự: Chỉ huy phó phụ trách thi công, cán bộ kỹ thuật thi công có
liên quan, đội trưởng hoặc nhà thầu phụ có liên quan.

11
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Tp. HCM
o Giao nhiệm vụ thi công cho đội trưởng hoặc nhà thầu phụ.
o Giao nhiệm vụ giám sát kỹ thuật cho cán bộ kỹ thuật liên quan.
o Triển khai bản vẽ thi công và các yêu cầu kỹ thuật, tiến độ đi kèm.
4.3. Quy trình quản lý thầu phụ:
LƯU ĐỒ QUẢN LÝ THẦU PHỤ

BƯỚC LƯU ĐỒ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM BIỂU MẪU

BẮT
ĐẦU

KHAI BÁO THÔNG Phòng hợp đồng


1 TIN NHÀ THẦU PHỤ Phòng QS

CẬP NHẬT Phòng hợp đồng


2 THÔNG TIN HĐTP Phòng QS

TẠM ỨNG CHO


3 NHÀ CUNG CẤP

GIÁM SÁT THỰC BM-12/QT-CL-07: Biên bản đề nghị phạt


4 BCHCT thầu phụ.
HIỆN HỢP ĐỔNG

BM-01a/QT-CL-06: NT nội bộ công việc


NGHIỆM THU BCHCT xây dựng
5 Thầu phụ BM-03a/QT-CL-06: NT nội bộ lắp đặt thiết
CÔNG VIỆC
bị tĩnh

NHẬP KHỐI LƯỢNG


6 BCHCT
VÀO HỆ THỐNG

LẬP ĐỀ NGHỊ TẠM BM-13/QT-CL-07:Bảng kê chi tiết KL


BCHCT
7 N ỨNG/ QUYẾT TOÁN
Thầu phụ BM-14/QT-CL-07:Giấy đề nghị tạm ứng
TRÊN ERP BM-15/QT-CL-07:Giấy đề nghị thanh toán

Khi Quyết toán BCHCT


8 CHUẨN BỊ HỒ SƠ
Thầu phụ
N BM-13/QT-CL-07:Bảng kê chi tiết KL
P. QS BM-14/QT-CL-07:Giấy đề nghị tạm ứng
9 KIỂM TRA Y
P. HĐ BM-15/QT-CL-07:Giấy đề nghị thanh toán

Phản hồi BM-14/QT-CL-07:Giấy đề nghị tạm ứng


10 DUYỆT P. TGĐ phụ trách
BM-15/QT-CL-07:Giấy đề nghị thanh toán

Khi thanh
11 KIỂM TRA P. QS
toán
Y

Công trường
12 LƯU HỒ SƠ Phòng hợp đồng Hồ sơ liên quan
P.QS

ĐÁNH GIÁ VÀ
13 THƯỞNG THẦU PHỤ

KẾT
THÚC

12

You might also like