Professional Documents
Culture Documents
Năm 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Năm 2020
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Chủ trì phần kết cấu: TS. KS. Nguyễn Tuấn Trung
1.1 Tên dự án: Khu đô thị và dịch vụ thương mại tại Phường Vinh Tân – TP. Vinh
1.2 Địa điểm xây dựng: Phường Vinh Tân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
1.3 Quy mô xây dựng:
Khu đô thị và dịch vụ thương mại tại phường Vinh Tân – Thành phố Vinh: Biệt thự đơn
lập (218 căn), nhà ở liền kề (264 căn).
1.4 Chủ đầu tư: Công ty CP Hóa dầu Quân đội & Công ty CP ĐT & XD Tràng An
1.5 Tư vấn thiết kế: Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng
1.6 Các căn cứ pháp lý:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 ;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2004;
- Nghị định số 118/2015/NĐ - CP ngày 12/11/2015 của chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch;
- Thông tư số 22/2009/TT – BXD ngày 06/06/2009 của Bộ xây dựng về việc quy định
chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 26/2009/TT-BXD ngày 29/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ
sung điều 6,7,8,11,12,14 của Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng khu vực xung quanh Trung
tâm hội nghị Quốc gia ban hành kèm theo Quyết định sô 12/2007/QĐ-BXD ngày 23/3/2007
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn quy phạm về quy hoạch và xây dựng hiện hành
của Nhà nước và của Nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN – 1997, tập I, II, III;
- TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất;
- TCVN 5574 – 2018: Kết cấu bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 10304 – 2014: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9394 – 2012: Đóng và ép cọc – Thi công nghiệm thu cọc;
- TCVN 9393 – 2012: Cọc – Phương pháp thí nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng tĩnh
nén dọc trục;
- TCVN 9362 – 2012: Nền nhà và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9379 – 2012: Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán;
- Eurocode 2: Design of concrete structures;
- TCVN 5572 – 1991: Bản vẽ thi công kết cấu bê tông và bê tông cốt thép;
- Các quy chuẩn, quy phạm chuyên ngành khác có liên quan;
- Các tiêu chuẩn nước ngoài nếu tiêu chuẩn Việt Nam không có.
2. CƠ SỞ THIẾT KẾ
2
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
3 Gạch rỗng 2 hay 4 lỗ 1600 1.1
4 Gạch đặc 1800 1.1
5 Gạch xây bê tông cốt liệu 1200 1.1
6 Vữa xi măng 1800 1.3
7 Trần treo 30 kG/m2 1.3
8 Nước 1000 1.0
b) Hoạt tải
Hoạt tải sử dụng tác động lên công trình được lấy theo quy định của TCVN 2737 –
1995. Trị số hoạt tải tác dụng lên sàn được lấy tương ứng với công năng sử dụng của sàn quy
định trong bản vẽ kiến trúc.
c) Tải trọng gió
Tải trọng gió được tính theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737 – 1995
Địa điểm xây dựng: Phường Vinh Tân – TP. Vinh.
Vùng gió: IIIB.
Áp lực gió tiêu chuẩn: W0 = 125 kG/m2.
Dạng địa hình: C.
Các hạng mục công trình có chiều cao tối đa > 40m thì cần phải xét tới thành phần
động của tải trọng gió.
d) Tải trọng động đất
Tải trọng động đất tác động lên công trình được tính toán theo TCVN 9386-2012.
Địa điểm xây dựng: Phường Vinh Tân – TP. Vinh
Loại nền: D
Với nhà thấp tầng:
- Gia tốc nền tham chiếu: agR = 0,1041g
- Hệ số tầm quan trọng: = 0,75
2.4. Địa chất:
Theo hồ sơ khảo sát địa chất công trình dự án Khu đô thị và dịch vụ thương mại tại
Phường Vinh Tân – TP. Vinh do Công ty Cổ phần kiến trúc KC lập tháng 04/2020 cho thấy
cấu tạo địa chất cụ thể như sau:
- Lớp Đ : Đất đắp
Nằm trên cùng là lớp đất bề mặt. Thành phần không đồng nhất, bề dày bé
- Lớp 1: Sét màu vàng, xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
+ Lớp này xuất hiện tại hầu hết các hố khoan, bề dày thay đổi từ 1.3m đến 1.6m.
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 11.
- Lớp 2: Sét pha màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy.
3
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
+ Lớp này xuất hiện tại hầu hết các hố khoan, bề dày thay đổi từ 2.7m đến 3.1m.
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 3.
- Lớp 3: Cát hạt mịn màu xám xanh, xám đen, xám trắng, kết cấu chặt vừa
+ Lớp này xuất hiện tại tất cả các hố khoan, bề dày thay đổi từ 1.4m đến 5.3m.
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 12.
- Lớp 4: Sét pha lẫn ít vỏ sò màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo chảy
+ Lớp này xuất hiện tại tất cả các hố khoan, bề dày thay đổi từ 6.3m đến 8.0m.
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 3.
- Lớp 5: Sét pha màu xám nâu, xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo mềm
+ Lớp này xuất hiện tại hầu hết các hố khoan, bề dày thay đổi từ 3.0m đến 5.5m.
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 5.
- Lớp 6: Cát pha màu xám xanh, xám vàng, trạng thái dẻo
+ Lớp này chỉ xuất hiện tại 1 hố khoan, bề dày lớp 2.5m
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 7.
- Lớp 7: Sét màu xám vàng, xám xanh, trạng thái dẻo cứng
+ Lớp này chỉ xuất hiện tại một vài hố khoan, bề dày thay đổi từ 2.3m đến 5.4m
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 14.
- Lớp 8: Cát hạt nhỏ đến trung màu xám nâu, kết cấu chặt
+ Lớp này xuất hiện tại tất cả các hố khoan, bề dày thay đổi từ 1.0m đến 4.0m
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 30.
- Lớp 8: Cát hạt trung lẫn sạn màu xám vàng, kết cấu rất chặt
+ Lớp này xuất hiện tại tất cả các hố khoan, bề dày thay đổi từ 3.0m đến 3.5m
+ Chỉ số SPT trung bình lớp này là 76.
2.5 Nội lực
a) Sơ đồ tính
Nội lực của các cấu kiện trong hệ kết cấu (cột, dầm, sàn, vách) được tính bằng phương
pháp phần tử hữu hạn, theo sơ đồ làm việc không gian. Phần tử cột, dầm được mô hình bằng
phần tử thanh (frame). Sàn, vách được mô hình bằng phần tử tấm (shell), sàn được định nghĩa
là các tấm cứng (rigid diaphragm) để truyền tải trọng ngang. Liên kết cột, vách với móng là
liên kết ngàm.
Phương pháp nhập tải trọng lên sơ đồ tính:
- Tĩnh tải bản thân kết cấu bê tông cốt thép chịu lực do chương trình tự động tính, hệ số
độ tin cậy là 1,1
- Tĩnh tải phụ thêm do các lớp hoàn thiện khai báo phân bố đều trên sàn.
4
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
- Tải trọng tường bao che, tường ngăn trên dầm tác dụng trực tiếp lên dầm. Tải trọng
tường, vách ngăn trên sàn được quy đổi thành lực phân bố đều tác dụng lên sàn.
- Hoạt tải sử dụng khai báo phân bố đều trên sàn.
- Tải trọng gió được quy về lực tập trung đặt tại các mức sàn.
2.6 Độ cứng của kết cấu
- Độ cứng ngang của công trình được kiểm tra theo yêu cầu của TCVN 5574-2018
- Chuyển vị ngang tại đỉnh công trình (đối với kết cấu khung – vách): F/H ≤ 1/500
- Chuyển vị ngang tương đối giữa hai tầng kế nhau: f/h ≤ 1/500
2.7 Tổ hợp tải trọng
- Nội lực được tính với các tổ hợp tải trọng để tìm ra trường hợp nội lực nguy hiểm nhất
có thể xuất hiện trong kết cấu theo quy định của TCVN 2737 – 1995.
- Các tổ hợp dùng để tính toán thiết kế theo trạng thái giới hạn 1: Tùy theo tổ hợp là tổ
hợp đặc biệt hay cơ bản mà các tải trọng đứng được lấy là tải tiêu chuẩn hoặc tải tính toán.
Tổ hợp Tĩnh tải Hoạt tải Gió X Gió Y Động đất Động đất
COMB1 1 SD
1 0 0 X XXX
0 Y
0
COMB2 1 0.9 0.9 0 0 0
COMB3 1 0.9 -0.9 0 0 0
COMB4 1 0.9 0 0.9 0 0
COMB5 1 0.9 0 -0.9 0 0
COMB6* 1 0.3 0 0 1 0.3
COMB7* 1 0.3 0 0 0.3 1
* nếu có phải xét đến động đất
2.8 Yêu cầu chung về thiết kế kết cấu công trình
Yêu cầu chung về thiết kế kết cấu công trình
- An toàn bền vững theo tính chất của công trình và theo thời gian;
- Đảm bảo các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, kỹ thuật của của công trình;
- Vật liệu sử dụng phù hợp với giải pháp kết cấu và khả thi cho thi công;
- Bảo đảm khả năng chống dột, chống thấm theo yêu cầu;
- Bảo đảm được khả năng chống cháy theo quy định;
- Tuân thủ các qui chuẩn qui phạm hiện hành.
a) Bê tông
5
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công
Cường độ đặc
Bê tông
trưng (MPa) Cấu kiện
b) Cốt thép
6
Thuyết minh Thiết kế bản vẽ thi công