You are on page 1of 160

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINH

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

CÔNG TRÌNH:

TÒA THÁP EUROWINDOW NGHỆ AN


ĐỊA ĐIỂM: SỐ 2 ĐƯỜNG TRẦN PHÚ, TP VINH, TỈNH NGHỆ AN

TƯ VẤN THIẾT KẾ: CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC X1-HAAI - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HN
ĐỊA CHỈ: 105-109 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH – HÀ NỘI - TEL: 04.38693947 - FAX: 38690068 - EMAIL: X1@HAAI.VN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

CÔNG TRÌNH:

TÒA THÁP EUROWINDOW NGHỆ AN

ĐỊA ĐIỂM XD: SỐ 2 ĐƯỜNG TRẦN PHÚ, TP VINH, TỈNH NGHỆ AN


CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ TRUNG TÂM TM VINH
TƯ VẤN THIẾT KẾ : CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC X1-HAAI

DANH SÁCH CÁC CHỦ TRÌ THAM GIA :


1. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC: ThS. KTS. NGUYỄN ĐẶNG GIANG
2. CHỦ TRÌ BỘ MÔN KIẾN TRÚC: KTS. NGUYỄN VĂN SƠN
3. CHỦ TRÌ BỘ MÔN KẾT CẤU: KS. NGUYỄN XUÂN TIẾN
4. CHỦ TRÌ BỘ MÔN ĐIỆN: KS. NGUYỄN THU HIỀN
5. CHỦ TRÌ BỘ MÔN NƯỚC: KS. HOÀNG VĂN CHIẾN
6. CHỦ TRÌ BỘ MÔN PCCC: KS. ĐINH KHẮC TOÀN
7. CHỦ TRÌ BỘ MÔN ĐHKK KS. NGUYỄN ĐỨC HOÀNG
8. CHỦ TRÌ BỘ MÔN ĐIỆN NHẸ: KS. NGUYỄN TUẤN NAM
9. CHỦ TRÌ BỘ MÔN CHỐNG MỐI: KS. NGUYỄN MINH TÁNH

Hà Nội, ngày tháng năm 2015


CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY KIẾN TRÚC X1-HAAI
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

NGUYỄN ĐẶNG GIANG


NỘI DUNG THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG

2. PHẦN KIẾN TRÚC

3. PHẦN KẾT CẤU

4. PHẦN CẤP ĐIỆN

5. PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC

6. PHẦN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

7. PHẦN ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, THÔNG GIÓ

8. PHẦN ĐIỆN NHẸ

9. PHẦN PHÒNG CHỐNG MỐI


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quát
- Tên công trình: Tòa tháp Eurowindow Nghệ An
- Địa điểm xây dựng công trình: Số 2 đường Trần Phú - TP Vinh - Nghệ An
- Cơ quan Chủ đầu tư:
Công ty Cổ phần Đầu tư Trung tâm Thương mại Vinh
Địa chỉ: Số 2 đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Đ.thoại: 04.37474700 - Fax: 04.37474771
- Cơ quan Tư vấn thiết kế:
Công ty TNHH Kiến trúc X1-HAAI - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Địa chỉ: 105-109 Đường Trường Chinh - Hà Nội
Điện thoại: 04. 38693947; Fax: 04. 38690068
- Thể loại công trình: Công trình nhà ở cao tầng
- Cấp công trình: Cấp II
- Bậc chịu lửa: Bậc II

1.2. Quy mô xây dựng công trình:


- Công trình Tòa Tháp Eurowindow Nghệ An sẽ được xây dựng với các tiêu
chuẩn kỹ thuật tiên tiến, sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện có chất lượng
cao. Cấp công trình là cấp II.
- Quy mô đầu tư của dự án dự kiến như sau: trên ô đất có diện tích 2818,10m2
là tòa nhà với chức năng là các căn hộ ở cao cấp, công trình cao 20 tầng và 01
tầng hầm. Trong đó các thông số chính về công trình cơ bản như sau:
+ Phần diện tích khu đất nghiên cứu xây dựng công trình: 2818,10m2
+ Mật độ xây dựng: 70,75%
+ Diện tích xây dựng: 1994 m2
+ Hệ số sử dụng: 8,18 lần
+ Tầng cao công trình: 20 tầng
+ Tổng diện tích sàn: 23.076,00 m2 (chưa tính diện tích tầng Hầm)
+ Diện tích tầng hầm: 2615,70 m2
+ Diện tích tầng 1: 1994,00 m2

1
+ Diện tích tầng 2: 1994,00 m2
+ Diện tích tầng 3: 1994,00 m2
+ Diện tích tầng 4: 1994,00 m2
+ Diện tích tầng 5 (KT): 931,02 m2
+ Diện tích tầng điển hình từ tầng 6 đến 17: 926,58 m2
+ Diện tích tầng 18: 943,95 m2
+ Diện tích tầng 19: 845,74 m2
+ Diện tích tầng 20: 845,74 m2
+ Diện tích tầng Tum: 396,59 m2
+ Diện tích sân hè + cây xanh: khoảng 824 m2
+ Chiều cao tầng 1: 4,5m
+ Chiều cao các tầng 2, 3, 4: 3,6m
+ Chiều cao tầng tầng 5 và tầng căn hộ điển hình từ 6 đến 20: 3,3m
+ Chiều cao công trình từ cao độ vỉa hè đến diềm mái: 72,15 m
(Ghi chú: các thông số kỹ thuật trên cơ bản là chính xác, tuy nhiên thực tế có
thể sẽ có sai số trong phạm vi cho phép theo quy định hiện hành).

1.3. Nguyên tắc cơ bản hình thành hồ sơ thiết kế


- Hệ thống hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc và các bộ môn kỹ
thuật của toàn bộ công trình được trình bày có quan hệ mật thiết với nhau,
theo thứ tự từ tổng thể khái quát đến chi tiết cụ thể. Lượng thông tin kỹ thuật
cũng được trình bày theo tỷ lệ hình vẽ (từ nhỏ đến lớn) và tiến trình thực hiện
của nhà thầu xây dựng.
- Trên bản vẽ mặt bằng toàn nhà, chủ yếu khẳng định hệ thống trục định vị
và kích thước cơ bản của công trình. Các mặt cắt cũng chủ yếu giới thiệu
các kích thước cơ bản của không gian kết cấu toàn nhà. Vì vậy, mọi kích
thước chi tiết đều được thể hiện trong các bản vẽ riêng của từng bộ phận
công trình.
- Có những chi tiết, bộ phận kiến trúc và kỹ thuật... hồ sơ thiết kế chỉ thể hiện
yêu cầu nguyên tắc, các công việc này nhà thầu phải triển khai chi tiết và
thông qua xác nhận của KTS chủ nhiệm đồ án.

2
- Hệ thống hồ sơ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ chi tiết thi công của công trình bao
gồm các tập hồ sơ được đóng quyển có nội dung và ký hiệu được thống kê
như sau:
Biên chế hệ thống hồ sơ:

TT Ký hiệu Nội dung hồ sơ Khổ Số


giấy lượng
1. Q1-KT - PHẦN Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
KIẾN TRÚC phần Kiến trúc của công trình.
2. Q1-KC- PHẦN Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
KẾT CẤU phần Kết cấu.
3. Q1-Đ - PHẦN Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
ĐIỆN phần Điện.
4. Q1-N - PHẦN Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
NƯỚC phần Cấp thoát nước.
5. Q1- PCCC - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
PHẦN PCCC phần Phòng cháy chữa cháy.
6. Q1-ĐN - PHẦN Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
ĐIỆN NHẸ phần Điện nhẹ
7. Q1-ĐHKK - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
PHẦN ĐHKK phần Điều hòa không khí.
8. Q1-CM - PHẦN Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công A2 1
CHỐNG MỐI phần Chống mối.
9. Dự toán thiết kế A4 1
10. Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi A4 1
công
11. Thuyết minh tính toán kết cấu A4 1

1.4. Phương pháp sử dụng hồ sơ và yêu cầu phối hợp trong quá trình thi
công công trình.
- Tư vấn thiết kế có trách nhiệm thực hiện giám sát tác giả theo đúng luật định
trong quá trình thi công công trình. Những vấn đề kỹ thuật phát sinh trên công
trường hoặc điều chỉnh bổ sung các chi tiết kỹ thuật cần thiết sẽ được tư vấn
thiết kế đáp ứng như sau:
1.4.1. Những nguyên tắc cơ bản:
+ Việc phát hành, sửa đổi thiết kế là trách nhiệm duy nhất từ phía tư vấn thiết kế.

3
+ Những bổ sung, sửa đổi nhỏ của thiết kế sẽ được trình bày bằng hình thức
“PHIẾU XỬ LÝ KỸ THUẬT” - là nhật ký công trường. “Phiếu xử lý kỹ
thuật” có giá trị pháp lý để thi công khi có đủ chữ ký của cán bộ thiết kế và
chủ nhiệm đồ án. Ban Quản lý công trình và giám sát A (Chủ đầu tư) có trách
nhiệm thông báo cho nhà thầu. Nhà thầu phải khoanh những sửa đổi trên bản
vẽ hồ sơ thiết kế ngay sau khi nhận được hướng dẫn của “Phiếu xử lý kỹ
thuật”để thông báo đến từng kỹ sư, kỹ thuật viên và công nhân được rõ.
+ Những sửa đổi, bổ sung có quy mô lớn hơn (không thể giải quyết theo hình
thức “Phiếu xử lý kỹ thuật”) sẽ được trình bày bằng bản vẽ sửa đổi hoặc bổ
sung, cụ thể như sau:
- Bản vẽ sửa đổi sẽ được gửi tới ban QLDA, sau đó Ban QLDA đồng thời gửi
đến tất cả các bộ phận liên quan (lưu trữ, nhà thầu, xưởng chế tạo,...)
- Bản vẽ có sửa đổi hay bổ sung có thêm ký hiệu SĐ hay BS vào trong ký hiệu
số hiệu bản vẽ.
Các quy định về sửa đổi, bổ sung bản vẽ thiết kế như trên được áp dụng cho
hồ sơ của tất cả các bộ môn trong hệ thống hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công toàn
bộ công trình. Các ký hiệu SĐ hay BS sẽ được thêm vào trước các ký hiệu:
KT (Kiến trúc), Đ (Điện), N (Nước)… Ví dụ SĐ.KT, BS.KT, SĐ.Đ... và số
thứ tự của bản vẽ trước đó sẽ không còn giá trị để thi công.
Trường hợp bổ sung thêm một số bản vẽ độc lập có nội dung mới, số bản
vẽ sẽ đánh nối tiếp số hiệu cuối cùng hiện có trong danh mục bản vẽ của
hồ sơ TKBVTC.
- Ban QLDA (Chủ đầu tư) có yêu cầu SĐ hay BS trong quá trình thi công, cần
được thể hiện bằng văn bản gửi đến cơ quan Tư vấn thiết kế.
- Đề xuất của nhà thầu về thay đổi, sửa chữa, cải tiến hay triển khai chi tiết thi
công... cần được thể hiện bằng văn bản và bản vẽ, có ý kiến của Ban QLDA
(Chủ đầu tư) trước khi cơ quan Thiết kế xem xét.
- Các vật liệu và thiết bị sử dụng cho công trình, nhà thầu phải trình mẫu để
thiết kế xem xét.
- Trong hồ sơ thiết kế khi có sự không khớp nhau giữa các vấn đề có liên quan,
nhà thầu phải thông báo cho tư vấn thiết kế biết để giải thích và xử lý. Nhà
thầu không được tự ý tiến hành công việc theo bất kỳ một hướng cụ thể nào.
- Những chi tiết còn chưa rõ hoặc không có trong hệ thống hồ sơ thiết kế này,
nhà thầu không được xem như là thiếu, mà cần phải báo cho tư vấn thiết kế
biết để làm rõ hoặc bổ sung.

4
- Những hãng vật liệu và thiết bị chỉ định trong hồ sơ này mang tính chất tiêu
chuẩn, trong thực tế nhà thầu có thể sử dụng các hãng vật liệu và thiết bị có
chất lượng tương đương, nhưng phải được sự đồng ý của tư vấn thiết kế.
1.4.2. Quy định về lập biên bản định vị công trình, xác định cốt cao độ trước
khi thi công:
- Trước khi thi công, Ban quản lý dự án, cơ quan tư vấn thiết kế, tư vấn giám
sát kỹ thuật cùng đơn vị thi công tiến hành bàn giao mốc định vị và cốt cao độ
của công trình. Việc bàn giao này phải lập thành biên bản có chữ ký xác định
của các bên liên quan.
- Đồng thời đơn vị thi công phải lập báo cáo các phương án xây dựng các mốc
chuẩn tồn tại vững chắc trong suốt quá trình thi công, làm cơ sở quan trắc,
xác định vị trí tọa độ kết cấu trên mặt bằng, mặt đứng với độ chính xác cao
theo quy định.
1.4.3. Kết luận.
- Mọi thay đổi hồ sơ thiết kế không thực hiện theo các quy định trên đều không
có giá trị sử dụng để thi công.
- Hồ sơ thiết kế đã được xuất bản thực hiện trên công trường, mọi thay đổi thiết
kế hợp lý (của tất cả các bộ môn) đều phải có chữ ký xác nhận của KTS chủ
nhiệm đồ án mới có giá trị.
- Mọi nguyên tắc trên đều phải được thực hiện một cách nghiêm túc, để đảm
bảo tính chính xác và kinh tế của dự án, cũng như để thiết lập chính xác hồ sơ
hoàn công sau này.

1.5. Hệ thống ký hiệu chung:


- Hệ thống ký hiệu trục định vị công trình được chỉ định như sau:
+ Hệ lưới cột cơ bản (hệ trục chịu lực chính) được đặt tên với các ký hiệu cơ
bản là 1 2 3 ... (các trục dọc thứ tự từ trái sang phải).
A B C ... (các trục ngang thứ tự từ dưới lên trên).
- Ký hiệu thang: TH1; TH2; TH3 ... (sau chữ TH là số thứ tự).
- Ký hiệu khu vệ sinh: WC1; WC2 ... (sau chữ WC là số thứ tự).
- Cốt cao độ trên mặt bằng được ghi rõ cho cả cốt thô và cốt phần hoàn thiện,
với việc biểu đạt bằng ký hiệu như sau:
+ SL: Ký hiệu biểu đạt cho cốt cao độ măt trên của lớp kết cấu phần thô

5
+ FL: Ký hiệu biểu đạt cho cốt cao độ mặt trên của lớp vật liệu hoàn thiện trên cùng.

FL +7.250
SL +7.200
- Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư trong công tác tổ chức đấu thầu
xây dựng, tư vấn thiết kế đã trình bày hồ sơ dự án theo cách đưa ra các điều
kiện, nguyên tắc về kỹ thuật (Hay còn gọi là điều kiện sách).
- Điều kiện sách sẽ giúp cho việc bóc gói thầu được dễ dàng, thuận lợi, không
bị sót hoặc chồng chéo.
Sau đây là thuyết minh hệ thống ký hiệu và điều kiện, quy cách kỹ thuật các
chi tiết theo từng bộ môn hạng mục công trình.

2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:


2.1. Quy hoạch tổng mặt bằng và tổ hợp hình khối không gian:
- Trên cơ sở đặc điểm của khu đất, các mối quan hệ với khu vực xung quanh,
các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch đã được khống chế bởi các quy định của
Thành phố.
- Trên cơ sở quy mô và tính chất công trình, cũng như các yêu cầu cần phải đáp
ứng đã đặt ra như các nội dung đã được phân tích trên đây.
- Vị trí khu đất nằm trên đường Trần Phú, vị trí trung tâm trong quy hoạch tổng
thể của thành phố, do đó việc xử lý cho thỏa mãn được những yêu cầu về quy
hoạch chung cũng như phù hợp với cảnh quan khu vực là điều rất quan trọng.
Công trình Tòa tháp Eurowindow Nghệ An có hình khối kiến trúc thống nhất
và đơn giản, được xác định một cách cân đối trong điều kiện của thế đất. Có
thể xem đây như một giải pháp duy nhất nhằm thỏa mãn tối đa việc khai thác
quỹ đất có hiệu quả nhất cho Chủ đầu tư cũng như giải quyết tốt các vấn đề
về quy hoạch chung và kỹ thuật công trình.
- Công trình là một hợp khối hoàn chỉnh, đường nét cô đọng, kiến trúc thân
thiện, tạo điểm nhấn bề thế, khởi sắc cho cảnh quan của trục đường, phương
án lựa chọn trên đây với ý đồ tiếp nối và hoàn thiện kiến trúc mặt phố của
trục đường, khắc phục tính chất nhỏ vụn còn khá phổ biến hiện nay trong các
đô thị ở ta.
- Hệ thống vỉa hè và sân đường nội bộ xung quanh toà nhà được thiết kế tạo
điều kiện thuận lợi cho các luồng giao thông. Các phương tiện cứu hộ có thể
dễ dàng tiếp cận khi có sự cố xảy ra.

6
- Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc đã được Sở Xây
dựng Nghệ An phê duyệt.
2.2. Mối quan hệ giữa các chức năng:
- Hướng tiếp cận của tòa nhà từ 4 phía đường xung quanh công trình, trong đó
hướng chính là đường Trần Phú, các chức năng của tòa nhà được thiết kế
riêng biệt đều có cửa ra vào riêng bảo đảm sự hợp lý và tính sang trọng cần
thiết của công trình. Các lối xe ô tô, xe máy lên xuống tầng hầm đạt tiêu
chuẩn, không bị giao cắt.
- Cụ thể quy mô công trình như sau:
+ Tầng hầm: có diện tích là 2615,70 m2 bao gồm các chức năng kỹ thuật (bể
nước ngầm, trạm bơm, bể tự hoại, kho v.v...) và chỗ để xe ô tô và xe máy, có
chung một lối lên xuống tầng hầm rộng rãi cho các làn xe.
+ Tầng 1 đến tầng 5: cấu trúc gồm 19 căn hộ có diện tích xây dựng từ hơn
55m2 đến hơn 120m2. Mỗi hộ gồm 5 tầng (từ tầng 1 đến tầng 5) với tổng
diện tích sàn mỗi hộ khoảng từ hơn 270m2 (đối với hộ nhỏ) và đến khoảng
hơn 550m2 (đối với hộ lớn). Các căn hộ này được thiết kế mở, không gian
lớn, phù hợp cho việc sử dụng diện tích tầng 1 làm cửa hàng kinh doanh dịch
vụ thương mại, các tầng trên để ở và làm việc. Điều này tạo ra khả năng linh
hoạt, đáp ứng yêu cầu khác nhau của khách hàng, dễ dàng trong việc điều tiết
khai thác và kinh doanh của chủ hộ sở hữu sau này.
+ Tầng 6 đền tầng 17: các tầng căn hộ ở, với mỗi tầng bao gồm 13 căn có diện
tích sử dụng khác nhau từ khoảng hơn 45m2 đến hơn 72m2/căn (tương đương
với các loại căn hộ 02 phòng ngủ và 03 phòng ngủ tiêu chuẩn). Tổng số căn hộ
từ tầng 6 đến tầng 17 là 156 căn hộ các loại.
+ Tầng 18, 19 và 20: các tầng căn hộ ở, với mỗi tầng bao gồm 10 căn có diện tích
sử dụng khác nhau từ khoảng hơn 45m2 đến khoảng hơn 90m2/căn (tương
đương với các loại căn hộ 02 phòng ngủ và 03 phòng ngủ tiêu chuẩn). Tổng số
căn hộ từ tầng 18 đến tầng 20 là 30 căn hộ các loại. Riêng tầng 18 có 04 căn hộ ở
04 góc công trình có ban công lớn khoảng hơn 15m2 cho mỗi căn.
- Căn hộ được thiết kế và áp dụng đúng tiêu chuẩn thiết kế như chiếu sáng,
thoát hiểm, thông gió... cũng như cơ cấu căn hộ được thể hiện chi tiết theo
bảng tổng hợp dưới đây:

7
BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CĂN HỘ TẦNG 1 ĐẾN TẦNG 5

Lô Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7 Lô 8 Lô 9 Lô 10

Tầng DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD

Tầng 1 115.73 106.56 86.14 81.19 109.96 104.61 109.96 104.61 116.02 107.63 89.59 84.29 77.36 72.92 115.53 111.61 77.29 72.92 79.84 75.05

Tầng 2 113.13 103.76 85.22 80.18 108.98 103.53 108.98 103.39 108.98 103.98 88.93 83.52 85.92 81.3 128.61 123.66 86.19 81.3 88.93 83.36

Tầng 3 113.13 103.68 85.22 80.10 108.98 103.44 108.98 103.39 108.98 103.98 88.93 83.51 85.92 81.3 128.61 110.51 86.19 81.3 88.93 83.66

Tầng 4 113.13 103.76 85.22 80.18 108.98 103.53 108.98 103.39 108.98 103.98 88.93 83.51 85.92 81.3 128.61 110.51 86.19 81.3 88.93 83.66

Tầng 5 77.09 70.78 46.27 43.13 77.06 70.78         32.51 29.94 31.46 29.12     31.47 29.12 32.56 29.94

Cộng: 532.21 488.54 388.07 364.78 513.96 485.89 436.90 414.78 442.96 419.57 388.89 364.77 366.58 345.94 501.36 456.29 367.33 345.94 379.19 355.67

Lô Lô 11 Lô 12 Lô 13 Lô 14 Lô 15 Lô 16 Lô 17 Lô 18 Lô 19 Tổng cộng

Tầng DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD DT sàn DTSD

Tầng 1 79.84 75.05 89.59 84.54 104.75 96.54 77.17 71.13 54.64 50.79 54.64 50.76 47.04 43.32 47.11 43.31 54.64 50.75 1586.84 1487.58

Tầng 2 88.92 83.36 88.93 83.77 127.24 117.06 116.06 106.22 85.36 79.54 53.99 50 107.96 101.36 107.8 101.36 53.98 50 1834.11 1720.65

Tầng 3 88.92 83.66 88.93 83.77 127.24 117.06 116.06 106.26 85.36 79.62 53.99 50 107.96 90.63 107.8 90.63 53.98 50 1834.11 1686.5

Tầng 4 88.92 83.66 88.93 83.77 127.24 117.06 116.06 106.26 85.36 79.62 53.99 50 107.96 95.14 107.8 95.14 53.98 50 1834.11 1695.77

Tầng 5 32.59 29.94 44.43 39.80         96.49 88.79 55.09 51.37 53.84 50.26 53.66 50.26 55.09 51.37 719.61 664.60

Cộng: 379.19 355.67 400.81 375.65 486.47 447.72 425.35 389.87 407.21 378.36 271.7 252.13 424.76 380.71 424.17 380.70 217.03 252.12 7754.14 7002.97

8
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CĂN HỘ KHỐI CHUNG CƯ TẦNG 6 ĐẾN TẦNG 20

Tổng diện
Số phòng Số căn Tổng số Diện tích Diện tích Diện tích Diện tích Tổng diện
Tên tầng Loại căn hộ tích sử
ngủ/căn hộ hộ/tầng căn hộ sử dụng/căn sử dụng/tầng sàn/căn sàn/tầng tích sàn
dụng
Căn hộ A1 3 1 12 74.14 74.14 889.68 81.23 81.23 974.76
Căn hộ B1 2 2 24 54.12 108.24 1298.88 60.08 120.16 1441.92
Căn hộ B2 2 3 36 53.22 159.66 1915.92 58.25 174.75 2097
Tầng Căn hộ B4 2 1 12 51.03 51.03 612.36 55.83 55.83 669.96
06 đến 17 Căn hộ C1 2 2 24 48.04 96.08 1152.96 51.77 103.54 1242.48
Căn hộ C2 2 1 12 51.28 51.28 615.36 57.06 57.06 684.72
Căn hộ C3 3 2 24 48.96 97.92 1175.04 53.01 106.02 1272.24
Căn hộ C4 2 1 12 47.04 47.04 564.48 50.97 50.97 611.64
Căn hộ A2 3 2 2 91.26 182.52 182.52 100.2 200.4 200.4
Căn hộ A3 3 1 1 88.03 88.03 88.03 96.37 96.37 96.37
Căn hộ B2 2 1 1 53.22 53.22 53.22 58.25 58.25 58.25
Tầng 18 Căn hộ B3 2 1 1 57.09 57.09 57.09 64.23 64.23 64.23
Căn hộ C1 2 2 2 48.04 96.08 96.08 51.77 103.54 103.54
Căn hộ C3 2 2 2 48.96 97.92 97.92 53.01 106.02 106.02
Căn hộ C4 2 1 1 47.04 47.04 47.04 50.97 50.97 50.97
Căn hộ A2 3 2 4 91.26 182.52 365.04 100.2 200.4 400.8
Căn hộ A3 3 1 2 88.03 88.03 176.06 96.37 96.37 192.74
Căn hộ B2 2 1 2 53.22 53.22 106.44 58.25 58.25 116.5
Tầng 19-20 Căn hộ B3 2 1 2 57.09 57.09 114.18 64.23 64.23 128.46
Căn hộ C1 2 2 4 48.04 96.08 192.16 51.77 103.54 207.08
Căn hộ C3 2 2 4 48.96 97.92 195.84 53.01 106.02 212.04
Căn hộ C4 2 1 2 47.04 47.04 94.08 50.97 50.97 101.94
Tổng cộng:       186     10090.38     11034.06

9
- Tầng tum (mái): là các chức năng kỹ thuật của tòa nhà như hệ thống hộp kỹ
thuật, bể nước mái, kỹ thuật thang máy v.v…
- Toàn bộ yêu cầu sử dụng của tòa nhà được tổ chức chặt chẽ về công nghệ,
bảo đảm tính riêng biệt song đồng thời dễ dàng được kết nối khi cần thiết. Hệ
thống giao thông thoát hiểm, số lượng cửa thoát và cầu thang thoát hiểm đã
được tính toán bảo đảm tiêu chuẩn cao nhất.

2.1. Giải pháp hoàn thiện, cấu tạo các lớp vật liệu:
 Gạch xây: Gạch xi măng cốt liệu và gạch đặc đất sét nung.
+ Gạch xây tường bao ngoài nhà: Sử dụng gạch đặc đất sét nung kích thước
220x105x60.
+ Gạch xây tường phân căn hộ, phân hành lang với căn hộ: Sử dụng gạch xi
măng cốt liệu kích thước 390x140x130.
+ Gạch xây tường phân phòng trong căn hộ, phân phòng WC trong căn hộ: Sử
dụng gạch xi măng cốt liệu kích thước 390x100x130.
+ Gạch xây bậc thang, tam cấp: Sử dụng gạch đặc đất sét nung kích thước
220x105x60.
+ Gạch xây mái vòm trang trí mặt ngoài, tường bo mái tầng 5 và tầng tum: Sử
dụng gạch đặc đất sét nung kích thước 220x105x60.
 Đề xuất sử dụng sản phẩm gạch xi măng cốt liệu Khang Minh hoặc tương
đương.

 Vữa:
+ Vữa xây: 75# dày 15mm.
+ Vữa trát tường, trần ngoài nhà: 50# dày 15mm.
+ Vữa trát tường, trần trong nhà: 50# dày 15mm.
+ Vữa láng, lót, lát nền trong nhà, sảnh ngoài nhà, tam cấp: 50# dày 15mm.
+ Vữa bảo vệ lớp chống thấm: theo công nghệ, định mức và quy cách của nhà
sản xuất chống thấm.
+ Vữa trát rãnh: 50# dày 20mm.
 Keo dán gạch, trét mạch: Mova & Perfect

10
 Gạch ốp lát:
+ Gạch lát sàn hành lang, sảnh chờ thang máy, sảnh trong tầng 1: Gạch Granite
nhân tạo 600x600, dùng cho cả ốp chân tường cao 120mm.
+ Gạch lát sàn sảnh ngoài tầng 1: Gạch Granite không bóng 600x600, dùng cho
cả ốp chân tường cao 120mm.
+ Gạch lát sàn căn hộ khối đế: Gạch Ceramic 400x400, dùng cho cả ốp chân
tường cao 120mm.
+ Gạch lát sàn căn hộ chung cư: Lát sàn gỗ công nghiệp Eurowindow dày 9mm, ốp
chân tường loại cùng màu. Quy cách và cấu tạo theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
+ Gạch ốp, lát sàn vệ sinh:
. Lát gạch Ceramic chống trơn 300x300.
. Tường ốp gạch Ceramic 300x600.
+ Gạch lát mái, sân tầng 5, tầng tum: Gạch lá nem mái thạch bàn 300x300,
mạch ốp 10mm.
 Đá ốp lát:
+ Đá lát bậc tam cấp ngoài nhà: Đá Granite nhám mặt dày 20mm.
+ Đá ốp mặt đứng thang máy công cộng, thang máy gia đình khối đế: Đá
Granite bóng dày 20mm, ốp bo viền quanh cửa thang máy 200mm.
 Sơn, bả:
+ Bả trong nhà: Bột bả trong nhà Dulux hoặc tương đương.
+ Bả ngoài nhà: Bột bả ngoài nhà Dulux hoặc tương đương.
+ Sơn lót ngoài nhà: Sơn lót chống kiềm ngoài trời Dulux Weathershield hoặc
tương đương.
+ Sơn ngoài nhà: Sơn ngoài nhà Dulux Weathershield hoặc tương đương, sơn
màu trắng.
+ Sơn lót trong nhà: Sơn lót trong nhà Dulux Interior Primer hoặc tương đương.
+ Sơn trong nhà: Sơn trong nhà Dulux 5 in 1 hoặc tương đương, sơn màu trắng.
+ Sơn trong nhà: Sơn trong nhà Dulux 5 in 1 hoặc tương đương, sơn màu trắng.
 Thạch cao và khung xương:
Hệ trần nổi Vĩnh Tường khung xương hệ Topline hoặc tương đương.
Tấm thạch cao 600x600mm : loại tiêu chuẩn không chống ẩm dùng cho sảnh
và hành lang, loại chống ẩm dùng cho WC.

11
 Tay vịn lan can, lam chắn nắng ban công:
+ Tay vịn lan can cầu thang công cộng: Thép bản 70x15 sơn màu ghi đậm, 2
lớp 1 lớp lót chống gỉ và 1 lớp màu.
+ Thanh lan can cầu thang công cộng: Thép đặc vuông 16x16, khoảng cách a=
140, sơn màu ghi nhạt, 2 lớp 1 lớp lót chống gỉ và 1 lớp màu.
+ Tay vịn lan can cầu thang căn hộ khối đế: Tay vịn gỗ, sơn phủ PU bóng.
+ Thanh lan can cầu thang căn hộ khối đế: Thép đặc vuông 10x10, khoảng cách
a= 120, sơn màu ghi nhạt, 2 lớp 1 lớp lót chống gỉ và 1 lớp màu.
+ Tay vịn ban công: Thép ống D60, sơn màu ghi đậm, 2 lớp 1 lớp lót chống gỉ
và 1 lớp màu.
+ Lan can đường dốc:Tay vịn: thép ống D60, sơn màu ghi đậm, 2 lớp 1 lớp lót
chống gỉ và 1 lớp màu.
Thanh ngang: thép ống D30, sơn màu ghi đậm, 2 lớp 1 lớp lót chống gỉ và 1 lớp
màu.
Thanh đứng: thép dẹt 50x10, sơn màu ghi đậm, 2 lớp 1 lớp lót chống gỉ và 1 lớp
màu.
+ Lam chớp chắn nắng: Hệ chớp chắn nắng dạng thanh chữ C cài, chất liệu
nhôm lá,kích thước tấm 84x16mm và khung xương đồng bộ.

 Cửa:
+ Cửa ra vào căn hộ khối đế: Vách kính cường lực kết hợp cửa đi, không
khuôn, kích thước 3000x2700.
+ Cửa sau ra vào căn hộ khối đế: Cửa gỗ 2 cánh, kích thước 1200x2200, cửa gỗ
công nghiệp EW.
+ Cửa ngăn phòng căn hộ khối đế:
Cửa gỗ 1 cánh, kích thước 900x2200, cửa gỗ công nghiệp EW.
Cửa đi 2 cánh kết hợp vách kính, kích thước 1000x2200, cửa nhựa lõi thép
vách kính EW.
Cửa ra ban công: cửa 1 cánh, kích thước 900x2200, cửa nhựa lõi thép vách kính
EW.
+ Cửa vệ sinh căn hộ khối đế:
Cửa vệ sinh dưới gầm thang: cửa 1 cánh, kích thước 700x2200, cửa gỗ công
nghiệp EW.

12
Cửa vệ sinh các tầng 2,3,4 : cửa 1 cánh, kích thước 800x2200, cửa gỗ công
nghiệp EW.
+ Cửa ra vào căn hộ chung cư: Cửa gỗ 2 cánh, kích thước 1200x2200, cửa gỗ
công nghiệp EW.
+ Cửa ngăn phòng căn hộ chung cư:
Cửa phòng ngủ: cửa 1 cánh, kích thước 900x2200, cửa gỗ công nghiệp EW.
Cửa ra ban công: cửa 1 cánh, kích thước 800x2200, cửa nhựa lõi thép EW.
+ Cửa vệ sinh căn hộ chung cư: Cửa 1 cánh, kích thước 800x2200, cửa gỗ công
nghiệp EW.
+ Cửa kỹ thuật:
Cửa 1 cánh, kích thước 900x2200, 1000x2200, cửa thép chống cháy sơn tĩnh
điện màu ghi sáng, 60 phút.
Cửa 2 cánh, kích thước 2000x2200, cửa thép chống cháy sơn tĩnh điện màu
ghi sáng, 120 phút.
Cửa thăm hộp kỹ thuật : cửa 2 cánh, kích thước 1000x1700, cửa thép chống
cháy sơn tĩnh điện màu ghi sáng, 60 phút.
+ Cửa phòng gom rác: Cửa 1 cánh, kích thước 900x2200, 1000x2200, cửa thép
chống cháy sơn tĩnh điện màu ghi sáng, 60 phút.
+ Cửa thoát hiểm: Cửa 1 cánh, kích thước 900x2200, 1000x2200, cửa thép
chống cháy sơn tĩnh điện màu ghi sáng, 60 phút.

 Chống thấm:
+ Phía ngoài Nền tầng hầm, Tường tầng hầm:
Lớp màng chống thấm cho sàn tầng hầm: Sikaproof membrane lót 0,3kg/m2,
2 lớp phủ 0,85kg/m2/lớp.
Lớp vữa bảo vệ màng chống thấm mác 75 dày 2cm trộn phụ gia Sika Latex
TH=1,25 lít/m2.
+ Xà, dầm, tầng hầm, sàn tầng 1 - mái hầm, đường dốc: Lớp màng chống thấm
Sika Bituseal T130 SG + lớp lót Sika BC Bitument Coating định mức 0,1
lít/m2.
+ Rãnh thoát nước + hố bơm tầng hầm: Lớp màng chống thấm cho rãnh tầng
hầm, hố bơm: Sikaproof membrane lót 0,3kg/m2, 2 lớp phủ 0,85kg/m2/1 lớp.

13
+ Chống thấm hố pít: Chống thấm và bảo vệ đàn hồi Sikatop Seal 107, 2 lớp
2kg/m2/lớp.
+ Chống thấm bể nước, bể xử lý nước thải:
Chống thấm và bảo vệ đàn hồi Sikatop Seal 107, 2 lớp 2kg/m2/lớp, chống
thấm bể nước.
Phủ chống thấm cho bể xử lý nước thải: gốc epoxy – dầu antraxen – Sika
Poxitar F, lớp thứ nhất: 0,3kg/m2, lớp thứ 2: 0,3kg/m2, lớp thứ 3:0,4kg/m2.
+ Băng cản nước, khe tách lún tường hầm, mạch ngừng: Sika water bar V20.
+ Mái nhà, rãnh thoát nước mái:
Lớp màng chống thấm Sikaproof membrane lót 0,3kg/m2, 2 lớp phủ
0,85kg/m2/lớp.
Lớp vữa bảo vệ màng chống thấm mác 75 dày 2cm trộn phụ gia Sika Latex
TH=1,25 lít/m2, có lưới thép 1mm.
+ Chống thấm ban công, WC: Chống thấm và bảo vệ đàn hồi Sikatop Seal 107,
2 lớp 2kg/m2/lớp.
+ Chống thấm khu vực kỹ thuật tầng, thu rác tầng, tam cấp, khu vực ướt khác:
Lớp màng chống thấm Sikaproof membrane lót 0,3kg/m2, 2 lớp phủ
0,85kg/m2/lớp.

 Cấu tạo sàn:


+ Sàn sảnh trong nhà tầng 1, hành lang tầng 1, hành lang tầng căn hộ chung
cư, tầng tum: BTCT theo thiết kế, vữa XM cát vàng 50# tạo phẳng và lát
gạch Granite 600x600. Chân tường ốp cùng chủng loại với sàn cao 150 (hoặc
gạch lát sàn chia 600x600 chia 4 phần).
+ Sàn căn hộ khối đế: BTCT theo thiết kế, vữa XM cát vàng 50# tạo phẳng và
lát gạch Ceramic 400x400.
+ Sàn căn hộ khối chung cư: BTCT theo thiết kế, vữa XM cát vàng 50# tạo
phẳng và lát sàn gỗ công nghiệp.
+ Sàn vệ sinh: BTCT theo thiết kế, hạ cốt sàn 20mm, lớp chống thấm vén
tường 300mm, khu vực tắm vén tường 1400mm, vữa XM cát vàng 50# tạo
dốc theo thiết kế về hướng thu nước, lát gạch Ceramic chống trơn 300x300.

14
+ Sàn ban công: BTCT theo thiết kế, hạ cốt sàn 20mm, lớp chống thấm vén
tường 300mm, vữa XM cát vàng 50# tạo dốc theo thiết kế về hướng thu
nước, lát gạch Ceramic chống trơn 300x300.
+ Sàn sảnh thang máy tầng 2-3-4, phòng kỹ thuật, phòng gom rác:
Sàn sảnh thang máy tầng 2-3-4: BTCT theo thiết kế, lớp bê tông cốt liệu nhỏ,
quét 3 lớp sơn Epoxy hoàn thiện.
Phòng kỹ thuật, phòng gom rác: BTCT theo thiết kế, lớp chống thấm vén
tường 300mm, lớp bê tông cốt liệu nhỏ, quét 3 lớp sơn Epoxy hoàn thiện.
+ Sàn sảnh ngoài nhà tầng 1: BTCT theo thiết kế, lớp chống thấm vén tường
300mm, vữa XM cát vàng 50# tạo dốc theo thiết kế, lát gạch Granite không
bóng 600x600.
+ Tam cấp ngoài nhà: BTCT theo thiết kế, lớp chống thấm , bậc xây gạch đặc
vữa XM 75#, vữa XM cát vàng 50#, ốp lát đá Granite nhám mặt dày 30mm.
+ Đường dốc xuống hầm: BTCT theo thiết kế, tăng cứng, xẻ rãnh theo thiết kế,
lớp chống thấm vén tường 300mm.
+ Đường dốc cho người tàn tật: BTCT theo thiết kế, lớp chống thấm vén
tường 300mm cho vị trí tiếp xúc tường, vữa lót XM 50#, ốp đá xẻ rãnh chống
trơn theo thiết kế.
+ Sàn các mái: BTCT theo thiết kế, lớp chống thấm vén tường 500mm, vữa
XM chống thấm bảo vệ lớp chống thấm theo tiêu chuẩn nhà cung cấp, lớp bê
tông bọt chống nóng(900kg/m3) dày tối thiểu 100mm tạo dốc về rãnh thu
nước, xây 1 hàng gạch chống nóng – vữa xây 75#, vữa lót XM 50#, lát 2 lớp
gạch lá nem 200x200 .
+ Rãnh thu nước mái: BTCT theo thiết kế, lớp chống thấm vén tường 500mm,
vữa XM chống thấm bảo vệ lớp chống thấm theo tiêu chuẩn nhà cung cấp,
lớp bê tông bọt chống nóng(900kg/m3) dày tối thiểu 10mm tạo dốc về rãnh
thu nước, vữa lót XM 50# vét lòng mo tạo rãnh thu nước.
+ Sàn mái tầng hầm – vỉa hè quanh nhà: BTCT theo thiết kế, lớp chống thấm
vén tường 500mm, vữa XM chống thấm bảo vệ lớp chống thấm theo tiêu
chuẩn nhà cung cấp, vữa lót XM 50#, lát gạch Terrazo.
+ Nền tầng hầm : Gia cường đất tự nhiên theo thiết kế, bê tông lót theo thiết
kế, chống thấm, vữa xi măng chống thấm bảo vệ lớp chống thấm theo tiêu
chuẩn của nhà cung cấp, BTCT đánh dốc về ga thu nước theo thiết kế.
+ Rãnh thu nước hầm:

15
Gia cường đất tự nhiên theo thiết kế, bê tông lót theo thiết kế, chống thấm,
vữa xi măng chống thấm bảo vệ lớp chống thấm theo tiêu chuẩn của nhà
cung cấp, BTCT theo thiết kế, chống thấm vén tường hết thành rãnh thoát
nước, vữa lót XM 50# tạo dốc vét lòng mo tạo rãnh thu nước.
Tấm nắp rãnh thu nước bằng gang hoặc composite hình dáng và kích thước,
chi tiết theo thiết kế.
V5 dày 2mm nẹp tại thành rãnh thu nước và liên kết với BTCT bằng liên kết
hàn với râu thép chờ sẵn trong bê tông.

 Sàn cầu thang bộ:


+ Cầu thang công cộng: BTCT theo thiết kế, xây gạch đặc vữa xây XM 75#,
vữa lót XM 50#, hoàn thiện 3 lớp sơn Epoxy.
+ Cầu thang căn hộ khối đế: BTCT theo thiết kế, xây gạch đặc vữa xây XM
75#, vữa lót XM 50#, keo dán gạch, ốp lát đá granite.

 Cấu tạo tường:


+ Tường ngoài nhà:
- Tường ngoài nhà theo thiết kế, lớp vữa trát XM 50# dày 15mm trát tạo
phẳng kẻ sọc trám 50x50mm, bả bằng bột bả ngoài nhà theo định mức và
quy cách của nhà sản xuất, sơn ngoài nhà 3 lớp: 1 lớp kiềm, 2 lớp sơn màu.
+ Tường trong căn hộ:
- Tường trong nhà theo thiết kế, lớp vữa trát XM 50# dày 15mm trát tạo
phẳng, bả bằng bột bả trong nhà theo định mức và quy cách của nhà sản xuất,
sơn trong nhà 3 lớp: 1 lớp kiềm, 2 lớp sơn màu.
+ Tường hành lang tầng, khu vực công cộng vị trí dùng sơn:
- Tường trong nhà theo thiết kế, lớp vữa trát XM 50# dày 15mm trát tạo
phẳng, bả bằng bột bả trong nhà theo định mức và quy cách của nhà sản xuất,
sơn trong nhà 3 lớp: 1 lớp kiềm, 2 lớp sơn màu.
+ Tường, trần thang bộ:
- Tường, trần trong nhà theo thiết kế, lớp vữa trát XM 50# dày 15mm trát tạo
phẳng, bả bằng bột bả trong nhà theo định mức và quy cách của nhà sản xuất,
sơn trong nhà 3 lớp: 1 lớp kiềm, 2 lớp sơn màu.
+ Tường sảnh thang máy các tầng:

16
- Tường theo thiết kế, ốp đá Granite dày 20mm, ốp bo viền quanh cửa thang
máy 200mm, dùng keo dán đá.
+ Tường các phòng kỹ thuật:
- Tường trong nhà theo thiết kế, lớp vữa trát XM 50# dày 15mm trát tạo
phẳng toàn bộ các diện tường, bả bằng bột bả trong nhà theo định mức và
quy cách của nhà sản xuất, sơn ngoài nhà 3 lớp: 1 lớp kiềm, 2 lớp sơn màu
phòng kỹ thuật. Các chỉ định hoàn thiện khác trên bản vẽ nếu có sẽ được ưu
tiên sử dụng.
+ Tường vệ sinh: Tường theo thiết kế, lớp vữa trát XM 50# dày 15mm trát tạo
phẳng toàn bộ các diện tường, gạch ốp tường Ceramic.
+ Vách hầm BTCT: Vách BTCT làm sạch.

 Cấu tạo trần:


+ Trần hành lang công cộng: Tấm trần thạch cao, khung xương theo quy cách
và quy định thi công của nhà sản xuất, bả bằng bột bả trong nhà theo định
mức và quy cách của nhà sản xuất, sơn trong nhà 3 lớp: 1 lớp lót, 2 lớp sơn
màu trần hàng lang.
+ Trần chịu nước WC:Tấm trần thạch cao chịu nước, khung xương theo quy
cách và quy định thi công của nhà sản xuất, bả bằng bột bả trong nhà theo
định mức và quy cách của nhà sản xuất, sơn trong nhà 3 lớp: 1 lớp lót, 2 lớp
sơn màu trần hàng lang.
+ Trần phòng kỹ thuật: Trần BTCT làm sạch.
Ghi chú: Trên đây là dự kiến một hạng mục vật liệu, thiết bị chính các bộ phận
cơ bản của tòa nhà

 Phân tích giao thông trục đứng:


- Hệ thống giao thông trục đứng (hệ thống thang máy) là vô cùng quan trọng
đối với công trình Tòa tháp Eurowindow Nghệ An. Chính vì vậy, việc tính
toán quy mô về số lượng, công suất và tần suất hoạt động của các hệ thống
thang sao cho hợp lý là hết sức quan trọng, nhằm đảm bảo đáp ứng được hợp
lý nhất lưu lượng sử dụng thường xuyên của khách hàng ra vào mua sắm tại
công trình, đồng thời đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án cho Chủ đầu tư đối
với hạng mục này.

17
- Thực tế, mỗi hãng thang máy đều có những đặc điểm riêng, cách tính toán riêng
cho mỗi loại hình sử dụng đặc thù. Đối với công trình này, hệ thống thang máy
tạm thời tính toán theo tiêu chuẩn của hãng thang máy Mitsubishi. Tuy nhiên,
trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị, phương án cuối cùng sẽ
được Chủ đầu tư cân nhắc, lựa chọn và quyết định.

 Dữ liệu tính toán hệ thống thang máy.


- Các dữ liệu đầu vào để làm cơ sở trong việc giải quyết bài toán giao thông và
thiết kế hệ thống kỹ thuật thang máy trong tòa nhà được tham chiếu và cân
đối từ nhiều hệ thống tiêu chuẩn trên thế giới sao cho phù hợp với thực tế sử
dụng tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
- Tỷ lệ tải khách trong một thang máy: 80%
- Thời gian tính trung bình cho một người ra hoặc vào thang máy: 2.5 giây.
- Hồ sơ kiến trúc và bản vẽ kỹ thuật thi công được sử dụng làm nền tảng dữ
liệu cho bản phân tích và tính toán giao thông này. Cụ thể là chức năng hoạt
động của từng tầng, các chiều cao tầng và các tầng phục vụ của thang máy.

 Phân tích và tính toán giao thông cho các tầng căn hộ ở
- Dựa vào yếu tố trên và bản thiết kế công trình. Chúng tôi đưa ra các loại
thang sử dụng trong tòa nhà như sau:
+ Thang tải khách, Cabin có thể đủ cho 13- 17 người đi trong một lần.
+ Thang tải hàng có tải trọng tử 1000kg trở lên có kích thước cabin có thể
chứa được băng ca trong bệnh viện
- Về số thang và tải trọng
+ Diện tích sử dụng (ở) của tòa nhà là: khoảng 12000m2, trong đó có 16
tầng là chung cư với mặt sàn mỗi tầng có 13 căn hộ
+ Số người trong các căn hộ tạm tính là: Rpc = 16 x 13 x = 832 người
+ Tòa nhà làm chung cư là nơi thường có mật độ đi nhiều vào cùng một thời
điểm và lên cùng một tầng, theo quy định trung bình mỗi thang sẽ phục vụ
khoảng 250 người. Như vậy, số thang cần dựng trong tòa nhà là:
N = 720 / 250 = 2,88 thang. Như vậy chọn số thang là 03 thang.
- Tải trọng những thang này là:
+ Thang tải khách có tải trọng là: 1000 kg tương đương 15 người

18
+ Thang tải hàng có tải trọng là: tối thiểu 1000kg trở lên có kích thước cabin
có thể chứa được băng ca trong bệnh viện
- Về vận tốc :
+ Tốc độ thang máy sẽ phụ thuộc vào loại thang, tải trọng và số tầng, số
tầng càng cao thì tốc độ càng lớn. Đối với công trình Tòa tháp
Eurowindow Nghệ An (21 tầng), tiêu chuẩn chọn tốc độ cho thang máy
là: 150 m/phút = 2,5 m /s

 Kết luận:
- Phương án thang máy đang thiết kế là đáp ứng được các nhu cầu giao thông
trong tòa nhà cho các căn hộ. Sự thay đổi của các yếu tố số lượng thang, tốc
độ, tải trọng, chủng loại đều có tác động lên hiệu quả giao thông chung của hệ
thống thang máy. Trong trường hợp có sự điều chỉnh về thiết kế, các kết quả
chính xác cho hệ thống giao thông thang cuốn và thang máy sẽ được tính toán
và điều chỉnh cho phù hợp.

Tiếp sau đây là giải pháp cụ thể của các bộ môn kỹ thuật nhằm đáp ứng sự
đồng bộ của mục tiêu dự án đặt ra.

3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU:


3.1. Cơ sở thiết kế
- TCVN 2737 : 1995 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 10304 : 2014 - Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9393 : 2012 - Cọc - phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục
- TCVN 9362 : 2012 - Thiết kế nền nhà và công trình - tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9379-2012: Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
- TCXD 323 : 2004 - Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
- TCVN 5574 : 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5573 : 2011 - Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5575 : 2012 - Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9386 : 2012 - Thiết kế công trình chịu động đất.

19
- TCVN 5573 : 1991 - Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- Các tài liệu chuyên môn khác.
 Bản vẽ thiết kế kiến trúc .
 Hồ sơ khảo sát địa chất công trình do Công ty Cổ phần Tư vấn Quy hoạch
thiết kế xây dựng Nghệ An thực hiện tháng 03 năm 2010.
3.2. Địa chất công trình:
Theo hồ sơ khảo sát địa chất công trình do Công ty Cổ phần Tư vấn Quy
hoạch thiết kế xây dựng Nghệ An thực hiện tháng 03 năm 2010, trong phạm
vi móng công trình, các lớp đất từ trên xưống như sau.
- Lớp 1: Lớp đất lấp bề mặt màu xám tối, nâu xám. Thành phần phức tạp gồm
sét pha lẫn gạch vụn, vữa xây dựng. Đất ẩm, trạng thái tơi, xốp, rời rạc. Lớp
này có bề dày từ 1.2-1.6m và thấy ở tất cả các hố khoan.
- Lớp 2: Cát nhỏ, màu xám vàng, phần đáy lớp có màu xám trắng. Thành phần
chủ yếu là cát thạch anh, ngoài ra có mica, canxit và các oxit khác.Bão hòa
nước , trạng thai chặt vừa. Chiều dày từ 5.8-6.1m.
- Lớp 3: Cát bụi màu xám xanh, xám đen. Thành phần chủ yếu là cát thạch anh
lẫn hạt bụi, hạt sét và vỏ sò, hến lẫn tạp chất hữu cơ. Phía dưới có xen kẹp
thấu kính sét pha mỏng. Cát bão hòa nước, trạng thái chặt vừa. Chiều dày 1.9-
2.2m.
- Lớp 4: Sét pha màu xám đen. Thành phần chủ yếu là hạt sét, hạt bụi, lẫn ít cát
bụi thạch anh và tạp chất hữu cơ chưa phân hủy hết, vỏ sò, vỏ hén xen các
thấu kính cát bụi mỏng. Đất bão hòa nước, trạng thái dẻo chảy. Bề dày trung
bình 3.9-4.5m.
- Lớp 5: Sét pha màu vàng, xám vàng. Thành phần chủ yếu là hạt sét, hạt bụi
lẫn cát hạt nhỏ và sạn laterit. Đất bão hòa nước, trạng thái dẻo mềm. Chiều
dầy lớp đất dao động khoảng 5.4-6.1m.
- Lớp 6: Sét pha màu xám vàng vân trắng. Thành phần chủ yếu là hạt sét, hạt
bụi. Phần nóc lớp gặp nhiều sạn sét kết. Đất bão hòa nước, trạng thái nửa
cứng. Chiều dày lớp đất : 11.3-11.8m.
- Lớp 7: Sét màu vàng. Thành phần chủ yếu là hạt sét lẫn hạt bụi. Đất bão hòa
nước, trạng thái dẻo mềm. Chiều dày lớp: 4.7-5.1m.
- Lớp 8: Cát hạt thô lẫn hạt sỏi mầu xám vàng. Thành phần chủ yếu là cát thạch
anh lẫn ít sạn sỏi. Bão hòa nước, trạng thái chặt. Chiều dày lớp từ 4.5-5.3m.

20
- Lớp 9: Sét pha màu xám xanh. Thành phần chủ yếu là hạt sét, hạt bụi lẫn ít cát
bụi thạch anh. Bão hòa nước, trạng thái nửa cứng. Chiều dày lớp 5.3-6.0m.
- Lớp 10: Cuội sỏi lẫn cát hạt thô màu xám vàng xám sáng. Cuối có cấp phối
tốt, bão hòa nước. Trạng thái chặt. Lớp này có trên toàn bộ diện tích và bề
dầy hố chưa xác định được vì đến độ sâu 55m vẫn chưa dứt lớp.
3.3. Giải pháp kết cấu
 Vật liệu cho kết cấu chịu lực chính:
Bê tông:
Qui định cho các loại cấu kiện như sau:
- Cọc bê tông dự ứng lực: Thông số do nhà cung cấp. Xem bản vẽ kèm theo.
- Vách bao ngoài tầng hầm: Cấp độ bền B25 (mác 350#)
- Đài cọc, giằng, bể ngầm: Cấp độ bền B25 (mác 350#)
- Dầm, sàn: Cấp độ bền B30 (mác 400#)
- Cột, vách: Cấp độ bền B30 (mác 400#)
- Thang bộ, cấu kiện khác: cấp độ bền B20 (mác 250#)
Cốt thép:
Thép tròn trơn : CI, Rs = 2250kG/cm2
Thép có gờ: CII, Rs = 2800 kG/cm2 đối với các đường kính: 10, 12; và
CIII. Rs= 3650 kg/cm2 đối với các đường kính 14 và lớn hơn.
 Tải trọng:
Tĩnh tải :
Theo TCVN 2737 : 1995 - Xem phụ lục tính toán
Giá trị của trọng lượng riêng của vật liệu chính sử dụng trong tính toán công
trình như sau:
Bê tông cốt thép 2500 kG/ m3
Gạch XMCL 1500 kG/ m3
Vữa xi măng 2000 kG/ m3
Gạch lát nền granit 2600 kG/ m3
Gạch lát nền ceramic 2000 kG/ m3
Kính 2600 kG/ m3

21
Tải trọng vật liệu hoàn thiện sàn được tính trung bình trên mặt bằng sàn.
Tải trọng tường bao ngoài tính trực tiếp lên dầm.
Tải trọng tường ngăn phía trong tính phân bố đều tương đương; trị số tải
trọng phân bố tương đương được tính cụ thể cho từng khu vực theo việc bố
trí tường ngăn tại khu vực đó.
Hoạt tải:
Trị số hoạt tải tiêu chuẩn: (kG/m2) lấy theo TCVN 2737 : 1995
TT Không gian chức năng Hoạt tải tiêu chuẩn
1 Văn phòng làm việc 200
2 Phòng ngủ 150
3 Phòng ăn, p. khách, p. vệ sinh 150
4 Bếp, phòng giặt 150
5 Mái bằng không sử dụng 75
6 Sảnh, cầu thang 300
7 Ban công, lôgia 200
8 Cửa hàng trưng bày 400
9 Cửa hàng ăn uống, thương mại 300
10 Ga ra ô tô (xe nhỏ hơn 2500kG) 500
11 Phòng kỹ thuật 400
Tải trọng gió.
- Công trình xây dựng tại Vinh - Nghệ An thuộc vùng gió IIIB. Khu vực xây dựng
nằm trong nội đô có nhiều nhà nên chọn dạng địa hình C (che chắn mạnh).
- Áp lực gió tiêu chuẩn: Wo = 125kG/m2.
- Thành phần động của tải trọng gió tính toán theo TCXD 229 : 1999 “Chỉ dẫn
tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737-1995”
Tải trọng động đất.
- Tải trọng động đất tác dụng lên công trình được tính toán nhờ sự hỗ trợ của
chương trình ETABS, theo tiêu chuẩn TCVN 9386:2012, với các thông số:
- Địa điểm : Vinh-Nghệ An
- Hệ số tầm quan trọng: Ip = 1.25
- Nền đất loại: D

22
- Gia tốc nền: agR = 1.021m/s2
 Kết cấu phần móng:
- Tải trọng chân cột khối cao tầng lớn nhất khoảng 1600T, khối thấp tầng
khoảng 550T. Với quy mô 21 tầng nổi + 1 tầng hầm và tải trọng lớn của
công trình, cần chọn giải pháp móng sâu. Căn cứ vào địa chất công trình, đến
khoảng 46m có lớp số 10 - cuội sỏi (spt >100) là lớp chịu tải tốt, nên giải
pháp móng cho khối cao tầng ở đây được chọn là giải pháp cọc khoan nhồi.
Cọc có sức chịu tải lớn nên công trình rất ổn định, cọc sử dụng loại cọc có
tiết diện D1200mm, sức chịu tải tính toán là 900T/cọc. Giải pháp móng cho
khối thấp tầng là cọc ép tròn D500, cắm vào lớp cát hạt thô chặt vừa số 8,sức
chịu tải tính toán là 160T/cọc.
- Kết cấu nền tầng hầm: Dầm móng tiết diện 600x1000 và 400x800, nền hầm
dày 300mm
 Kết cấu phần thân:
- Căn cứ vào yêu cầu kiến trúc và công năng sử dụng của công trình, kết cấu
phần thân sử dụng hệ khung BTCT toàn khối. Các cột chọn tiết diện
40x170cm, 40x140cm, 22x200cm. Vách thang máy dày 30cm. Tiết diện dầm
chọn 40x55cm, 22x55cm, 20x50cm và 20x30cm. Sàn các tầng 1~5 dày
12cm, sàn tầng 6~tum dày 15cm, nền hầm dày 30cm, mái BTCT.
 Kết quả phân tích động học công trình và độ cứng công trình
- Đặc trưng động học: Chu kỳ tính toán dao động riêng tính toán được phù hợp
với các công thức kinh nghiệm.
- Độ cứng của công trình: Độ cứng của công trình được đánh giá bằng chuyển
vị tương đối của các tầng khi chịu tải trọng gió. Chuyển vị tương đối của
tầng (drift story) lớn nhất nhỏ hơn 1/500.
- Chuyển vị trí theo phương ngang tại đỉnh kết cấu nhà cao tầng thỏa mãn điều
kiện H/750
- Độ võng của sàn thiết kế thỏa mãn độ võng cho phép L/240
3.4. Thiết kế các cấu kiện
- Các cấu kiện đài cọc, giằng móng, cột, dầm, sàn được thiết kế theo tiêu chuẩn
Việt Nam.
- Kết quả xem bản tính kèm theo.

4. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN

23
4.1. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt nam.
- TCXDVN 7114-1: 2008 Chiếu sáng nơi làm việc, phần 1 trong nhà
- TCXDVN 7114-3: 2008 Chiếu sáng nơi làm việc, phần 3 ngoài nhà
- TCXD 29 : 1991 – Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu
chuẩn thiết kế
- TCXDVN 7114:2002 – Tiêu chuẩn độ rọi tối thiếu đối với các công trình
chiếu sáng trong nhà.
- TCVN 9206: 2012 - Ðặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng -
Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9207: 2012 - Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7447:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
- TCVN 4756 : 1989 - Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.

4.2. Công thức tính toán


4.2.1. Tính toán dòng điện ba pha.

Trong đó:
Ptt : Công suất tiêu thụ (W).
U : Hiệu điện thế (V).
I tt : Cường độ dòng điện (A).
Cos : Hệ số công suất
4.2.2. Tính toán dòng điện một pha.

Trong đó:
Ptt : Công suất tiêu thụ (W).
U : Hiệu điện thế (V).
I tt : Cường độ dòng điện (A).
Cos : Hệ số công suất

24
4.2.3. Tính toán sụt áp
* Đối với mạng một pha.

Trong đó:
L : Chiều dài dây (km).
R : Điện trở của dây (Ω/km).
X : Cảm kháng của dây (Ω/km).
I B : Cường độ dòng điện (A).
Cos : Hệ số công suất
U : Điện áp pha (V)
* Đối với mạng ba pha.

Trong đó:
L : Chiều dài dây (km).
R : Điện trở của dây (Ω/km).
X : Cảm kháng của dây (Ω/km).
I B : Cường độ dòng điện (A).
Cos : Hệ số công suất
U : Điện áp dây (V)
4.2.4. Tính toán ngắn mạch.
- Dòng ngắn mạch điện 3 pha

Utb: Điện áp trung bình mạch điện


R, X: Tổng điện trở và điện kháng đến điểm ngắn mạch
IN3: Dòng điện ngắn mạch 3 pha
4.2.5. Lựa chọn dây dẫn.

25
- Chọn tiết diện theo dòng phát nóng cho phép Icp:
* Đối với cáp không đi ngầm dưới đất.

Trong đó:
ITT : Cường độ dòng điện tính toán.
Icp : Dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp
k1 : Hệ số ảnh hưởng của cách lắp đặt cáp.
k2 : Hệ số điều chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
k3 : Hệ số điều chỉnh kể đến số lượng cáp đi chung trong rãnh
 Thử lại theo điều kiện kết hợp bảo vệ bằng áp tô mát

 =

Trong đó:
IkddtA : Dòng điện khởi động điện từ của áp tô mát(dòng chỉnh định áp tô mát
cắt ngắn mạch)
IkdnhA : Dòng điện khởi động nhiệt của áp tô mát(dòng tác động rơ le nhiệt để
cắt quá tải)
 Thử lại theo điều kiện theo ∆U% TT < ∆U% CP
4.2.6. Lựa chọn attomat.
 Điện áp định mức (KV) : UđmA ≥ UđmLĐ
 Dòng điện định mức (A): IđmA ≥ Itt
 Dòng cắt định mức (KA): IcA≥ IN
4.2.7. Tính toán chiếu sáng.
- Quang thông tổng của các đèn:

Trong đó:
E : Độ rọi của mặt hữu ích (Lux).
 : Quang thông tổng của các đèn (Lm).
S : Diện tích của mặt hữu ích (m2).

26
: Hiệu suất làm việc của bộ đèn chiếu sáng trực tiếp và gián tiếp.
U : Hệ số sử dụng
d : Hệ số bù 1,25<d<1,6
- Xác định số lượng bóng đèn

Trong đó:
: Quang thông của một loại đèn.
: Quang thông tổng của các đèn.
: Số lượng bóng đèn
4.3. Tính toán phụ tải
4.3.1. Bảng tổng hợp phụ tải
* Phần phụ tải chi tiết căn hộ:
Công
Công
Hệ số sử suất tính
Stt Khu vực Tên tủ suất đặt
dụng Ksd toán
(kW)
(kW)
TỦ ĐIỆN CĂN HỘ KHỐI ĐẾ
I        
TẦNG 1-> TẦNG 5
1 Căn hộ L1        
1.1 Tủ điện tổng căn hộ L1 CH-L1 40.39 0.5 20.20
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.9    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.2    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L1-TĐ2 L5 9.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L1-TĐ3 L6 8.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L1-TĐ4 L7 10.25    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
1.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L1-TĐ2 L1-TĐ2 13.14 0.7 9.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    

27
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
1.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L1-TĐ3 L1-TĐ3 12.14 0.7 8.5
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
1.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L1-TĐ4 L1-TĐ3 14.64 0.7 10.25
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.0    
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
2 Căn hộ L2        
2.1 Tủ điện tổng căn hộ L2 CH-L2 41.09 0.5 20.55
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L2-TĐ2 L5 9.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L2-TĐ3 L6 8.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L2-TĐ4 L7 10.25    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
2.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L2-TĐ2 L2-TĐ2 13.14 0.7 9.2

28
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
2.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L2-TĐ3 L2-TĐ3 12.14 0.7 8.5
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
2.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L2-TĐ4 L2-TĐ3 14.64 0.7 10.25
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.0    
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
3 Căn hộ L3;        
3.1 Tủ điện tổng căn hộ L3 CH-L3 42.89 0.5 21.45
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L3-TĐ2 L5 9.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L3-TĐ3 L6 8.55    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L3-TĐ4 L7 12    

29
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
3.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L3-TĐ2 L3-TĐ2 13.14 0.7 9.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
3.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L3-TĐ3 L1-TĐ3 12.21 0.7 8.55
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.67    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
3.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L3-TĐ4 L3-TĐ3 17.19 0.7 12.03
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.65    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.0    
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L7 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 4.14    
Căn hộ L4; (Căn hộ L13; L14:
4        
Tương tự)
4.1 Tủ điện tổng căn hộ L4 CH-L4 42.14 0.5 21.1
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    

30
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L4-TĐ2 L5 9.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L4-TĐ3 L6 8.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L4-TĐ4 L7 11.3    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
4.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L4-TĐ2 L4-TĐ2 13.14 0.7 9.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
4.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L4-TĐ3 L4-TĐ3 12.14 0.7 8.5
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
4.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L4-TĐ4 L4-TĐ3 16.14 0.7 11.30
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L7 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 4.14    
5 Căn hộ L5; (Căn hộ L6 tương tự)        
5.1 Tủ điện tổng căn hộ L5 CH-L5 40.39 0.5 20.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    

31
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L5-TĐ2 L5 9.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L5-TĐ3 L6 8.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L5-TĐ4 L7 9.55    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
5.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L5-TĐ2 L5-TĐ2 13.14 0.7 9.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
5.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L5-TĐ3 L5-TĐ3 12.14 0.7 8.5
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
5.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L5-TĐ4 L5-TĐ3 13.64 0.7 9.55
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 4.14    
Căn hộ L7; (Căn hộ L9; L10:
6        
Tương tự)
6.1 Tủ điện tổng căn hộ L7 CH-L7 41.58 0.5 20.8

32
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1.3    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L7-TĐ2 L5 7.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L7-TĐ3 L6 8.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L7-TĐ4 L7 12.14    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
6.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L7-TĐ2 L7-TĐ2 10.64 0.7 7.5
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L5 4.14    
6.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L7-TĐ3 L7-TĐ3 12.14 0.7 8.50
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
6.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L7-TĐ4 L7-TĐ3 17.34 0.7 12.14
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.2    
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L7 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 4.14    

33
7 Căn hộ L8        
7.1 Tủ điện tổng căn hộ L8 CH-L8 40.74 0.5 20.37
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.8    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L8-TĐ2 L5 7.4    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L8-TĐ3 L6 9    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L8-TĐ4 L7 11.4    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
7.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L8-TĐ2 L8-TĐ2 10.64 0.7 7.4
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
7.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L8-TĐ3 L8-TĐ3 12.84 0.7 9.0
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
7.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L8-TĐ4 L8-TĐ3 16.34 0.7 11.4
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.8    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L7 2.5    

34
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 4.14    
Căn hộ L15; (Căn hộ L17; L18:
8        
Tương tự)
8.1 Tủ điện tổng căn hộ L15 CH-L15 35.98 0.5 18.0
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 2.88    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L15-TĐ2 L5 7.6    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L15-TĐ3 L6 7.6    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L15-TĐ4 L7 9.4    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
8.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L15-TĐ2 L15-TĐ2 10.88 0.7 7.6
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 2.88    
8.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L1-TĐ3 L1-TĐ3 10.88 0.7 7.6
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 2.88    
8.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L15-TĐ4 L15-TĐ3 13.38 0.7 9.4
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng L4 1.0    

35
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 2.88    
9 Căn hộ L11;        
9.1 Tủ điện tổng căn hộ L11 CH-L11 42.84 0.5 21.42
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1.3    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L11-TĐ2 L5 7.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L11-TĐ3 L6 9.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L11-TĐ4 L7 12.7    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
9.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L11-TĐ2 L11-TĐ2 10.64 0.7 7.50
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
9.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L11-TĐ3 L11-TĐ3 13.14 0.7 9.20
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
9.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L11-TĐ4 L11-TĐ3 18.14 0.7 12.70
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.5    

36
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.5    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.0    
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L7 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 4.14    
10 Căn hộ L12        
10.1 Tủ điện tổng căn hộ L12 CH-L12 42.84 0.5 21.42
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L4 4.14    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L12-TĐ2 L5 9.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L12-TĐ3 L6 8.5    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L12-TĐ4 L7 12    
  Cấp điện thanh máy L8 5.0    
10.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L12-TĐ2 L12-TĐ2 13.14 0.7 9.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 1    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.5    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L3 1.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    
10.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L12-TĐ3 L12-TĐ3 12.14 0.7 8.50
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S5 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S6 L3 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L4 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L6 4.14    

37
10.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L12-TĐ4 L12-TĐ3 17.14 0.7 12.00
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.0    
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L7 2.5    
  Cấp điện điều hòa 6HP L8 4.14    
11 Căn hộ L16        
11.1 Tủ điện tổng căn hộ L16 CH-L16 27.51 0.6 16.5
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.2    
  Cấp điện điều hòa 4HP L4 2.88    
  Cấp điện điều hòa 4HP L5 2.88    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L16-TĐ2 L6 3.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L16-TĐ3 L7 3.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L16-TĐ4 L8 7.35    
  Cấp điện thanh máy L9 5.0    
11.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L16-TĐ2 L16-TĐ2 4.3 0.75 3.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
11.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L16-TĐ3 L16-TĐ3 4.3 0.75 3.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L2 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
11.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L16-TĐ4 L16-TĐ3 10.5 0.7 7.35
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    

38
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.0    
tàng 5- S9
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
12 Căn hộ L19        
11.1 Tủ điện tổng căn hộ L19 CH-L19 27.51 0.6 16.5
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S1 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S2 L3 1.2    
  Cấp điện điều hòa 4HP L4 2.88    
  Cấp điện điều hòa 4HP L5 2.88    
  Cấp điện tủ điện tầng 2 - L19-TĐ2 L6 3.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 3 - L19-TĐ3 L7 3.2    
  Cấp điện tủ điện tầng 4 - L19-TĐ4 L8 7.35    
  Cấp điện thanh máy L9 5.0    
11.2 Cấp điện tủ điện tầng 2 - L19-TĐ2 L19-TĐ2 4.3 0.75 3.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S3 L2 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
11.3 Cấp điện tủ điện tầng 3 - L19-TĐ3 L19-TĐ3 4.3 0.75 3.2
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S4 L2 1.2    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L5 2.5    
11.4 Cấp điện tủ điện tầng 4 - L19-TĐ4 L19-TĐ3 10.5 0.7 7.35
  Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 L1 0.6    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S7 L2 1.2    
  Cấp điện nhánh ổ cắm S8 L3 1.2    
Cấp điện nhánh ổ cắm và chiếu sáng
  L4 1.0    
tàng 5- S9

39
  Cấp điện bếp điện L5 4    
  Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L6 2.5    
TỦ ĐIỆN CĂN HỘ CHUNG CƯ
II        
(TỦ ĐIỆN CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH)
1 Căn hộ loại A1 - 12 MCB CH-A1 13.6 0.7 9.52

1.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

1.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

1.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

1.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

1.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

1.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

1.7 Cấp điện điều hòa L7 0.9    

1.8 Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L8 2.5    

1.9 Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L9 2.5    

2 Căn hộ loại A2 - 12MCB CH-A2 13.6 0.7 9.52

2.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

2.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

2.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

2.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

2.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

2.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

2.7 Cấp điện điều hòa L7 0.9    

2.8 Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L8 2.5    

2.9 Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L9 2.5    

3 Căn hộ loại A3 - 12MCB CH-A3 13.6 0.7 9.52

3.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

3.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

3.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

3.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

3.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

3.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

40
3.7 Cấp điện điều hòa L7 0.9    

3.8 Cấp điện Bình nóng lạnh 1 L8 2.5    

3.9 Cấp điện Bình nóng lạnh 2 L9 2.5    

4 Căn hộ loại B1 - 9MCB CH-B1 10.2 0.7 7.14

4.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

4.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

4.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

4.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

4.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

4.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

4.7 Cấp điện Bình nóng lạnh L7 2.5    

5 Căn hộ loại B2 CH-B2 10.2 0.7 7.14

5.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

5.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

5.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

5.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

5.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

5.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

5.7 Cấp điện Bình nóng lạnh L7 2.5    

6 Căn hộ loại B3 CH-B3 10.2 0.7 7.14

6.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

6.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

6.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

6.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

6.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

6.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

6.7 Cấp điện Bình nóng lạnh L7 2.5    

7 Căn hộ loại B4 CH-B4 10.2 0.7 7.14

7.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

7.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

41
7.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

7.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

7.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

7.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

7.7 Cấp điện Bình nóng lạnh L7 2.5    

8 Căn hộ loại C1 CH-C1 10.2 0.7 7.14

8.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

8.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

8.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

8.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

8.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

8.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

8.7 Cấp điện Bình nóng lạnh L7 2.5    

9 Căn hộ loại C2 CH-C2 10.2 0.7 7.14

9.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

9.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

9.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

9.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

9.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

9.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

9.7 Cấp điện Bình nóng lạnh L7 2.5    

10 Căn hộ loại C3 CH-C3 10.2 0.7 7.14

10.1 Cấp điện nhánh chiếu sáng L1 0.5    

10.2 Cấp điện ổ cắm S1 L2 1.2    

10.3 Cấp điện ổ cắm S2 L3 1.2    

10.4 Cấp điện bếp điện L4 3.0    

10.5 Cấp điện điều hòa L5 0.9    

10.6 Cấp điện điều hòa L6 0.9    

10.7 Cấp điện Bình nóng lạnh L7 2.5    

42
* Bảng tổng hợp phụ tải căn hộ
Công Công suất
Hệ số sử
Stt Khu vực Tên tủ suất đặt tính toán
dụng Ksd
(kW) (kW)
TỦ ĐIỆN CĂN HỘ LIỀN KỀ
I        
TẦNG 1-> TẦNG 5
1 Căn hộ L1 CH-L1 40.39 0.5 20.20
2 Căn hộ L2 CH-L2 41.09 0.5 20.55
3 Căn hộ L3 CH-L3 42.84 0.5 21.42
4 Căn hộ L4 CH-L4 42.14 0.5 21.07
5 Căn hộ L5 CH-L5 40.39 0.5 20.20
6 Căn hộ L6 CH-L6 40.39 0.5 20.20
7 Căn hộ L7 CH-L7 41.58 0.5 20.8
8 Căn hộ L8 CH-L8 40.74 0.5 20.37
9 Căn hộ L9 CH-L9 41.58 0.5 20.8
10 Căn hộ L10 CH-L10 41.58 0.5 20.8
11 Căn hộ L11 CH-L11 42.84 0.5 21.42
12 Căn hộ L12 CH-L12 42.84 0.5 21.42
13 Căn hộ L13 CH-L13 42.14 0.5 21.1
14 Căn hộ L14 CH-L14 42.14 0.5 21.1
15 Căn hộ L15 CH-L15 35.98 0.5 18.0
16 Căn hộ L16 CH-L16 27.51 0.6 16.5
17 Căn hộ L17 CH-L17 35.98 0.5 18.0
18 Căn hộ L18 CH-L18 35.98 0.5 18.0
19 Căn hộ L19 CH-L19 35.98 0.5 18.0
TỦ ĐIỆN CĂN HỘ CHUNG CƯ
II      
(TỦ ĐIỆN CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH)
1 Căn hộ loại A1 CH-A1 13.6 0.7 9.52

2 Căn hộ loại A2 CH-A2 13.6 0.7 9.52

3 Căn hộ loại A3 CH-A3 13.6 0.7 9.52

4 Căn hộ loại B1 CH-B1 10.2 0.7 7.14

5 Căn hộ loại B2 CH-B2 10.2 0.7 7.14

43
6 Căn hộ loại B3 CH-B3 10.2 0.7 7.14

7 Căn hộ loại B4 CH-B4 10.2 0.7 7.14

8 Căn hộ loại C1 CH-C1 10.2 0.7 7.14

9 Căn hộ loại C2 CH-C2 10.2 0.7 7.14

10 Căn hộ loại C3 CH-C3 10.2 0.7 7.14

11 Căn hộ loại C4 CH-C4 10.2 0.7 7.14

* Bảng tổng hợp phụ tải toàn nhà


Công Công suất
Hệ số sử
Stt Khu vực Tên tủ suất đặt tính toán
dụng Ksd
(kW) (kW)
I PHỤ TẢI ƯU TIÊN 1 107.06 0.8 85.65
1 Tủ điện hành lang tầng 1-> tầng 4 HL1 4 0.8 3.20
2 Tủ điện tầng 5 TĐT5 3.312 0.8 2.65
3 Tủ điện hành lang 6 HL7 0.5 1 0.50
4 Tủ điện hành lang 7 HL7 0.5 1 0.50
5 Tủ điện hành lang 8 HL8 0.5 1 0.50
6 Tủ điện hành lang 9 HL9 0.5 1 0.50
7 Tủ điện hành lang 10 HL10 0.5 1 0.50
8 Tủ điện hành lang 11 HL11 0.5 1 0.50
9 Tủ điện hành lang 12 HL12 0.5 1 0.50
10 Tủ điện hành lang 13 HL13 0.5 1 0.50
11 Tủ điện hành lang 14 HL14 0.5 1 0.50
12 Tủ điện hành lang 15 HL15 0.5 1 0.50
13 Tủ điện hành lang 16 HL16 0.5 1 0.50
14 Tủ điện hành lang 17 HL17 0.5 1 0.50
15 Tủ điện hành lang 18 HL18 0.5 1 0.50
16 Tủ điện hành lang 19 HL19 0.5 1 0.50
17 Tủ điện hành lang 20 HL20 0.5 1 0.50
18 Tủ điện Tầng Tum TĐTUM 7.27 0.8 5.82
19 Tủ điện bơm sinh hoạt TĐBSH 32 0.5 16.00

44
20 Tủ điện nhẹ TĐ-ĐN 10 1 10.00
21 Tủ điện bơm nước thải TĐ-BNT 5 1 5.00
22 Tủ điện tầng Hầm TĐTH 21.158 0.8 16.93
TĐTB1+
23 Tủ điện bơm 1+2 1.76 1 1.76
TĐTB2
24 Tủ điện chiếu sáng ngoài nhà TCS 1.2 1 1.20
25 Tủ điện thang máy 1 TĐTM1 37 1 37.0
II PHỤ TẢI ƯU TIÊN 2 253.16 0.8 202.53
26 Tủ điện bơm cứu hỏa TĐBCH 150 1 150.0
27 Tủ điện thông gió TĐ-TG 37.16 1 37.16
28 Tủ điện trung tâm báo cháy TĐTTBC 5 1 5.00
29 Tủ điện thang máy 2 TĐTM2 22.5 1 22.5
30 Tủ điện tăng áp+hút khói TĐTA+HK 38.5 1 38.50
III PHỤ TẢI KHÔNG ƯU TIÊN 1,263.58 0.7 884.5
1 Tủ điện tầng 1 TĐT1.1 144.5 0.7 101.15

2 TĐT1.2 125.91 0.7 88.14

3 TĐT1.3 108.1 0.7 75.67

4 Tủ điện tầng 6 TĐT6.1 49.98 0.7 34.99

5 TĐT6.2 45.22 0.7 31.65

6 Tủ điện tầng 7 TĐT7.1 49.98 0.7 34.99


7 TĐT7.2 45.22 0.7 31.65
8 Tủ điện tầng 8 TĐT8.1 49.98 0.7 34.99
9 TĐT8.2 45.22 0.7 31.65
10 Tủ điện tầng 9 TĐT9.1 49.98 0.7 34.99
11 TĐT9.2 45.22 0.7 31.65
12 Tủ điện tầng 10 TĐT10.1 49.98 0.7 34.99
13 TĐT10.2 45.22 0.7 31.65
14 Tủ điện tầng 11 TĐT11.1 49.98 0.7 34.99
15 TĐT11.2 45.22 0.7 31.65
16 Tủ điện tầng 12 TĐT12.1 49.98 0.7 34.99

45
17 TĐT12.2 45.22 0.7 31.65
18 Tủ điện tầng 13 TĐT13.1 49.98 0.7 34.99
19 TĐT13.2 45.22 0.7 31.65
20 Tủ điện tầng 14 TĐT14.1 49.98 0.7 34.99
21 TĐT14.2 45.22 0.7 31.65
22 Tủ điện tầng 15 TĐT15.1 49.98 0.7 34.99
23 TĐT15.2 45.22 0.7 31.65
24 Tủ điện tầng 16 TĐT16.1 49.98 0.7 34.99

25 TĐT16.2 45.22 0.7 31.65

26 Tủ điện tầng 17 TĐT17.1 49.98 0.7 34.99


27 TĐT17.2 45.22 0.7 31.65
28 Tủ điện tầng 18 TĐT18.1 42.84 0.7 30.0
29 TĐT18.2 35.7 0.7 25.0
30 Tủ điện tầng 19 TĐT19.1 42.84 0.7 30.0
31 TĐT19.2 35.7 0.7 25.0
32 Tủ điện tầng 20 TĐT20.1 42.84 0.7 30.0
33 TĐT20.2 35.7 0.7 25.0
Tủ điện phòng sinh hoạt chung
34 TĐ-SHC 21.06 0.7 14.74
(Tầng tum)
35 Tủ điện quạt hút mùi TĐ-QHM 19.2 1 19.20
TỔNG CÔNG SUẤT TOÀN NHÀ TĐTTN 1,173 1 1,173

4.3.2. Tính toán lựa chọn máy biến áp và máy phát điện
 Tính toán lực chọn máy biến áp:
 Công thức lựa chọn máy biến áp Smba ≥ Ptttn/cosΦ (kVA)
 Trong đó:
Ptttn - Công suất tính toán toàn nhà (kW), chọn cosΦ =0,8

46
Smba - Công suất máy biến áp (kVA).
Thay vào công thức: Smba ≥ 1172,65/0,8 =1465,8kVA
Vậy ta chọn máy biến áp có công suất S mba= 1600kVA- 22/0,4kV máy biến áp
sử dụng máy biến áp dầu.
Tính toán lựa chọn máy phát điện: Smp ≥ Pttuttn/cosΦ (kVA)
Trong đó:
Pttưn - Công suất tính toán phụ tải ưu tiên toàn nhà (kW), chọn cosΦ =0,8
Smp - Công suất máy biến áp (kVA).
Trong đó công suất phụ tải ưu tiên toàn nhà
Pttưt= Pttưt1 + Pttưt2 = 202,5+ 86,65= 288,15kW
Thay vào công thức: Smp ≥ 288,15/0,8 =360,2kVA
Vậy ta chọn máy phát điện có công suất Smp= 400kVA-0,4kV máy phát điện
sử dụng dầu diezen.
Do phòng đặt máy phát điện được đặt trong tầng hầm do đó Bình dầu phụ của
công trinh được đặt trong bể ngầm nằm ngoài không gian tầng hầm. Dầu sẽ
được tiếp vào mày phát điện bằng bơm chuyên dụng, đường ống bơm sẽ sử
dụng loại ống thép.
Các vấn đề giải nhiệt cho phòng máy phát điện được thể hiện trong bản vẽ
phần thông gió của hồ sơ Điều hòa không khí.
4.4. Giải pháp kỹ thuật:
4.4.1. Nguồn cung cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho công trình được cấp từ lưới trung thế 22kV khu vực cấp
tới: Nguồn hạ thế từ tủ điện tổng của công trình và nguồn từ máy phát điện dự
phòng, cáp cấp điện vào công trình là loại chống thấm dọc sợi
Cu/xlpe/dsta/pvc được đấu nối vào dàn tủ điện tổng đặt tại phòng kỹ thuật
điện tại tầng hầm.
4.4.2. Lưới cung cấp và phân phối điện
- Từ tủ hạ thế đến tủ điện tổng nguồn điện sẽ được cấp bằng thanh Bus Way.
Từ tủ điện tổng lên các tủ điện nhánh ưu tiên bằng cáp CU/XLPE/PVC đi trên
thang cáp dọc trong trục kỹ thuật điện. Từ tủ điện tổng lên tủ điện các tủ tầng
khu căn hộ bằng thanh BusWay Nhôm. Từ tủ điện khu vực sẽ cấp điện cho hệ
thống chiếu sáng, ổ cắm toàn khu.

47
- Nguồn điện cấp từ tủ điện tổng cấp điện tủ điện thang máy, quạt tăng áp cầu
thang, tủ bơm cứu hỏa sử dụng cáp điện chống cháy CU/XLPE/FR/PVC đi
trên thang cáp.
- Nguồn cấp điện từ tủ điện công tơ các tầng cấp đến tủ điện các căn hộ sử
dụng cáp CU/PVC/PVC đi trên máng cáp.
4.5. Thiết bị điện:
Tất cả các thiết bị điện phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan và phải
thích hợp với việc lắp đặt và vận hành tốt dưới các điều kiện địa hình, độ cao
so với mặt nước biển, môi trường nhiệt đới ẩm của nước ta. Trong bảng thiết
kế này sử dụng các thông số kỹ thuật thiết bị điện được tra theo bảng
catologue của các nhà cung cấp thiết bị điện
4.5.1. Hạ thế & tủ điện phân phối tải :
Cáp hạ thế:
- Cáp hạ thế từ máy phát và máy biến áp đến tủ điện chính được đi bằng hệ
thống cáp ngầm từ ngoài nhà vào đến tủ điện chính.
- Từ tủ điện tổng cáp phân phối lên các tủ điện tầng được đi bằng hệ thống cáp
động lực XLPE/PVC đặt trong thang cáp bằng tôn kẽm.
- Các tuyến dây từ tủ phân phối đến tải được đi trong ống nhựa PVC chịu lực
để tránh tác động của lực cơ học lên cáp. Các tuyến cáp được đi trong cùng
một máng, ống tùy theo số lượng ống mà bố trí loại máng (ống) cáp phù hợp
cụ thể. Tuyệt đối không nối cáp ngoài hộp nối kỹ thuật. Kiểm tra điện trở
cách điện theo tiêu chuẩn ngành quy định.
Các tuyến cáp:
Tiết diện cáp được chọn đựa theo phụ tải thực tế tính toán và các thông số kỹ
thuật cáp được chọn dựa vào catalogue. Có thể sử dụng cáp CADIVI, TAYA,
LG, v.v…
Tủ điện phân phối hạ thế :
- Các tủ điện chính và tủ phán phối là loại tủ sắt sơn tĩnh điện tôn dày 2mm, là
loại tủ đứng có chân đế và loại treo tường. Các tủ phải chống được ẩm ướt,
kín nước, bụi và đều là loại tủ có 2 lớp cửa, có khóa. Bộ thanh cái thanh
đồng có tiết diện tương ứng với dòng điện tổng của ACB, MCCB tổng. Lắp
đặt trên các bộ giá đỡ có khoảng cách thích hợp sao cho chịu được lực va đập
cơ khí, ảnh hưởng về nhiệt độ và lực điện động khi xảy ra ngắn mạch. Có bọc
cách điện và phân biệt màu giữa các pha để tránh nhầm lẫn. Tủ điện chính
phải có bộ sấy chống ẩm, chiếu sáng thao tác. Phần điều khiển cũng có các

48
thiết bị như relay quá dòng, relay quá/thấp áp, relay chạm đất, bảo vệ mất
pha, nghịch pha…Tất cả các loại thiết bị đóng cắt và điều khiển là loại tiêu
chuẩn thông dụng và đạt yêu cầu kỹ thuật để thuận tiện cho việc thay thế.
- Tủ điện phải được đặt trong môi trường đã được làm mát và phù hợp với tiêu
chuẩn của nhà sản xuất các thiết bị đặt bên trong tủ để tránh sự tác động sai
ngoài ý muốn.
- Tủ điện phải được tiếp đất an toàn cả phần tĩnh và phần di động để đảm bảo
tính an ton cho con người khi tiếp xúc vận hành.
4.5.2. Đặc tính kỹ thuật thiết bị đóng cắt:
Công trình sử dụng ACB, MCCB, MCB để bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho
phụ tải.
Các tủ điện chính và phân phối sẽ sử dụng những loại thiết bị đóng cắt chính
như sau:
(Trong thực tế khi chọn lựa thiết bị tuỳ theo chủng loại và dây điều chỉnh của
thiết bị do các hãng sản xuất là khác nhau nên yêu cầu chung về tính năng kỹ
thuật của các thiết bị phải tối thiểu như mô tả dưới đây).
a. Thông số kỹ thuật MCCB:
- Tiêu chuẩn Thỏa mãn chuấn IEC947-1 và IEC947-2
- Nhà sản xuất (C/O) Châu Âu (Europe)
Thiết bị, thành phần cấu tạo & phụ kiện
- MCB, MCB từ 6A đến 250 có khả năng cắt ngắn mạch làm việc lớn hơn hoặc
bằng 75% khả năng cắt ngắn mạch tối đa ( Ics >75%%Icu ).
- MCB, MCCB từ 25A đến 1000 sẽ là loại B, có khả năng cắt ngắn mạch làm
việc bằng 100% khả năng cắt ngắn mạch tối đa ( Ics=100% Icu ).
- MCB, MCCB được thiết kế cho phép lắp nằm ngang hoặc thẳng đứng mà
không ảnh hưởng đến khả năng mang tải. Nguồn điện có thể được đấu vào từ
phía đầu cực vào hoặc phía ra phụ tải
- Nút nhấn trip bằng tay ( manual ) và hiển thị vị trí sẽ được trang bị cho tất cả
các MCCB. Nút “ Ấn để đóng“ được bố trí trên mặt trước của MCÁCB để dễ
dàng truy cập.
- Tất cả MCB đều có chức năng cách ly để đảm bảo độ tin cậy cơ khí của hệ
thống hiển thị vị trí, đảm bảo không có dòng điện rò và khả năng chịu quá
điện áp giữa 2 cực đầu vào và đầu ra.
b. Hệ thống tác động cắt:

49
Máy cắt
- Máy cắt loại kéo ra được hoặc cố định.
- Các thông số chuẩn:
Điện áp hoạt động: Ue= 690V
Điện áp xung: Uimp= 8KV
Điện áp thử ở tần số công nghiệp trên pht l: > 2500V AC
Tần số: f= 50/60Hz
- Phần thân của máy cắt không khí phải là cấp cách điện loại II, đảm bảo cách
ly mặt trước của máy cắt và phần dẫn điện chính.
MCCB, MCB
 MCCB từ 16A đến 3200 có khả năng cắt ngắn mạch làm việc lớn hơn hoặc
bằng 75% khả năng cắt ngắn mạch tối đa ( Ics >75%%Icu ).
 MCCB từ 320A đến 800 sẽ là loại B, có khả năng cắt ngắn mạch làm việc
bằng 100% khả năng cắt ngắn mạch tối đa ( Ics=100% Icu ).
 Máy cắt cáng 1à khung kích thước phải có khả năng thay thế lẫn nhau. Không
cần thiết phải thêm vào kết cấu đặc biệt nào cho tính năng này.
 MCCB được thiết kế cho phép lắp nằm ngang hoặc thẳng đứng mà không ảnh
hưởng đến khả năng mang tải. Nguồn điện có thể được đấu vào từ phía đầu
cực vào hoặc phía ra phụ tải
 Nt nhấn trip bằng tay ( manual ) và hiển thị vị trí sẽ được trang bị cho tất cả
các MCCB. Nút “ Ấn để đóng“ được bố trí trên mặt trước của MCÁCB để dễ
dàng truy cập.
 Tất cả MCCB đều có chức năng cách ly để đảm bảo độ tin cậy cơ khí của hệ
thống hiển thị vị trí, đảm bảo không có dòng điện rò và khả năng chịu quá
điện áp giữa 2 cực đầu vào và đầu ra.
 Tất cả các máy cắt phải có khả năng lắp đặt được động cơ và các phụ kiện
ngay tại công trường.
 Cửa tủ của tủ điện phải được trang bị hệ thống khóa để ngăn ngừa mở cửa khi
máy cắt đang ở vị trí đóng.
4.6. Thiết bị chiếu sáng, ổ cắm.
Thiết bị chiếu sáng
- Khu vực hành lang chung cư các tầng sử dụng đèn Dowlight D150 âm trần
bóng compact 18W.

50
- Khu vực các căn hộ sử dụng đèn huỳnh quang gắn tường 36W, đèn ốp trần
D300 bóng compact 22W và các đèn chùm, đèn thả trần được đặt đầu chờ.
- Khu vực cầu thang bộ sử dùng đèn ốp trần D300 bóng compact 18W
- Công tắc sử dụng loại công tắc âm tường 10A/220V lắp ở độ cao 1,3m so với
sàn hoàn thiện, dây cấp điện cho công tắc sử dụng dây 2 Cu/PVC (1x2,5)mm2
đi trên máng cáp, luồn trong ống đi ngầm trong tường.
- Ổ cắm sử dụng loại ổ cắm có cực tiếp địa âm tường 16A/220V cao độ lắp đặt
được ghi chú trên bản vẽ, dây cấp điện cho ổ cắm sử dụng dây 2 Cu/PVC
(1x2,5)mm2 + Cu/PVC (1x2,5)mm đi trên máng cáp, luồn trong ống đi ngầm
trường.
4.7. Phương thức lắp đặt thiết bị điện tại tầng.
- Thiết bị lắp đặt trong công trình phải mới đồng bộ, có qui cách và các đặc
tính kỹ thuật như trong mô tả trong thiết kế, phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật
và chất lượng như mô tả trong thuyết minh phần điện của công trình.
- Độ cao lắp đặt thiết bị (so với mặt nền hoàn thiện)
 Công tắc lắp cách sàn 1.3m
 Ổ cắm chi tiết theo mặt bằng.
 Tủ điện căn hộ lắp cách sàn 1.5m, tủ điện tầng đặt ở độ cao 1,4m tính từ tim tủ
- Nhận dạng cáp điện theo màu.
 Cáp điện ba pha:
Pha A: Màu đỏ
Pha B: Màu vàng
Pha C: Màu xanh thẫm
Trung tính: đen hoặc trắng
Dây E: Màu xanh sọc vàng
 Cáp điện 1 pha: Dây pha: màu đen.
Dây trung tính: màu trắng.
Dây E: màu xanh sọc vàng.
4.8. Phương án và giải pháp Chống sét cho công trình
4.8.1. Đặt vấn đề:
Sét là hiện tưọng thiên nhiên rất nguy hiểm. Hàng năm sét vẫn gây thiệt hại
rất lớn cho con người về con người và nền kinh tế. Với những nơi có chứa

51
những thiết bị điện tử thì nguy cơ bị sét đánh hỏng càng cao. Sét có thể gây
thương tích con người bằng nhiều cách sau:
1. Sét đánh thẳng vào vị trí nạn nhân từ trên đám mây xuống.
2. Khi nạn nhân đứng cạnh vật bị sét đánh. Sét có thể phóng qua khoảng cách
không khí giữa người và vật. Trong trường hợp này gọi là sét đánh tạt ngang.
3. Sét đánh khi nạn nhân tiếp xúc với vật bị sét đánh.
4. Điện thế bước. Khi người tiếp xúc với mặt đất ở một vài điểm. Sét lan
truyền trên mặt đất.
5. Sét lan truyền qua đường dây cáp tới các vật như điện thoại, tivi, ổ cắm..
Chính vì vậy việc bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào các công trình, toà nhà
có đông người... là rất quan trọng. Thông thường để đảm bảo an toàn tránh sét
đánh trực tiếp vào những nơi này thường dùng các hệ thống thu sét như cột
thu sét, dây thu sét, hệ thống tiếp địa và các thiết bị thu sét khác. Tác dụng
của hệ thống này là định hướng và thu hút sét vào đó rồi dẫn dòng điện sét tản
nhanh vào đất tạo ra một khu vực an toàn bên dưới hệ thống này.
Tuỳ từng đặc điểm cụ thể khác nhau mà ta thiết kế hệ thống thu sét cho phù
hợp đáp ứng đưọc các yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế và hài hoà về mặt mỹ
thuật.
4.8.2. Các yêu cầu kỹ thuật
- Hệ thống thu sét: Các kim thu sét có bán kính bảo vệ phải bao phủ toàn bộ
các khu vực quan trọng như toà nhà làm việc, kho chứa và các khu vực lân
cận có đông người. Các kim thu sét phải được lắp đặt đảm bảo không mất
tính mỹ quan của công trình xây dựng.
- Hệ thống dẫn sét: Phần dẫn điện của hệ thống thu sét có phải có tiết diện đủ
lớn để đảm bảo thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt khi có dòng điện sét đi qua.
Các cáp thoát sét bằng đồng bện thì yêu cầu phải có tiết diện tối thiểu S 
50mm2. Cáp thoát sét phải được bố trí đi thẳng nhất tới hệ thống tiếp đất đảm
bảo tiêu tán năng lượng sét nhanh nhất.
- Hệ thống tiếp đất phải được làm từ các vật liệu có điện trở suất thấp và khả
năng chịu dựng ăn mòn để nâng cao tuổi thọ. Điện trở tiếp đất yêu cầu của
tiêu chuẩn R≤10.
Các điểm chú ý khi thiết kế hệ thống tiếp đất :
Muốn đạt được điện trở tiếp đất nhỏ như tiêu chuẩn qui định, trước khi thiết
kế sơ bộ kiểu loại cực tiếp đất và hệ thống tiếp đất cần lưu ý, nó bị hạn chế
bởi các điều kiện sau:

52
1. Đặc điểm điện trở suất đất của vùng xây dựng hệ thống tiếp đất
2. Diện tích khu đất có thể bố trí hệ thống tiếp đất
3. Loại hình cấu trúc hệ thống tiếp đất
4. Tuổi thọ và giá thành
5. Tính khả thi và phù hợp với công trình xây dựng trong tương lai....
4.8.3. Nội dung thiết kế
 Kim thu sét:
Ta lắp đặt một đầu kim thu sét điện từ phát xạ sớm đặt trên cột đỡ bằng ống
thép mạ kẽm cao 7m trên mái của toà nhà. Bán kính bảo vệ cấp tiêu chuẩn
của kim thu sét là 60m bao phủ toàn bộ toà nhà và đảm bảo an toàn toàn bộ
diện tích của toà nhà.
Ống đỡ được chia làm hai đoạn, đoạn dưới cao 5 mét đường kính 80 mm,
đoạn trên cao 2 mét đường kính 60 mm và được bắt với nhau bằng ốc trí và
bulong hãm.
Đế cột là một mặt bích hàn với cột và bắt bu lông nở sắt vào trần nhà
Cột đỡ được cố định tăng cường bằng 4 dây néo lụa.
Theo thiết kế, phía trước của toà nhà có lắp đặt một cột Inox có chiều cao hơn
so với kết cấu công trình, ta sẽ lấy trực tiếp cột thép này làm một cực thu sét
thông thường để tăng độ an toàn cho toà nhà.
 Cáp thoát sét:
Sử dụng cáp thoát sét bằng dây đồng bện tiết diện 70 mm bọc PVC đi trong
ống nhựa. Cáp được đi từ đầu kim, đi bên ngoài cột đỡ xuống mái nhà chạy
bám men theo trục kỹ thuật điện.
Cáp thoát sét sau đó đi xuyên vào trong hộp kỹ thuật điện đi xuống đến sàn
tầng hầm sau đó đi ra ngoài xuống hệ thống đất, cáp đi phía ngoài này đi chìm
trong tường và không cần đi trong ống nhựa.
Cáp thoát sét được ghim vào tường, mái bằng các bộ kẹp định vị chuyên dụng
với khoảng cách 2m/bộ.
 Hệ thống tiếp địa an toàn:
Hệ thống tiếp địa an toàn gồm 3 hệ thống:
+ Hệ thống tiếp địa an toàn tủ điện tổng
+ Hệ thống tiếp địa hệ thống điện nhẹ
+ Hệ thống tiếp địa chống sét

53
 Hệ thống tiếp địa tủ điện tổng
Lắp đặt hệ thống đất gồm 08 cọc thép mạ đồng 16x2400mm, các cọc đóng
dưới rãnh đào sâu 0.75 mét, rộng 0.5 mét, đầu cọc tiếp địa được đóng xuống
cách mặt đáy rãnh 10cm, khoảng cách của hai cọc liên tiếp là 4-5 mét trong
nền tầng hầm. Dùng cáp đồng trần M70 để liên kết các cọc tiếp đất .
Sử dụng phương pháp hàn hoá nhiệt hàn nối cọc tiếp địa và cáp đồng để đảm
bảo liên thông về mặt điện học.
Hệ thống đất được xử lý bằng hóa chất làm giảm điện trở suất rải đều trong
rãnh tiếp địa, hóa chất này sẽ giữ cho trị số điện trở tiếp đất ổn định lâu dài.
Tại vị trí cọc có cáp thoát sét đi xuống lắp 01 hộp tiếp địa bằng composite để
tiện cho việc kiểm tra giá trị điện trở tiếp đất hàng năm
Chỉ tiêu cần đạt được: Điện trở tiếp đất nối đất ≤ 4Ω. nếu khi thi công xong
đo không đạt tiêu chuẩn trên phải báo cáo với cơ quan thiết kế để làm bổ sung
hệ thống tiếp đất.
 Hệ thống tiếp địa hệ thống điện nhẹ
- Lắp đặt hệ thống đất gồm 08 cọc thép mạ đồng 16x2400mm, các cọc đóng
dưới rãnh đào sâu 0.75 mét, rộng 0.5 mét, đầu cọc tiếp địa được đóng xuống
cách mặt đáy rãnh 10cm, khoảng cách của hai cọc liên tiếp là 4-5 mét trong
nền tầng hầm. Dùng cáp đồng trần M70 để liên kết các cọc tiếp đất .
- Sử dụng phương pháp hàn hoá nhiệt hàn nối cọc tiếp địa và cáp đồng để đảm
bảo liên thông về mặt điện học.
- Hệ thống đất được xử lý bằng hóa chất làm giảm điện trở suất rải đều trong
rãnh tiếp địa, hóa chất này sẽ giữ cho trị số điện trở tiếp đất ổn định lâu dài.
- Tại vị trí cọc có cáp thoát sét đi xuống lắp 01 hộp tiếp địa bằng composite để
tiện cho việc kiểm tra giá trị điện trở tiếp đất hàng năm
- Chỉ tiêu cần đạt được: Điện trở tiếp đất nối đất ≤ 4Ω. nếu khi thi công xong
đo không đạt tiêu chuẩn trên phải báo cáo với cơ quan thiết kế để làm bổ sung
hệ thống tiếp đất.
 Hệ thống tiếp địa chống sét:
Lắp đặt hệ thống đất gồm 06 cọc thép mạ đồng 16x2400mm, các cọc đóng
dưới rãnh đào sâu 0.75 mét, rộng 0.5 mét, đầu cọc tiếp địa được đóng xuống
cách mặt đáy rãnh 10cm, khoảng cách của hai cọc liên tiếp là 4-5mét phía
ngoài nhà. Dùng cáp đồng trần M70 để liên kết các cọc tiếp đất .

54
Sử dụng phương pháp hàn hoá nhiệt hàn nối cọc tiếp địa và cáp đồng để đảm
bảo liên thông về mặt điện học.
Hệ thống đất được xử lý bằng hóa chất làm giảm điện trở suất rải đều trong
rãnh tiếp địa, hóa chất này sẽ giữ cho trị số điện trở tiếp đất ổn định lâu dài.
Tại vị trí cọc có cáp thoát sét đi xuống lắp 01 hộp tiếp địa bằng composite để
tiện cho việc kiểm tra giá trị điện trở tiếp đất hàng năm
Chỉ tiêu cần đạt được: Điện trở tiếp đất chống sét ≤ 10Ω. nếu khi thi công
xong đo không đạt tiêu chuẩn trên phải báo cáo với cơ quan thiết kế để làm
bổ sung hệ thống tiếp đất.
Chi tiết lắp đặt xem bản vẽ thiết kế..

5. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC


5.1. Căn cứ thiết kế:
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình ban hành theo
quyết định số 47/1999/QĐ-BXD ngày 21/12/1999 của Bộ Xây dựng.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III ban hành theo quyết định số
682/BXD-CSXD ngày 14 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
- Cấp nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4513-88)
- Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và
nghiệm thu (TCVN 4519-88).
- Thoát nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4474-87).
- Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; Tiêu chuẩn thiết kế (20
TCN 51-84).
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy nước trang thiết bị kỹ thuật
vệ sinh (TCVN 5673-92).
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật
vệ sinh (TCVN 4615-88).
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước bên trong; Hồ sơ bản vẽ
thi công (TCVN 6077-95) (ISO 4067/2-80).
- Bản vẽ nhà và công trình xây dựng. Lắp đặt- Phần 2. Ký hiệu quy ước các
thiết bị vệ sinh (TCVN 6077-95) (ISO 4067/2-80)..
 Nhiệm vụ thiết kế:

55
- Nước cấp sinh hoạt bên trong nhà được dẫn từ bể nước ngầm lên bể nước mái
của công trình rồi theo hệ thống ống dẫn phân phối cho các hộ tiêu thụ tại
các tầng nhà.
- Hệ thống thoát nước bên trong nhà chia làm 2 hệ riêng biệt. Hệ thải phân và
nước tiểu được dẫn xuống các bể phốt và được xử lý trước khi thải ra hệ
thống chung của thành phố.
- Nước thải từ các chậu rửa, rửa sàn dẫn thẳng ra hệ thống thoát nước chung.
- Hệ thống thoát nước mưa dẫn từ mái nhà qua hệ thống ống đứng và thoát ra
hệ thống nước thải chung của thành phố .
 Nguyên tắc chung thiết kế:
- Công trình đảm bảo an toàn khi sử dụng.
- Đáp ứng yêu cầu công nghệ.
- Dễ vận hành sử dụng.
- Quản lý và bảo dưỡng dễ dàng.
- Phương án kinh tế phù hợp nhất.
- Bảo đảm tính mỹ quan công trình và yêu cầu bảo vệ môi trường của khu vực.
Thuận tiện cho việc bố trí các mạng hạ tầng kỹ thuật giao thông, điện, cấp
thoát nước, thông tin liên lạc.
5.2. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp thoát nước công trình:
5.2.1. Hệ thống cấp nước:
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế
thành hai hệ thống riêng biệt.
- Nước sinh hoạt được lấy từ mạng lưới cấp nước của khu vực theo quy hoạch,
cấp vào 01 bể nước sinh hoạt và chữa cháy đặt tầng hầm công trình. Phòng
bơm nước sinh hoạt và chữa cháy bố trí tại tầng hầm của công trình. Tại đây,
nước được bơm lên bể chứa trên mái bằng bơm tăng áp. Bố trí 1 cụm máy
bơm gồm 2 bơm (2 bơm làm việc sole). Máy bơm làm việc theo chế độ tự
động (theo sự điều khiển của rơle điện đặt trong bể chứa và bể chứa nước
mái) đảm bảo cung cấp đầy đủ nhu cầu dùng nước của toà nhà.
5.2.2. Hệ thống thoát nước và thông hơi:
Hệ thống thoát nước trong nhà gồm:
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt tại các khu vệ sinh các tầng
- Hệ thống thoát nước từ bếp ăn

56
- Hệ thống thoát nước mưa cho mái, thoát nước mưa cho các ban công
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh
trong công trình.
- Nước thải ở các khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng biệt: Hệ thống
thoát nước rửa và hệ thống thoát phân.
- Nước rửa từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm, giặt được thoát vào hệ thống
ống đứng có đường kính từ DN125 đến DN200 thoát về bể xử lý chung đặt
dưới tầng hầm.
- Phân từ các xí bệt và tiểu nam được thu vào hệ thống ống đứng có đường
kính từ DN140 đến DN200 thoát về bể xử lý chung đặt dưới tầng hầm.
- Bố trí ống đứng thông hơi (ống thông hơi cho hai ống đứng trên và thông hơi
cho bể tự hoại) được đưa qua mái, cao khỏi mái 700mm.
- Toàn bộ hệ thống đường ống thoát nước trong nhà đều sử dụng ống nhựa
u.PVC áp lực PN10 đến PN16 có đường kính từ DN34 đến DN200.
- Nước thải của toàn bộ công trình được thu gom về bể xử lý đặt dưới tầng
hầm. Nước được xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải loại B trước khi xả ra hệ thống
thoát nước khu vực.
- Tại vị trí đường dốc bố trí các rãnh cắt nước đề phòng nước ngoài công trình
chảy vào tầng hầm gây lụt tầng hầm.
5.2.3. Van khóa.
- Tất cả các van khoá đều được sử dụng loại van khoá bằng đồng mạ Crôm
chịu áp lực PN16.
5.2.4. Thiết bị cấp thoát nước và phụ tùng:
- Các thiết bị vệ sinh và phụ tùng cấp thoát nước phải được sản xuất từ các vật
liệu rắn, bền và có bề mặt trơn, sạch và không thấm nước. Tất cả các thiết bị
phải đảm bảo đúng chất lượng thiết kế yêu cầu, phù hợp với các tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn khác được cơ quan quản lý chấp thuận.
5.2.5. Lượng nước và bể chứa:
 Nhu cầu dùng nước của công trình:
Bảng tính nhu cầu dùng nước
Số người TC dùng Lưu lượng
Số căn
STT Tầng nước ngày
hộ Khách Gia đình
(l/ngày đêm) đêm(m3)

57
1  Tầng 1- 5 19 100 4 3 200 20.9
2 Tầng 6-17 156   4   200 124.8
3 Tầng 18-20 30   4   200 24
3 Rửa sàn           5
Tổng lưu lượng ngày đêm 174.7

 Bể chứa nước ngầm:


- Dung tích nước sinh hoạt: Wsh = 175 = 175 m3
- Dung tích nước chữa cháy: Wcc = 396 m3
- Bố trí 01 bể nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy có dung tích
590m3 đặt dưới tầng hầm, có nắp bể để thực hiện việc thau rửa, sửa chữa van
khoá khi cần thiết.
 Chọn máy bơm sinh hoạt:
- Bố trí 01 cụm bơm nước để bơm lên bể trên mái. Mỗi cụm bơm nước lên mỗi
tháp, mỗi cụm bơm gồm 2 máy bơm (làm việc so le). Để phù hợp với dung
tích điều hoà của bể chứa nước ngầm và bể chứa nước trên mái ta chọn máy
bơm có các thông số:
Lưu lượng máy bơm của một tháp sẽ là:
Q = Qsh /2h = 175/ 2x2,5 = 35 (m3 /h)
h: thời gian bơm trong ngày lấy bằng 2,5 giờ, 1 ngày bơm 2 lần.
Cột áp của máy bơm: Hb = Hhh + Hdd + Hcb + Hv +Hnb (m)
Trong đó:
- Hhh = 76 m chiều cao hình học từ đáy bể tới đầu vòi bơm.
- Hdd: tổng tổn thất dọc đường.
Với lưu lựơng 35m3/h, đường kính ống D100, ống thép
Tra bảng có Tổn thất đơn vị i=0,075, v = 0,75m/s
Tổng chiều dài ống đẩy và ống hút theo bản vẽ, l=165m
Hdd = ixl = 0,0075 x 165 = 1,32m
- Tổng tổn thất cục bộ, lấy 30% tổn thất dọc đường
Hcb = 30% Hdd = 1,32 x 0,3 = 0,39 m
- Hv: áp lực tự do tại đầu vòi chảy vào bể

58
Lấy Hv= 2m
Hnb: tổn thất qua bơm
Lấy Htb=3m
Vậy cột áp bơm sẽ là:
Hb = Hhh + Hdd + Hcb + hv = 76 + 1,32 + 0,39 + 2 + 3 = 82 m
Chọn hai bơm có: Q = 35m3/h; H = 90 m
 Bể chứa nước mái:
Dung tích bể chứa nước mái:
Wbm = 1,3 x Qb/2n + Qcc (m3)
Trong đó:
Qb : Lượng nước bơm nước sinh hoạt (m3/h)
n: Số lần đóng mở trong trong một giờ.
Qcc: Lưu lượng nước chữa cháy
Dung tích bể nước mái: Wbm = 1,3 x 35/2 + 37 = 22,75 + 37=59,75
Chọn 03 bể nước INOX, mỗi bể có dung tích 20 m3;
Dung tích sinh hoạt và chữa cháy được khống chế bằng cao độ lấy nước của
các ống nước sinh hoạt và chữa cháy.
Bể chứa nước mái bao gồm đường nước vào, các đường nước ra cấp cho toàn
bộ công trình, van khoá, ống xả tràn, xả đáy
 Tính lựa chọn dây chuyền xử lý nước thải:
Lưu lượng tính toán được nhà thầu tính toán theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn
hiện hành, nhu cầu sử dụng nước và hệ số an toàn khi tăng công suất trạm xử lý.
Lấy: Q = 180 (m3/ng.đ)
Nước thải dẫn đến trạm xử lý là nước thải sinh hoạt có thành phần chất lượng
không bao gồm:
Chứa các chất có thể gây ra nguy cơ cháy và nổ trong trạm xử lý.
Chứa thành phần có đặc tính lây nhiễm, truyền dịch bệnh hoặc các tàn dư của
thuốc bảo vệ thực vật với nồng độ cao.
Chúng tôi đề xuất 2 công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt của hãng Uni San
Pol và Công nghệ bể tự hoại Bastaf cải tiến kết hợp xử lý hiếu khí đảm bảo
chất lượng nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cột B theo QCVN
14:2008/BTNMT:

59
Bảng 2: Thông số nước thải đầu vào và ra Trạm xử lý
Nước Nước thải đầu ra
TT Thông số Đơn vị thải (QCVN 14:2008 /
đầu vào BTNMT, cột B)
1. pH - 5-9 5-9
2. BOD5 (200C) mg/l 250 50
3. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 300 100
4. Amoni (tính theo N) mg/l 50 10
5. Nitorat (NO3-) (tính theo N) mg/l - 50
6. Phosphat (PO43-) mg/l - 10
7. Tổng Coliforms MPN/100 ml 30.000 5.000
Thuyết minh công nghệ Uni San Pol
Nước thải từ nhà bếp được dẫn vào Bể tách dầu mỡ.
Tại Bể tách dầu mỡ, rác được loại khỏi dòng nước thải nhờ song chắn rác; dầu
mỡ có tỷ trọng nhẹ hơn tỷ trọng của nước sẽ nổi lên trên bề mặt và được vớt bỏ
theo định kỳ; cát có tỷ trọng nặng hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy bể.
Nước thải được chảy tràn sang Bể điều hòa.
Bể điều hòa là nơi tiếp nhận nguồn nước thải từ Bể tách dầu mỡ và nước thải từ
ống thoát xí, tắm rửa.
Tại đây, nước thải được điều hòa về nồng độ, lưu lượng. Đồng thời ở Bể điều hòa
xảy ra quá trình thiếu khí để khử các hợp chất nitơ trong nước thải. Kết quả là
Nitơ được chuyển hóa thành N2 và bay vào không khí.
Từ Bể điều hòa, nước thải được bơm sang Bể hiếu khí.
Bể hiếu khí có chứa Hệ thống giá thể vi sinh. Oxi được cấp vào Bể hiếu khí
thông qua hệ thống cấp khí đặt ở dưới đáy Bể. Quá trình xử lý hiếu khí sẽ oxi hóa
các chất ô nhiễm trong nước thải. Các chất này được chuyển thành sinh khối vi
sinh vật và các khí như CO2. Một phần bùn hoạt tính trong Bể hiếu khí được
bơm tuần hoàn lại đầu Bể hiếu khí để ổn định nồng độ vi sinh vật trong nước thải
đầu vào. Và một phần bùn được bơm về Bể chứa bùn.

60
Giá thể vi sinh

Từ Bể hiếu khí, nước thải chảy qua Bể lắng, tại đây toàn bộ lượng bùn chứa sinh
khối vi sinh vật được lắng xuống đáy bể và tự chảy trở lại Bể hiếu khí nhờ trọng
lực và chế độ thủy lực trong Bể lắng.
Nước từ Bể lắng chảy qua Bể khử trùng và được khử trùng bằng dung dịch Javen để
loại bỏ các vi sinh vật có hại. Sau đó nước sau xử lý được bơm vào nguồn tiếp nhận.
Nước thải sau xử lý hoàn toàn đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.
Công nghệ bể tự hoại Bastaf cải tiến kết hợp xử lý hiếu khí
1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ

61
.
Nước xí tiểu

Bể Bastaf có
Nước rửa ngăn lọc khị khí

Máy gió, Nhà


hóa chất Bể Bioten

Ngăn thu bùn và


Bể lắng SPS nước tuần hoàn

Bể trộn và tiếp xúc


Clo khử trùng

Ra cống thoát
nước bên ngoài

2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ


- Nước thải được dẫn vào bể Bastaf và được xử lý sơ bộ bằng cách lên men
yếm khí trước khi đưa sang các công trình xử lý sinh học hiếu khí. Sau khi
qua ngăn lắng, nước thải sẽ được dẫn sang ngăn lọc kỵ khí. Trong ngăn lọc có
đặt các lớp giá thể dính bám vi khuẩn. Nước thải được dẫn theo chiều từ dưới
lên, đi qua lớp vật liệu lọc, các vi khuẩn yếm khí dính bám trên lớp vật liệu sẽ
tiêu thụ các chất hữu cơ trong nước thải làm giảm nồng độ chất bẩn trong
nước. Để tăng hiệu quả xử lý và giảm khả năng tắc nghẽn mỗi ngăn lọc kỵ khí
bố trí một máy khuấy chìm.
- Nước thải từ bể Bastaf sau đó tự chảy sang bể xử lý sinh học có vật liệu ngập
nước (bể Bioten). Trong bể có đặt các giá thể vi sinh, là nơi các vi khuẩn trú ngụ,
phát triển và tiêu thụ các chất dinh dưỡng có trong nước thải. Trong bể còn có
các thiết bị phân phối khí tạo điều kiện cho các vi khuẩn hiếu khí hoạt động.

62
- Sau khi qua bể Bioten, nước thải vẫn còn hàm lượng chất rắn lơ lửng. Vì vậy,
nước thải sẽ được dẫn qua bể lắng SPS. Một phần bùn sẽ được bơm tuần hoàn
quay lại bể Bastaf.
- Nước thải sau khi qua bể lắng SPS được dẫn qua bể trộn Clo diệt trùng. Hóa
chất sử dụng là dung dịch Clo - Javen. Sau khi được khử trùng bằng Clo,
nước thải được dẫn qua bể tiếp xúc. Sau một thời gian lưu nước, hầu hết các
vi khuẩn gây bệnh được tiêu diệt, nước thải đảm bảo yêu cầu chất lượng theo
QCVN 14:2008/BTNMT và được bơm ra ngoài hệ thống cống thành phố

SO SÁNH GIỮA CÔNG NGHỆ XLNT BASTAFAT VÀ CÔNG NGHỆ UNI SAN POL

TT Tiêu chí Công nghệ xử lý nước thải Công nghệ xử lý nước thải Uni San
Bastafat Pol
A Tiêu chí kỹ thuật
Mức độ tuân thủ các quy định Đạt cột A QCVN 14:2008 về nước Đạt cột A QCVN 14:2008 về nước
về xả thải (QCVN) thải sinh hoạt thải sinh hoạt
Tuổi thọ, độ bền của công trình, Sử dụng ống phân phối khí có kích Không cần sử dụng hệ thống phân
thiết bị thước lỗ nhỏ nên thường xuyên phải phối khí bọt mịn nên không cần ống
sửa chữa, bảo dưỡng: thổi khí , đĩa thổi khí có kích thước lỗ
Công tác sửa chữa hết sức khó khăn nhỏ nên không cần phải thay thế sửa
phải bỏ hết đệm vi sinh ra do đĩa chữa ( Trong trường hợp bất khả
được đặt dưới đáy bể không có vị kháng bị hỏng hóc vẫn có vị trí thay
trí thao tác thế sửa chữa )

Có hiện tượng nổi bọt, trào bọt Không có bọt trong quá trình xử lý
trong một khoảng thời gian nhất do thổi lượng khí nhỏ vừa đủ
định do lưu lượng khí cấp lớn
Lượng bùn sinh ra lớn: 6 tháng hút 1 lần Lượng bùn sinh ra ít: 3-5 năm hút 1 lần.
Đệm vi sinh có dạng quả cầu hoặc Giá thể vi sinh là các tấm nhựa bền về
tấm lắng Lamen chỉ có tuổi thọ 5-7 mặt cơ học có tuổi thọ trên 10 năm.
năm Sử dụng ít thiết bị các thiết bị có tính
Sử dụng nhiều loại thiết bị. chuyên dụng cao phù hợp với điều
Thường xuyên phải sửa chữa bảo kiện sử dụng
dưỡng thiết bị Ít phải bảo trì, bảo dưỡng thiết bị
3 Khả năng thay thế linh kiện, Thay thế sửa chữa đơn giản, các thiết Thay thế sửa chữa đơn giản, các thiết
thiết bị bị có thể dễ dàng mua ở trong nước, bị có thể dễ dàng mua ở trong nước,
Trên cơ sở so sánh giữa hai công nghệ trên chọn công nghệ xử lý UNI SAN POL
Riêng giá thể vi sinh phải nhập (Tuy nhiên luôn có thiết bị dự phòng)
4 Khả năng thích ứng khi tăng Dễ bị sốc tải khiến hiệu quả xử lý Hoàn toàn thích ứng tốt khi tăng
nồng độ hoặc lưu lượng nước kém, chỉ đạt hiệu quả khi lưu lượng giảm lưu lượng lớn.
thải đầu vào nước thải từ 70%-120%.
5 Thời gian xây dựng hệ thống Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận
(từ xây dựng đến khi chính thức hành thử ở mức độ thấp (tốn ít thời hành thử ở mức độ thấp (tốn ít thời
đưa vào sử dụng) gian) gian)

63
6 Diện tích xây dựng hệ thống Mặt bằng diện tích xây dựng tiết Mặt bằng diện tích xây dựng tiết kiệm
kiệm hơn
7 Mức độ hiện đại, tự động hóa Vận hành đơn giản, các thiết bị Vận hành đơn giản, các thiết bị hoàn
của công nghệ hoàn toàn tự động và được lập trình toàn tự động và được lập trình sẵn,
sẵn, Tuy nhiên vẫn cần có 1 cán bộ cán bộ kỹ thuật chỉ cần 20-30
chuyên môn thường xuyên kiểm tra phút/ngày kiểm tra tình trạng hoạt
vận hành. động.
8 Thời gian tập huấn cho cán bộ Dễ dàng tập huấn và chuyển giao Dễ dàng tập huấn và chuyển giao
vận hành hệ thống xử lý nước công nghệ do hệ thống hoạt động công nghệ do hệ thống hoạt động
thải cho đến khi cán bộ vận hoàn toàn tự động. hoàn toàn tự động.
hành thành thạo
B Tiêu chí kinh tế
9 Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng và lắp đặt trung Chi phí xây dựng và lắp đặt
thiết bị (tính theo suất đầu tư) bình: 10-15 (triệu/m3nước thải) thấp: 5- 10 (triệu/m3 nước thải)
10 Chi phí vận hành (tính theo Chí phí vận hành trung bình: Chi phí vận hành thấp chỉ : 900-1.100
VNĐ/m3 nước thải) 2.000 - 3.000 VNĐ/m3 nước thải VNĐ/m3 nước thải

11 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa Chi phí bảo dưỡng sửa chữa cao : Chi phí bảo dưỡng sửa chữa thấp: 210
(1m3 nước thải) 400-600 (VNĐ/m3 nước thải) (VNĐ/m3 nước thải).
C Tiêu chí môi trường
12 Chất lượng môi trường xung Gây mùi khó chịu tại bể kị khí và Không gây mùi trong quá trình xử lý.
quanh bể điều hòa
13 Diện tích không gian sử dụng Tốn nhiều không gian: lớn hơn 1,4 Tốn ít không gian: nhỏ hơn 1 m3/1m3
của hệ thống m3/1m3 nước thải (Thể tích hữu ích) nước thải (Thể tích hữu ích)
14 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và Sử dụng hóa chất: NaOCl hoặc Chỉ sử dụng NaOCl hoặc Ca(OCl)2 ,...
năng lượng Ca(OCl)2 … để khử trùng
Tốn nhiều năng lượng điện: 0.7-1,0 Tốn ít năng lượng điện: 0,3 kW/m3
kW/m3 nước thải nước thải
D Tiêu chí về mặt xã hội
15 Mức độ mỹ học và cảm quan Được thiết kế và xây dựng đẹp, phù Được thiết kế và xây dựng đẹp, phù
của hệ thống hợp với phối cảnh không gian. hợp với phối cảnh không gian.
16 Khả năng thích ứng với các Sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, Sử dụng tốt trong các điều kiện vùng,
điều kiện vùng, miền miền khác nhau (khí hậu, thời tiết). miền khác nhau (khí hậu, thời tiết).
17 Nguồn nhân lực quản lý và vận Phải có nhân công thường xuyên Có thể sử dụng nhân công kiêm
hành HTXLNT kiểm tra vận hành hệ thống. nhiệm.

Hệ thống thoát nước mưa


- Nước mưa từ trên mái được thu qua các phễu thu, chảy vào ống đứng thoát
nước mưa đi trong các hộp kỹ thuật theo sự bố trí trên bản vẽ kiến trúc. Nước
mưa được dẫn vào hố ga tầng 1 và thoát ra hệ thống thoát nước mưa bên
ngoài nhà. Đường ống thoát nước mưa dùng ống nhựa u.PVC.
- Tại các lôgia các tầng, bố trí phễu thu nước, thu nước chảy vào các ống đứng
thoát nước riêng cho các lôgia thoát ra hố ga thoát nước mưa bên ngoài nhà

64
6. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY:
6.1. Căn cứ thiết kế.
- TCVN 2103:1994: Tiêu chuẩn áp dụng cho dây điện dân dụng.
- TCVN 2622:1995: Phòng chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 3254:1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung.
- TCVN 3890-2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 3991:1985: Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - thuật
ngữ và định nghĩa.
- TCVN 4086:1985: An toàn điện trong xây dựng – Yêu cầu chung.
- TCVN 4513 - 88: Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4756:1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCVN 4778:1989: Phân loại cháy.
- TCVN 4879:1989: Phòng cháy - dấu hiệu an toàn.
- TCVN 5040:1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên
sơ đồ phòng cháy - yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5303:1990: An toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa.
- TCVN 5308:1991: Quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.
- TCVN 5738: 2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5760:1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt
và sử dụng.
- TCVN 6102 - 1996 ISO 7202:1987 Phòng cháy, chữa cháy-chất chữa cháy- bột).
- TCVN 6305 – 1,2: 1997: Phòng cháy chữa cháy hệ thống Sprinkler tự động
(phần 1, phần 2).
- TCVN 6379:1998: (Thiết bị chữa cháy- Trụ nước chữa cháy- yêu cầu kỹ
thuật).
- TCVN 6612:2000 (IEC 228:1978) Ruột dẫn của cáp cách điện;
- TCVN 7026:2002: Chữa cháy, Bình chữa cháy xách tay. Tính năng và cấu tạo.
- TCVN7336: 2003: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Yêu
cầu thiết kế và lắp đặt.
- TCVN9310-4:2012: Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thiết bị chữa cháy;

65
- TCVN9310-8:2012 : Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thuật ngữ chuyên
dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
- QC06:2010/BXD: Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình.
- TC: CP13 Tiêu chuẩn về điều hòa thông gió Singapo
- TC: BS5588-4 Tiêu chuẩn Anh về hệ thống điều áp.
6.2. Quy mô và phương án thiết kế.
6.2.1. Quy mô:
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy gồm các hệ thống sau:
- Hệ thống báo cháy địa chỉ kết hợp báo cháy thường
- Hệ thống chữa cháy bằng nước
- Hệ thống đèn exit và đèn chiếu sáng sự cố
- Bình bọt, tiêu lệnh
- Hệ thống tăng áp và hút khói
6.2.2. Phương án thiết kế:
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, để đảm bảo
hệ thống báo cháy, chữa cháy hoạt động ổn định và đồng bộ. Phương án thiết
kế được thực hiện cụ thể như sau:
6.2.3. Hệ thống báo cháy:
 Hệ thống báo cháy tự động phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Phát hiện cháy nhanh chóng theo các chức năng đã được đề ra.
- Chuyển tín hiệu phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng để những người
xung quanh có thể thực hiện ngay các biện pháp thích hợp.
- Có khả năng chống nhiễu tốt.
- Báo hiệu nhanh chóng và rõ ràng mọi trường hợp sự cố của hệ thống.
- Không bị ảnh hưởng bởi các hệ thống khác được lắp đặt chung hoặc riêng rẽ.
- Không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra trước khi phát hiện ra cháy.
 Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các bộ phận cơ bản:
- Trung tâm báo cháy địa chỉ 2 loop
- Đầu báo cháy tự động loại thường.
- Nút ấn báo cháy khẩn cấp loại thường.

66
- Chuông báo cháy.
- Đèn báo cháy.
- Đèn báo phòng .
- Các bộ phận liên kết: dây tín hiệu, module
- Nguồn điện.
 Yêu cầu kỹ thuật hệ thống báo cháy:
Hệ thống báo cháy được thiết kế tuân thủ theo TCVN 5738:2001 với yêu cầu
chung như sau:
- Nguồn cấp:
Phải có hai nguồn điện độc lập, một nguồn 220V xoay chiều và một nguồn là
nguồn ắc quy dự phòng.
Giá trị dao động của hiệu điện thế của nguồn xoay chiều cung cấp cho trung
tâm báo cháy không được vượt quá 10%.
Dung lượng ắc quy dự phòng phải đảm bảo ít nhất 12h cho thiết bị hoạt động
ở chế độ trường trực và 1 giờ khi có cháy.
- Cấu hình của hệ thống:
Hệ thống thiết kế là hệ thống báo cháy địa chỉ kết hợp báo cháy thường. Đây
là hệ thống có thể phát hiện chính xác vị trí đang sảy ra cháy và sự cố, để
giúp cho trực ban nhanh chóng đưa ra các biện pháp sử lý khi có sự cố sảy ra.
Sử dụng loại tủ trung tâm báo cháy địa chỉ 2loop. Mỗi loop có thể lắp đặt
được 127 đầu báo địa chỉ hoặc 127 module mà không hạn chế loại thiết bị.
Tủ trung tâm báo cháy được đặt tại phòng trực an ninh tầng 1.
- Thiết bị của hệ thống:
Toàn bộ thiết bị của hệ thống phải đáp ứng tiêu chuẩn EN, Vds hoặc NFPA, UL.
Diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy khói, khoảng cách tối đa giữa các đầu
báo cháy khói với nhau và giữa các đầu báo cháy khói với tường nhà phải xác
định theo Bảng 2 TCVN 5738:2001.
Diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy nhiệt, khoảng cách tối đa giữa các đầu
báo cháy nhiệt với nhau và giữa đầu báo cháy nhiệt với trường nhà cần xác
định theo Bảng 3 TCVN 5738:2001.
- Việc bố trí đầu báo phụ thuộc vào công năng của từng khu vực mà đầu
báo đó bảo vệ. Việc bố trí đầu báo được thiết kế như sau:

67
Công năng sử dụng Loại đầu báo
Tầng hầm để xe Đầu báo nhiệt
Khu bếp Đầu báo nhiệt
Phòng ăn Đầu báo nhiệt
Phòng làm việc, phòng khách Đầu báo khói hoặc nhiệt
Khu hành lang Đầu báo khói

- Hộp tổ hợp chuông, đèn, nút ấn được lắp trên tường và các cấu kiện xây dựng
ở độ cao từ 0,5m đến 1,5m tính từ mặt sàn trên các lối thoát nạn, chiếu nghỉ
cầu thang ở vị trí dễ thấy. Khoảng cách giữa các hộp tổ hợp chuông, đèn, nút
ấn báo cháy không quá 50m.
- Dây cáp:
Việc lựa chọn dây dẫn và cáp cho các mạch của hệ thống báo cháy tự động
theo TCVN 2103:1994 và TCVN 5738-2001, yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn
này và tài liệu kỹ thuật với từng loại thiết bị cụ thể.
Đối với dây tín hiệu (loop) cho thiết bị địa chỉ sử dụng dây 2x1.5mm 2 luồn
trong ống bảo vệ PVC D20.
Đối với dây cấp nguồn sử dụng dây 2x1.5mm2 luồn trong ống bảo vệ PVC D20.
- Ống luồn dây:
Tất cả cáp tín hiệu đều được luồn trong ống bảo vệ dây đảm bảo theo TCVN.
- Kết nối với hệ thống liên động: Hệ thống báo cháy được thiết kế có chức
năng giám sát hệ thống chữa cháy bằng nước, điều khiển các thiết bị ngoại vi
khi có sự cố thống qua các module điều khiển chuyên dụng. Việc điều khiển
các thiết bị ngoại vi khác như thang máy, hút khói, tăng áp.... thì hệ thống báo
cháy chỉ cung cấp tiếp điểm điều khiển. Việc đi dây tín hiệu từ các thiết bị
ngoại vi cần điều khiển đến các module của hệ thống báo cháy phải do nhà
thầu thi công hệ thống hệ thống đó đảm nhiệm.
6.2.4. Hệ thống chữa cháy bằng nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng bể nước chữa cháy chung với bể nước sinh hoạt
tuy nhiên phải đảm bảo lượng nước dự trữ trong bể phải luôn đảm bảo lượng
nước tính toán cho hệ thống chữa cháy hoạt động khi có sự cố.
- Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 2622:1995: Phòng chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.

68
TCVN 4513 - 88: Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế.
- Thiết kế trạm bơm:
Trạm bơm cấp nước chữa cháy được đặt tại tầng hầm.
Toàn bộ hệ thống điện cấp cho trạm bơm sẽ là nguồn ưu tiên.
- Hệ thống chữa cháy vách tường, Sprinkler được thiết kế liên kết với nhau
thông qua mạng đường kết thành mạch vòng khép kín. Các đường nhánh
được tính toán lắp đặt theo mạng xương cá.
 Đối với hệ đầu phun tự động - Sprinkler, gồm các bộ phận sau:
- Đầu phun sprinkler : Đầu phun sprinkler được lắp đặt tại các khu vực cần bảo
vệ, có cấu tạo khi nhiệt độ môi trường đạt tới nhiệt độ nóng chảy (đối với loại
kim loại nóng chảy thường là 720C hoặc nhiệt độ sôi của dung dịch, thường là
680C), đầu phun sẽ tự mở để nước trong đường ống áp lực phun vào khu vực
đang có cháy.
- Bơm chữa cháy : Bơm chữa cháy có nhiệm vụ cung cấp nước chữa cháy cho
hệ thống.
- Bơm bù áp suất : Bơm bù áp suất sẽ tự động hoạt động trong trường hợp áp
suất nước trong hệ thống chữa cháy sprinkler giảm xuống. Khi bơm bù hoạt
động, áp suất nước sẽ được bù để luôn luôn trong trạng thái khoảng 8 -
10kg/cm2.
- Các thiết bị khác như bình áp lực, công tắc áp suất, các van chặn, van một
chiều, van an toàn … đều là những thiết bị quan trọng đảm bảo cho sự hoạt
động của hệ thống.
 Hệ thống chữa cháy vách tườngvà trụ chữa cháy ngoài nhà:
- Được thiết kế là hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở trong và ngoài công trình.
Hệ thống này thường được thiết kế lắp đặt cho những công trình nhiều tầng,
chợ và trung tâm thương mại, có lượng chất cháy lớn và thường dùng để chữa
cháy khi đám cháy mới phát sinh cũng như khi đám cháy đã phát triển trên
phạm vi rộng. Hệ thống chữa cháy vách tường thích hợp cho việc chữa cháy
các đám cháy chất rắn như: gỗ, giấy, nhựa, chất dẻo, bông, vải, sợi, ... đồng
thời làm mát để giảm nhiệt độ vùng cháy. Mục đích cho việc thiết kế hệ thống
chữa cháy vách tường là để cho lực lượng chữa cháy của cơ sở cũng như lực
lượng chữa cháy chuyên nghiệp dễ dàng triển khai lực lượng, phương tiện
chữa cháy đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện cho việc chữa cháy đồng thời nó
có thể đảm bảo cột áp và lưu lượng nước để chữa cháy nhờ có máy bơm tăng
áp. Hệ thống gồm các phần sau:

69
- Họng nước chữa cháy vách tường: là thiết bị nối từ đường ống ra các cuộn
vòi mềm qua lăng chữa cháy để phun vào đám cháy. Mỗi họng nước chữa
cháy trong nhà phải có Van chữa cháy D50; một cuộn vòi mềm D50 tráng
nilong có chiều dài 20m có đủ đầu nối và một lăng chữa cháy có d= 13mm
(Lăng B), được đặt trong tủ bảo quản riêng biệt.
- Trụ chữa cháy ngoài nhà: là thiết bị nối từ đường ống ra các cuộn vòi mềm
qua lăng chữa cháy để phun vào đám cháy. Mỗi trụ chữa cháy trong nhà phải
có Van chữa cháy D65; một cuộn vòi mềm D65 tráng nilong có chiều dài
20m có đủ đầu nối và một lăng chữa cháy có d= 19mm (Lăng B), được đặt
trong tủ bảo quản riêng biệt.
- Van khoá họng nước và trụ chữa cháy: Là thiết bị đóng, mở nước từ đường
ống ra họng nước và trụ chữa cháy, khi xảy ra cháy ở một khu vực nào đó, ta
chỉ cần triển khai lăng, vòi chữa cháy, mở van khoá ở khu vực đó, nước sẽ
phun ra đám cháy.
- Họng tiếp nước từ xe chữa cháy: là thiết bị chuyên dùng được lắp đặt vào hệ
thống chữa cháy dùng để cấp nước từ xe chữa cháy để phục vụ chữa cháy.
Được lắp đặt ngoài nhà có cao độ 1,25m tính từ cos 0.00m. Họng tiếp nước từ
xe chữa cháy bao gồm các bộ phận chính như van, họng chờ có kích thước
theo tiêu chuẩn.
 Nguyên lý hoạt động của hệ thống chữa cháy Sprinkler, họng vách tường và
trụ ngoài nhà như sau:
- Nhờ có bơm bù và bình áp lực, áp lực nước ở trong hệ thống chữa cháy luôn
được duy trì ở một giá trị không đổi (thường bằng 8-10kg/cm2). Nếu có sự rò
rỉ nước trong hệ thống đường ống, áp lực của nước trong hệ thống chữa cháy
sẽ giảm xuống. Khi giảm xuống một giá trị xác định, công tắc áp lực tác động
truyền tín hiệu về tủ điều khiển bơm để khởi động bơm bù bù lại phần áp suất
hao hụt do rò rỉ. Bơm bù áp suất sẽ ngừng hoạt động khi áp suất của nước đạt
đến giá trị xác định (thường bằng 8-10kg/cm2).
- Nếu có cháy xảy ra, nhiệt độ môi trường tăng nhanh, đến giá trị 68 C hoặc
720C, đầu phun sprinkler tại khu vực cháy vỡ ra. Nước được nén sẵn dưới áp
suất cao (thường bằng 8-10kg/cm2) phun vào khu vực cháy.
- Khi áp suất trong đường ống tiếp tục giảm tới một giá trị xác định , công tắc
áp lực tác động truyền tín hiệu về tủ điều khiển bơm để khởi động bơm chữa
cháy,trong trường hợp nguồn cung cấp cho máy bơm chữa cháy động cơ điện
bị ngắt vì một lý do nào đó thì khi áp xuất trong đường ống giảm tới một giá
trị xác định tủ điều khiển bơm chữa cháy sẽ tự động bật nguồn dự phòng từ

70
máy phát để khởi động máy bơm chữa cháy dự phòng động cơ điện để tiếp
tục cấp nước cho chữa cháy. Khi máy bơm chữa cháy hoạt động van báo
động (Arlam valve) truyền tín hiệu về trung tâm báo cháy tại bảng hiển thị
báo cháy sẽ chỉ rõ máy bơm nào đang hoạt động. đông thời thông qua công
tắc dòng chảy để kích hoạt các loa báo chữa cháy tại khu vực đó.
- Khi có cháy xảy ra, nhân viên thường trực tại phòng đặt trung tâm báo cháy
xác định chính xác địa điểm cháy thông qua hệ thống báo cháy địa chỉ; sau đó
huy động đội phòng cháy chữa cháy tại chỗ triển khai ngay phương án chữa
cháy đã được tập luyện; nhân viên chữa cháy tới vị trí đặt hộp họng chữa
cháy vách tường gần khu vực cháy nhất, triển khai đường vòi, hướng lăng
phun vào khu vực cháy, một người cầm lăng, một người mở van. Nước được
nén sẵn dưới áp suất cao (thường bằng 5-10kg/cm 2) phun vào khu vực cháy
và dập tắt đám cháy.
 Tính toán lưu lượng nước chữa cháy và thể tích bể nước:
 Tính lưu lượng:
a/ Hệ thống Sprinkler:
- Theo TCVN 7336: 2003 Phòng cháy chữa cháy - hệ thống Sprinkler tự động -
Yêu cầu thiết kế lắp đặt: Chọn mật độ phun là i = 0.24l/s.m2 và diện tích
phun đồng thời là Sc = 240 m2
- Lưu lượng nước chữa cháy cần cấp cho vùng bảo vệ có mật độ đầu phun lớn
nhất bằng: qc = Sc x i = 240 x 0,24 = 57,6 l/s x 3,6 = 207,36 m3/h
b/ Hệ thống chữa cháy vách tường:
- Theo TCVN2622-1995: số họng nước chữa cháy cần dùng cho mỗi tầng là 4
họng, mỗi họng có lưu lượng là 2,5l/s, chọn 50% số họng chữa cháy đồng thời.
Qcc = 2 x 2,5 = 5l/s.
c/ Hệ thống trụ chữa cháy ngoài nhà:
- Theo TCVN 2622 - 1995: Lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài là 10l/s.
Qnn = 10l/s.
Tổng lưu lượng nước chữa cháy cho hệ thống sprinkler, chữa cháy vách
tường và trụ ngoài nhà là:
Q = Qcc+ qc + Qnn = 5 + 57,6 + 10 = 72,6 l/s x 3,6 = 261,36 m3/h.
d/ Tính toán cột áp: Cột áp tổng cộng cần thiết của bơm chữa cháy nước
- Cột áp tổng cộng cần thiết của bơm chữa cháy nước tự động sprinkler bằng:

71
Hb = Hs + Hn + Htt + Hl + Hv.
Trong đó:
 Hs là áp lực nước cần thiết tại đầu phun qui đổi ra áp suất cột nước (m.c.n);
 Hn là chiều cao tính từ mực nước chữa cháy thấp nhất trong bể chứa đến vị trí
đầu phun hoặc lăng phun bất lợi có chiều dài xa nhất và cao cao nhất so với vị trí
bơm chữa cháy (m.c.n);
 Htt là tổn thất áp lực trong hệ thống đường ống; Htt = Hdi + cbi
Bảng Tổng hợp kết quả tính tổn thất ma sát dọc đường ống chữa cháy sprinkler.
Cỡ ống D Chiều dài L Lưu lượng tính Tổn thất áp lực
Hệ số KT
(mm) (m) toán Qtt (l/s) Hdi (m.c.n)
25 8 1,92 3.1 9,5
32 8 3,84 14.7 8,0
50 5 5 122,6 1,0
80 8 9,6 1180,6 0,6
100 135 14,6 4946,9 5,8
24,90
* Tổng tổn thất ma sát dọc đường ống Hdi = 24,90 m.c.n
* Tổn thất cục bộ cbi = 10%(Hdi ) = 10%(24,9) = 2.49 m.c.n
- Vì vậy, tổn thất áp lực tính tới đầu phun; 02 họng nước chữa cháy vách tường bằng:
Htt = Hdi + cbi = 24,90 + 2,49 = 27,39 m.c.n
+ Hl là tổn thất áp lực tại đầu lăng B;
+ Hv là tổn thất áp lực vòi phun;
Hv = Kp × q2 × L × 2 = 0,012 × 2,52 × 20 × 2 = 3 m.c.n
Tổng cột áp tính toán, Htt = 10,2 + 75,75 + 27,39 + 21+3 = 137,34 m.
Vậy lựa chọn bơm chữa cháy với thông số sau :
Q = 261,36 m3/h; H = 137,34 m.c.n.
Chọn máy bơm cho hệ thống chữa cháy:
- 01 máy bơm chữa cháy động cơ điện có: Q = 262m3/h; H = 140m;
- 01 máy bơm chữa cháy động cơ điện dự phòng có: Q =262 m3/h; H = 140 m;
- 01 máy bơm bù áp lực động cơ điện có: Q = 6 m3/h; H = 150 m.c.n;

72
 Tính toán thể tích bể chữa cháy, bể dự trữ chữa cháy trên két nước mái:
a. Dung tích bể nước ngầm dự trữ chữa cháy, vị trí : tại tầng hầm.
V = Vvách tường+sprinkler+trụ ngoài nhà = 396 m3.
Trong đó :
V vách tường+sprinler+trụ ngoài nhà = 3h x (5+10)l/s x 3,6 + 1h x 57,6l/s x 3,6 =
162 + 207,36 = 396m3.
b. Dung tích bể dự trữ nước chữa cháy trên mái, V = (10p x 60s) x (5l/s +
57,6l/s)/1000 = 37m3.
6.2.5. Hệ thống đèn exit và đèn chiếu sáng sự cố:
Hệ thống đèn exit và đèn chiếu áng sự cố được trang bị và bố trí theo TCVN
5738:2009 như sau:
- Nguồn cấp: Sử dụng nguồn chung của dự án.
- Hệ thống chiếu sáng sự cố: Đảm bảo cường độ chiếu sáng khi có sự cố trung
bình là 10Lux.
- Hệ thống đèn chỉ dẫn thoát nạn (Exit): Hệ thống đảm bảo chỉ lối (giao thông)
trong quá trình có sự cố.
- Thiết bị của hệ thống: Yêu cầu thiết bị đèn exit và chiếu sáng sự cố phải đảm
bảo theo TCVN. Có nguồn ác quy dự phòng đảm bảo hoạt động trong thời
gian ≥ 2h.
- Dây kết nối: Sử dụng dây có tiết diện 2x1,5mm. Dây của hệ thống được luôn
trong ống bảo vệ dây D20 theo đúng các TCVN
6.2.6. Bình bọt, tiêu lệnh:
- Tất cả các khu vực có nguy hiểm về cháy kể cả những nơi đã được trang bị hệ
thống chữa cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình có bánh xe.
- Bình chữa cháy phải đảm bảo tính năng và cấu tạo được quy định tại TCVN
7026 (ISO 7165) và TCVN 7027 (ISO 11601).
- Tính toán trang bị, bố trí bình chữa cháy trên cơ sở định mức trang bị bình
chữa cháy và khoảng cách di chuyển thực tế từ vị trí để bình chữa cháy đến
điểm xa nhất cần bảo vệ được quy định tại Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 TCVN
3890:2009.
- Phải có số lượng bình chữa cháy dự trữ không ít hơn 10% tổng số bình để
trang bị thay thế khi cần thiết.
6.2.7. Hệ thống tăng áp và hút khói:

73
 Hệ thống tăng áp cầu thang:
a. Yêu cầu chung:
- Trong các nhà cao tầng việc yêu cầu thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy
là rất quan trọng, trong đó hệ thống tăng áp cho thang thoát hiểm cũng rất
quan trọng. Khi có sự cố xảy ra toàn bộ thệ thống điện của toà nhà bị cắt tức
là hệ thống thang máy không hoạt động, khi đó lối thoát duy nhất là hệ thống
thang bộ. Hệ thống tăng áp cầu thang thoát hiểm sẽ tạo áp suất dương trong
toàn bộ khu vực thang, áp suất dương sẽ ngăn cản không cho khói lan vào
trong các buồng thang và khi đó con người sẽ thoát ra khỏi toà nhà bằng cầu
thang này.
- Tính toán hệ thống tăng áp cầu thang dựa trên các tiêu chuẩn PCCC của Việt
Nam và các tiêu chuẩn nước ngoài (CP13 và BS5588) . Hệ thống tăng áp phải
tạo được áp suất dương trong buồng thang là khoảng 5,1kg/m2, nếu áp suất
dương lớn quá sẽ khó khăn cho việc mở cửa
b.Tính toán:
b1: Tính toán cho cầu thang bộ N2 :

74
TÍNH TOÁN TẠO ÁP CẦU THANG THOÁT HIỂM

I Căn cứ tính toán


1./ Tiêu chuẩn tham chiếu:
TCVN 2622: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
TCVN 6160: Phòng cháy chữa cháy-Nhà cao tầng
CP-13: Tiêu chuẩn Singapore
BS 5588-4: Tiêu chuẩn Anh về hệ thống điều áp
2./ Tính toán hệ thống:
*, Điều kiện khẩn cấp :
Chênh áp giữa cầu thang và bên ngoài là: 50+(-)10 Pa khi tất cả các cửa đều đóng
Chênh áp giữa cầu thang và bên ngoài là: 10 Pa khi cửa thoát hiểm ở tầng trệt mở
cửa thoát hiểm ở tầng có hỏa hoạn và tầng liền kề mở, tất cả các cửa còn lại đều đóng
Vận tốc thoát gió qua cửa mở >=0,75m/s
*, Điều kiện hoạt động bình thường :
Trong điều kiện bình thường thông gió buồng thang 4 lần/giờ
1 N: Số tầng của buồng thang 22 tầng
2 V: Vận tốc kk qua cửa buồng thang khi mở 1 m/s
3 m: Tổng số cửa: 22 cửa
4 n: Tổng số cửa mở đồng thời 3 cửa
5 m-n: Tổng số cửa đóng 19 cửa
6 Kích thước cửa cao 2.1 m
rộng 1.4 m
diện tích 2.94 m2

II Chọn vận tốc gió ở mỗi cửa là: 1 m/s, tổng lưu lượng qua cửa mở
Tổng lưu lượnG không khí thổi ra Q1 = số cửa mở x diện tích cửa x vận tốc
= 3 x 2.94 x 1
= 8.82 m3/s
= 31752 m3/h

III Căn cứ trên tiêu chuẩn BS 5588:1998 Phần 4


Diện tích rò rỉ của một cửa = 0.0125
Lưu lượng không khí rò rỉ qua 1 cửa = 0.827 x Leakage x ∆P^(1/2)
= 0.827 x 0.0125 x 10^(1/2)
= 0.03 m3/s
= 117.68 m3/h
Tổng lưu lượng rò qua số cửa đóng Q2 = (m-n) x 0.03
= 19 x 0.03
= 0.62 m3/s

IV Tổng lưu lượng cần tính :∑ Q = Q1 + Q2


= 8.82 + 0.62
= 9.44 m3/s
= 33,988 m3/h
Chọn quạt : = 34,000 m3/h

75
TÍNH TOÁN CỘT ÁP QUẠT TĂNG ÁP CẦU THANG
Tính toán cột áp
Tính tổng cột áp trên đường ống

Chiều
Kích thước Lưu Tổng thất /m Tổng tổn
tốc độ dài
ống gió lượng chiều dài thất cho các
đường
đường ống cỡ ống
a b ống
m3/s m/s
mm mm m Pa/m Pa
1300 400 9.44 18.52 80.00 4.00 320.00
Tổng tổn thất trên đường ống gió thẳng 320.00

Phụ kiệm ống gió: 70% tổn thất theo trục đứng: 224Pa
Tiêu âm
Louver lấy gió: 20 Pa
Cửa cấp gió & VCD: 10 Pa
Fill lọc bụi
Ống nối mềm
Van chặn lửa
Tổng cột áp sơ bộ: 574 Pa
Hệ số dự phòng (10%): 57 Pa
Cột áp tính toán chọn quạt: 631Pa
Công suất điện ước tính Safety : 1.2Kw
P= 34000m3/h x 70mm H20/(6120 X 60 X 0,45) X 1,2 =16.0494
Chọn quạt    
Số hiệu  
Tên thiết bị Quạt tăng áp cầu thang 
Vị trí Tầng tum
Lưu lượng 34,000 m3/h
Cột áp 650 Pa
Công suất điện 16.5 Kw

76
Loại quạt Quạt ly tâm

b2: Tính toán cho cầu thang bộ N1 tầng hầm :

77
TÍNH TOÁN TẠO ÁP CẦU THANG N1 TẦNG HẦM

I Căn cứ tính toán


1./ Tiêu chuẩn tham chiếu:
TCVN 2622: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
TCVN 6160: Phòng cháy chữa cháy-Nhà cao tầng
CP-13: Tiêu chuẩn Singapore
BS 5588-4: Tiêu chuẩn Anh về hệ thống điều áp
2./ Tính toán hệ thống:
*, Điều kiện khẩn cấp :
Chênh áp giữa cầu thang và bên ngoài là: 50+(-)10 Pa khi tất cả các cửa đều đóng
Chênh áp giữa cầu thang và bên ngoài là: 10 Pa khi cửa thoát hiểm ở tầng trệt mở
cửa thoát hiểm ở tầng có hỏa hoạn và tầng liền kề mở, tất cả các cửa còn lại đều đóng
Vận tốc thoát gió qua cửa mở >=0,75m/s
*, Điều kiện hoạt động bình thường :
Trong điều kiện bình thường thông gió buồng thang 4 lần/giờ
1 N: Số tầng của buồng thang 6 tầng
2 V: Vận tốc kk qua cửa buồng thang khi mở 1 m/s
3 m: Tổng số cửa: 2 cửa
4 n: Tổng số cửa mở đồng thời 1 cửa
5 m-n: Tổng số cửa đóng 1 cửa
6 Kích thước cửa cao 2.1 m
rộng 0.85 m
diện tích 1.785 m2

II Chọn vận tốc gió ở mỗi cửa là: 1 m/s, tổng lưu lượng qua cửa mở
Tổng lưu lượnG không khí thổi ra Q1 = số cửa mở x diện tích cửa x vận tốc
= 1 x 1.785 x 1
= 1.785 m3/s
= 6426 m3/h

III Căn cứ trên tiêu chuẩn BS 5588:1998 Phần 4


Diện tích rò rỉ của một cửa = 0.0125
Lưu lượng không khí rò rỉ qua 1 cửa = 0.827 x Leakage x ∆P^(1/2)
= 0.827 x 0.0125 x 10^(1/2)
= 0.03 m3/s
= 117.68 m3/h
Tổng lưu lượng rò qua số cửa đóng Q2 = (m-n) x 0.03
= 1 x 0.03
= 0.03 m3/s

IV Tổng lưu lượng cần tính :∑ Q = Q1 + Q2


= 1.785 + 0.03
= 1.82 m3/s
= 6,544 m3/h
Chọn quạt : = 6,600 m3/h

78
TÍNH TOÁN CỘT ÁP QUẠT TĂNG ÁP CẦU THANG N1 TẦNG HẦM

I Tính toán cột áp


Tính tổng cột áp trên đường ống
Tổng thất
Tổng tổn
Chiều dài /m chiều
Kích thước ống gió Lưu lượng tốc độ thất cho
đường dài
các cỡ
ống đường
ống
ống
a b
m3/s m/s
mm mm m Pa/m Pa
315 315 9.44 18.52 20.00 4.00 80.00
Tổng tổn thất trên đường ống gió thẳng 80.00
Phụ kiệm ống gió: 70% tổn thất theo truc đứng 56 Pa
Tiêu âm
Louver lấy gió 20 Pa
Cửa cấp gió & VCD 10 Pa
Fill lọc bụi
Ống nối mềm
Van chặn lửa
Tổng cột áp sơ bộ 166 Pa
Hệ số dự phòng (10%) 17 Pa
Cột áp tính toán chọn quạt 183 Pa
Công suất điên ước tính Safety 1.2 Kw
II Chọn quạt
Số hiệu
Tên thiết bị Quạt tăng áp cầu thang
Vị trí Tầng tum
Lưu lượng 6,600 m3/h
Cột áp 200 Pa
Loại quạt Quạt ly tâm

 Hệ thống tăng áp giếng thang máy:


a. Yêu cầu chung:
- Trong các nhà cao tầng việc yêu cầu thiết kế hệ thống phòng cháy chữa
cháy là rất quan trọng, trong đó hệ thống tăng áp cho buồng đệm và giếng thang
máy cũng rất quan trọng. Do kiến trúc tòa nhà không bố trí buồng đệm nên ta
phải tiến hành tăng áp trực tiếp cho từng giếng thang máy!
- Ta thiết kế hệ thống tăng áp cho từng giếng thang đơn lẻ.
- Tính toán hệ thống tăng áp cầu thang dựa trên các tiêu chuẩn PCCC của
Việt Nam và các tiêu chuẩn nước ngoài (CP13 và BS5588) .

79
b.Tính toán:
TÍNH TOÁN TẠO ÁP GIẾNG THANG MÁY

I Căn cứ tính toán


1./ Tiêu chuẩn tham chiếu:
TCVN 2622: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
TCVN 6160: Phòng cháy chữa cháy-Nhà cao tầng
CP-13: Tiêu chuẩn Singapore
BS 5588-4: Tiêu chuẩn Anh về hệ thống điều áp
2./ Tính toán hệ thống:
*, Điều kiện khẩn cấp :
Chênh áp giữa cầu thang và bên ngoài là: 50+(-)10 Pa khi tất cả các cửa đều đóng
Chênh áp giữa cầu thang và bên ngoài là: 10 Pa khi cửa thoát hiểm ở tầng trệt mở
cửa thoát hiểm ở tầng có hỏa hoạn và tầng liền kề mở, tất cả các cửa còn lại đều đóng
Vận tốc thoát gió qua cửa mở >=0,75m/s
*, Điều kiện hoạt động bình thường :
Trong điều kiện bình thường thông gió buồng thang 4 lần/giờ
1 N: Số tầng của buồng thang 22 tầng
2 V: Vận tốc kk qua cửa buồng thang khi mở 1 m/s
3 m: Tổng số cửa: 21 cửa
4 n: Tổng số cửa mở đồng thời 1 cửa
5 m-n: Tổng số cửa đóng 20 cửa
6 Kích thước cửa cao 2.1 m
rộng 1.3 m
diện tích 2.73 m2

II Chọn vận tốc gió ở mỗi cửa là: 1 m/s, tổng lưu lượng qua cửa mở
Tổng lưu lượnG không khí thổi ra Q1 = số cửa mở x diện tích cửa x vận tốc
= 1 x 2.73 x 1
= 2.73 m3/s
= 9828 m3/h

III Căn cứ trên tiêu chuẩn BS 5588:1998 Phần 4


Diện tích rò rỉ của một cửa = 0.0125
Lưu lượng không khí rò rỉ qua 1 cửa = 0.827 x Leakage x ∆P^(1/2)
= 0.827 x 0.0125 x 10^(1/2)
= 0.03 m3/s
= 117.68 m3/h
Tổng lưu lượng rò qua số cửa đóng Q2 = (m-n) x 0.03
= 20 x 0.03
= 0.65 m3/s

IV Tổng lưu lượng cần tính :∑ Q = Q1 + Q2


= 2.73 + 0.65
= 3.38 m3/s
= 12,182 m3/h
Chọn quạt : = 14,500 m3/h

80
TÍNH TOÁN CỘT ÁP QUẠT TĂNG ÁP GIẾNG THANG

I Tính toán cột áp


Tính tổng cột áp trên đường ống
Tổng thất
Tổng tổn
Chiều dài /m chiều
Kích thước ống gió Lưu lượng tốc độ thất cho
đường dài
các cỡ
ống đường
ống
ống
a b
m3/s m/s
mm mm m Pa/m Pa
500 400 4.02 18.52 80.00 4.00 320.00
Tổng tổn thất trên đường ống gió thẳng 320.00
Phụ kiệm ống gió: 70% tổn thất theo truc đứng 224 Pa
Tiêu âm
Louver lấy gió 20 Pa
Cửa cấp gió & VCD 10 Pa
Fill lọc bụi
Ống nối mềm
Van chặn lửa
Tổng cột áp sơ bộ 574 Pa
Hệ số dự phòng (10%) 57 Pa
Cột áp tính toán chọn quạt 631 Pa
Công suất điên ước tính Safety 1.2 Kw
P= 14500m3/h x 70mm H20/(6120 X 60 X 0,45) X 1,2 = 6.84459
II Chọn quạt
Số hiệu
Tên thiết bị Quạt tăng áp giếng thang
Vị trí Tầng tum
Lưu lượng 14,500 m3/h
Cột áp 650 Pa
Công suất điện 7 Kw
Loại quạt Quạt ly tâm

 Hệ thống hút khói:

81
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG HÚT KHÓI

I, Tính chọn quạt cấp, hút cho tầng hầm

Diện tích tầng hầm S= 2000 m2


Chiều cao tầng hầm H= 3.6 m
Thể tích khoang tầng hầm V= 7200 m3

Lưu lượng không khí trao đổi trong 1h (Tính với bội số 6) Q1 = 43200 m3/h = 12000 l/s
Lưu lượng khói cần hút khi có cháy (Tính với bội số 10) Q2 = 72000 m3/h = 20000 l/s

Chọn quạt cấp gió tươi có lưu lượng: Qt = 30240 m3/h = 8400 l/s
Chọn quạt hút gió tầng hầm 2 tốc độ có lưu lượng: Q1 = 43200 m3/h = 12000 l/s
Q2 = 72000 m3/h = 20000 l/s

Tính lưu lượng khói cần hút cho hệ thống hút khói hành lang - đối với công trình là nhà công cộng, nhà hành chính - sinh
II,
hoạt và sản xuất
1 Lưu lượng khói cần hút cho tầng có cửa thoát ra ngoài nhà

Chiều rộng cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang ra ngoài nhà B= 2.4 m
Chiều cao của cửa đi H= 2.1 m
Nếu: H> 2,5m thì lấy H = 2,5m
Hệ số "Thời gian mở cửa đi kéo dài tương đối" Kd = 1
Lấy: K d = 1 nếu lượng người thoát nạn trên 25 người qua 1 cửa
Lấy: K d = 0,8 nếu lượng người thoát nạn dưới 25 người qua 1 cửa
Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng tổng cộng của các cánh cửa lớn cửa đi mở n = 0.8
từ hành lang vào cầu thang hay ra ngoài trời khi có cháy, n
Tra bảng PL1

Lưu lượng khói cần hút cho tầng có cửa thoát ra ngoài nhà tính theo: G1 = 4300BnH1,5Kd
G1 = 25124.56935 Kg/h = 15074.7 m3/h

Nếu thiết kế hệ thống hút khói HL theo sơ đồ cục bộ từng tầng thì lưu Q1 = 21556.8805 m3/h = 5988.02 l/s
lượng quạt hút khói cho tầng 1 sẽ là
2 Lưu lượng khói cần hút cho các tầng có cửa thoát từ hành lang vào cầu thang

Số tầng tính từ tầng 2 đến tầng cần hút khói cao nhất (giống nhau) N= 2 tầng
Chiều rộng cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang vào thang thoát hiểm B= 1.2 m
Chiều cao của cửa đi H= 2.1 m
Hệ số "Thời gian mở cửa đi kéo dài tương đối" Kd = 1
Lấy: K d = 1 nếu lượng người thoát nạn trên 25 người qua 1 cửa
Lấy: K d = 0,8 nếu lượng người thoát nạn dưới 25 người qua 1 cửa
Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng tổng cộng của các cánh cửa lớn cửa đi mở n = 0.8
từ hành lang vào cầu thang hay ra ngoài trời khi có cháy, n
Tra bảng PL1
Lưu lượng khói cần hút tính cho 1 tầng có cửa thoát từ hành làng vào cầu G2 = 4300BnH1,5Kd Kg/h
thang
G2 = 12562.28467 Kg/h = 7537.37 m3/h

Lưu lượng khói cần hút tính cho N tầng cần hút khói (giống nhau) G2N = 15,075 m3/h 4187 l/s

82
Lượng gió mất do rò rỉ hoặc thâm nhập vào đường ống qua khe hở trên tuyến ống khi áp suất tĩnh dư trên đường
3
ống tại vị trí sát quạt:

a Phương pháp 1 - Tra bảng


Tra theo PL2 sẽ được lượng tổn thất này r= m3/h/1m2
Tổng diện tích khai triển ống đang xét S= m2
Tổng lưu lượng tổn thất do rò rỉ trên đoạn ống Grr = 0 m3/h
b Phương pháp 2 - Tính toán

Lượng gió rò rỉ tính theo % lưu lượng hữu ích của hệ thống : r= Kl Dm(p0,67)/(Dv2)v %
+ Hệ số K lấy bằng 0,004 đối với ống gió cấp K; 0,012 đối với ống gió K= 0.004
cấp BT
+ l : tổng chiều dài bao gồm cả các đoạn ống nằm trong không gian mà hệ l = 370 m
thống đó phục vụ (m)
+ Dv: đường kính ống gió tại điểm đấu nối với quạt Dv = 0.5 m
+ Dm: đường kính trung bình của đoạn ống gió đang tính toán có chiều dài l Dm = 0.5 m
+ p: áp suất tĩnh dư p= 450 Pa
+ v: tốc độ gió tại điểm đấu nối vào quạt v= 12 m/s
Công thức quy đổi ra đường kính tương đương của ống gió chữ nhật tính theo:

dtd = 1,3.(ab)0,625/(a+b)0,25 m

Lưu lượng gió rò rỉ qua hệ thống ống tính theo % lưu lượng hữu ích: rtr = 14.78 %

Đối với ống gió tiết diện chữ nhật rcn = 16.26 %

4 Chọn lưu lượng quạt hút khói đối với hệ thống hút khói trung tâm cho tất cả các không gian tầng cần hút khói:
3
Lưu lượng tính cho quạt phải đảm bảo: Qmin = G1 + G2 + r(G1 + G2) m /h

3
Đối với hệ thống thiết kế ống gió hình chữ nhật (phổ biến hiện nay) Qmin = 33827 m /h

3
Lưu lượng chọn cho quạt hút khói HL trung tâm, ống gió chữ nhật Q= 37209 m /h

83
TÍNH TOÁN CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI HÀNH LANG

I Tính toán cột áp


Tính tổng cột áp trên đường ống
Tổng thất
Tổng tổn
Chiều dài /m chiều
Kích thước ống gió Lưu lượng tốc độ thất cho
đường dài
các cỡ
ống đường
ống
ống
a b
m3/s m/s
mm mm m Pa/m Pa
1000 500 10.34 18.52 80.00 5.00 400.00
Tổng tổn thất trên đường ống gió thẳng 400.00
Phụ kiệm ống gió: 70% tổn thất theo truc đứng 280 Pa
Tiêu âm
Louver lấy gió 20 Pa
Cửa cấp gió & VCD 10 Pa
Fill lọc bụi
Ống nối mềm
Van chặn lửa
Tổng cột áp sơ bộ 710 Pa
Hệ số dự phòng (10%) 71 Pa
Cột áp tính toán chọn quạt 781 Pa
Công suất điên ước tính Safety 1.2 Kw
P= 37210m3/h x 80mm H20/(6120 X 60 X 0,45) X 1,2 = 21.618
II Chọn quạt
Số hiệu
Tên thiết bị Quạt hút khói hành lang
Vị trí Tầng tum
Lưu lượng 37,210 m3/h
Cột áp 800 Pa
Công suất điện 22 Kw
Loại quạt Quạt ly tâm

6.3. Hệ thống chữa cháy khí FM200 cho trạm biến áp và phòng máy phát điện:
6.3.1. Căn cứ thiết kế :
Các tiêu chuẩn PCCC Việt Nam sẽ được áp dụng bao gồm :
- TCVN2622:1995 “Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
thiết kế.”
- TCVN 4879:1989 (ISO 6309 : 87) - Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn
- TCVN 4878:2009 (ISO 3941 : 77) - Phân loại cháy - Yêu cầu chung

84
- TCVN 3254:1989 - An toàn cháy. Yêu cầu chung
- TCVN 3255:1986 - An toàn nổ. Yêu cầu chung.
- TCVN7435:2004 “Phòng cháy chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe
đẩy chữa cháy.”
- TCVN 3890:2009 – Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình
– Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 5760-1993 – Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt
và sử dụng.
- TCVN 7161-1-2009–Hệ thống chữa cháy bằng bình khí – Tính chất vật lý và
thiết kế hệ thống phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9-2009–Hệ thống chữa cháy bằng bình khí – Tính chất vật lý và
thiết kế hệ thống phần 9: Chất chữa cháy FM200 (HFC 227 EA).
- TCVN 5738-2001 – Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
- NFPA-2001 – Tiêu chuẩn về hệ thống chữa cháy khí sạch
- NFPA-70 – Tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống điện
- NFPA-72 – Tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống báo cháy tự động
6.3.2. Phương pháp lựa chọn hệ thống PCCC:
Hệ thống phòng cháy chữa cháy thiết kế cho công trình được lựa chọn để bảo
vệ cho công trình dựa trên các tiêu chí sau :
- Phù hợp với yêu cầu của các tiêu chuẩn về PCCC Việt Nam.
- Phát hiện cháy sớm, chỉ rõ khu vực đang có cháy, phát tín hiệu báo cháy kịp
thời và rõ ràng để công tác chữa cháy được triển khai kịp thời và chính xác,
giúp mọi người sơ tán an toàn.
- Bảo vệ toàn bộ các diện tích trong công trình, chữa cháy hiệu quả, đảm bảo
dập tắt cháy, hạn chế thiệt hại ở mức thấp nếu đám cháy xảy ra.
- Khi hoạt động, không gây nguy hiểm đối với con người, tài sản và môi
trường.
- Hạn chế các báo động giả có thể xảy ra.
- Đồng bộ, phù hợp với đặc điểm kiến trúc và mục đích sử dụng công trình.
- Chi phí lắp đặt thấp, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản, không lạc hậu
trong thời gian dài sử dụng.
Với các tiêu chí như trên, hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế cho
công trình sẽ bao gồm :

85
+/ Hệ thống báo cháy tự động.
+/ Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí FM200 (HFC 227 EA).

6.3.3. Hệ thống chữa cháy khí FM-200


6.3.3.1. Tính chất.
- Đặc điểm khí FM200

- FM200 là chất khí không màu, hầu như không mùi, không dẫn điện, có khối
lượng riêng xấp xỉ sáu lần không khí.
- FM200 dập tắt các đám cháy chủ yếu bằng biện pháp lý học nhưng cũng
bằng một số biện pháp hóa học.
Bảng 1: Đặc tính của FM200 ( TCVN7161-9:2009)
Đặc tính Yêu cầu
Độ sạch Min 99,6% khối lượng
Tính axit Max 3×10-6 khối lượng
Thành phần nước Max 10×10-6 khối lượng
Thành phần không bay hơi Max 0,01% khối lượng
Chất lơ lửng hoặc cặn Không nhìn thấy

Bảng 2: Tính chất vật lý của FM200 ( TCVN7161-9:2009)


Tính chất Đơn vị Trị số
Nguyên tử lượng 170
Điểm sôi 0
C -16,4
Điểm đông đặc 0
C -131,1
Nhiệt độ tới hạn 0
C 101,7
Áp suất tới hạn Bar tuyệt đối 29,12
Thể tích tới hạn Cm3/mol 274
Khối lượng riêng tới hạn Kg/m3 621
Áp suất hơi ở 200C Bar tuyệt đối 3,91
Khối lượng riêng thể lỏng ở 200C Kg/m3 1407

86
Khối lượng riêng bay hơi bão hòa ở 200C Kg/m3 31,176
Thể tích riêng của hơi quá nhiệt ở 1,013 bar và
m3/kg 0,1373
ở 200C
Công thức hóa học CF3CHFCF3
Tên hóa học Heptaflopropane

- Cách sử dụng hệ thống FM200


- FM200 là vật liệu lý tưởng trong các ứng dụng tại các khu vực yêu cầu chất
dập cháy có khả năng dập cháy cao nhưng khối lượng nhỏ, các khu vực yêu
cầu chất dập cháy không dẫn điện và các khu vực có sự hiện hữu của con
người.
- FM200 không tác động ảnh hưởng đến tầng OZONE, không tác động
trong quá trình nóng lên của trái đất, và ảnh hưởng rất thấp đến bầu khí
quyển. Các tính chất ưu việt giúp cho hệ thống thích hợp lắp mới, thay thế
các hệ thống chữa cháy nước, và phù hợp cho cả việc thay thế các hệ thống
chữa cháy bằng chất khí Halon 1301.
- Hệ thống nạp toàn bộ FM200 có thể được sử dụng để dập tắt các loại đám
cháy:A,B, C.
- Hệ thống chữa cháy bằng khí FM-200 thích hợp cho các khu vực:
Phòng điều khiển, phòng xử lý dữ liệu
Phòng biến áp, bảng điện, máy phát
Phòng điện thoại
Thiết bị viễn thông
Kho chứa khí và chất lỏng dễ cháy
Kho sách quí, thư viện ...
- An toàn đối với con người
Thông tin về tính độc đối với FM200 cho trong bảng 7 ( TCVN7161-9:2009)
như sau:
Tính chất Giá trị
ALC >80 tại 20% O2
Mức tác động có hại không được quan trắc (NOAEL) 9,0
Mức tác động có hại thấp nhất quan trắc (NOAEL) 10,5

87
Chú thích – ALC là nồng độ gây chết người gần đúng với số lượng chuột
trong thời gian phơi 4 giờ

Như vậy với nồng độ thiết kế là 7,5% ( Bảng 4 -TCVN7161-9:2009), hệ
thống chữa cháy FM200 an toàn với con người.
6.3.3.2. Thành phần của một hệ thống chữa cháy bằng khí FM-
200
Hệ thống chữa cháy bằng FM-200 có các thành phần chính sau:
- Bình chứa khí FM-200
- Hệ thống van
- Hệ thống ống dẫn khí, đầu phun
- Bảng cảnh báo
- Đồng hồ giám sát áp lực của bình chứa FM-200
- Trung tâm điều khiển xả khí
- Chuông, còi đèn báo động
- Các đầu báo cháy
- Các nút nhấn tác động
6.3.3.3. Các yêu cầu chung với hệ thống
Nhằm đảm bảo hệ thống vận hành hiệu quả và chính xác, nhà thầu sẽ thiết kế
chi tiết, cung cấp thiết bị, lắp đặt và cân chỉnh hệ thống theo đúng yêu cầu
của dự án
Sau khi hoàn thành việc lắp đặt, sẽ có buổi làm việc tại công trường giữa nhà
thầu và chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ giới thiệu với cán bộ của chủ đầu tư các thiết
bị của hệ thống, chức năng và quy trình vận hành. Nhà thầu sẽ tiến hành kiểm
tra tính năng hệ thống.
Mọi công việc liên quan tới quá trình lắp đặt đảm bảo các tiêu chuẩn của
TCVN và NFPA. Các đầu hở sẽ dược gắn lại trong quá trình lắp đặt để tránh
bị xì và duy trì tính toàn vẹn của hệ thống.
6.3.3.4. Tổng quan hệ thống
Hệ thống chữa cháy xả khí FM200 bao gồm đầu báo và tủ điều khiển để
giám sát việc báo động sớm (Pre-Alarm) và xả khí tự động. Đầu báo và tủ
điều khiển hệ thống đồng bộ. Một đầu báo kích hoạt sẽ tạo ra một tín hiệu báo

88
cháy, Khi đầu báo thứ 2 kích hoạt sẽ tạo ra tín hiệu chuẩn bị xả khí và bắt đầu
trạng thái chuẩn bị xả khí
Hệ thống xả khí FM200 theo nguyên lý xả tổng thể sẽ xả khí rất nhanh, độ
đậm đặc của FM200 là 7% tại 70oF.
Khí FM200 được chứa trong các bình bằng thép hợp kim, đạt tiêu chuẩn
D.O.T 4BA hoặc 4BW và đồng bộ với các thiết bị đầu bình.
Khí FM 200 sẽ được xả bởi sự kích hoạt của van điện solenoid, và xả qua van
áp suất. Thời gian xả khí theo yêu cầu của NFPA 2001 là 10 giây
Mọi thiết bị của hệ thống là mới và của nhà sản xuất và sẽ được lắp đặt theo
đúng kỹ thuật
6.3.3.5. Hệ thống báo cháy.
- Trung tâm điều khiển hệ thống chữa cháy Model Sigma XT 4Zone
2Area
Được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn cao nhất về chất
lượng và được chứng nhận theo tiêu chuẩn châu Âu EN12094-
1, EN54-2 và EN54-4, tủ điều khiển chữa cháy Sigma XT
thích hợp cho các lắp đặt chữa cháy cố định vừa và nhỏ.
Các tính năng của nó như sau:
Với 4 zone đầu báo ngõ vào có thể lập trình 2 vùng bị tác
động, hệ thống chữa cháy mới bị kích hoạt.
Thời gian trì hoãn kích hoạt: có thể chỉnh được từ 0 – 60 giây
Thông số kỹ thuật:
Vỏ tủ: Thép tấm mềm dày 1.2 mm
Nguồn cung cấp: 230 VAC +10% -15% at 50 Hz
Dòng cung cấp tổng: 3 A bao gồm dòng sạc bình ac-qui 28V +/-2V
Loại bình ac-qui dự phòng: 2 bình khô loại 12 V, 7 Ah
Điện áp sạc bình ac-qui: 27.6 VDC (bù nhiệt)
Dòng sạc bình ac-qui: 0.7 A (lớn nhất)
Dòng cung cấp lớn nhất từ ac-qui: 3 A
Dòng tỉnh khi mất nguồn AC: 0.095 A
Ngõ ra báo động 500 mA với cầu chì điện tử
Dòng tỉnh của zone ngõ vào: 2 mA (max)

89
Số đầu báo cho 1 zone: Tùy thuộc loại đầu báo (lớn nhất là 32 đầu báo)
Số thiết bị ngõ ra cho 1 mạch: Tùy thuộc loại thiết bị (lớn nhất là 0.5 A
cho 1 ngõ ra)
Điện trở giám sát EOL cho zone đầu báo: Điện trở 6K8 5% ½ W
Điện trở giám sát EOL cho các ngõ vào: Điện trở 6K8 5% ½ W
Điện trở giám sát EOL cho ngõ ra: Điện trở 6K8 5% ½ W
Ngõ ra giám sát EOL cho ngõ kích hoạt: Diode 1N4004
Số ngõ vào cho zone đầu báo cháy: 4
Thời gian trì hoãn kích hoạt xả khí: 0 – 60 giây
Khoảng thời gian duy trì kích hoạt: 60 – 300 giây

- Đầu báo cháy


Đầu báo khói: là loại đầu dò quang học, thích hợp
lắp trong văn phòng, phòng máy, hoặc môi trường
có độ ẩm cao. Mỗi đầu dò khói có 1 LED để chỉ
báo trạng thái. LED này sẽ chớp sáng khi làm việc
bình thường, và sẽ sáng đỏ khi báo cháy.
Thông số kỹ thuật:
Loại đầu báo: 2 dây
Điện áp hoạt động: 8.5 – 35 VDC
Dòng làm việc: 65 µA
Dòng khi báo cháy: 40 mA
Dòng xung: 120 µA @ 24V
Nhiệt độ làm việc: -40 oC – 70 oC (không ngưng tụ)
Độ ẩm môi trường: 0% - 98% (không ngưng tụ)
Đầu dò nhiệt: dùng một mạch cảm biến nhiệt
cải tiến để cảm biến nhiệt độ môi trường hoặc
nhiệt gia tăng. Mỗi đầu dò nhiệt có 1 LED
để chỉ báo trạng thái. LED này sẽ chớp sáng
đỏ khi làm việc bình thường và sẽ sáng đỏ khi
báo cháy.
Thông số kỹ thuật:

90
Loại đầu báo: 2 dây
Điện áp hoạt động: 8.5 – 35 VDC
Dòng làm việc: 65 µA
Dòng khi báo cháy: 40 mA
Dòng xung: 120 µA @ 24V
Nhiệt độ làm việc: -40 oC – 70 oC (không ngưng tụ)
Độ ẩm môi trường: 0% - 98% (không ngưng tụ)
- Nút nhấn tác động bằng tay
Nút nhấn kích hoạt xả khí

Nút nhấn kích hoạt xả khí


Nút nhấn kích hoạt xả khí bằng tay được lắp trước cửa ra/vào của khu vực cần
bảo vệ, hoặc đặt tại phòng cần bảo vệ.
Để tránh sự tác động ngoài ý muốn, nút nhấn kích hoạt bằng tay phải là loại tác
động kép, tức là cần hai thao tác mới tác động được hệ thống.
Nút nhấn tác động bằng tay là loại tác động bằng điện và được giám sát bởi tủ
điều khiển chữa cháy.
Hoạt động của nút nhấn bằng tay giống như khi hệ thống có hai đầu báo khác
nhau bị tác động.
Thông số kỹ thuật:
Loại thiết bị: Kính (Break Glass)
Môi trường sử dụng: Trong nhà
Cấp bảo vệ: IP24D
Cấu hình mạch điện: Bộ tiếp điểm đơn
Thông số tiếp điểm: 3A @240 VAC or 3A @24VDC
Nhiệt độ làm việc: -30 oC – 70 oC

91
Nút nhấn trì hoản xả khí
Nút nhấn trì hoản phải được tủ điều khiển giám sát và chỉ
báo trouble nếu bị nhấn, không có sự cố báo động.
Chức năng của nó là hủy việc kích hoạt hệ thống
chữacháy.
Thông số kỹ thuật:
Loại thiết bị: Nút nhấn tạm thời (Momentary)
Môi trường sử dụng: Trong nhà
Cấp bảo vệ: IP24D
Cấu hình mạch điện: Bộ tiếp điểm đơn
Thông số tiếp điểm: 6A @240 VAC or 6A @24VDC
Nhiệt độ làm việc: -30 oC – 70 oC
- Chuông, còi / đèn báo động
Chuông
Chuông, còi / đèn báo động được lắp đặt ở cửa ra/vào để
cảnh báo mọi người di tản khi có sự cố cháy.
Chuông bị tác động khi hệ thống có sự cố báo cháy.
Thông số kỹ thuật của chuông báo cháy:
Điện áp hoạt động: 20 – 28 VDC
Dòng làm việc: 8 mA @24 VDC
Cường độ âm thanh: 90 dB @1 met/24VDC
Nhiệt độ làm việc: -20 oC – 60 oC
Còi đèn kết hợp.
Còi / đèn cảnh báo bị tác động khi hệ thống chữa cháy
sắp bị tác động và tác động.
Thông số kỹ thuật của còi / đèn báo xả khí:Điện áp
hoạt động: 16 – 33 VDC
Dòng làm việc: 209 mA @24 VDC
Độ sáng: 15 - 115 Candela
Cường độ âm thanh: 73 - 101 dB
Tốc độ chớp: 1 lần / 1 giây

92
Nhiệt độ làm việc: 0 oC – 49 oC
Âm điệu: Có thể thay đổi được
6.3.3.6. Nguồn cung cấp
Nguồn điện chính dùng cho hệ thống chữa cháy là 220VAC, 50Hz. Nguồn
điện dự phòng (Back-up Battery) được sử dụng 24VDC. Hệ thống sẽ tự động
chuyển đổi sang nguồn dự phòng khi mất điện lưới và có khả năng cung cấp
điện cho toàn hệ thống báo cháy theo tiêu chuẩn Việt Nam về PCCC.
6.3.3.7. Hệ thống xả khí chữa cháy
Hệ thống được thiết kế với 6.25% thể tích tác nhân được xả ra trong vòng
10 giây. Hệ thống đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn NFPA 2001. Hệ thống
xả khí chữa cháy bao gồm các thành phần sau:
Bình chứa khí chữa cháy bao gồm van (Các) Miệng vòi xả khí
Van điện từ kích hoạt xả khí
Đai giữ bình khí
Khí FM-200
- Bình chứa khí
Khí FM-200 được chứa trong bình chứa. Bình chứa có khả năng chứa lớn hơn
một pound khí FM-200. Hoạt động xả khí FM-200 sẽ được trung tâm báo
cháy kích hoạt van điện từ kích hoạt xả khí. Khí FM-200 được chứa trong
bình chứa ở dạng lỏng, có áp suất hơi tự nhiên 66,4 psi ở 70 oF. Để an toàn
cho quá trình vận chuyển và phân phối, bình chứa được nén tới 360 psi ở
70oF bằng nitơ khô.
Bảng : Đặc tính vật lý của khí FM-200

- Bộ phận kích hoạt

93
Bộ phận kích hoạt có khả năng dễ tháo rời khỏi bình chứa mà không làm xả
khí. Trong khi tháo khỏi bình chứa, bộ phận kích hoạt vẫn có khả năng hoạt
động mà không thay thế bộ phận nào sau khi kích hoạt. Không được phép sử
dụng các thiết bị gây nổ để kích hoạt xả khí. Sau khi hệ thống xả khí hoạt
động, không yêu cầu thay thế các bộ phận ngoài các vòng đệm, dầu bôi trơn
và khí FM-200. Các hệ thống yêu cầu thay thế ngòi nổ, hay bất kì phần nào
khác sẽ không được chấp nhận.
Hệ thống bao gồm các thành phần thay thế định kì không được chấp nhận.
- Cần xả khí bằng tay
Bộ phận kích hoạt xả khí đồng thời có khả năng kích hoạt trực tiếp bằng cơ
cấu cơ khí, cho phép kích hoạt xả khí trong trường hợp bộ phận điện bị lỗi.
Thiết bị có cần kéo xả bằng tay với hướng dẫn trực quan để có thể kích hoạt
hệ thống.
Tất cả khí chứa trong các bình có thể kích hoạt bằng nút nhấn xả, các đầu dò
tự động hay cơ cấu cơ khí trực tiếp.
- Chốt an toàn
Các bình chưa khí FM-200 có chốt an toàn, khi áp suất bên trong tăng do
nhiệt độ cao, chốt an toàn sẽ được giải phóng cho phép khí bên trong thoát ra
trước khi đạt tới áp suất làm nổ bình. Khí thoát ra sẽ không qua đường ống và
miệng vòi phun.
Bình chứa FM-200 trang bị đồng hồ áp suất để hiển thị áp suất trong bình.
Đồng hồ áp suất là một phần của bình và hiển thị dạng mã màu để có thể
nhanh chóng xác định được áp suất trong bình.
- Vòi phun
Được sử dụng để phát tán khí FM-200. Vòi phun mạ đồng với ren trong, có
sẵn kích thước 1 đến 2inch. Mỗi kích thước có hai dạng độ phân tán 180 o và
360 o. Vòi phun được gắn với ren của ống tương ứng với kích thước của vòi.
Vòi phun đạt chuẩn FM và danh sách UL.

94
Vòi phun
Kích cỡ đường
A B C D
ống
1.250”(31. 1.468”(37. 1.937”(49. 1.250"
1/2” (12.20mm)
75mm) 28mm) 19mm) (31.75mm)
2.125"
1.500" 1.578" 1.500"
3/4" (19.05mm) (53.97mm
(38.10mm) (40.08mm) (38.10mm)
)
2.375"
1.750" 1.718" 1.750"
1" (25.40mm) (60.32mm
(44.45mm) (43.63mm) (44.45mm)
)
2.750"
1-1/4" 2.250" 1.950" 2.250"
(69.85mm
(31.75mm) (57.15mm) (49.53mm) (57.15mm)
)
2.937"
1-1/2" 2.250" 2.000" 2.500"
(74.59mm
(38.10mm) (63.50mm) (50.80mm) (63.50mm)
)
3.125"
3.000" 2.062" 3.000"
2" (50.80mm) (79.37mm
(76.20mm) (52.37mm) (76.20mm)
)

Mỗi hệ thống FM-200 sử dụng bộ phận kích hoạt xả khí dạng van điện từ để
có thể xả toàn bộ lượng khí chứa trong bình. Mỗi bộ phận kích hoạt được
giám sát và điều khiển hoạt động từ tủ điều khiển.
Khí chữa cháy là FM-200 (Heptafluoropropane).
6.3.3.8. Trình tự hoạt động
Hệ thống được thiết kế và lắp đặt sao cho được kích hoạt khi có hai đầu dò ở
trạng thái báo cháy.
- Sự tác động khi có một đầu dò bất kỳ kích hoạt
Cung cấp tín hiệu báo động liên tục tại khu vực có đầu dò kích hoạt
Cung cấp tín hiệu báo động bằng chuông báo cháy
Thông báo trên tủ điều khiển vị trí của đầu dò đang bị kích hoạt
Xuất tín hiệu cảnh báo cho nhân viên trực giám sát hệ thống

95
Thực hiện các chức năng điều khiển cần thiết, như ngắt nguồn khóa cửa, khởi
động hệ thong HVAC…
- Sự tác động khi có đầu dò thứ hai kích hoạt
Tín hiệu báo động liên tục bằng chuông báo cháy và còi đèn báo cháy
Thông báo trên màn hình hiển thị vị trí đầu dò đang kích hoạt
Kích hoạt thời gian trễ cài đặt, hiển thị LED Pre-DisCharge trên tủ điều
khiển. Thời gian trễ sẽ giữ chậm quá trình xả khí FM-200. Khí FM-200 sẽ xả
khi kết thúc thời gian trễ trừ khi nhấn nút tạm dừng xả khí Abort. Khi nhả nút
nhấn Abort một khoảng thời gian trễ 10s được thêm vào trước khi xả khí.
- Xả khí
Xuất tín hiệu cảnh báo cho nhân viên trực giám sát hệ thống.
Xuất tín hiệu ra còi báo cháy.
- Hoạt động xả khí bằng tay
Hệ thống có khả năng kích hoạt bằng tay tại mỗi vùng được bảo vệ. Hoạt
động của nút nhấn xả bằng tay sẽ làm xuất hiện trạng thái báo động trên tủ
điều khiển và xuất tín hiệu kích hoạt xả khí ngay lập tức, bỏ qua thời gian trễ,
đồng thời bỏ qua mọi tác động của nút ấn tạm dừng xả.
6.3.3.9. Tính toán khối lượng khí FM-200 cần thiết
Để tính toán hệ thống chữa cháy FM-200 cần dựa vào sự hổ trợ của
phần mềm (FM-200 Flow Calculation Program) sẽ có được khối lượng hóa
chất cần thiết, loại bình chứa khí thích hợp, đường kính ống dẫn khí và kích
thước lỗ của vòi xả khí. Tuy nhiên vẫn có thể tạm ước tính theo cách sau:
Cơ sở tính toán thiết kế:
- Căn cứ điều 7.3.6 TCVN 7161-1 và TCVN 7161-9 : 2009 Lượng chất chữa cháy
FM-200 (HFC 227 ea) cần thiết cho phòng dữ liệu là:
- Áp dụng công thức : M = {C/ (100-C)}*V/S
Trong đó:
M - Là khối lượng chất chữa cháy FM200 tính bằng kilogam hoặc Lb để tạo
ra nồng độ chỉ định ở nhiệt độ quy định trên toàn bộ thể tích nguy hiểm thực
của khu vực cần chữa cháy.
V= L*R*C : là thể tích nguy hiểm thực (m 3).Đó là thể tích bao kín của khu
vực chữa cháy trừ đi kết cấu cố địng mà chất chữa cháy không thấm qua.

96
S : Là thể tích riêng (kg/m3), thể tích riêng của hơi 227ea quá nhiệt ở áp suất
1,013 bar được tính bằng công thức: S = k1 + k2T
T: là nhiệt độ (0C), đó là nhiệt độ thiêt kế trong vùng nguy hiểm thực.
k1 = 0,1269
k2 = 0,000513
- Cơ sở lựa chọn nhiệt độ thiết kế hệ thống ( T 0C):
+ Các phòng luôn được duy trì ở 20 0C nhờ hệ thống điều hoà nên chọn T =
200C làm nhiệt độ thiết kế.
Thay số vào ta có : S = 0,1269 + 0,000513*20 = 0,1372 (kg/m3)
C : là nồng độ (%), đó là nồng độ thể tích của HFC ea trong không khí ở nhiệt
độ chỉ định và áp suất 1,013 bar tuyệt đối.
- Cơ sở lựa chọn nồng độ thiết kế hệ thống ( C %): nồng độ được tính theo Căn
cứ vào chức năng, tính chất trang thiết bị máy móc đặt trong các phòng cần
bảo vệ:
Các phòng được trang bị hệ thống chữa cháy FM200 là các phòng đặt máy
móc thiết bị điện, điện tử và lưu trữ dữ liệu theo TCVN 7161-9:2009, nồng
độ được chọn là 7,5%.
Thay số vào ta có : M = {7,5/ (100-7,5)}*V/0,1372 = 0,5910*V (kg)
Tính toán lượng khí FM 200 cần thiết cho các phòng:
Phòng máy phát điện:
V = 4,7*3,9*3,6 = 66 (m3)
M = 0,5910*66 = 39 (kg)
Trạm biến áp:
V = 7,3*4,2*4,5 = 138 (m3)
M = 0,5910* 138 = 82 (kg)
Kết quả tính toán cho thấy khối lượng khí FM-200 cần thiết l
BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT CHỮA CHÁY FM200 THEO TCVN
7176-9-2009
TT Khu vực/ Kích thước (m) Thể Nồng Khối Khối Khối
phòng tích độ % lượng lượng lượng
(m3) chất chữa quy đổi tính
cháy cần kg/lb theo

97
thiết
1kg/
Dài Rộng Cao V C Kg lb.
1lb.
Phòng máy
1 4,7 3,9 3,6 66 7.500 39 2.2050 86
phát điện
Trạm Biến
2 7,3 4,2 4,5 138 7.500 82 2.2050 180
Áp
Kết luận:
Với thiết kế hệ thống chữa cháy sử dụng khí FM200 trên đây, chúng tôi
tin tưởng rằng, hệ thống này đáp ứng hoàn toàn với các yêu cầu về PCCC cho
các phòng thiết bị rất quan trọng của tòa nhà. Ngoài ra, hệ thống còn đảm bảo
được các yêu cầu về môi trường và đặc biệt an toàn đối với người làm việc bên
trong phòng và người sử dụng hệ thống.

6.4. Chỉ dẫn kỹ thuật một số thiết bị chính của hệ thống báo cháy và chữa cháy:
6.4.1. Hệ thống báo cháy:
- Tại công trình này có rất nhiều phòng kín nên việc ưu tiên báo chính xác vị trí
xảy ra cháy, vị trí lỗi là rất quan trọng . Ngoài ra để giám sát và điều khiển
thiết bị ngoại vi một cách thuận tiên đơn vị thiêt kế đã đưa ra giải pháp sử
dụng thiết bị báo cháy địa chỉ kết hợp báo cháy thường. Đây là hệ thống báo
cháy thông minh có thể đáp ứng tốt các yêu cầu trên và đảm bảo tính kinh tế .
- Trên cơ phân tích, đánh giá và nghiên cứu các tiêu chí kỹ thuật của một số
hãng trên thế giới chúng tôi đề xuất lựa chọn thiết bị báo cháy của hãng
Hochiki – USA, Anh sản xuất bao gồm:
 Tủ trung tâm báo cháy địa chỉ 2 loop:
Model

98
FN2127
Số loop 2
127 thiết bị
Số thiết bị địa chỉ trên 1loop
(Có thể lắp 127 đầu báo hoặc 127 module)
Màn hình hiển thị Màn hình LCD 8 line x 40 ký tự
3 Màu đỏ (2 x Fire, 1 x Alarm)
Led hiện thị 1 màu xanh (Power)
12 màu vàng (Lỗi & hệ thống)
Cổng kết nối máy tính RS232
Nối mạng RS485
Khả năng quản lý các khu vực
200 khu vực
báo cháy
Khả năng kết nối với các tủ
64 tủ
trung tâm
Bằng bàn phím trực tiếp trên tủ trung tâm và
Chế độ lập trình
máy tính
Nguồn cấp 220V AC ; 5060Hz
Nguồn dự phòng 24V DC
Đạt tiêu chuẩn UL 864 9th edition.
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/ Anh
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Đầu báo khói quang thường:

Model

SLV-24N
Số đầu báo lắp trên 1 Module 25 đầu báo
Led quan sát trạng thái hoạt động Có thể quan sát ở góc 3600

99
Nguồn cấp 15-40V DC
Nhiệt độ hoạt động - 300C đến 490C
Độ ẩm 95% RH
Độ nhạy 0.5 - 3.8%/ft
Đạt tiêu chuẩn UL
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/USA
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Đầu báo nhiệt gia tăng thường:

Model

DSC-EA
Số đầu báo lắp trên 1 Module 25 đầu báo
Nguồn cấp 15-30V DC
Nhiệt độ hoạt động - 100C đến 500C
Độ ẩm 95% RH
Đạt tiêu chuẩn UL-521 
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/USA
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Nút ấn báo cháy thường:

Model

PPE-1/ PPE-2
Số nút ấn lắp trên 1 Module 25 nút ấn
Điện áp làm việc 24VDC/ 0,2A

100
Nguồn cấp 15-30V DC
Nhiệt độ hoạt động - 200C đến 700C
Độ ẩm 95% RH
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/Japan
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Chuông báo cháy thường:

Model

FBB-150I
Âm lượng tối đa >90dB
Số chuông lắp trên 1 Module 25 chuông
Điện áp làm việc 24VDC/ 8mA
Nguồn cấp 15-30V DC
Nhiệt độ hoạt động - 200C đến 600C
Độ ẩm 95% RH
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/Japan
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Đèn báo vị trí:

Model

TL-14D
Điện áp làm việc 24VDC/ 19mA
Nguồn cấp 10-30V DC
Nhiệt độ hoạt động - 100C đến 500C

101
Độ ẩm 95% RH
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/Japan
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Module cho đầu báo thường:

Model

CZM
Số đầu báo thường lắp trên 1 module 25
Tín hiệu hoạt động Đèn led nhấp nháy xanh
Khả năng phát hiện trùng lặp địa chỉ Có
Nguồn cấp 17-31V DC
Nhiệt độ hoạt động 00C đến 500C
Độ ẩm 10-85% RH
Đạt tiêu chuẩn UL
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/USA
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Module điều khiển đầu ra dạng relay (cho thang máy, tăng áp, hút
khói…):

Model

DCP-R2ML
Tiếp điểm 2A @ 30 VDC / 0.5A @ 120 VAC
Tín hiệu hoạt động Đèn led nhấp nháy xanh

102
Khả năng phát hiện trùng lặp địa chỉ Có
Nguồn cấp 25-39V DC
Nhiệt độ hoạt động 00C đến 490C
Độ ẩm 90% RH
Đạt tiêu chuẩn UL 864
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/USA
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Module điều khiển đầu ra dạng relay (cho thang máy, tăng áp, hút
khói…):

Model

DCP-SOM
Tiếp điểm 2 Amp@30VDC
Tín hiệu hoạt động Đèn led nhấp nháy xanh
Khả năng phát hiện trùng lặp địa chỉ Có
Nguồn cấp 25-39V DC
Nhiệt độ hoạt động 00C đến 490C
Độ ẩm 90% RH
Đạt tiêu chuẩn UL 864
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/USA
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Module giám sát đầu vào (dùng cho nút ấn thường, công tắc dòng chảy
hoặc tiếp điểm NO/NC):

103
Model

DCP-DIMM
Nguồn điện thiêu thụ 600μA (Typical) 720μA (Alarm)
Tín hiệu hoạt động Đèn led nhấp nháy xanh
Khả năng phát hiện trùng lặp địa chỉ Có
Nguồn cấp 25-39V DC
Nhiệt độ hoạt động 00C đến 490C
Độ ẩm 90% RH
Đạt tiêu chuẩn UL 864
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Hochiki/USA
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
6.4.2. Hệ thống chữa cháy:
Qua bảng tính toán ở trên, để đảm bảo cho hệ thống hoạt động cần lựa chọn bơm
đảm bảo các thông số sau:
 Bơm cấp nước chữa cháy
 Bơm cấp nước chữa cháy chính và dự phòng động cơ điện:
Loại bơm Bơm ly tâm trục ngang
Lưu lượng ≥ 262m3/h
Cột áp ≥ 140m
Công suất
Nguồn cấp 3x380-415V, 50Hz
Tốc độ động cơ
Cấp cách điện F-IP55
Loại động cơ Động cơ điện
Cánh bơm Gang

104
Trục bơm Thép không gỉ AISI420
Buồng bơm Gang
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Ebara/ Indonesia
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Bơm bù:
Loại bơm Bơm trục đứng
Lưu lượng ≥ 6 m3/h
Cột áp ≥ 150m
Công suất
Nguồn cấp 3x380-415V, 50Hz
Tốc độ động cơ
Cấp cách điện F-IP55
Loại động cơ Động cơ điện
Cánh bơm Gang
Trục bơm Thép không gỉ AISI420
Buồng bơm Gang
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Pentax/Italia
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Bình áp lực:
Model
Dung tích 300 L
Áp lực hoạt động 16bar
Loại bình tích áp Bình đứng
Chứng chỉ ISO9001
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Varem/ Italia
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Van chặn D15 đến D50:
Loại van Van cổng hoặc van bi
Thân van Đồng

105
Kiểu nối Nối ren
Nhiệt độ làm việc ≥ 1700C
Môi trường làm việc Nước
Áp lực làm việc PN16
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Miha/Vietnam
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Van chặn D65 đến D80:
Loại van Van chặn
Thân van Gang
Kiểu nối Nối bích
Môi trường làm việc Nước
Áp lực làm việc PN16
Chứng chỉ BS
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Shinjy/ Vietnam
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Van một chiều D65 đến D80:
Loại van Van một chiều lá lật
Thân van Gang
Kiểu nối Nối bích
Môi trường làm việc Nước
Áp lực làm việc PN16
Chứng chỉ BS
Hãng sản xuất/ Nước sản xuất Shinjy/ Vietnam
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Bình chữa cháy xách tay CO2-3kg:
Loại bình Bình xách tay
Chất chữa cháy Khí CO2
Trọng lượng khí 3kg
Thời gian xả 3 - 8 giây

106
Tầm phun xa Khoảng: 2m
Nước sản xuất Trung Quốc/ Malaysia
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Bình chữa cháy xách tay ABC-4kg:
Loại bình Bình xách tay
Chất chữa cháy Bột
Trọng lượng khí 4kg
Thời gian xả 3-9 giây
Tầm phun xa Khoảng: 4m
Nước sản xuất Trung Quốc/ Malaysia
(Thông tin chi tiết kèm theo Catalog trong giai đoạn thiết kế BVTC)
 Một số yêu cầu về đường ống cấp nước chữa cháy:
Với đường ống thép từ D25 đến D80 sử dụng loại ống thép tráng kẽm đảm
bảo theo tiêu chuẩn BSA1.
Với đường ống và phụ kiện từ D15 đến D50 sử dụng phương pháp nối ren.
Với đường ống và phụ kiện ≥ D65 sử dụng phương pháp hàn.
Khi chia từ đường ống chính ra đường ống nhanh, đường kính ống nhánh nhỏ
hơn đường kính ống chính từ 3 cấp trở lên cho phép dùng phương pháp khởi
thủy trực tiếp vào đường ống.
6.4.3. Hệ thống tăng áp và hút khói:
 Hệ thống tăng áp cầu thang :
- Các thiết bị quạt là quạt hướng trục có lưu lượng lớn và cột áp lớn được đặt
tại tầng mái. Mỗi hệ thống quạt tăng áp đều bố trí van xả áp trên tầng cao
nhất để đảm bảo khi hoạt động áp suất tối đa trong buồng thang không quá
50Pa.
- Hệ thống điện nguồn được cấp bởi nguồn điện dự phòng (Máy phát), tủ điện
cấp nguồn cho quạt tăng áp và hút khói được đặt trong phòng kỹ thuật thang
máy. Tín hiệu điều khiển hoạt động của quạt tăng áp được lấy tín hiệu từ hệ
thống báo cháy của toà nhà.
Nguyên lý hoạt động của thiết bị
- Hệ thống hoạt động khi có sự cố xảy ra. Khi sự cố xảy ra, tín hiệu báo về từ
hệ thống báo cháy mạch điện sẽ đóng lại hệ thống bắt đầu hoạt động. Quạt

107
cấp không khí vào trong buồng thang đến khi đạt áp suất 5,1kg/m2 lúc đó con
người sẽ thoát ra ngoài. Khi áp suất cao hơn 5,1kg/m2 thì việc mở cửa để
thoát ra ngoài rất khó vì vậy lúc này van giảm áp sẽ hoạt động đề xả bớt
không khí trong buồng thang.
 Hệ thống hút khói :
- Tất cả các hành lang đều được bố trí miệng gió kết nối với ống gió dẫn vào hộp
gen để thải khói ra ngoài khi có cháy thông qua quạt hút khói đặt tại tầng mái.
- Khi xảy ra hoả hoạn, quạt hút được vận hành tự động nhờ vào tín hiệu báo
cháy của hệ thống báo cháy của toà nhà. Nguồn cấp cho quạt phải là nguồn
ưu tiên được nối với nguồn dự phòng. Dây cấp nguồn phải là dây chống cháy,
chịu được nhiệt độ cao trong ít nhất 2 giờ.
- Các quạt diều áp phải là quạt chống cháy chịu được nhiệt độ 300
- Hệ thống hút khói hành lang bao gồm:
Quạt ly tâm hút gió.
Gen gió
Các miệng gió cấp và các van điều chỉnh lưu lượng gió, các van ngăn cháy
lan và các van gió một chiều,....
Tất cả các dây cáp điện được sử dụng sẽ là loại chống cháy, và những dây cáp
không chống cháy sẽ được luồn trong các ống.
Các quạt cùng loại đồng bộ với Mô-to sẽ được cung cấp cho từng hệ thống
hút khói.
Các hệ thống hút khói sẽ được kích hoạt trực tiếp từ bảng báo động cháy khi
có tín hiệu cháy.
Từng hệ thống sẽ được cung cấp sách hướng dẫn về công tác điều khiển tắt/
gạt bỏ tại bảng điều khiển chữa cháy.
Kết luận chung:
- Qua quá trình nghiên cứu tính toán trên cơ sở yêu cầu của chủ đầu tư và các
quy định của tiêu chuẩn nhà nước, cộng với nghiên cứu khả năng kỹ thuật của
các hãng sản xuất thiết bị PCCC. TVTK đã đưa ra được giải pháp hệ thống
PCCC hiện đại, đạt độ an toàn cao, phù hợp với các tiêu chuẩn của nhà nước
trong lĩnh vực PCCC.
- Hệ chữa cháy chủ đạo bằng nước và phụ trợ là bình bột chữa cháy xách tay.
Khi đám cháy mới phát sinh còn cháy nhỏ thì có thể dùng phương tiện chữa
cháy ban đầu là các bình chữa cháy để dập tắt.

108
- Hệ thống Phòng cháy, chữa cháy được thiết kế thoả mãn yêu cầu của chủ đầu tư
đề ra. Hệ thống phòng cháy chữa cháy là hệ thống hiện đại có độ tin cậy cao.

7. HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ, THÔNG GIÓ:


7.1. Cơ sở thiết kế:
7.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992: “Thông gió-điều tiết không khí-sưởi
ấm”-Tiêu chuẩn thiết kế.
- Thông số khí hậu tính toán ngoài nhà lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam 4088-85.
- Độ ồn cho phép lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 1975:1990.
- Lượng khí tươi và khí thải lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992 và
tiêu chuẩn Mỹ “ Ventilation Standards”.
- Tiêu chuẩn phòng tránh cháy nổ cho toà nhà và công trình TCVN 2622-1995.
- Qui định quản lí chất lượng công trình xây dựng ban hành kèm theo quyết
định số 17/2000/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng.
- Các catalogue kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của hãng Daikin,
Carrier, Toshiba,...
- Các thiết bị ĐHKK phải thoả mãn tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001,ISO 9002 và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường ISO 14001.
- ASHRAE (American Society for Heating Refrigerating and Air Conditioning-
Engineering Handbook).
- HVAC System Duck Design SMACNA 1981 Edition.
- ARI ( Air Conditioning and Refrigeration Institute).
- Phần thiết bị hệ thống điện tham khảo theo các tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện và đường dây dẫn điện trong các công trình dân
dụng 20TCN 27-97; 20TCN25-91.
Qui chuẩn nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89.
Qui phạm trang bị điện 11TCN 16-84; 11TCN 21-84.
Tiêu chuẩn IEC-60947-2, EN-60947-2: với thiết bị đóng cắt.
Tiêu chuẩn IEC-60947-1, EN-60947-1, VDE 0660, NEMA-ICS.

109
- Tiêu chuẩn IS 9001, IS 9002, IEC 502, JíC 3306, TCVN 2103-1994, TCVN
5935, IEC 6052: đối với lựa chọn dây và cáp hạ thế
7.1.2. Yêu cầu chung của hệ thống ĐHKK
 Yêu cầu về vật lý: đảm bảo các thông số về tiện nghi và vệ sinh của môi
trường KK (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió. Lọc bụi, khí độc hại, độ ồn, cung cấp
không khí sạch ...)
 Yêu cầu về không gian:
-
Phù hợp với kiến trúc của công trình.
-
Không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
-
Tiết kiệm không gian đặt máy và bố trí đường ống.
 Yêu cầu về kinh tế:
-
Chi phí ban đầu vừa phải.
-
Chi phí vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, điện năng nhỏ, tiết kiệm năng suất máy.
 Yêu cầu về thời gian:
-
Độ bền hệ thống lâu dài.
-
Thời gian thi công nhanh.
 Yêu cầu về sử dụng:
-
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa dễ dàng.
-
Có nhiều mức năng suất, sử dụng trong các điều kiện thời tiết khác nhau.
-
Chế độ bảo hành dễ dàng, tin cậy.
7.1.3. Cơ sở tính toán nhiệt:
Điều tiết không khí là quá trình tạo ra và giữ ổn định các thông số trạng thái
của không khí theo một chương trình định sẵn không phụ thuộc vào điều kiện
khí hậu bên ngoài.
Sự lựa chọn các thông số tính toán đối với một hệ thống điều hoà không khí
phải đảm bảo được yêu cầu vệ sinh
-
Thông số tính toán trong nhà:
-
Mùa hè: - Nhiệt độ trong nhà: Tt = 26  2Oc
- Độ ẩm trong nhà: t = 60  5%
-
Thông số tính toán ngoài trời:
- Nhiệt độ ngoài trời: Tn= 33,3oC

110
- Độ ẩm ngoài trời: n = 58%
-
Mùa đông: - Nhiệt độ trong nhà: Tt = 22  2oC
- Độ ẩm trong nhà: t = 60  5%
-
Thông số tính toán ngoài trời:
- Nhiệt độ ngoài trời: Tn= 13,2C
- Độ ẩm ngoài trời: n = 56%
Để tính toán nhiệt cho công trình ta phải dựa vào đặc điểm kết cấu, các thông số
nhiệt độ, độ ẩm cần duy trì của công trình.
Từ kết cấu bao che như tường bao, tường ngăn chia giữa các phòng , trần, sàn,
cửa kính, rèm che... Ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che.
Từ các nguồn toả nhiệt trong phòng như máy tính, ti vi bóng đèn, số lưọng
người làm việc trong phòng.... Nhiệt độ, độ ẩm ngoài trời, nhiệt độ, độ ẩm
trong nhà cần duy trì ta sẽ tính được lượng nhiệt toả của không gian cần điều
hoà từ đó sẽ tính được công suất lạnh cần thiết cho không gian điều hoà. Tất
cả các công việc này sẽ dễ dàng hơn khi sử dụng phần mềm chuyên dụng
tính tải nhiệt của các hãng ĐHKK hàng đầu thế giới. Chúng tôi sử dụng phần
mềm tính tải nhiệt của hãng DAIKIN để tính tải cho công trình này, trên thực
tế cho thấy phần mềm này rất chính xác, cập nhật và dễ sử dụng.
* Tính toán nhiệt thừa:
Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát: Qt = Qtoả + Qtt
Qt - Nhiệt thừa trong phòng, W
Qtoả - Nhiệt toả ra trong phòng, W
Qtt - Nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ,W
Qtoả = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7+ Q8,
Q1 - Nhiệt toả từ máy móc, W
Q2 - Nhiệt toả từ các đèn chiếu sáng, W
Q3 - Nhiệt tỏa từ người, W
Q4 - Nhiệt tỏa từ bán thành phẩm, W
Q5 - Nhiệt tỏa từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt, W
Q6 - Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua cửa kính, W
Q7 - Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che,W
Q8 - Nhiệt tỏa do rò lọt không khí qua cửa

111
Qtt = Q9+ Q10 + Q11+ Qbs
Q9 - Nhiệt thẩm thấu qua vách
Q10 - Nhiệt thẩm thấu qua trần ( mái )
Q11 - Nhiệt thẩm thấu qua nền
Qbs - Nhiệt tổn thất bổ sung do gió và hướng vách
 Nhiệt toả từ máy móc:
Theo công thức (3.12) tài liệu 1: Q1 = Nđc. Kft. Kđt. (1/ - 1 + KT )
Nđc - Công suất động cơ lắp đặt của máy, W
Kft - Hệ số phụ tải, bằng tỷ số giữa công suất thực ( hiệu dụng ) của máy
trên công suất động cơ lắp đặt, Kft = Nlv/ Nđc
Kđt - Hệ số đồng thời, Kđt =Ni  i / Ni  trong đó Ni, là công suất động cơ
thứ i làm việc trong thời gian  i và  là tổng thời gian hoạt động của hệ
thống điều hòa không khí trong ngày.
 - Hiệu suất làm việc thực tế của động cơ điện, 1 = đc. Kh/c trong đó đc –
hiệu suất động cơ cho trong catalog và Kh/c - Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào hệ
số phụ tải.
Kt - Hệ số thải nhiệt, thường lấy Kt = 1.
 Nhiệt toả từ đèn chiếu sáng:
Q2 = Ncs , W
Ncs - tổng công suất của tất cả các đèn chiếu sáng, W
 Nhiệt tỏa từ người:
Nhiệt tỏa từ người thay đổi theo điều kiện vi khí hậu, cường độ lao động và
thể trạng cũng như giới tính. Nhiệt độ không khí xung quanh càng thấp, nhiệt
tỏa càng nhiều. Người càng to béo, vạm vỡ, nhiệt tỏa càng nhiều và nhiệt tỏa
của nam giới lớn hơn của nữ giới.
Nhiệt tỏa từ người được tính theo biểu thức sau:
Q3 = n. q, W
q - nhiệt tỏa từ một người, W/ người
n - số người
 Nhiệt tỏa từ bán thành phẩm Q4
Do các phòng trong toà nhà đều là các phòng làm việc, không tham gia vào
quá trình sản xuất, nên nhiệt toả từ bán thành phẩm Q4 = 0.

112
 Nhiệt tỏa từ thiết bị trao đổi nhiệt Q5
Do các phòng trong toà nhà đều là các phòng làm việc không có các thiết bị
trao đổi nhiệt, nên nhiệt toả từ thiết bị trao đổi nhiệt Q5 = 0.
 Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua cửa kính
Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua cửa kính phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác
nhau như:
-
Trực xạ hoặc tán xạ bầu trời, sương mù, bụi khói và mây.
-
Cường độ bức xạ mặt trời tại địa phương.
-
Thời gian quan sát để tính toán (góc làm bởi trực xạ và mặt kính).
-
Kiểu cửa sổ, vật liệu làm cửa sổ, trạng thái đóng hoặc mở.
-
Vật liệu làm kính và các lớp phủ chống nắng.
-
Diện tích kính, độ dày kính và các tính chất của kính.
-
ô văng che nắng.
Bức xạ nhiệt qua cửa kính được tính như sau: Q6 = Is. Fk. 1. 2. 3. 4 , W.
Is - Cường độ bức xạ mặt trời lên mặt đứng phụ thuộc vào hướng địa lí,
W/m2.
Fk - Diện tích cửa kính chịu bức xạ tại thời điểm tính toán, m2.
1 - Hệ số trong suốt của kính. Với kính một lớp, 1 = 0,9.
2 - Hệ số bám bẩn. Với kính một lớp đặt đứng, 2 = 0,8.
3 - Hệ số khúc xạ. Với kính một lớp khung kim loại, 3 = 0,75.
4 - Hệ số tán xạ do che chắn.Với kính có rèm che trong,4 = 0,6.
 Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời qua bao che (chủ yếu là qua mái):
Thành phần nhiệt này tỏa vào phòng do bức xạ mặt trời làm cho kết cấu bao
che nóng lên hơn mức bình thường, khi tính toán ta tính chủ yếu cho mái do
nhiệt bức xạ qua vách đứng là nhỏ có thể bỏ qua. Đối với các phòng mà trần
là sàn của tầng trên thì sẽ không có bức xạ qua mái. Bức xạ nhiệt qua mái chỉ
tính cho mùa hè, mùa đông ta coi như không có bức xạ. Bức xạ mặt trời qua
mái đi vào phòng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên đối với công trình
đặt tại Hà Nội thì có thể sử dụng công thức gần đúng sau để tính Q bc theo
phương ngang:
Q7 = 0,055. k. Is. F. S , W
Trong đó:

113
F - Diện tích bề mặt nhận bức xạ theo phương ngang, m2.
Is - Cường độ bức xạ mặt trời trên mặt nằm ngang, W/m2.
S - Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của bề mặt bao che.
k - Hệ số truyền nhiệt được xác định theo công thức sau:
1
k , W / M ²K
1 i 1
T
  
i  N
T, N - là hệ số toả nhiệt bên trong và bên ngoài của vách, W/m2K
T = 10 W/mK nếu là vách trơn
T = 8 W/mK nếu là vách có trang âm
N = 20 W/mK nếu vách tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời
N = 10 W/mK nếu vách tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời
i - là chiều dầy của lớp vật liệu thứ i(m)có hệ số dẫn nhiệt i (W/mK)
ti - Độ chênh nhiệt độ trong nhà và ngoài trời của tường thứ i.
ti = tN - tT nếu vách tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời,
ti = 0,7.(tN - tT) nếu vách tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời qua một
không gian đệm,
ti = 0,4.(tN - tT) nếu vách tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời qua hai
không gian đệm trở lên
ti = 0 nếu vách tiếp xúc trực tiếp với không gian có điều hòa không khí
 Nhiệt tỏa do rò lọt không khí qua cửa:
Khi có chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa trong nhà và ngoài trời thì suất
hiện một dòng không khí rò lọt qua cửa mở hoặc qua khe cửa. Mùa hè,
không khí lạnh đi ra ở phía dưới, không khí nóng ẩm đi vào phòng ở phía
trên. Mùa đông ngược lại, không khí lạnh vào phòng ở phía dưới và ra ở phía
trên. Sự rò lọt này luôn mang theo tổn thất nhiệt mùa đông và lạnh vào mùa

Nhiệt tỏa do rò lọt không khí qua cửa được tính theo công thức sau:
Q8 = G8 ( IN - IT ) , W
Trong đó: G8 - Lượng không khí rò lọt qua cửa mở hoặc khe cửa, kg/s
Bình thường khó xác định được lượng không khí rò lọt.Theo tài liệu 1, ta
có thể tính L8 theo công thức kinh nghiệm sau:

114
G8 =(1,5  2) V./3600 , kg/s
V - Thể tích của phòng
 - Khối lượng riêng của không khí, lấy  = 1,2 kg/m3
IN, IT - Entanpy không khí ngoài nhà và trong nhà, J/kg
 Nhiệt thẩm thấu qua vách:
Nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ bên ngoài và bên
trong nhà được tính theo công thức sau:
Q9 =  ki. Fi. ti, (W)
Fi - diện tích bề mặt kết cấu bao che thứ i, m2
ti - hiệu nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà của kết cấu bao che thứ i
ki - Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu.
-
Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che là mái được xác định, W/m 2K ( k = 1,6
W/m2K)
-
Kết cấu kính cửa sổ và kính ra vào được làm cùng một loại và có cùng độ dày là
5 mm một lớp hệ số truyền nhiệt là k = 6,12 W/m2K (theo bảng 3.4 tài liệu [1] )
-
Kết cấu tường bao bằng gạch xây 200mm có vữa trát hệ số truyền nhiệt là k =
1,48 W/m2K
-
Kết cấu tường bao bằng gạch xây 300mm có vữa chát hệ số truyền nhiệt là k =
1,25 W/m2K
-
Vách ngăn bằng gỗ dầy 50mm có hệ số truyền nhiệt là k = 2,62 W/m2K
Độ chênh nhiệt độ giữa trong nhà và ngoài nhà khi vách tiếp xúc trực tiếp với
không khí là: ti = tN - tT = 32,8 – 25 = 7,8 K
Độ chênh nhiệt độ giữa trong nhà và ngoài nhà khi vách tiếp xúc gián tiếp với
không khí là: ti = 0,7.( tN - tT ) = 0,7.(32,8 – 25 ) = 5,46 K
 Nhiệt thẩm thấu qua trần:
Nhiệt thẩm thấu qua trần chỉ tính đối với tầng 5 được xác định giống như qua
kết cấu bao che Q7:
Q10 =  k10. F10. t10, (W)
 Nhiệt thẩm thấu qua nền:
Q11 =  k11. F11. t11, W
Q11 được tính tương tự như Q10 và Q9

115
Lượng nhiệt thẩm thấu qua nền: Lượng nhiệt này được tính theo phương
pháp giải nền. Ta coi nền như một vách phẳng trong đó truyền nhiệt theo bề
mặt nền ra ngoài theo các dải khác nhau. Nền được chia làm 4 dải, mỗi dải
có bề rộng 2m, dải thứ tư là phần còn lại của nền như hình vẽ dưới đây.

Cách tính dải nền


Theo tài liệu [1]hệ số truyền nhiệt ki và diện tích của nền như sau:
+ Dải I : FI = 4(a+b), m2, kI = 0,47W/m2k
+ Dải II : FII = FI - 48, m2, kII = 0,23W/m2k
+ Dải III : FIII = FI - 80, m2, kIII = 0,12W/m2k
+ Dải IV : FIV = 4(a-12) .(b-12), m2, kIV = 0,07W/m2k
Nếu FI < 48m2 thì sẽ không có F2, nhỏ hơn 80m2 sẽ không có F3 và nếu một
cạnh nhỏ hơn hoặc bằng 12 sẽ không có F4.
 Nhiệt tổn thất bổ sung do gió và hướng vách:
Khi tính toán tổn thất nhiệt qua vách Q 7 ta đã xét trong điều kiện tốc độ gió
trung bình và đã bỏ qua bức xạ mặt trời qua tường vây. Nhưng khi công trình
có độ cao lớn hơn 4 m thì tốc độ gió tăng lên đáng kể dẫn đến N tăng làm
cho k tăng và Q7 tăng. Để bổ sung tổn thất do gió và bổ sung tổn thất nhiệt do
bức xạ mặt trời qua vách đứng ta đi tính tổn thất nhiệt bổ sung:
Qbs = ( 12 ) ( H – 4 ) Q7 + ( 510 ) ( FĐ + FT )  F Q7, (W)
H- Chiều cao tòa nhà (không gian điều hòa ),m
FĐ, FT Diện tích bề mặt vách hướng đông và hướng tây của không gian điều
hòa, m2
F- Diện tích tổng của vách bao của không gian điều hòa, m2
Chế độ bảo hành dễ dàng, tin cậy.

116
7.2. Lựa chọn chủng loại thiết bị:
Dựa vào các yêu cầu chung của hệ thống ĐHKK và các yêu cầu riêng của
công trình ta có thể chọn trước chủng loại thiết bị ĐHKK cho công trình.
Thông thường các máy ĐHKK phải tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về
độ cao lắp máy. Do đó bị hạn chế nhiều về khả năng bố trí máy trong các toà
nhà cao tầng. Bên cạnh là sự đòi hỏi tính thẩm mỹ cho công trình và đảm bảo
cho công tác quản lý kỹ thuật, vận hành bảo trì bảo dưỡng thiết bị. Đối với
công trình Tòa tháp Eurowindow Nghệ An, khu vực căn hộ phân lô từ tầng 1
đến tầng 4 do vị trí đặt dàn nóng trên sàn tầng kỹ thuật nên chiều dài đường
ống gas từ dàn nóng đến dàn lạnh rất dài, loại máy điều hoà cục bộ sẽ không
thể đảm bảo điều kiện trên. Vì vậy, sử dụng ĐHKK trung tâm một mẹ nhiều
con biến tần VRF cho khu vực này là phù hợp với kiến trúc của công trình
và tiết kiệm năng lượng nhất. Đối với khu vực căn hộ, để tiết kiệm chi phí
đầu tư và tận dụng diện tích logia của mỗi căn hộ để dàn nóng nên chọn thiết
bị máy điều hòa cục bộ một mẹ một con là phù hợp, từ diện tích của từng
phòng ta sẽ chọn công suất phù hợp (chọn loại dàn lạnh treo tường cục bộ).
Công suất máy cho khu vực căn hộ phân lô từ tầng 1 đến tầng 4:
a. Tổng số tổ máy VRF từ tầng 1 đến tầng 4 (gas R410A, 2 chiều lạnh và
sưởi): 68 tổ.
Mỗi tổ máy VRF gồm 01 dàn nóng 4,5,6 HP và nhiều dàn lạnh loại âm trần,
hoặc treo tường kết hợp với nhau tùy theo công suất, chức năng phòng và số
lượng. Các dàn nóng phải có chiều dài đường ống đồng (Actual/Real Piping)
lớn hơn 155m để đảm bảo độ hụt công suất không quá lớn đối với các dàn
lạnh đã được thiết kế trong phòng, không cấp đủ lạnh cho phòng từ công suất
dàn lạnh đã chọn. Chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh là 90m.
Loại dàn lạnh được lựa chọn cho từng phòng trong công trình: Loại âm trần,
treo tường rất phù hợp với nội thất của phòng, làm tăng tính thẩm mỹ của
công trình.
Công suất của dàn lạnh cho phép lên đến 130 % công suất của dàn nóng (có
thể lên tới 200% với loại dàn nóng 1 tổ đơn vị) . Do đó tỉ lệ kết nối càng thấp
thì công suất của dàn nóng càng cao dẫn đến lượng điện năng tiêu thụ lớn
nghĩa là chi phí vận hành tăng lên. Đồng thời công suất của dàn nóng cao sẽ
kéo theo dư thừa công suất, không tận dụng hiệu quả dàn nóng dẫn đến chi
phí đầu tư ban đầu cao, tuy vậy cần phải tính toán ở một tỷ lệ kết nối hợp lý
để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu cả về kỹ thuật lẫn kinh tế.

117
Tỷ lệ kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh nằm trong khoảng ≤ 130 % và ≥ 100
% là đảm bảo hiệu quả kinh tế nhất, tận dụng tối đa công suất của dàn nóng.
Mục đích sử dụng:
- Tăng khả năng tiết kiệm năng lượng của hệ thống điều hòa không khí.
- Khả năng dự phòng khi máy nén biến tần gặp sự cố, hệ thống vẫn được cấp lạnh.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ công suất lạnh cho phòng.

Bố trí máy VRF:


a. Dàn nóng:
Dàn nóng VRF được bố trí trên các khu sàn tầng kỹ thuật với cao su giảm
chấn thuận tiện cho việc lắp đặt và sửa chữa đồng thời đảm bảo tính mỹ quan
của công trình. Dàn nóng VRF có kích thước rất nhỏ gọn không làm ảnh
hưởng đến kết cấu mái, hơi nóng thổi thẳng đứng tiết kiệm không gian lắp đặt
1. Lắp đặt liên kết dàn nóng với bệ đỡ và hệ thống gia cố.
2. Lắp đặt liên kết dàn nóng với hệ đường ống dẫn gas.
3. Lắp đặt liên kết đường dây điện cấp nguồn, dây điện điều khiển với dàn
nóng.
b. Dàn lạnh:
Được lắp trong các phòng là loại cassette âm trần, treo tường. Các dàn lạnh
được chọn rất phù hợp với nội thất trong phòng.
Các dàn lạnh sẽ được lắp đặt đúng tại các vị trí đã xác định. Sau đó sẽ tiến
hành lắp đặt liên kết với các hệ thống phụ trợ gồm:
1. Lắp đặt liên kết dàn lạnh với đường ống nước ngưng để thoát nước cho dàn
lạnh.
2. Lắp đặt liên kết dàn lạnh với hệ đường ống dẫn gas.
3. Lắp đặt liên kết đường dây điện cấp nguồn cho dàn lạnh, dàn nóng.
c. Đường ống gas:
Hệ ống dẫn môi chất lạnh thông thường là ống đồng, khi lắp đặt đường ống
dẫn môi chất lạnh cần đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Trước khi lắp đặt ống phải được vệ sinh trong và ngoài thành ống đồng thời
phải bảo đảm khô ráo.
2. Trước khi hàn nối ống phải vệ sinh các điểm dự định hàn ống.

118
3. Đường ống xuyên sàn hoặc xuyên tường phải có được lồng qua ống bằng
thép, tuyệt đối tránh đặt đoạn ống có mối hàn nằm trong ống thép. ống lồng
phải phẳng so với tường hoặc sàn và phải cao hơn >20mm. Khe hở giữa ống
lồng với đường ống phải đủ lớn để cách nhiệt được.
4. Trước khi bọc cách nhiệt toàn bộ hệ ống phải được thổi sạch và thử kín với áp
suất gấp 1,5 lần áp suất khi hệ thống hoạt động.
5. Hình thức, vị trí khoảng cách của các giá treo đỡ hệ đường ống phải phù hợp với
yêu cầu thiết kế, giữa đường ống với giá treo phải có lớp đệm đã được xử lý
chống mối mọi.
d. Hệ ống dẫn nước ngưng
Không khí khi đi qua máy lạnh sẽ được tách ẩm tạo thành nước ngưng, nước
này sẽ được dẫn tới các chỗ nước thải theo quy định. Do đó khi lắp đặt ống
nước ngưng phải tuân thủ các yêu cầu sau:
1. ống nước ngưng trước khi lắp vào dàn lạnh phải có dạng U để ngăn không
cho không khí đi ngược vào dàn lạnh.
2. Tuyệt đối không được đấu ống nước ngưng vào hệ thống nước thải sinh hoạt của
tòa nhà.
3. Đường ống nước ngưng khi đi ngang thì phải có độ dốc nhất định (1/100), và
phải gia cố chắc chắn ngay thẳng tránh có độ võng làm nước không thoát hết
gây rong rêu trong đường ống.
4. Cách nhiệt ống nước ngưng phải đủ dày tránh ngưng tụ nước mặt ngoài của ống.
e. Tủ điện & Điều khiển:
Tủ điện tổng đặt tại tầng kỹ thuật gần khu đặt dàn nóng. Điện được cung cấp
từ nguồn chính của toà nhà tới các tủ điện tổng và từ tủ tổng điện cấp đến các
dàn nóng, tủ điện các tầng, quạt cấp gió tươi từ tủ điện điều hoà tầng cấp cho
các dàn lạnh. Mỗi dàn nóng sử dụng 01 aptômát 01 pha, các áptômát này
được đặt trong tủ điện tổng. Các điều khiển dây sẽ được lắp đặt trong phòng
cho các dàn lạnh VRF . Các dàn lạnh sử dụng 01 aptômát 01 pha 10 Ampe.
Hệ thống dây dẫn tín hiệu điều khiển giữa dàn nóng và dàn lạnh đảm bảo khả
năng chống nhiễu lẫn nhau.
Dây điện được lựa chọn theo công thức:
- Hệ thống dây dẫn được lựa chọn theo điều kiện phát nóng.
- Dòng điện tính toán phụ tải:
Ilv = Ppt/U.cosk ( mạch 1 pha)

119
Ipt: Dòng điện tính toán phụ tải.
Ppt: Công suất tính toán phụ tải.
U: Điện áp dãy mạch 1 pha.
Dòng điện cho phép trong dây dẫn Icp = Ilv/Kn.
Icp : Cường độ cho phép chạy lâu dài trong dây dẫn (A).
Ilv : Cường độ dòng điện làm việc trong dây dẫn.
Kn : Hệ số điều tiết bởi nhiệt độ môi trường và cách lắp đặt.
Sau khi có được Icp sẽ kết hợp với catalog của nhà sản xuất cáp và hệ số an
toàn để lựa chọn cáp và dây dẫn. Việc lựa chọn cáp hoặc dây dẫn điện cũng
phải tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 394-2007.
Thiết bị bảo vệ được lựa chọn theo công thức:
Iat=Kc.Iđm (A)
Iat : dòng điện chọn aptomat.
Kc : hệ số an toàn lấy từ 1,2-1,5.
Iđm : dòng điện định mức của mạch tính toán được xác định theo công thức (1)
hoặc (2) tuỳ theo dòng một pha hay 3 pha.
f. Thông gió:
Các khu vệ sinh dùng quạt trục hút rồi thải khí ra ngoài. Đối với khu căn hộ,
khu vực bếp, thiết kế các chụp hút mùi để sau nay các chủ căn hộ có thể mua
thiết bị lắp đặt cho căn hộ của mình, khu vực vệ sinh được hút khí thải bằng
quạt gắn trần hút thải vào trục kĩ thuật hút khói vệ sinh. Khu vực tầng hầm
được hút rồi đi lên các trục kĩ thuật thoát ra các tháp thông gió trên tầng 1
bằng 2 quạt trục lưu lượng mỗi quạt là 35.000 m3/h-700 Pa .
Kết luận:
Với phương án điều hòa không khí trung tâm VRF hai chiều lạnh sưởi (gas
R410a) cho khu vực căn hộ phân lô từ tầng 1 đến tầng 4, dựa trên dàn nóng
công suất lạnh 4,5,6 HP với các dàn lạnh cassette âm trần, treo tường:
- Phù hợp với kiến trúc và kết cấu công trình.
- Phù hợp với tính chất hoạt động của công trình.
- Hệ thống mang tính tiên tiến, phù hợp với sự phát triển vũ bão của công nghệ hiện
nay.
- Khối lượng công việc thiết kế được giảm xuống trong khi độ chính xác và
tính hoàn thiện của bản thiết kế được nâng lên.

120
- Hệ thống tiết kiệm được chi phí xây dựng, chi phí lắp đặt và vận hành (điện
năng, bảo dưỡng sửa chữa, phụ tùng thay thế, . . .).
Tiết kiệm: Tiết kiệm năng lượng. Giảm chi phí lắp đặt. Giảm chi phí vận
hành.
Linh hoạt: Có thể lắp trong cùng một hệ thống nhiều dàn lạnh có công suất
khác nhau. Linh hoạt trong lắp đặt nhờ các bộ chia ( Joint. Header). Độ chênh
lệch giữa các dàn lớn nên có thể linh hoạt thay đổi vị trí dàn nóng. Linh hoạt
trong điều khiển.

8. GIẢI PHÁP ĐIỆN NHẸ (THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ - TIN HỌC)


8.1. Căn cứ thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. Tập III, Tập IV. Tiêu chuẩn thiết
kế. Kết cấu xây dựng.
- TCVN 2737 : 1995 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 323 : 2004 - Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập VI.
- TCN 68-132:1998 - Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt
- Yêu cầu kỹ thuật.
- TCN 68-136:1995 - Tổng đài điện tử PABX - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCN 68-146:1995 - Tổng đài dung lượng lớn và nhỏ - Yêu cầu kỹ thuật
- TCN 68-176:2006 - Dịch vụ điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất -
Tiêu chuẩn chất lượng
- TCN 68-218:2006 - Dịch vụ truy cập Internet gián tiếp qua mạng viễn thông
cố định mặt đất và dịch vụ kết nối Internet
- TCN 68-224:2004 - Giao thức kết nối giữa mạng GSM GPRS và mạng
Internet (Giao thức IP) - Yêu cầu kỹ thuật
- TCN 68-227:2006 - Dịch vụ truy cập Internet ADSL.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995 - Phòng cháy và chống cháy cho nhà
và công trình - Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760-1993 - Hệ thống chữa cháy - yêu cầu
chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.

121
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738 -2001 - Hệ thống báo cháy tự động- Yêu
cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3256-1989 - An toàn cháy - Yêu cầu chung.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7161-1-2002 - Hệ thống chữa cháy bằng khí -
tính chất vật lý và thiết kế hệ thống.
- TCVN 2103 -1994 Tiêu chuẩn dây điện bọc PVC.
- TCVN 4756 -1989 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCVN 6612 - 2000 Tiêu chuẩn ruột dẫn cáp cách điện (IEC 228:1978).
- TCVN 4765 - 1989 Cáp dây dẫn và dây dẫn mềm.
- Ngoài ra đã tham khảo các tiêu chuẩn:
- TCVN 3254 - 1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung
- TCXD 218 - 1998 Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy. Qui định
chung
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Tập II - 1997
8.2. Giải pháp thiết kế
8.2.1. Phần thang và máng cáp của hệ thống điện nhẹ
 Thang cáp
- Toàn bộ hệ thống cáp trục đứng 400mm được thiết kế đi trên các thang cáp
trong trục thông tầng của tòa nhà.
- Thang cáp 400mm được chế tạo từ loại thép chịu lực cao, sơn tĩnh điện chống
nhiễu, chống rò điện với các thanh đỡ cáp được bố trí có khoảng cách phù
hợp nhất. Những đường cáp trục đứng sẽ được thiết kế đi dọc theo thang cáp
và cố định bằng dây buộc cáp chuyên dụng, đảm bảo đáp ứng được những
yêu cầu trong tiêu chuẩn TIA/EIA 569 để đảm bảo an toàn cho cáp.
- Hệ thống thang cáp thông tầng được bố trí những điểm nối đất để trung hòa về
điện, chống nhiễu, chống giật, không gây nguy hiểm tới sức khỏe con người.
 Máng cáp
- Hệ thống máng cáp 200x100mm của tòa nhà được sơn cách điện, chống rỉ
được gắn sát với trần nhà bằng các thanh treo ti 10 gắn lên trần nhà và các
thanh đỡ bằng sắt V3.
- Các máng cáp tại tầng phải được nối tiếp vơi nhau bằng các các dây tiếp địa
và được đấu với hệ thống tiếp địa của thang cáp 400mm
8.2.2. Phần thông tin và liên lạc

122
a. Hệ thống mạng Internet
- Hệ thống cáp cấu trúc là một giải pháp toàn diện được xây dựng từ các thành
phần cần thiết của hạ tầng thông tin (thanh đấu nối, dàn đấu dây, dây nhảy,
cáp, mặt âm tường, ổ cắm thông tin…) nhằm mục đích truyền dẫn đa dịch vụ.
- Hệ thống cáp cấu trúc là hệ thống mở tuân theo tiêu chuẩn quốc tế. Sự phân
bố vị trí cũng như phương tin truyền dẫn được chuẩn hóa. Các quy trình của
hệ thống cáp cấu trúc từ giải pháp thiết kế tới các phương án thi công đều
được xây dựng dựa trên những tiêu chuẩn quốc tế cụ thể, chi tiết danh riêng
cho những đặc thù của hệ thống cáp cấu trúc.
- Tại phòng kỹ thuật của hệ thống điện nhẹ lắp đặt 04 tủ phối quang có dung
lượng là 120FO, tín hiệu Internet của nhà cung cấp dịch vụ được truyền qua
hệ thống dây cáp quang 4FO đến hộp kỹ thuật tại mỗi căn hộ, cáp quang
04FO được đi dọc theo trục kỹ thuật của tòa nhà và bắt vào hệ thống thang
cáp 400mm, hệ thống máng cáp 200x100 của tòa nhà và đi vảo ống nhựa D32
đi vào mỗi căn hộ. Tại mỗi căn hộ đó khi có nhu cầu muốn sử dụng dịch vụ
Internet nhà cung cấp dịch vụ sẽ lắp đặt 01 bộ Model Wifi quang, tại các
Outnet trong mỗi căn hộ sẽ được kết nối đến bộ Model Wifi quang bằng 01
sợi cáp mạng Cat5e, cáp mạng Cat5e được luồn trong ống nhựa D20 đi ngầm
trong tường hoặc đi trên trần giả.
b. Cấu trúc hệ thống mạng thoại
- Với cấu trúc của mình, cơ sở hạ tầng mạng cáp cấu trúc được thiết kế, xây
dựng có thể đáp ứng toàn diện yêu cầu và ứng dụng của một tòa nhà thông
minh IBMS, bao gồm:
 Tại phòng kỹ thuật của hệ thống điện nhẹ lắp đặt 01 tủ MDF có dung lượng là
600 đôi dây (MDF600).
 Tại phòng kỹ thuật tầng lắp đặt 01 hộp cáp có dung lượng là 30 đôi (HC30).
Tín hiệu của nhà cung cấp dịch vụ sẽ qua tủ MDF sau đó được truyền đi bằng
các sợi cáp đồng có dung lượng là 30 đôi dây đến các hộp cáp 30 đôi đặt tại
phòng kỹ thuật tầng. Các sợi cáp đồng 30 đôi dây sẽ được bắt chặt vào hệ
thống thang cáp 400mm chạy dọc theo trục kỹ thuật của tòa nhà.
 Tại hộp kỹ thuật của mỗi căn hộ được kết nối với HC30 bằng cáp có dung
lượng là 2 đôi dây (Cat3e). Cáp Cat3e sẽ được đi trên hệ thống máng cáp
200x100m và trong ống nhựa D32 để vào hộp kỹ thuật căn hộ. Các Outlet tại
mỗi căn hộ đó sẽ được đi bằng cáp Cat3e luồn trong ống nhựa D20 đi ngầm
trong tường hoặc đi trên trần đến HKT căn hộ. Tại mỗi căn hộ khi có nhu cầu

123
sử dụng dịch mục điện thoại, nhà cung cấp dịch vụ khi đó chỉ cần việc khai
báo và đấu nối tại HKT căn hộ.
8.2.3. Phần hệ thống truyền hình
- Tín hiệu truyền hình được cung cấp tới từng điểm lắp đặt phải đảm bảo. Mức
tín hiệu truyền tới tivi của từng nhà phải đạt được mức -10dB đến 10dB.
- Thiết bị mạng đi trong tường phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền cơ khí,
có khả năng chịu ẩm, chịu nhiệt và chống nhiễu tốt.
- Toàn bộ thiết bị phải được hợp chuẩn, để đảm bảo hoạt động tốt nhất tại thị
trường Việt nam, dễ dàng vận hành xửa chữa nâng cấp khi cần thiết và đặc
biệt là phải chịu được cường độ hoạt động cao 24/24h
- Hệ thống truyền hình cáp sử sụng cáp RG11 để làm cáp đường trục được kéo
từ bộ khuyếch đại tín hiệu trung tâm đến các tầng. Tại mỗi tầng sẽ lắp đặt 01
bộ khuyếch đại tầng để khi tín hiệu truyền hình đến tay người dùng được đẳm
bảo là tốt nhất.
- Tín hiệu từ bộ khuyếch đại tầng được truyền vào các căn hộ bằng sợi cáp
đồng trục RG6, cáp tín hiệu RG6 được đi trên hệ thống thang cáp và được đi
vào trong ống D32 để vào đến HKT căn hộ. Tín hiệu từ HKT căn hộ được
truyền bằng cáp RG6 ra các Outlet, cáp RG6 được đi trong ống nhựa D20 và
đi ngầm trong tường.
8.2.4. Phần hệ thống trợ sóng
- Hiện nay nhu cầu sử dụng điện thoại là rất lớn nhưng khi ở trong các toà nhà
thì chất lượng sóng điện thoại rất kém để đảm bảo thông tin liên lạc tốt ta cần
phải bổ sung hệ thống trợ sóng
- Hệ thống trợ sóng được lắp đặt ở hầu hết các tầng của toà nhà, vị trí lắp đặt là
ở trên trần nhà
- Tín hiệu của các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động sẽ được chuyển đổi
qua bộ cộng tín hiệu được lắp đặt tại phòng KTĐN. Cáp đường trục của hệ
thống trợ sóng sử dụng là cáp Feeder 7/8, cáp rẽ nhánh vào các tầng sử dụng
cáp Feeder 1/2 để kết nối ra bộ phận thu phát sóng là Ăngten nấm. Các
Ăngten này được lắp đặt sát với trần giả của tòa nhà.
8.2.5. Phần hệ thống Camera quan sát
- Hệ thống camera giám sát 24/24h , cả ngày và đêm.
- Hình ảnh quan sát và ghi hình: Phải xem và ghi hình lại toàn bộ hình ảnh hoạt
động của các khu vực camera quan sát.

124
- Chất lượng hình ảnh phải nhìn rõ, phân biệt được đối tượng quan sát dễ dàng.
- Hệ thống ghi và lưu hình độc lập có thể cài đặt thời gian ghi mặc định cũng
như các chế độ ghi khác nhau sao cho chất lượng hình ảnh tốt nhất cũng như
đảm bảo khả năng lưu giữ.
- Hệ thống phải sao lưu backup dữ liệu dễ dàng qua PC,
- Hệ thống có thể truyền qua mạng Lan/Internet và với các quyền truy nhập
khác nhau phù hợp với vai trò và chức năng của người vận hành.
- Hệ thống camera giám sát được sử dụng để hỗ trợ cho việc giám sát vì mục
đích an ninh, giám sát hoạt động của các vị trí trọng yếu trong khu vực nhạy
cảm và các mục đích khác.
- Xuất phát từ mục đích trên ta sử dụng loại Camera số và được lưu trữ dữ liệu
trong máy tính
- Do tính linh hoạt và khả năng quan sát rộng của camera này nên camera này
được bố trí như sau:
- Quan sát khu vực thang máy
- Quan sát khu vực hành lang, khu vực sảnh, lễ tân
- Camera quay quét loại gắn tường: Quan sát khu vực tầng hầm ( nhiều người
ra vào )
- Camera màu cố định gắn trần: Quan sát khu vực sảnh, hành lang
- Màn hình quan sát 4 cái 42 inch được gắn trên tường để phục vụ việc quan sát
- Đầu ghi hình 16 kênh 4 cái
- Phần mềm quản lý đầu ghi: Thiết lập chế độ hiển thị linh hoạt, quản lý đầu
ghi, xem lại hình ảnh…
- Toàn bộ tín hiệu của 51 camera được nối tới đầu ghi hình và hiển thị trên màn
hình.
- Tại mỗi màn hình luôn hiển thị đồng thời hình ảnh của 16 camera, khi cần
quan sát tập trung tại một vị trí nào, thì người quản lý chỉ việc lựa chọn bằng
bàn điều khiển với các chế độ có sẵn. Hình ảnh tại trung tâm có thể được
truyền ra phòng bảo vệ để đảm bảo an ninh tốt nhất cho việc giám sát.
- Người quản lý có thể giám sát, điều khiển hệ thống tại phòng trung tâm hoặc
qua mạng LAN, Internet.
- Khi ổ lưu trữ trong các đầu ghi đầy thì hệ thống tự động xoá đi và ghi đè lên.

125
- Khi cần xem lại hình ảnh của camera nào hoặc toàn bộ thì người quản lý chọn
chế độ xem lại của đầu ghi (bằng bàn điều khiển., qua máy tính trên mạng
LAN, Internet).
- Có thể chọn thời gian xem lại chính xác theo: phút, giờ, ngày, tháng, năm.
- Hệ thống phải đáp ứng sao cho người quản lý có thể giám sát bất cứ lúc nào,
ở bất kỳ đâu trên thế giới (bằng một tên miền có password bảo mật).
- Tại đây người quản lý có thể điều khiển hệ thống và xem lại được các dữ liệu
đã ghi lại trước đó.
- Hệ thống mạng cáp sử dụng cho Camera là cáp đồng trục RG6
- Cáp đường trục được bắt vào thang cáp 400mm và chạy dọc theo trục kỹ
thuật thông tầng.
8.2.6. Phần hệ thống âm thanh thông báo công cộng
Hệ thống hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hội tụ đầy đủ các chức năng cần thiết của một hệ thống xử lý số tiên tiến rất
phù hợp với bất kỳ một ứng dụng nào dù nhỏ hay lớn.
- Với các kênh audio đồng thời cho phép kết nối mọi đầu vào đến mọi đầu ra.
Có thể lập trình tuỳ thích.
- Cho phép phát nhạc nền đến các zone khác nhau tuỳ thích
- Hệ thống được thiết kế với các tiêu chuẩn an toàn của IEC60849 và các tiêu
chuẩn vùng khác
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng để điều khiển hệ thống
- Có hệ thống giám sát trạng thái hoạt động cho từng ampli hay từng vùng zone
- Các thông tin về hệ thống sẽ được hiển thị trên màn hình của ampli hay của
bộ điều khiển mạng
- Hệ thống rất dễ dàng mở rộng bằng việc thêm vào và lập trình lại cấu hình dữ
liệu
- Được thiết kế theo cấu hình của mạng vòng
- Tín hiệu từ bàn gọi đến ampli khuyếch đại là tín hiệu số
- Ứng dụng công nghệ Web với việc coi bộ điều khiển mạng như là một Web
server. Sử dụng phần mềm để điều khiển hệ thống qua PC.
- Một bộ nhớ trong cho phép lưu trước 99 thông báo.
- Cho phép kết nối với hệ thống báo cháy, báo động để phát thông báo khẩn
cấp.

126
- Giao diện RS232 cho phép kết nối vào mạng Ethernet để điều khiển
8.3. Yêu cầu kỹ thuật

STT Tên hạng mục Yêu cầu kỹ thuật


8.3.1 Hệ thống thông tin liên lạc
I Hệ thống mạng Internet
1 Cáp quang 4FO
Cáp 4 sợi quang loại treo hình số 8 cấu trúc được thiết kế nhằm đáp
ứng một cách tốt nhất các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ITU-T
G.652, các chỉ tiêu của IEC, EIA và tiêu chuẩn ngành TCN68-160
1996
- Cáp được treo bằng dây thép bện chịu lực ( dây treo gia cường) 
- Loại cáp này đặc biệt thích hợp cho những tuyến cáp quang có dung
lượng sợi ít (<=30) 
Cấu trúc của cáp 
- Số sợi: 04 sợi quang Single Mode (SMF) 
- Bước sóng hoạt động của sợi quang: 1310nm và 1550nm 
- Phần tử chịu lực phi kim loại trung tâm 
- Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang làm theo công nghệ ống đệm
lỏng 
- Ống đệm có chứa sợi quang được bện theo phương pháp SZ chung
quang phần tử chịu lực trung tâm (bện 2 lớp) 
- Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống đệm được
điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước 
- Dây treo cáp bằng thép bện 7x1mm 
- Lớp nhựa PolyEthylene bảo vệ ngoài 
- Được sử dụng như cáp treo hình số 8 (FE)
- Đường kính cáp: 11.3 x 21.3 mm        
- Trọng lượng cáp: 176 kg/km        
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất: Khi lắp đặt là 300mm và sau khi lắp
đặt là 250mm   
- Sức bền kéo: Khi lắp đặt là 3500N và sau khi lắp đặt là 2000N        
- Sức bền nén (độ suy hao tăng đàn hồi): 4000N/10cm        
- Sức chịu va đập (E=10Nm, r =150mm) - (Độ suy hao được trả về

127
như ban đầu): 30 lần va đập    
- Khoảng nhiệt độ làm việc: -30 đến +70 độ C        
- Khoảng nhiệt độ khi lắp đặt: -5 đến +50 độ C
2 Cáp mạng Cat5e
- Lớp vỏ bảo vệ ngoài cùng (PVC), Lớp vỏ bọc lõi, Lõi đồng, Sợi dây
dùng để tách lớp vỏ bọc ngoài cùng.
- Cáp mạng Cat 5E phải thỏa mãn hoặc vượt quá yêu cầu của các tiêu
chuẩn TIA/EIA-568-B.2 đối với Cat 5E và các yêu cầu về hiệu suất
Class D của tiêu chuẩn ISO 11801. Cáp phải có khả năng đáp ứng tất
cả các yêu cầu hiệu năng đối với các ứng dụng hiện tại như Gigabit
Ehernet, 100BASE-Tx, mạng vòng, 155Mbps ATM, 100Mbps TP-
PMD, ISDN, tín hiệu tương tự, số và thoại IP. Cáp phải các màu đa
dạng để dễ dàng phâ biệt các ứng dụng và được đóng cuộn trong hộp.
- Cáp UTP CAT5 được chế tạo theo tiêu chuẩn TIA/EIA-568 Sử dụng
phù hợp với các công nghệ mạng như : 10BASE-T, 100BASE-T,
Gigabit Ethernet, Tokenring, 155Mbps ATM, Vỏ bọc cáp bao gồm
các màu lựa chọn theo part
number.
3 Tủ phối quang 120FO
- Vỏ tủ bằng nhựa Composite hoặc Inox. 
- Bao gồm: Vỏ tủ có bệ CPS288 có thể mở rộng lên tới 288FO (Gồm
288FO vào và 288FO ra), module NTM 12 cổng, đầu adapter SC
hoặc FC, bó dây nối quang loại 12 sợi, dây nhảy quang dài 3 mét để
đấu chéo bên trong tủ
- Quản lý bảo vệ hệ thống cáp quang
- Sử dụng module 12 cổng NTM trượt vào rãnh tủ
4 Hạt RJ45
- Bằng nhựa, chống cháy nổ
- Tich hợp lắp đặt vào mặt của Oulet
- 8 chân tiếp xúc bằng đồng.
- Có chữ nối trên hạt mạng( chứng nhận của nhà sx)
II Hệ thống mạng thoại
1 Tủ MDF 600 đôi

128
- Dung lượng 600 đôi
- Vật liệu chế tạo vỏ tủ và bệ tủ: Nhựa ABS
- Dung lượng tủ (đôi): 100
- Vật liệu chế tạo khung đỡ và giá đỡ phiến: Inox mác X5CrNi1810
- Nhiệt độ làm việc (độ C): đạt 120
- Tải trọng tĩnh (Kg): 120
Độ bền va đập theo NFC 20015(J): 10
Độ bền va đập theo ISO 179 (N/cm2):140
Độ uốn theo ISO 178 (N/mm2): 75
Độ kín nước theo EN60529 (bơm nước góc 60 độ): Không dò nước
vào tủ
Độ hút nước (ngâm trong nước 24 giờ)%: 0.2
Độ tích thông gió tự nhiên ở nóc (cm2):200
Độ cứng (HB): 17
Độ bền điện môi (MV/m): 11.8
Điện trở suất(Wcm): 2.15x10^16
Điện trở tiếp xúc giữa giá đpx phiến và cọc đất: 1
Nhiệt độ vi cát (độ C): 100
Khả năng chống tia cực tím: Không thay đổi màu và không vỡ
Khả năng bắt lửa UL94-HB: không tự cháy khi bỏ lửa
Độ cách điện khi đo ở môi trường hơi nơpcs (độ ẩm đạt 100%): Đạt
yêu cầu
- Phiến đấu dây MDF
Đường kính lõi dây: 0.4 ~ 0.8mm
Tiếp điểm mạ bạc/vàng dày 2~5mm theo kiểu IDC kép
Lực kéo tại tiếp điểm: > 10N (dây 0.4mm)
Nhiệt độ làm việc: 0 ~ +800C, độ ẩm 90%
Điện áp đánh xuyên > 7500V
- Thông số kỹ thuât của phiến đấu dây
Điện trở tiếp đất < 25Mega Ohm

129
Điện trở tiếp xúc < 5Mega Ohm
Điện trở cách điện > 10000Mega Ohm
Điện dung ký sinh giữa hai dây < 3pF
Dòng điện lớn nhất qua tiếp điểm2.5A
2 Cáp 30x2x0.5mm
Số luợng dây : 30x2
Đuờng kính dây dẫn 0,4mm
Sợi dây dẫn bằng đồng có độ tinh khiết lớn – Cu: 99,99, tiết diện tròn
đều hạn chế tối thiểu mối hàn dây dẫn.
Cường độ kéo đứt tối thiểu không nhỏ hơn 1,05 Kgf/mm2.
Độ dãn dài khi đứt tối thiểu không nhỏ hơn 300%.
Độ co ngót tối đa ở nhiệt độ (115±1) 0C trong 4 giờ nhỏ hơn 10mm.
Độ uốn lạnh tối đa ở nhiệt độ thử nghiệm (-40±1) 0C số mẫu hỏng so
với mẫu thử: 0/10
Độ dãn dài tối thiểu khi đứt của ruột dẫn không nhỏ hơn 15%
3 Hộp cáp 30x2x0.5
Tính năng
- Kết cấu nhỏ gọn kín khít
- Hệ thống khóa an toàn
- Có thể lắp trên cột tròn một cách chắc chăn và dễ dàng nhờ đai I-
nox A200
Sử dụng
- Để bảo vệ và phân phối đường dây thuê bao
- Thích hợp lắp các loại phiến và Module đấu nối DT-PLUS, PO-1D,
PO-1DF, SL-10 loại có mỡ chống ẩm
Thông số kỹ thuật
- Kích thước: 430x265x110 mm
- Vât liệu chế tạo: Nhựa ABS
- Dung lượng đấu nối: Tối đa 20 đến 50 đôi dây khi lắp phiến 10x2
- Nhiệt độ môi trường làm việc: -200C ~ +800C
4 Cáp Cat3e
- 2 đôi / 4 lõi sử dụng trong nhà, có dầu chống ẩm, có bọc bạc
chống nhiễu.

130
- Đuờng kính dây dẫn 0,4mm
- Điện trở 1 chiều (cực đại) 9,5W/100m
- Điện trở 1 chiều (không cân bằng) 2,5%
- Điện dung: 5,4nF/100m
- Điện trở cách điện 10000mW.km
- Tỷ lệ truyền dẫn 85%
5 Ổ cắm thoại
- Là ổ loại ổ cắm âm tường hình chữ nhật, cụ thể gồm:
- Đế + Mặt + 01 RJ11 +01 RJ45g hoặc 01RJ11+01RG6, ….
- Vật liệu chế tạo đế và mặt là vật liệu chống cháy, mặt âm sàn
dạng mỏng.
- Hạt mạng kiểu RJ11
III Hệ thống truyền hình cáp
1 Bộ khuyếch đại Nhà cung cấp dịch vụ sẽ lắp trang bị và lắp đặt
trung tâm thiết bị
2 Bộ khuyếch đại tầng
Dải tần số (MHz: 45 ÷860MHz
Mức tín hiệu đầu ra: 60dBμV
Khả năng khuếch đại: 50dB
Phạm vi điều chỉnh: 0-18dB
Suy hao đầu vào ≥13dB
Suy hao đầu ra ≥14dB
Nhiễu <7dB
Điện trở đầu vào và đầu ra 75 Omh
Nguồn điện 220V ~ 50-60Hz
3 Bộ chia 1In – 16 Out
Số đầu ra: 16
Số đầu vào: 1
Dải tần số : 45 ~ 1000 (MHz)
Mức tín hiệu đầu ra:107dBμV

131
Khả năng khuyếch đại tăng 30 ± 2 (dB):
Phạm vi  điều chỉnh: 0 ~ 10(dB)
Nhiễu ≤ 5 (dB)
Nguồn điện 220V ~ 50-60Hz
4 Dây đường trục RG11
Dải tần : 5¸1000MHz.
Suy hao (100m): 5MHz:- 1.18dB.
860MHz - 12.8dB
5 Dây nhánh RG6
Dải tần: 5¸1000MHz.
Suy hao (100m):5MHz- <2,4dB.
860MHz - 6.0dB.
IV Hệ thống trợ sóng
1 Bộ cộng tín hiệu
- Kênh:
DCS 1800- A: UL 1710-2730 MHz/DL 1805 -1825 MHz ;
DCS 1800- B: UL 1730-2750 MHz/DL 1825 -1845 MHz ;
DCS 1800- C: UL 1750-2770 MHz/DL 1845 -1865 MHz ;
WCDMA - A UL 1920-1935 MHz/DL 2110 - 2125 MHz;
WCDMA - A UL 1935-1950 MHz/DL 2125 - 2140 MHz;
WCDMA - A UL 1950-1965 MHz/DL 2140 - 2155 MHz;
WCDMA - A UL 1965-1980 MHz/DL 2155 - 2170 MHz;
- Suy hao chèn: ≤ 8dB
- Suy giảm cân bằng: 18dB
- Suy hao đầu ra:
DCS 1800 (1710 ÷ 1865MHz) : f@ 1920-2170Hz>85dB
WCDMA (1920÷ 2179MHz) : f@ 1710- 1880Hz >85dB
- Cách ly :
DCS 1800 to DCS 1800>25dB
3G to 3G >40dB

132
- PIM : ≤ -100dBc@2x43dB
- Điện trở dẫn : 50 Ôm
- Đầu nối : N-Female
2 Cáp Feeder 7/8
Thông số về điện tại nhiệt độ 200C
Trở kháng đặc trưng :50 ± 1 Ω
Suy hao 24B /100m với đầu nối NKC
Dải tần hoạt động
• 380–500 MHz
• 806–960 MHz
• 1710–1880 MHz
• 1900–2170 MHz
Bảng suy hao:
Đi ện dung 76 pF/m
Tần số lớn nhất 10 000 MHz
Điện áp đỉnh 3.2 kV
Công suất đỉnh 94.8 kW
Điện trở
Dây dẫn Inner 1.04 Ω/km
Dây dẫn Outer 1.00 Ω/km
3 Cáp Feeder 1/2
Thông số về điện tại nhiệt độ 200C
Trở kháng đặc trưng :50 ± 1 Ω
Suy hao 20B /100m với đầu nối NKC
Dải tần hoạt động
• 380–500 MHz
• 806–960 MHz
• 1710–1880 MHz
• 1900–2170 MHz
Bảng suy hao:

133
Đi ện dung 76 pF/m
Tần số lớn nhất 10 000 MHz
Điện áp đỉnh 1.80 kV
Công suất đỉnh 31.8 kW
Điện trở
Dây dẫn Inner 1.43 Ω/km
Dây dẫn Outer 1.99 Ω/km
V. Hệ thống Camera giám sát
V.1 Camera gắn trần
Tính năng:
- Cảm biến CMOS 2 megapixel
- Ống kính 3~9 mm, auto-iris
- Kính lọc hồng ngoại cho chức năng ngày/đêm
- Đèn hồng ngoại quan sát 15 mét
- Chuẩn nén H.264, MPEG-4 và MJPEG
- Hỗ trợ đa luồng đồng thời
- Tính năng xoay zoom điện tử ePTZ
- Cơ chế xoay 3 chiều bằng tay 3- axis
- Cảm biến PIR dò tìm chuyển động bằng nhiệt độ
- Khe cắm thẻ nhớ SD/SDHC
- Đặc tính kỹ thuật

CPU: TI DM365 SoC


Flash: 128MB
Hệ thống
RAM: 256MB
Hệ điều hành: Linux 2.6

Trên board, Điều chỉnh , f = 3 ~ 9 mm, F1.2 (wide), F2.1


Đầu kính (tele), auto-iris
Chức năng cắt lọc hồng ngọai Ngày/Đêm

Góc nhìn 31.7° ~ 93.0° (phương ngang)

134
23.8° ~ 68.4° (phương dọc)1

Thời gian
1/5 giây đến 1/40,000 giây
phơi sáng

Cảm biến
1/3.2” cảm biến CMOS với độ phân giải 1600x1200
hình ảnh

Độ nhạy
0 Lux / F1.2 (IR LED bật)
sáng

Khả năng
Tích hợp đèn hồng ngọai, quan sát tới 15m
hồng ngọai

Hình ảnh Chuẩn nén: H.264, MPEG-4 & MJPEG


Luồng:
Hỗ trợ nhiều hình ảnh đồng thời
Luồng H.264 chạy theo giao thức UDP, TCP, HTTP, hay
HTTPS Luồng MPEG-4 chạy theo giao thức UDP, TCP,
HTTP, hay HTTPS
Luồng nén MJPEG chạt theo giao thức HTTP hay HTTPS
Hỗ trợ tối ưu hóa hiệu quả băng thông nhờ Activity adaptive
Hỗ trợ xem các phần hình ảnh nhờ chức năng Crop Hỗ trợ
ePTZ chuyển hướng quan sát nhiều vùng mà không xoay đầu
kín
Hỗ trợ giám sát trên di động 3GPP
Tỉ lệ khung:
H.264: lên đến 30 hình/giây tại 1280x720
lên đến 15 hình/giây tại 1600x1200
MPEG-4: lên đến 30 hình/giây tại 1280x720
lên đến 15 hình/giây tại 1600x1200
MJPEG: lên đến 30 hình/giây tại 1280x720
lên đến 15 hình/giây tại 1600x1200
Giao diện:

135
Ngõ ra Audio/Video
Công tắc lựa chọn Video ngõ ra hệ NTSC/PAL

Tự động điều chỉnh hình ảnh theo chuẩn, theo tốc độ


Hiển thị tựa và thời gian khung hình
Hình lật ngược và lật trái
Điều chỉnh độ sáng, bão hòa, tương phản, nét & cân bằng
Cài đặt hình trắng
ảnh và phơi sáng
AGC, AWB, AES
Chế độ tự động, bằng tay, hay thời khóa biểu day/night
BLC (Chức năng bù sáng phía sau vật thể)
Hỗ trợ mặt nạ che khung hình

Chuẩn nén:
DĐ GSM-AMR chất lượng cao: 4.75 kbps đến 12.2 kbps
PC MPEG-4 AAC chất lượng cao: 16 kbps đến 128 kbps
Mã hóa âm thanh G.711 ,tốc độ:64 kbps , μ-Law hay A-Law
chế độ lựa chọn
Tích hợp:
Âm thanh
micro bên trong sẳn có
Jack cắm ngõ vào micro bên ngòai
Ngõ ra Audio/Video
Công tắc lựa chọn micro bên trong/ngòai
Hỗ trợ âm thanh 2 chiều theo giao thức SIP
Hỗ trợ tắt tiếng âm thanh

Mạng 10/100 Mbps Ethernet, RJ-45


Hỗ trợ ONVIF
Giao thức: IPv4, IPv6, TCP/IP, HTTP, HTTPS, UPnP,
RTSP/RTP/RTCP, IGMP, SMTP, FTP, DHCP, NTP, DNS,
DDNS,

136
PPPoE, CoS, QoS, SNMP, and 802.1x

3 cửa sổ để bắt chuyển động


Phát hiện phá họai
Sự kiện & 1 ngõ D/I và 1 ngõ D/O cho cảm biến và cảnh báo
Cảnh báo PIR (Cảm biến đầu dò hồng ngọai) cho phát hiện con người
Thông báo sự kiện bằng HTTP, SMTP, hay FTP
Ghi hình trên web bằng file MP4

Khe cắm thẻ Thẻ nhớ SD/SDHC


nhớ Lưu trữ chụp ảnh & video

Nhiều cấp độ truy cập user với mức độ bảo vệ


Lọc địa chỉ IP
cấp quyền
Mã hóa truyền dữ liệu HTTPS
Bảo vệ mạng theo chuẩn xác thực 802.1x

Users Camera được xem cùng lúc 10 user

Kích thước Ø 143 mm x 106 mm

Trọng lượng Net: 697 g

Hệ thống nguồn và trạng thái hệ thống


LED hiền thị
Họat động hệ thống và hiển thị mạng

12V DC
Công suất tiêu thụ: tối đa. 6.5 W
Nguồn
Cấp nguồn qua mạng PoE theo chuẩn 802.3af hoặc nguồn
riêng

Tiêu chuẩn CE, LVD, FCC, VCCI, C-Tick

Môi trường Nhiệt độ: 0 ~ 50 °C (32 ~ 122 °F )


họat động Độ ẩm: 90% RH

Yêu cầu hệ Hệ điều hành: Microsoft Windows 7/Vista/XP/2000

137
Trình duyệt: Mozilla Firefox, Internet Explorer 6.x hay trở
lên
thống
Di động: 3GPP player
Real Player: 10.5 hay trở lên
Quick Time: 6.5 hay trở lên

Cơ chế xoay linh họat và gắn trần, tường theo 3-axis


Cài đặt, điều chỉnh góc xoay Camera: ngang 350°, dọc 85°, xoay
giám sát, 350°
reset & cập Installation Wizard 2
nhật Phần mềm ghi hình miễn phí 32-CH ST7501
Hỗ trợ cập nhật firmware miễn phí

Lập trình Phát triển lập trình SDK và tích hợp hệ thống

V.2 Camera gắn tường


Tính năng :
- Cảm biến CMOS 1.3 Megapixel
- Quan sát ban đêm hiệu quả
- Hỗ trợ 30 fps tại độ phân giải 1280x1024
- Ống kính 3,1 ~ 8mm, auto-iris
- Kính lọc hồng ngoại tự động gỡ bỏ cho chức năng ngày đêm
- Chuẩn nén H.264, MPEG-4, MJPEG
- Hỗ trợ nhiều luồng video đồng thời
- Tính năng ePTZ
- Phát hiện phá hoại
- Cấp nguồn qua mạng PoE
- Khe cắm thẻ nhớ SD/SDHC cho lưu trữ trực tiếp trên camera
- Vòng điều chỉnh phù hợp cho cả ống kính CS- hoặc C-mount
- Hỗ trợ chuẩn ONVIF giúp mở rộng tương tác hình ảnh với nhiều hãng khác
Đặc tính kỹ thuật:

138
CPU: TI DM365 SoC
Flash: 128MB
Hệ Thống
RAM: 256MB
Hệ điều hành: Linux 2.6

Tích hợp ống kính, f = 3.1 ~ 8 mm, F1.2, auto-iris


Đầu kính
chức năng hồng ngoại tự động gỡ bỏ cho quan sát ngày/đêm

Góc nhìn 35.2° ~ 90.7° ( phương ngang)

Thời gian phơi


1/5 giây. to 1/40,000 giây
sáng

Cảm biến hình


Cảm biến CMOS 1/3' độ phân giải 1280x1024
ảnh

0.04 Lux / F1.2 (Color)


Độ nhạy sáng
0.001 Lux / F1.2 (B/W)

Hình ảnh Chuẩn nén: H264, MJPEG & MPEG-4


Luồng:
Hỗ trợ đa luồng hình ảnh đồng thời
H264 chạy theo giao thức UDP, TCP, HTTP hay HTTPS
Luồng MPEG-4 chạy theo giao thức UDP, TCP, HTTP hay
HTTPS
Luồng MPEG-4 multicast
Luồng MJPEG chạy theo giao thức HTTP hay HTTPS
Hỗ trợ tối ưu hóa hiệu quả băng thông nhờ activity adaptive
Hỗ trợ ePTZ
Hỗ trợ giám sát di động 3GPP
Tỉ lệ khung:
H264: chạy đến 30 hình/giây tại 1280 x 1024
MPEG-4: chạy đến 30 hình/giây tại 1280 x 1024
MJPEG: chạy đến 30 hình/giây tại 1280 x 1024

139
Giao diện:
Kết nối đầu ra video BNC
Đầu ra hệ NTSC/PAL

Tự động điều chỉnh hình ảnh theo chuẩn, theo tốc độ


Hiển thị tựa và thời gian khung hình
Hình lật ngược & lật trái
Điều chỉnh độ sáng, bão hòa, tương phản, nét, cân bằng
Cài đặt hình
trắng & phơi sáng
ảnh
AGC, AWB, AES
Chế độ tự động, bằng tay, hay thời khóa biểu Ngày/Đêm
BLC (chức năng bù sáng)
Hỗ trợ mặt nạ che khung hình

Chuẩn nén:
DĐ mã hóa GSM-AMR theo băng thông: 4.75 kbps đến
12.2 kbps
PC mã hóa MPEG-4 AAC theo băng thông: 16 kbps to 128
kbps
G.711 mã hóa âm thanh, theo băng thông: 64 kbps, μ-Law
Âm thanh hoặc A-Law
Tương thích:
Jack cắm ngõ vào micro bên ngòai
Âm thanh ngõ ra
Kết nối chuyển đổi microphone trong / ngoài
Hỗ trợ âm thanh 2 chiều theo giao thức SIP
Hỗ trợ tắt tiếng âm thanh

Mạng 10/100 Mbps Ethernet, RJ-45


Hỗ trợ chuẩn ONVIF
Giao thức: IPv4, IPv6, TCP/IP, HTTP, HTTPS, UPnP,
RTSP/RTP/RTCP, IGMP, SMTP, FTP, DHCP, NTP, DNS,

140
DDNS,
PPPoE, CoS, QoS, SNMP và 802.1X

3 cửa sổ bắt hình chuyển động


Phát hiện phá họai camera
Sự kiện và
1 ngõ D/I và 1 ngõ D/O cho cảm biến và cảnh báo
cảnh báo
Thông báo sự kiện bằng HTTP, SMTP hay FTP
Ghi hình trên web bằng file MP4

Khe cắm thẻ Khe cắm thẻ nhớ SD/SDHC


nhớ Lưu trữ chụp ảnh và video

Nhiều cấp độ truy cập user với mức độ bảo vệ


Lọc địa chỉ IP
Cấp quyền
Mã hóa truyền dữ liệu HTTPS
Bảo vệ mạng theo chuẩn xác thực 802.1X

Users Camera được xem cùng lúc 10 user

Kích thước 154 mm (Dài) x 72 mm (Rộng) x 62 mm (Cao)

Trọng lượng Net: 664 g (Không đầu kính)

Hệ thống nguồn và trạng thái hệ thống


LED hiển thị
Họat động hệ thống và hiển thị mạng

12V DC
24V AC
Nguồn
Điện năng tiêu thụ: Max. 3.6 W
Cấp nguồn qua mạng PoE chuẩn 802.3af

Tiêu chuẩn CE, LVD, FCC, VCCI, C-Tick

Môi trường Nhiệt độ: -10 ~ 50 °C ( 14 ~ 122 °F))


họat động Độ ẩm: 90% RH

141
Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000/XP/Vista
Trình duyệt: Mozilla Firefox, Internet Explorer 6.x trở lên
Yêu cầu hệ
Giám sát di động: 3GPP player
thống
Real Player: 10.5 trở lên
Quick Time: 6.5 trở lên

Installation Wizard 2
Cài đặt, giám
Giao diện điều khiển pan/tilts RS-485
sát, cập nhật
Phần mềm quản lý ghi hình miễn phí 32 Kênh ST7501

Hỗ trợ cập nhật firmware


Lập trình
Phát triển lập trình SDK và tích hợp hệ thống

V.3. Dây điện 2x1,5mm cho Camera và dây nguồn 2x2mm


Cấu tạo (No/mm): 30/0,25No/mm – 40/0,25
Đường kính (mm): 1,58 – 1,82
Bề dày bình quân cách điện (mm): 0,8
Đường kính tổng (mm): 3,2x6,4 – 3,4x6,8
Điện trở ruột dẫn lớn nhất ( Ω/Km): 13,3 – 9,97
Trọng lượng ước tính (Kg/Km): 45 - 56
V.4. Ống nhựa cứng bảo vệ dây dẫn D20 và phụ kiện
Chiều dài: 2,92m/1cây
Kích thước đường kính ngoài: 20mm
Kích thước bề dày ống: 1,55mm
Khả năng chống cháy, chống ẩm
V.5. Màn hinh hiển thị 42 Inch
- Kích thước màn hình 42 inch, độ phân giải 1920x1080
- Loại màn hình LED TV
- Độ Tương Phản Động: 4.000.000:1
- Góc Nhìn: 178/178
- Thời Gian Đáp Ứng (MPRT): 3ms
- Tần số quét: 50Hz

142
- Hỗ trợ tỷ lệ phát hình: 7 Chế độ
(16:9/JustScan/Original/FullWide/4:3/14:9/CinemaZoom)
- Kiểm Soát Nhiệt Độ Màu
- Chế Độ Trạng Thái Hình Ảnh: 7 chế độ (IntelligentSensor, Vivid, Standard,
Natural, Cinema, Sport, Game, Expert1, Expert2)
- Chế Độ Xem Phim
- Cân bằng trắng
- Chế độ bảo vệ mắt
- Kiểm soát hình ảnh (Picture Wizard II)
- A/V Vào: 2
- Component vào (Y,Pb,Pr) + Âm Thanh
- HDMI/HDCP Vào
- USB 2.0
- RGB Vào (D-sub 15pin)
- PC Audio Vào
- Headphone out
- Đường ra âm thanh số (Optical)
- RS-232C (Control/SV
V.6. Đầu ghi hình 16 kênh
- Đầu ghi hình kỹ thuật số 16 kênh, kỹ thuật nén Video H.264.
- Chuẩn nén hình H.264 cho hình ảnh truyền qua mạng rất nhanh, tăng chất
lượng hình ảnh khi xem, khi ghi qua mạng và chiếm ít dung lượng bộ nhớ ổ đĩa
cứng khi ghi hình.
- Cho phép xem hình trực tiếp, ghi hình, xem lại, sao lưu hoặc xem trực tiếp trên
mạng cùng một thời điểm.
- Giao diện đồ họa GUI OSD với sự hỗ trợ của chuột quang USB.
- Hỗ trợ ghi hình và sao lưu từ xa qua mạng.
- Hỗ trợ sao lưu qua bộ nhớ USB, qua mạng.
- Chức năng chỉ ghi hình kênh có phát hiện chuyển động nhằm tiết kiện dung
lượng ổ cứng.
- Việc chuyển kênh và xem lại từ xa không ảnh hưởng đến hệ thống ghi hình,
điều này cho phép người dùng theo dõi những hình ảnh riêng tư từ xa.

143
- Chức năng Push Video & Push Status-Active Event Notification
EagleEyesApp: Khi phát hiện có báo động, hình ảnh sẽ được gởi tự động đến
iPhone, iPad, Android mobile ngay tức thì với phần mềm EagleEyes.
- Ghi hình tất cả các kênh với độ phân giải 960H.
- Hỗ trợ ngõ ra Video VGA (độ phân giải 1600x1200dpi), Composite,
HDMI (1080P) đồng thời.
- Hiển thị Video Full HD qua cổng HDMI.
- Chức năng tự động ghi hình khi phát hiện chuyển động. Chỉ camera phát hiện
chuyển động được ghi hình để giảm thiểu lưu lượng ổ cứng
- Hỗ trợ xem từ xa qua điện thoại di động 3G, Android.
- Hỗ trợ cùng lúc 10 người xem từ xa.
- Hỗ trợ 02 ổ cứng SATA, mỗi ổ cứng lên đến 2000GB.
- Hỗ trợ điều khiển từ xa và xem qua mạng.
- Chuột điều khiển với giao diện đồ hoạ GUI OSD.
- Remote điều khiển.
- Hệ thống tự động khôi phục sau khi mất nguồn điện cung cấp.
- Chức năng quản lý tập trung (CMS) cho phép giám sát đến 16 địa chỉ IP cùng
lúc.
Đặc tính kỹ thuật
Video
Hệ thống video NTSC / PAL ( auto detection)
Định dạng nén video H.264
Ngõ vào video 16 kênh
VGA Có
Ngõ ra video HDMI Có
Dual video output Có
Ghi hình & sao lưu
960H 960x480 pixels với 480IPS /960x576 pixels với 400IPS
704x480 pixels với 480IPS /704x576 pixels với 400
Tốc độ ghi Frame IPS
hình tối đa Field 704x240 pixels với 480 IPS/704x288 pixel với 400 IPS

144
Bằng tay, theo thời gian, theo cử động, theo chuông
Chế độ ghi hình báo, từ xa
Ghi hình trước khi có
chuông báo Có
Tìm kiếm nhanh Chế độ tìm kiếm theo thời gian/ cử động/ chuông báo
Thiết bị sao lưu USB
Audio
Ngõ vào audio 4 ngõ vào audio
Ngõ ra audio 1 ngỏ ra audio
Thông số chung
Lưu trữ ổ đĩa 2 SATA HDD, dung lượng 2TB mỗi ổ.
Cổng SATA Có
Cổng eSATA Có
Cài đặt chất lượng
hình ảnh Cực tốt,/tốt nhất/cao/bình thường
Điều khiển chuột USB Có
Khu vực phát hiện cử
động 16x12 grids per channel
Độ nhạy phát hiện cử
động 3 adjustable parameters for accurate detection
Thông báo sự kiện Push video/ FTP/ E-Mail
Zoom hình ảnh 2 x digital zoom
Điều khiển PTZ Có
Chuông báo I/O 16 ngõ vào ( 4 ngõ vào push video), 1 ngõ ra
Điều khiển hồng
ngoại từ xa Có
Mật khẩu bảo vệ Có
Phát hiện mất video Có
Tên camera Hỗ trợ lên đến 12 ký tự
Video Adjustable Hue/ Saturation/ contrast/ Brightness

145
Định dạng hiển thị
ngày YY/MM/DD, DD/MM/YY & MM/DD/YY
Tiết kiệm ánh sáng
ngày Có
Nguồn điện (±10%) DC 19V. 3.42A
Công suất tiêu thụ
(±10%) 17W (Không có đĩa cứng và camera)
Nhiệt độ hoạt động 10C~ 400C(50℉~104℉)
Kích thước (mm) 430(w) x65(H)x338 (D)
Mạng
1000 Base-T. Supports remote control and live view via
Ethernet Ethrnet
Giao thức mạng TCP/IP, PPPOE, DHCP and DDNS
Giám sát từ xa trên PC
Hệ điều hành tương
thích Windows & Mac
Chương trình tương Web Internet Explorer, Mozilla Firefox,
thích Browser Google Chrome & Safari
Video
Viewer Cho cả 2 hệ điều hành Windows và Mac
Quicktime Cho cả 2 hệ điều hành Windows và Mac
Số người dùng trực
tuyến tối da 10
Web transmitting
compression format H.264
Network live Audio Có
Điều khiển độc lập từ
xa Có
Tải & phát lại sự kiện
từ xa Có
R.E.T.R Có

146
Giám sát qua điện thoại
App EagleEyes
Thiết bị tương thích iOS & Thiết bị Android
Push videp & Push
Status Có ( Với EagleEyes cho iOS & thiết bị Android)
Khác
Dịch vụ DDNS miễn
phí của AVTECh Có
Livedisplay/record/playback/backup/network
Multiplex Operation operations
Khôi phục hệ thống Hệ thống tự động khôi phục sau khi mất điện
VI. HỆ THỐNG ÂM THANH THÔNG BÁO CÔNG CỘNG-PA
VI.1. Yêu cầu đối với hệ thống PA
- Hệ thống hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hội tụ đầy đủ các chức năng cần thiết của một hệ thống xử lý số tiên tiến rất
phù hợp với bất kỳ một ứng dụng nào dù nhỏ hay lớn.
- Với các kênh audio đồng thời cho phép kết nối mọi đầu vào đến mọi đầu ra.
Có thể lập trình tuỳ thích.
- Cho phép phát nhạc nền đến các zone khác nhau tuỳ thích
- Hệ thống được thiết kế với các tiêu chuẩn an toàn của IEC60849 và các tiêu
chuẩn vùng khác
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng để điều khiển hệ thống
- Có hệ thống giám sát trạng thái hoạt động cho từng ampli hay từng vùng zone
- Các thông tin về hệ thống sẽ được hiển thị trên màn hình của ampli hay của
bộ điều khiển mạng
- Hệ thống rất dễ dàng mở rộng bằng việc thêm vào và lập trình lại cấu hình dữ
liệu
- Được thiết kế theo cấu hình của mạng vòng
- Tín hiệu từ bàn gọi đến ampli khuyếch đại là tín hiệu số
- ứng dụng công nghệ Web với việc coi bộ điều khiển mạng như là một Web
server. Sử dụng phần mềm để điều khiển hệ thống qua PC.
- Một bộ nhớ trong cho phép lưu trước 99 thông báo.

147
- Cho phép kết nối với hệ thống báo cháy, báo động để phát thông báo khẩn
cấp.
- Giao diện RS232 cho phép kết nối vào mạng Ethernet để điều khiển
VI.2 Các thành phần của hệ thống
Để đáp ứng các yêu cầu thông báo của Toà nhà, khu vực tầng hầm, cầu thang
được trang bị loa hộp. Các khu vực còn lại được lắp đặt các loa âm trần đảm
bảo thẩm mỹ.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống phát thanh công cộng (xem bản vẽ)
Dựa theo nhu cầu thực tế và tiêu chuẩn xây dựng các hệ thống âm thanh, hệ
thống cần được xây dựng dựa theo các tiêu chí sau:
 Hệ thống âm thanh thiết kế là hệ thống âm thanh thông báo được lắp đặt cố
định tại các phòng chức năng, hành lang, các sảnh có thể phát tín hiệu âm
thanh thông báo, nhạc nền tới mọi vị trí trong công trình với chất lượng âm
thanh tốt, rõ và có áp lực đủ mạnh.
 Hệ thống truyền thanh thông báo sự cố phục vụ cho hoạt động điều hành các bản
tin thông báo, phát nhạc nền phục vụ cho việc thông báo, cảnh báo các sự cố.
Những thiết bị được lựa chọn cho hệ thống âm thanh được dựa trên những
yêu cầu của hoạt động thông báo tiêu chuẩn và những tiêu chuẩn của hãng
sản xuất đã được công nhận và kiểm chứng, đảm bảo thiết bị có tính đồng bộ
cao, độ bền cao và tính mở khi hệ thống cần được nâng cấp và mở rộng.
VI.3 Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính
3.1. Bộ điều khiển trung tâm (Controller)
Điện áp 230 / 115 VAC, ±10%, 50 / 60 Hz
Công suất tiêu thụ 60 VA
Công suất đầu ra tối đa 360 W / 240 W
Dòng khởi động max, min 8A @ 230 VAC / 16A @ 115 VAC
60 Hz – 18 kHz (+1/-3 dB, @ -10 dB ref. công
Tần số
suất)
Đầu vào
Loại đầu vào XLR, 6.3 mm jack
Độ nhậy 1 mV/ 1V
S/N 63 dB (flat at max volume)

148
75 dB (flat at min volume/mute)
Speech Filter -3 dB@ 315 Hz, high-pass, 6 dB/oct
BGM và đài gọi PC
Loại đầu vào Cinch stereo (chuyển đổi để mono)
Đầu cấp vào 200 mV – 2 V
Trở kháng 22 kOhm
70 dB (flat at max volume)
S/N
75 dB (flat at min volume/muted)
Đầu ra
Băng đầu ra Cinch, 2x mono
Cấp danh nghĩa 350 mV
Trở kháng <1 kOhm
Trở kháng MSTB 2,5/16-ST floating
100 V đầu ra 480 W rated per zone
Volume Override Type 3 wire, 4 wire (24V), 4 wire failsafe
BGM Zone đầu ra 70/50/35/25/18/13 V for 0/-3/-6/-9/-12/-15 dB
Attenuation (120/60/30/15/8/4 W)
Kiểu đầu nối MC 1,5/14-ST-3,5
Contacts Rating 250 V 7A voltage free
3.2. Bộ chọn vùng mở rộng (Router)
Điện áp 230 VAC / 115 VAC, ±15%, 50 / 60 Hz
Công suất tiêu thụ chính 50 VA
Công suất tiêu thụ
Nguồn điện tối đa 0.3 A
Đầu ra 24V 1.5 A
Đầu vào 100 V MSTB 2,5 /16-ST
Booster 1 100 V / 70 V / 0 V
Booster 2 100 V / 0 V
Công suất điện 1000 Watts
Đầu ra

149
100 V / 70 V đầu ra MSTB 2,5 /16-ST, floating
100 V đầu ra 1000 W rated per zone
Khối lượng Override 3 wire, 4 wire (24 V), 4 wire failsafe
Kiểu đầu nối MC1,5/12-ST-3,5
Đánh giá 250 V 7A voltage free
3.3. Bàn gọi chính
24 VDC supplied by LBB 1990/00
Dải điện áp (hoặc 18 đến 24 VDC hoặc cung cấp điện bên
ngoài VAC)
Dòng tiêu thụ <30 mA (plus <15 mA per keypad)
Danh nghĩa 85 dB SPL (gain preset 0 dB)
Đầu ra danh nghĩa 700 mV
Âm thanh đầu vào (tối đa) 110 dB SPL
Speech filter -3dB at 315 Hz, high-pass, 6 dB/oct
Trở kháng 200 ohm
Kích thước 40 x 100 x 235 mm (1.57 x 3.97 x 9.25 in)
Trọng lượng Khoảng 1 kg
Nhiệt độ hoạt động -10 ºC to +55 ºC (14 ºF to +131 ºF)
Nhiệt độ lưu trữ -40 ºC to +70 ºC (-40 ºF to +158 ºF)
Độ ẩm tương đối <95%
3.4. Bàn gọi mở rộng
Dải điện áp 24 VDC supplied by LBB 1956/00
Dòng tiêu thụ <15 mA
40 x 100 x 235 mm
Kích thước
(1.57 x 3.97 x 9.25 in)
Trọng lượng Khoảng1 kg
Nhiệt độ hoạt động -10 ºC to +55 ºC (14 ºF to +131 ºF)
Nhiệt độ lưu trữ 40 ºC to +70 ºC (-40 ºF to +158 ºF)
Độ ẩm tương đối <95%
3.5. Bộ khuếch đại

150
Điện áp 230 VAC, ±10%, 50 / 60 Hz
Công suất tiêu thụ max 1000 VA
Dòng khởi động max 16 A
Điện áp pin 24 VDC, +20% / -10%
Max Battery hiện tại 30 A
Tần số đáp ứng 60 Hz – 20 kHz (+1/-3 dB, @ -10 dB ref. rated
output)
S/N (flat at max volume) >90 dB
Đầu vào
Dòng đầu vào (3-pin XLR, 6.3mm phone jack, balanced)
Dòng đầu vào 1, 2 (3-pin XLR, balanced)
Trở kháng 20 kOhm
Gain 40 dB
Đầu ra
Dòng Loop thông qua các đầu ra (3-pin XLR, 6.3mm phone jack, balanced)
Dòng Loop thông qua đầu ra 1,2 (3-pin XLR, balanced)
Impedance Direct connection to line input
70 / 100 V Output (720 W / 480 W), 8 ohm đầu
Công suất đầu ra tối đa
ra (62 V (480 W)
Kiểu đầu nối MC 1,5/6-ST-3,5
Đánh giá 250 V 7A voltage free
3.6. Đầu phát nhạc nền kèm Tuner
- Bộ phát nhạc nền DVD/ CD cho audio và video
- Hỗ trợ MP3, JPEG, và nhiều định dạng video khác
- Bộ dò đài FM/AM với 15 presets và điều khiển số
- Hoạt động đồng thời Tuner/ DVD
- Đường ra và điều khiển riêng rẽ cho DVD và FM/AM
Điện Điện áp lưới 230VAC, ±15%, 50Hz
Dò đài Dải sóng: FM 87.5 - 108 MHz (EUROPE,
50 kHz), 87.5 - 108 MHz
(ASIA/AMERICA, 100 kHz), AM 531 -

151
1602 kHz (EUROPE, 9 kHz), 530 - 1610
kHz (ASIA/AMERICA, 10 kHz)
Độ nhạy FM 2 uV (26 dB S/N), AM 30 uV (20 dB
S/N)
Đáp ứng Đáp tuyến tần số 30 Hz - 15 kHz (+1/-3 dB,
FM), méo <1%, S/N >63 dB (1 m V, FM)
Phát DVD/ CD Player
Đáp tuyến tần số 2 Hz - 20 kHz (+1/-3 dB), Méo <0.1%, S/N >96 dB
MP3: Trợ giúp bit rates CBR 32 kbps - 320 kbps and VBR, mono và stereo
Đầu ra
Đầu ra đài (2x mono) Mức danh định 200 mV
Đầu ra CD (2x mono) Mức danh định 500 mV
Đầu ra hỗn hợp(2x mono) Mức danh định 200 mV
Đáp ứng môi trường
Dải nhiệt độ vận hành -10oC đến +55oC
Độ ẩm tương đối <95%
3.7. Loa tròn âm trần
Công suất tối đa 9W
Công suất 6 / 3 / 1.5 W
Mức áp suất âm thanh 6 W / 1 W (1 kHz, 1 m) 94 dB / 86 dB (SPL)
Mức áp suất âm thanh 6 W / 1 W (4 kHz, 1 m) 106 dB / 98 dB (SPL)
Dải tần số (-10 dB) 80 Hz to 18 kHz
Điện áp 100 V
Trở kháng 1667 ohm
Đường kính 199 mm (7.8 in)
Chiều sâu tối đa 70.5 mm (2.8 in)
Trọng lượng 620 g (1.37 lb)
3.8. Loa hộp treo tường
Công suất tối đa 9W
Công suất 6W

152
Mức áp suất âm thanh 6 W / 1 W (1 kHz, 1 m) 99 dB / 91 dB
Mức áp suất âm thanh 6 W / 1 W (4 kHz, 1 m) 180 Hz to 20 kHz
Điện áp 100 V
Trở kháng 1667 ohm
Ngang 165/95
Dọc 150/72
Trọng lượng 0.9kg

8. GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG MỐI


9.1. Các căn cứ pháp lý:
- Tiêu chuẩn xây dựng TCXD: 204 - 1998 về công tác phòng chống mối cho
công trình xây dựng mới của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ các loại thuốc được phép sử dụng cho công tác phòng chống mối của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng.
- Tập định mức và đơn giá phòng chống mối năm 2010 của Hội KHKT lâm
nghiệp Việt Nam (theo quyết định số 06-QĐ/TWH ngày 12/03/2010).
9.2. Các căn cứ vào đặc điểm của công trình
a. Đặc điểm xây dựng công trình:
- Công trình Tòa tháp Eurowindow Nghệ An trong quá trình xây dựng cũng
như khi đi vào hoạt động, công trình sẽ là nơi hấp dẫn cực lớn đối với các
loại côn trùng, trong đó có mối, công trình là tòa nhà chung cư kết hợp cửa
hàng, có nhiều nội thất gỗ là nguồn thức ăn ưa thích của mối. Hàng chục loài
mối ăn phá các công trình xây dựng ở nước ta đã gây ra nhiều thiệt hại vật
chất không thể tính hết. Công trình còn được xây dựng trong khu vực có mật
độ xây dựng tương đối lớn, do đó lượng phế thải xây dựng cũng rất đáng kể
và trong số này có nhiều loại vật liệu có nguồn gốc từ Cellulose, trong quá
trình vận chuyển cũng như xây dựng hay bị vứt bỏ bừa bãi không được tập
trung để xử lý nên tạo thành một nguồn thức ăn rất hấp dẫn mối vì vậy các
công trình xây dựng trong khu vực này có nguy cơ bị mối xâm hại rất cao.
b. Đặc điểm về khí hậu:
- Do điều kiện khí hậu nước ta có khí hậu nóng và ẩm vì vậy các loài sinh vật
có điều kiện phát triển mạnh trong đó loài sinh vật gây hại có ảnh hưởng lớn
đối với các công trình xây dựng là mối. Do chúng khả năng sinh sản lớn lại

153
được kết hợp với điều kiện khí hậu thuận lợi vì vậy chúng có sự phát triển rất
nhanh và mạnh nên những tác hại mà mối gây ra thường rất nghiêm trọng.
c. Chủng loại mối tại công trình:
- Coptotermes formosanus: Loài mối có sức sinh sản nhanh, lượng cá thể trong
1 tổ rất nhiều, phạm vi hoạt động rộng, có khả năng tiếp cận nhiều vị trí nhờ
khả năng tiết dịch để đục qua các vật liệu cứng.
- Odontotermes Hainanensis: loài mối thường tạo ra các khoang rỗng trong đất,
sức phá hoại chậm hơn nhưng khi công trình bị loài này xâm hại thường khó
xử lý hơn do đặc điểm tìm thức ăn của chúng.
- Để bảo vệ công trình và tài sản thiết bị bên trong, công trình phải được phòng
chống mối theo tiêu chuẩn xây dựng và các quy định chuyên ngành. Công
trình cần thiết được phòng mối ở mức khá.
9.3. Tính cấp thiết của công tác phòng chống mối:
- Từ những đặc điểm nêu trên thì việc phòng chống mối cho công trình ngay từ
khi bắt đầu xây dựng là việc làm rất quan trọng và hết sức cần thiết bởi nếu
không có biện pháp xử lý phòng chống mối hiệu quả cho công trình thì
những tổn hại mà mối gây ra là rất nghiêm trọng. Thường khi mối đã xâm
nhập được vào bên trong công trình chúng sẽ tấn công vào những trang, thiết
bị có nguồn gốc từ Cellulose và Polyme, đặc biệt hơn khi mối đã tiếp cận và
tấn công vào những loại thiết bị này chúng thường phá huỷ từ trong ra ngoài
do đó việc phát hiện sẽ gặp rất nhiều khó khăn và khi phát hiện được sự xuất
hiện của mối thì những trang thiết bị này đã bị hư hại nặng, thường phải sửa
chữa hoặc thay thế do đó chi phí phải bỏ ra để khắc phục hậu quả là rất tốn
kém và mất nhiều thời gian.
- Nguy hại hơn là mối có thể làm hệ thống tổ ngay dưới chân công trình, điều
này sẽ tạo ra những khoang rỗng trong lòng đất làm ảnh hưởng tới độ bền
vững của công trình, và khi mối tấn công lên phía trên để tìm kiếm thức ăn
thì chúng thường đắp những đường đất tại những khu vực mà chúng đi qua vì
vậy sẽ làm ảnh hưởng tới mỹ quan công trình.
- Chính vì những lý do trên mà việc phòng chống mối cho công trình ngay từ
khi bắt đầu xây dựng là việc làm rất hữu ích và đạt được hiệu quả rất cao vì
quy trình xử lý phòng mối được kết hợp trong quá trình xây dựng dễ thực
hiện hơn, hiệu quả cao hơn đồng thời giảm thiểu được chi phí cho công tác
phòng chống mối về sau. Hơn nữa việc xử lý phòng mối còn bảo vệ được
trang thiết bị bên trong công trình trước nguy cơ xâm hại của mối, do đó sẽ

154
kéo dài được thời gian sử dụng của những trang thiết bị này, đồng thời tiết
kiệm được chi phí phải bỏ ra để khắc phục hậu quả do mối gây ra.
9.4. Phương án phòng chống mối cho công trình:
a. Xử lý phòng mối mặt nền tầng hầm công trình:
- Các tổ mối được phát hiện trong quá trình thi công phòng mối mặt nền phải
được xử lý bằng quy trình diệt mối, đảm bảo không có mối sống hoạt động
trong lòng công trình.
- Các mảnh cốt pha, ván gỗ bị kẹt lại phải được xử lý kỹ bằng cách tăng cường
thêm thuốc phòng mối tại vị trí này vì chúng dễ trở thành đối tượng hấp dẫn
mối.
- Vị trí: Toàn bộ mặt nền tầng hầm công trình
- Tiến độ: Xử lý phòng mối nền công trình sau khi đổ xong lớp bê tông lót nền,
trước khi đổ BTCT.
- Toàn bộ mặt nền tầng 1 công trình sau khi đã được dọn bỏ các thành phần vật
liệu có nguồn gốc từ Cellulose, Polyme như vỏ bao xi măng, giấy, ván... sẽ
được xử lý phòng mối bằng dung dịch phòng mối Lenfos (Chlorpyrifos) với
định mức: 5,0 lít/m2.
Tác dụng và hiệu quả của biện pháp: Việc xử lý phòng mối mặt nền nhằm
làm độc hoá khu vực đất tự nhiên phía bên dưới mặt nền công trình, tạo một
hàng rào hoá chất đồng nhất nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của mối vào bên
trong công trình từ vị trí này.
b. Phun xử lý phòng mối tường công trình:
- Vị trí: Toàn bộ tường, cột, vách phía tròng tầng hầm; chân tường, cột, vách
tầng 1 cao 1,0m.
- Tiến độ: trước khi thi công lớp hoàn thiện bề mặt.
- Các vị trí xử lý phòng chống mối được phun dung dịch phòng mối Lenfos
(Chlorpyrifos) với định mức: 1,5 lít/m2. Thuốc được phun với lưu lượng vừa
phải, đủ thời gian cho thuốc ngấm vào trong tường. Khi xử lý, phải phun
phần tường bên trên trước, dưới sau.
- Việc phun xử lý tường nhằm ngăn cản các loài mối (đặc biệt là loài
Corptotermes Formosanus) lợi dụng khe nhỏ trong tường và có thể đi qua
các khe rất nhỏ hoặc tiết dịch axit làm mềm các vật liệu sau đó đục qua để
tạo đường đi tiếp cận đến các vị trí trong công trình.
c. Phun xử lý phòng mối sàn tầng 1 công trình:

155
- Vị trí: Toàn bộ mặt sàn tầng 1 công trình
- Tiến độ: Sau khi kết thúc quá trình bảo dưỡng bê tông.
- Các vị trí xử lý phòng chống mối được phun dung dịch phòng mối Lenfos
(Chlorpyrifos) với định mức: 1,5 lít/m2. Thuốc được phun với lưu lượng
vừa phải, đủ thời gian cho thuốc ngấm.
- Việc phun xử lý sàn tầng 1 cùng với xử lý tường tầng hầm và chân tường
tầng 1 giúp ngăn chặn mối di chuyển lên các vị trí phía trên của công trình.
 Các bước xử lý trên được tiến hành sao cho việc xử lý thuốc được đồng
đều, tạo thành một hàng rào khép kín nhằm ngăn chặn các con đường xâm
nhập của mối vào bên trong công trình, không cho mối có điều kiện phá
hoại các trang thiết bị bên trong cũng như kéo dài thời gian sử dụng của
những trang thiết bị này.
9.5. An toàn thi công
a. Trong quá trình thi công:
- Công nhân phải được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ: quần, áo, giầy, khẩu
trang bảo hộ lao động, găng tay, kính (nếu cần tiếp xúc trực tiếp với thuốc);

- Tuyệt đối tuân thủ các quy định an toàn sử dụng thuốc;
- Đối với khâu xử lý tường, phải thi công khi khu vực không tập trung đông
người, khi phun thuốc phải chú ý lưu lượng, áp suất phun nhằm tránh thuốc
rơi vãi vào công nhân có mặt tại khu vực.
b. Bảo vệ môi trường:
- Sau khi thi công vỏ bao thuốc, thùng đựng thuốc được thu gom mang về nơi
quy định. Không được rửa dụng cụ tại nơi sử dụng nước sinh hoạt.
CÔNG TY KIẾN TRÚC X1-HAAI

156
157

You might also like