Professional Documents
Culture Documents
Kính gửi: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng.
xã Vị Đông, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang (điều chỉnh lần 2).
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định quản lý xây dựng theo
đồ án Điều chỉnh một phần quy hoạch chi tiết Khu dân cư thương mại phường
IV, thành phố Vị Thanh và xã Vị Đông, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang (điều
chỉnh lần 2).
Căn cứ Công văn số 825/SXD-QLXD ngày 05/5/2020 của Sở Xây dựng
tỉnh Hậu Giang về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án:
Khu dân cư thương mại Vị Thanh; Hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật.
Căn cứ Báo cáo số 31/BCTT.2020 ngày 25/9/2020 của Công ty TNHH
Xây dựng Ngọc Lam về kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công xây dựng thiết
kế bản vẽ thi công xây dựng công trình: Khu dân cư thương mại Vị Thanh.
Hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật (Phân kỳ 1 – 16,49 ha).
Sau khi xem xét, Sở Xây dựng thông báo về kết quả thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công các hạng mục công trình như sau:
I. Thông tin chung công trình:
- Tên công trình: Khu dân cư thương mại Vị Thanh. Hạng mục: Hạ tầng
kỹ thuật (Phân khu 1 – 16,49 ha).
- Loại và cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, cấp III.
- Chủ đầu tư: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng.
- Giá trị dự toán xây dựng (theo Tờ trình): 190.360.071.000 đồng.
- Nguồn vốn: Vốn của chủ đầu tư.
- Địa điểm xây dựng: phường IV, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Nhà thầu khảo sát địa hình và thiết kế bản vẽ thi công: Công ty Cổ phần
Thiết kế Xây dựng Thái Thịnh; Nhà thầu khảo sát địa chất: Công ty Cổ phần Tư
vấn Nam Khang.
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công: Công ty TNHH Xây dựng
Ngọc Lam.
II. Nội dung hồ sơ trình thẩm định:
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định:
- Các Văn bản pháp lý của dự án;
- Thuyết minh thiết kế;
- Bản vẽ thiết kế thi công;
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, thẩm tra thiết kế.
3
thiện 20cm.
Quy mô đầu tư theo bảng sau:
BỀ RỘNG (m) KẾT CẤU
LỘ DẢI
STT TÊN ĐƯỜNG GIỚI MẶT
PHÂN VỈA HÈ ÁO
VỈA HÈ
(m) ĐƯỜNG ĐƯỜNG
CÁCH (m)
(m)
(m)
1 ĐƯỜNG SỐ 1 33,0 9+9 3 6+6 LOẠI I LOẠI I
hố ga và thoát ra kênh rạch qua các cửa xả BTCT bố trí tại các vị trí thích hợp. Trên
các tuyến cống trung bình 20m - 30m bố trí 1 hố ga thu nước.
Phương án bố trí tuyến và hướng thoát:
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn cống,
từng tuyến cống, và dẫn ra hệ thống cửa xả thoát nước mưa vào kênh rạch tự
nhiên.
- Cống thoát nước mưa được đặt dưới vỉa hè và lòng đường thu gom vận
chuyển vào kênh Nhà Thờ.
* Hố ga:
- Hố ga đúc bê tông đá 1x2, phía dưới lót bê tông đá 1x2 dày 6cm. Nền
gia cố cừ tràm 25cây/m2, cừ tràm dài 4m.
- Đan nắp hố ga đúc bê tông cốt thép đá 1x2, dùng lưới gang chắn rác
nằm trên mặt đường, thu nước đổ vào hố ga.
* Cống dọc:
- Cống bê tông cốt thép ly tâm L = 4m. Vị trí gần mối nối đúc móng làm
gối bê tông đá 1x2, phía dưới đệm bê tông đá 1x2 dày 6cm. Gia cố nền tại mỗi
gối bằng cừ tràm. Giữa 2 mối nối đệm cát trên nền đất đầm chặt, K>= 0,95.
Cống chịu tải trọng H10.
- Riêng đối với cống băng ngang đường thì đúc móng bê tông dày 20-
25cm (tùy theo đường kính của cống) kéo dài hết đoạn cống, có gia cố nền bằng
cừ tràm, phía trên đặt gối cống. Cống chịu tải trọng H30.
* Cửa xả:
- Cửa xả đúc bản đáy và thành đứng bằng bê tông đá 1x2. Dưới bản đáy
lót bê tông đá 4x6 dày 10cm. Nền gia cố cừ tràm 16 cây/m2, cừ tràm dài 4,0m.
3.5. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
Tất cả nước thải sinh hoạt của các công trình và nhà ở được xử lý cục bộ
bằng bể tự hoại trong mỗi nhà trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải của đô
thị rồi chảy về trạm xử lý tập trung bằng cống thoát nước bê tông ly tâm.
Hệ thống thoát nước thải của dự án được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ
thống thoát nước mưa.
* Phương án bố trí tuyến và hướng thoát:
- Nước được vận chuyển trong hệ thống cống BTLT D300, D600 dưới vỉa
hè, dẫn ra hệ thống thoát nước sinh hoạt. Từ đó dẫn đến khu xử lý tập trung theo
quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước thải tiếp nhận nước thải từ nhà ở và công trình công
cộng, tại vị trí giao nhau của các đường ống có hầm ga, trên suốt tuyến cống
cách nhau từ 20m đến 30m có một hầm ga để nạo vét cặn bã trong ống. Hầm ga
có nắp BTCT đậy kín.
- Đường ống thoát nước thải được đặt dưới vỉa hè dọc theo các tuyến
đường của khu vực.
7
* Hầm ga:
- Hầm ga đúc bê tông đá 1x2 và bê tông cốt thép đá 1x2. Dưới lót bê tông
đá 1x2, dày 6cm. Nền gia cố cừ tràm 25cây/m2, cừ tràm dài 4m.
- Đan nắp hố ga đúc bê tông cốt thép đá 1x2.
* Cống dọc:
- Cống bê tông cốt thép ly tâm L = 4m. Vị trí gần mối nối đúc móng làm
gối bê tông đá 1x2, phía dưới đệm bê tông đá 1x2 dày 6cm. Gia cố nền tại mỗi
gối bằng cừ tràm. Cống chịu tải trọng H10.
- Riêng đối với cống băng ngang đường thì đúc móng bê tông dày 20-
25cm (tùy theo đường kính của cống) kéo dài hết đoạn cống, có gia cố nền bằng
cừ tràm, phía trên đặt gối cống. Cống chịu tải trọng H30.
3.6. Cây xanh:
Cây xanh được trồng dọc trên vỉa hè và dãy phân cách (thuộc đường số
1), bồn trồng cây hình vuông có kích thước 1,0x1,0m, được bao bằng bê tông đá
1x2 (trừ đường số 1 bao bằng đá Granite), nền đặt trên lớp vữa XM M75 dày
3cm. Trồng các loại cây như cây Cẩm Lai, cây Cọ, cỏ lá gừng.
3.7. Hệ thống thông tin liên lạc:
Tuyến thông tin liên lạc đi ngầm, chiều dài tuyến thông tin liên lạc là khoảng
5,034km, sử dụng cáp quang treo số F8-4Fo dài 1,2km, cáp quang treo số F8-8Fo
dài 0,77km, cáp quang luồn cống 24Fo dài 3,165km và các phụ kiện kèm theo. Bố
trí các bể cáp dọc theo vỉa hè các tuyến đường.
3.8. Kè kênh dẫn:
* Kè Kênh thống nhất, chiều dài 177m.
- Chân mái kênh được tăng cường ổn định bằng đóng cọc cừ tràm dài
4,5m, đóng 3 hàng chen khít (8 cây/md), chạy suốt chiều dài kênh và thả rọ đá
làm chân khay. Mái kênh được gia cố 3 lớp:
+ Lớp 1: lót vải địa kỹ thuật.
+ Lớp 2: Bê tông lót đá 1x2 dày 10cm
+ Lớp 3: Lát ô kỹ thuật Geocell bằng bê tông dày 10cm.
Đỉnh kè kết thúc tại cốt +1,8 được khóa bằng giằng bê tông cốt thép, phía
trên gắn lan can thép cao 1,0m.
Từ cốt +1,00 trở lên được đắp đất và trồng cỏ bảo vệ bờ kè trong ô kỹ
thuật Geocell.
* Kè Kênh Nhà thờ, chiều dài 543m.
- Chân mái kênh được tăng cường ổn định bằng đóng cọc bê tông cốt
thép, khoảng cách 3m/cọc, chạy suốt chiều dài kênh và thả rọ đá làm chân khay,
kết hợp chân kè gia cố bằng cừ tràm L=4,5m, đóng 3 hàng chen khít (8 cây/md).
- Mái kênh được gia cố 3 lớp:
+ Lớp 1: lót vải địa kỹ thuật.
8
- Tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng theo thuyết minh thiết kế phù hợp với
tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử
dụng của công trình, mức độ an toàn của công trình lân cận:
- Các giải pháp thiết kế công trình phù hợp với công năng sử dụng của
công trình, đảm bảo an toàn công trình lân cận.
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ:
- Về bảo vệ môi trường: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã
được UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt tại Quyết định số 1387/QĐ-UBND ngày
03/8/2020.
- Về phòng cháy và chữa cháy: Thiết kế hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của hạng mục công trình đã được Phòng Cảnh sát PCCC&CHCN – Công an tỉnh
Hậu Giang thẩm duyệt theo Giấy chứng nhận số 74/TD-PCCC ngày 24/7/2020.
7. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế:
- Đối với các hạng mục hạ tầng kỹ thuật ngoài ranh dự án (nằm trên vỉa hè
đường Võ Nguyên Giáp) đề nghị chủ đầu tư xin ý kiến chấp thuận của cấp thẩm
quyền trước khi triển khai thực hiện.
- Đèn chiếu sáng: đề nghị sử dụng loại đèn Led tiết kiệm điện.
- Về chủng loại và kích cỡ cây xanh: chủ đầu tư cần xin ý kiến của UBND
thành phố Vị Thanh trước khi triển khai thực hiện.
IV. Kết luận:
Với các nội dung nêu trên, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục Hạ
tầng kỹ thuật (Phân khu 1 – 16,49 ha) thuộc dự án Khu dân cư thương mại Vị
Thanh đủ điều kiện phê duyệt. Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu, thực hiện các thủ
tục tiếp theo đúng quy định hiện hành.
(Công văn này thay thế Công văn số 1794/SXD-QLXD ngày 07/9/2020
của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang)./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên;
- Lưu VP, QLXD.
- TT HCC;
TUẤN:\TĐ TKTC HTKT Phan khu 1 - Dicrop.doc