You are on page 1of 9

UBND TỈNH HẬU GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ XÂY DỰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 2052/SXD-QLXD Hậu Giang, ngày 16 tháng 10 năm


202010/16/2020 8:08:00 AM
V/v thông báo kết quả thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công xây dựng
công trình: Khu dân cư thương mại
Vị Thanh. Hạng mục: Hạ tầng kỹ
thuật (Phân khu 1 – 16,49 ha).

Kính gửi: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng.

Sở Xây dựng nhận được các Tờ trình số 40/TTr-DIC Corp-BQL MT ngày


29/9/2020 của Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng về việc thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công hạ tầng kỹ thuật phân khu 1 - 16,49 ha, dự án Khu
dân cư thương mại Vị Thanh.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê
duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 521/UBND-KT ngày 16 tháng 3 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đầu tư xây dựng khu thương mại phường 4
– xã Vị Đông, thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
Căn cứ Công văn số 1248/UBND-KTTH ngày 13 tháng 8 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương cho Tổng Công ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển Xây dựng tiếp nhận dự án Khu dân cư – tái định cư cặp hai
bên đường Hậu Giang, phường 4, thành phố Vị Thanh.
Căn cứ Công văn số 1577/UBND-KT ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh tên, quy mô đầu tư và tiến độ
thực hiện dự án “Khu dân cư thương mại Vị Thanh”.
Căn cứ Công văn số 219/UBND-NCTH ngày 11 tháng 02 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương điều chỉnh quy mô đầu tư
dự án “Khu dân cư thương mại Vị Thanh”.
Căn cứ Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh một phần
quy hoạch chi tiết Khu dân cư thương mại phường IV, thành phố Vị Thanh và
2

xã Vị Đông, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang (điều chỉnh lần 2).
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định quản lý xây dựng theo
đồ án Điều chỉnh một phần quy hoạch chi tiết Khu dân cư thương mại phường
IV, thành phố Vị Thanh và xã Vị Đông, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang (điều
chỉnh lần 2).
Căn cứ Công văn số 825/SXD-QLXD ngày 05/5/2020 của Sở Xây dựng
tỉnh Hậu Giang về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án:
Khu dân cư thương mại Vị Thanh; Hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật.
Căn cứ Báo cáo số 31/BCTT.2020 ngày 25/9/2020 của Công ty TNHH
Xây dựng Ngọc Lam về kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công xây dựng thiết
kế bản vẽ thi công xây dựng công trình: Khu dân cư thương mại Vị Thanh.
Hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật (Phân kỳ 1 – 16,49 ha).
Sau khi xem xét, Sở Xây dựng thông báo về kết quả thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công các hạng mục công trình như sau:
I. Thông tin chung công trình:
- Tên công trình: Khu dân cư thương mại Vị Thanh. Hạng mục: Hạ tầng
kỹ thuật (Phân khu 1 – 16,49 ha).
- Loại và cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, cấp III.
- Chủ đầu tư: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng.
- Giá trị dự toán xây dựng (theo Tờ trình): 190.360.071.000 đồng.
- Nguồn vốn: Vốn của chủ đầu tư.
- Địa điểm xây dựng: phường IV, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Nhà thầu khảo sát địa hình và thiết kế bản vẽ thi công: Công ty Cổ phần
Thiết kế Xây dựng Thái Thịnh; Nhà thầu khảo sát địa chất: Công ty Cổ phần Tư
vấn Nam Khang.
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công: Công ty TNHH Xây dựng
Ngọc Lam.
II. Nội dung hồ sơ trình thẩm định:
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định:
- Các Văn bản pháp lý của dự án;
- Thuyết minh thiết kế;
- Bản vẽ thiết kế thi công;
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, thẩm tra thiết kế.
3

2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng:


+ TCXDVN 104:2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.
+ 22 TCN 273-2001 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cho phần nút giao thông.
+ 22 TCN 211-2006 Quy trình thiết kế áo đường mềm.
+ 22 TCN 262 – 2000 Quy trình khảo sát, thiết kế nền đường ô tô trên nền
đất yếu.
+ TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5575:2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 9379:2012 Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về
tính toán.
+ TCVN 2737: 1995 Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động.
+ TCVN 7957:2008 Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình-
Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 9116:2012 Cống hộp BTCT đúc sẵn.
+ TCVN 9113 : 2012 Ống bê tông cốt thép thoát nước.
+ TCN-18-2006 Quy phạm trang bị điện về Quy định chung.
+ TCN-19-2006 Quy phạm trang bị điện về Hệ thống đường dẫn điện.
+ TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 2622-1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
+ TCVN 5760-1993 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về lắp đặt, sử dụng.
+ Các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan.
3. Nội dung và giải pháp thiết kế chủ yếu:
3.1. San lấp mặt bằng:
- Cao trình san lấp: +1,6m (theo hệ cao độ Quốc gia).
- Diện tích san lấp phân khu 1: 164.897,16m2 (trong đó diện tích kênh
nước 2.590,69m2 không san lấp).
3.2. Đường giao thông:
Kết cấu loại 1 (sử dụng cho đường số 1):
- Loại tầng mặt đường: Mặt đường cấp cao A1.
- Kết cấu áo đường như sau:
+ Bê tông nhựa BTNC C9.5 dày 4cm;
+ Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2:
+ Bê tông nhựa BTNC C19 dày 6cm;
+ Tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2:
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
4

+ Lớp vải địa kỹ thuật.


+ Lớp cát K= 0,98 dày 30cm.
+ Lớp cát K = 0,95 dày 50cm.
+ Lớp vải địa kỹ thuật.
* Kết cấu loại 2 (sử dụng cho tất cả các tuyến đường, trừ đường số 1):
- Loại tầng mặt đường: Mặt đường cấp cao A1.
- Kết cấu áo đường dự kiến như sau:
+ Bê tông nhựa BTNC C9,5 dày 3cm;
+ Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2:
+ Bê tông nhựa BTNC C12,5 dày 5cm;
+ Tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2:
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm;
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 18cm;
+ Lớp vải địa kỹ thuật;
+ Lớp cát K= 0,98 dày 30cm.
+ Lớp cát K = 0,95 dày 50cm.
+ Lớp vải địa kỹ thuật.
Kết cấu vỉa hè:
*Vỉa hè loại 1: (sử dụng cho đường số 1)
- Lát hè bằng đá Granite 30x60x3cm.
- Lớp vữa xi măng M75 dày 2cm.
- Lớp bê tông đá 1x2 dày 10cm.
- Lớp nilong ngăn cách chống mất nước.
- Lớp cát vàng đầm chặt K = 0,95.
*Vỉa hè loại 2: (sử dụng cho tất cả các tuyến đường, trừ đường số 1)
- Lát hè bằng gạch Terazzo 40x40x3cm.
- Lớp vữa xi măng M75 dày 2cm.
- Lớp bê tông đá 1x2 dày 6cm.
- Lớp nilong ngăn cách chống mất nước.
- Lớp cát vàng đầm chặt K = 0,95.
Kết cấu bó vỉa hè:
- Đường số 1: Bó vỉa làm bằng đá granit lắp ghép, các tuyến đường còn
lại: Bó vỉa làm bằng bê tông xi măng đá 1x2.
- Gờ chắn vỉa hè làm bằng bê tông xi măng đá 1x2.
Kết cấu bó dãy phân cách:
Bằng đá Granite 20x35cm dài 1m, lắp ghép cao hơn mặt đường hoàn
5

thiện 20cm.
Quy mô đầu tư theo bảng sau:
BỀ RỘNG (m) KẾT CẤU
LỘ DẢI
STT TÊN ĐƯỜNG GIỚI MẶT
PHÂN VỈA HÈ ÁO
VỈA HÈ
(m) ĐƯỜNG ĐƯỜNG
CÁCH (m)
(m)
(m)
1 ĐƯỜNG SỐ 1 33,0 9+9 3 6+6 LOẠI I LOẠI I

2 ĐƯỜNG SỐ 3 19,5 10,5 4,5 + 4,5 LOẠI II LOẠI II

3 ĐƯỜNG SỐ 4 19,5 (5,25)+5,25 (4,5) + 4,5 LOẠI II LOẠI II


4 ĐƯỜNG SỐ 7 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
5 ĐƯỜNG SỐ 8 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
6 ĐƯỜNG SỐ 9 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
7 ĐƯỜNG SỐ 10 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
8 ĐƯỜNG SỐ 11 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
9 ĐƯỜNG SỐ 12 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
10 ĐƯỜNG SỐ 13 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
11 ĐƯỜNG SỐ 14 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
12 ĐƯỜNG SỐ 14' 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
13 ĐƯỜNG SỐ 15 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
14 ĐƯỜNG SỐ 15' 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
15 ĐƯỜNG SỐ 16 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
16 ĐƯỜNG SỐ 17 15,5 7,5 4+4 LOẠI II LOẠI II
3.3. Cấp nước – PCCC:
Nguồn nước được dùng để cấp nước cho dự án là nguồn nước lấy từ
đường ống cấp nước của khu vực, đấu nối cặp tuyến đường Đại lộ Võ Nguyên
Giáp.
Hệ thống cấp nước cho khu dân cư thương mại Vị Thanh bao gồm: hệ
thống đường ống truyền dẫn (trục chính) và hệ thống đường ống phân phối cấp
nước đến các hộ dân, các công trình công cộng.
Vật liệu đường ống cấp nước: ống cấp nước sử dụng là ống HDPE đối với
cho tất cả các loại ống. Đặt các tuyến ống theo mạng cấp nước khép kín. Lấy
nước vào khu dân cư bằng tuyến ống HDPE Ø63, Ø110, Ø160, Ø200.
Trên mạng cấp nước bố trí các trụ cứu hỏa đặt tại ngã 3, ngã 4 và những
nơi thuận tiện nhằm phục vụ cho việc cấp nước chữa cháy, khoảng cách trung
bình khoảng 150m/trụ.
3.4. Hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống cống BTCT đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa triệt để.
Các cống sử dụng gồm cống BTCT D400, D600, D800, D1000, D1200 đổ về các
6

hố ga và thoát ra kênh rạch qua các cửa xả BTCT bố trí tại các vị trí thích hợp. Trên
các tuyến cống trung bình 20m - 30m bố trí 1 hố ga thu nước.
Phương án bố trí tuyến và hướng thoát:
- Dùng phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn cống,
từng tuyến cống, và dẫn ra hệ thống cửa xả thoát nước mưa vào kênh rạch tự
nhiên.
- Cống thoát nước mưa được đặt dưới vỉa hè và lòng đường thu gom vận
chuyển vào kênh Nhà Thờ.
* Hố ga:
- Hố ga đúc bê tông đá 1x2, phía dưới lót bê tông đá 1x2 dày 6cm. Nền
gia cố cừ tràm 25cây/m2, cừ tràm dài 4m.
- Đan nắp hố ga đúc bê tông cốt thép đá 1x2, dùng lưới gang chắn rác
nằm trên mặt đường, thu nước đổ vào hố ga.
* Cống dọc:
- Cống bê tông cốt thép ly tâm L = 4m. Vị trí gần mối nối đúc móng làm
gối bê tông đá 1x2, phía dưới đệm bê tông đá 1x2 dày 6cm. Gia cố nền tại mỗi
gối bằng cừ tràm. Giữa 2 mối nối đệm cát trên nền đất đầm chặt, K>= 0,95.
Cống chịu tải trọng H10.
- Riêng đối với cống băng ngang đường thì đúc móng bê tông dày 20-
25cm (tùy theo đường kính của cống) kéo dài hết đoạn cống, có gia cố nền bằng
cừ tràm, phía trên đặt gối cống. Cống chịu tải trọng H30.
* Cửa xả:
- Cửa xả đúc bản đáy và thành đứng bằng bê tông đá 1x2. Dưới bản đáy
lót bê tông đá 4x6 dày 10cm. Nền gia cố cừ tràm 16 cây/m2, cừ tràm dài 4,0m.
3.5. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
Tất cả nước thải sinh hoạt của các công trình và nhà ở được xử lý cục bộ
bằng bể tự hoại trong mỗi nhà trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải của đô
thị rồi chảy về trạm xử lý tập trung bằng cống thoát nước bê tông ly tâm.
Hệ thống thoát nước thải của dự án được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ
thống thoát nước mưa.
* Phương án bố trí tuyến và hướng thoát:
- Nước được vận chuyển trong hệ thống cống BTLT D300, D600 dưới vỉa
hè, dẫn ra hệ thống thoát nước sinh hoạt. Từ đó dẫn đến khu xử lý tập trung theo
quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước thải tiếp nhận nước thải từ nhà ở và công trình công
cộng, tại vị trí giao nhau của các đường ống có hầm ga, trên suốt tuyến cống
cách nhau từ 20m đến 30m có một hầm ga để nạo vét cặn bã trong ống. Hầm ga
có nắp BTCT đậy kín.
- Đường ống thoát nước thải được đặt dưới vỉa hè dọc theo các tuyến
đường của khu vực.
7

* Hầm ga:
- Hầm ga đúc bê tông đá 1x2 và bê tông cốt thép đá 1x2. Dưới lót bê tông
đá 1x2, dày 6cm. Nền gia cố cừ tràm 25cây/m2, cừ tràm dài 4m.
- Đan nắp hố ga đúc bê tông cốt thép đá 1x2.
* Cống dọc:
- Cống bê tông cốt thép ly tâm L = 4m. Vị trí gần mối nối đúc móng làm
gối bê tông đá 1x2, phía dưới đệm bê tông đá 1x2 dày 6cm. Gia cố nền tại mỗi
gối bằng cừ tràm. Cống chịu tải trọng H10.
- Riêng đối với cống băng ngang đường thì đúc móng bê tông dày 20-
25cm (tùy theo đường kính của cống) kéo dài hết đoạn cống, có gia cố nền bằng
cừ tràm, phía trên đặt gối cống. Cống chịu tải trọng H30.
3.6. Cây xanh:
Cây xanh được trồng dọc trên vỉa hè và dãy phân cách (thuộc đường số
1), bồn trồng cây hình vuông có kích thước 1,0x1,0m, được bao bằng bê tông đá
1x2 (trừ đường số 1 bao bằng đá Granite), nền đặt trên lớp vữa XM M75 dày
3cm. Trồng các loại cây như cây Cẩm Lai, cây Cọ, cỏ lá gừng.
3.7. Hệ thống thông tin liên lạc:
Tuyến thông tin liên lạc đi ngầm, chiều dài tuyến thông tin liên lạc là khoảng
5,034km, sử dụng cáp quang treo số F8-4Fo dài 1,2km, cáp quang treo số F8-8Fo
dài 0,77km, cáp quang luồn cống 24Fo dài 3,165km và các phụ kiện kèm theo. Bố
trí các bể cáp dọc theo vỉa hè các tuyến đường.
3.8. Kè kênh dẫn:
* Kè Kênh thống nhất, chiều dài 177m.
- Chân mái kênh được tăng cường ổn định bằng đóng cọc cừ tràm dài
4,5m, đóng 3 hàng chen khít (8 cây/md), chạy suốt chiều dài kênh và thả rọ đá
làm chân khay. Mái kênh được gia cố 3 lớp:
+ Lớp 1: lót vải địa kỹ thuật.
+ Lớp 2: Bê tông lót đá 1x2 dày 10cm
+ Lớp 3: Lát ô kỹ thuật Geocell bằng bê tông dày 10cm.
Đỉnh kè kết thúc tại cốt +1,8 được khóa bằng giằng bê tông cốt thép, phía
trên gắn lan can thép cao 1,0m.
Từ cốt +1,00 trở lên được đắp đất và trồng cỏ bảo vệ bờ kè trong ô kỹ
thuật Geocell.
* Kè Kênh Nhà thờ, chiều dài 543m.
- Chân mái kênh được tăng cường ổn định bằng đóng cọc bê tông cốt
thép, khoảng cách 3m/cọc, chạy suốt chiều dài kênh và thả rọ đá làm chân khay,
kết hợp chân kè gia cố bằng cừ tràm L=4,5m, đóng 3 hàng chen khít (8 cây/md).
- Mái kênh được gia cố 3 lớp:
+ Lớp 1: lót vải địa kỹ thuật.
8

+ Lớp 2: Bê tông lót đá 1x2 dày 10cm


+ Lớp 3: Lát ô kỹ thuật Geocell bằng bê tông dày 10cm.
Đỉnh kè kết thúc tại cốt +1,8 được khóa bằng giằng bê tông cốt thép, phía
trên gắn lan can thép cao 1,0m.
Từ cốt +1,20 trở lên được đắp đất và trồng cỏ bảo vệ bờ kè trong ô kỹ
thuật Geocell.
3.9. Hệ thống chiếu sáng:
- Tuyến chiếu sáng được thiết kế ngầm, đèn chiếu sáng sử dụng đèn cao
áp 2 công suất 100W – 150W. Đèn trang trí hình cầu D400, trụ bằng gang.
Móng trụ đèn chiếu sáng và trụ đèn trang trí bằng bê tông đá 1x2.
- Trụ đèn, cần đèn: trụ đèn bát giác côn STK cao từ 7m đến 9m, cần đèn
thép mạ kẽm cao 2m, vươn xa 1,5mm.
- Cáp điện cấp nguồn dọc tuyến đi ngầm trong ống HDPE, sử dụng cáp
CVV/DSTA (3x11+1x6)mm².
III. Kết quả thẩm định thiết kế xây dựng:
1. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện
khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
- Đơn vị khảo sát địa hình, thiết kế bản vẽ thi công: Công ty Cổ phần Thiết
kế Xây dựng Thái Thịnh có pháp nhân và chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực khảo sát địa hình, thiết kế công trình thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật (số
CAT-00008545). Chủ nhiệm khảo sát địa hình có chứng chỉ hành nghề khảo sát địa
hình phù hợp công việc thực hiện. Các cá nhân chủ trì thiết kế có chứng chỉ hành
nghề phù hợp công việc thực hiện.
- Đơn vị khảo sát địa chất: Công ty Cổ phần Tư vấn Nam Khang có pháp
nhân và chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong lĩnh vực khảo sát địa chất
công trình (số HCM-00007792). Chủ nhiệm khảo sát địa chất có chứng chỉ hành
nghề phù hợp công việc thực hiện.
- Đơn vị thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công: Công ty TNHH Xây dựng Ngọc
Lam có pháp nhân và chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết
kế công trình dân dụng số HAG-00000730. Các cá nhân chủ trì thẩm tra có chứng
chỉ hành nghề phù hợp công việc thực hiện.
2. Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế cơ sở:
- Thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình phù hợp với thiết kế
cơ sở đã được thẩm định tại Công văn số 825/SXD-QLXD ngày 05/5/2020 của
Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang.
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình:
- Giải pháp thiết kế xây dựng công trình tương đối hợp lý.
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
9

- Tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng theo thuyết minh thiết kế phù hợp với
tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử
dụng của công trình, mức độ an toàn của công trình lân cận:
- Các giải pháp thiết kế công trình phù hợp với công năng sử dụng của
công trình, đảm bảo an toàn công trình lân cận.
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ:
- Về bảo vệ môi trường: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã
được UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt tại Quyết định số 1387/QĐ-UBND ngày
03/8/2020.
- Về phòng cháy và chữa cháy: Thiết kế hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của hạng mục công trình đã được Phòng Cảnh sát PCCC&CHCN – Công an tỉnh
Hậu Giang thẩm duyệt theo Giấy chứng nhận số 74/TD-PCCC ngày 24/7/2020.
7. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế:
- Đối với các hạng mục hạ tầng kỹ thuật ngoài ranh dự án (nằm trên vỉa hè
đường Võ Nguyên Giáp) đề nghị chủ đầu tư xin ý kiến chấp thuận của cấp thẩm
quyền trước khi triển khai thực hiện.
- Đèn chiếu sáng: đề nghị sử dụng loại đèn Led tiết kiệm điện.
- Về chủng loại và kích cỡ cây xanh: chủ đầu tư cần xin ý kiến của UBND
thành phố Vị Thanh trước khi triển khai thực hiện.
IV. Kết luận:
Với các nội dung nêu trên, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục Hạ
tầng kỹ thuật (Phân khu 1 – 16,49 ha) thuộc dự án Khu dân cư thương mại Vị
Thanh đủ điều kiện phê duyệt. Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu, thực hiện các thủ
tục tiếp theo đúng quy định hiện hành.
(Công văn này thay thế Công văn số 1794/SXD-QLXD ngày 07/9/2020
của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang)./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên;
- Lưu VP, QLXD.
- TT HCC;
TUẤN:\TĐ TKTC HTKT Phan khu 1 - Dicrop.doc

Phan Vĩnh Lộc

You might also like