You are on page 1of 13

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.

ĐỀ CƯƠNG THI CÔNG THỬ BÊ TÔNG NHỰA C19

DỰ ÁN: KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀM CỎ ĐÔNG SOUTHGATE

GÓI THẦU: THI CÔNG HẠNG MỤC CẦU VÀ CỐNG CHO HỆ THỐNG KÊNH
ĐÀO

ĐỊA ĐIỂM: XÃ AN THẠNH, HUYỆN BẾN LỨC, TỈNH LONG AN

1
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.

MỤC LỤC
1. PHẠM VI CÔNG VIỆC:......................................................................................................................................................3
1.1 CĂN CỨ:........................................................................................................................................................................3
1.2 MỤC ĐÍCH:....................................................................................................................................................................3
1.3 PHẠM VI CÔNG VIỆC:...................................................................................................................................................3
2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:.....................................................................................................................................................3
2.1 MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG:..........................................................................................................................................3
2.2 NHÂN LỰC:....................................................................................................................................................................3
2.3 MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU:...............................................................................................................................4
3. QUY TRÌNH THI CÔNG THỬ:.........................................................................................................................................4
3.1 MỤC ĐÍCH CÔNG TÁC THI CÔNG THỬ:........................................................................................................................4
3.2 BỐ TRÍ THI CÔNG THỬ:................................................................................................................................................5
3.3 QUY TRÌNH THI CÔNG THỬ:.........................................................................................................................................5
3.3.1 ĐIỀU KIỆN THI CÔNG:...................................................................................................................................................5
3.3.2 SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA:..........................................................................................................................5
3.3.3 VẬN CHUYỂN HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA:.....................................................................................................................6
3.3.4 RẢI HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA:.......................................................................................................................................6
3.3.5 LU LÈN HỖN HỢP BÊ TÔNG NHỰA:...............................................................................................................................7
3.3.6 MỐI NỐI:........................................................................................................................................................................7
3.3.7 BẢO DƯỠNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA:...............................................................................................................................8
3.3.8 XỬ LÝ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP:.........................................................................................................................................8
4. GIÁM SÁT, KIỂM TRA VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG THỬ LỚP BÊ TÔNG NHỰA:..............................8
5. ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:..............................................................................9
6. KẾT LUẬN:.........................................................................................................................................................................12
7. PHỤ LỤC:............................................................................................................................................................................12

2
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung th
T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.

1. PHẠM VI CÔNG VIỆC:


1.1 Căn cứ:
- TCVN 8159-2011: Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu
- Bản vẽ thi công được duyệt.
- Biện pháp thi công được duyệt.
1.2 Mục đích:
Thi công thử nhằm xác định:
- Kiểm tra năng suất và khả năng làm việc của các phương tiện, thiết bị thi công;
- Xác định hệ số lu lèn, chiều dày lớp bê tông nhựa trước khi lu lèn;
- Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, tốc độ và số lượt lu/1 điểm;
- Kiểm chứng lại thiết kế cấp phối bê tông nhựa;
- Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm tra, giám sát chất lượng
và tiến độ thi công.
1.3 Phạm vi công việc:
- Đề cương áp dụng cho đoạn thi công thử 100m trước khi thi công đại trà lớp bê tông nhựa
nóng C19.
- Nhà thầu đề xuất vị trí cho đoạn thi công thử tại đường D7: Km 0+012 ~Km0+112, chiều rộng
7m (1/2 bề rộng mặt đường thiết kế), rải thử tại phía bên trái tuyến. Khối lượng bê tông nhựa
chặt C19 dự kiến rải thử: 120 tấn
2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
2.1 Mặt bằng công trường:
- Vệ sinh trước khi tưới lớp thấm bám:
+ Trước khi thi công lớp nhựa thấm bám 1kg/m2 cần phải làm vệ sinh sạch phạm vi chuẩn bị
thi công bằng máy quét hoặc máy thổi bụi. Tại vị trí mà máy quét không tới có thể sử dụng
nhân công quét tay.
+ Phạm vi vệ sinh rộng hơn ít nhất là 20cm về mỗi cạnh của khu vực dự kiến sẽ tưới lớp thấm
bám.
- Tưới lớp thấm bám:
+ Nhựa đường được lấy mẫu thí nghiệm đạt tiêu chuẩn của dự án mới được vận chuyển tới
công trường.
+ Nhà thầu sẽ sử dụng xe tưới nhựa chuyên dụng, có khả năng kiểm soát được khối lượng,
nhiệt độ của nhựa để tiến hành thi công lớp thấm bám.
+ Ngoài ra trong quá trình thi công cần sử dụng khay, cân và các dụng cụ chuyên dụng xác
định chính xác hàm lượng của nhựa đường theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Nhiệt độ của MC70 luôn luôn phải đảm bảo trong khoảng 70±10°C.
+ Sau khi hỗn hợp nhựa lỏng thấm sâu xuống lớp móng độ 5-10mm, thông thường khoảng 19-
24 giờ hoặc do tư vấn giám sát quyết định, tiến hành thi công lớp bê tông nhựa C19.
+ Trong trường hợp khu vực thi công bê tông nhựa đã thi công xong bó vỉa, cần sử d ụng nhân
công quét nhựa đường vào phần bó vỉa dự kiến sẽ tiếp xúc trực tiếp với bê tông nh ựa để đảm
bảo kết dính.

3
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.


2.2 Nhân lực:
- Nhà thầu bố trí đầy đủ cán bộ có năng lực kinh nghiệm, đủ sức khoẻ để đảm bảo tốt nhiệm vụ
từ khâu chỉ đạo, quản lý giám sát đến thí nghiệm tại hiện trường;
- Đội ngũ công nhân có tay nghề cao, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, để công trình đạt yêu cầu về
chất lượng, tiến độ;
- Công nhân vận hành xe máy – thiết bị, nhà thầu bố trí công nhân lành nghề được tuyển chọn.
- Tất cả thiết bị, nhân công đều được kiểm tra nghiệm thu trước khi tiến hành thi công.
- Số lượng chi tiết nhân sự như bảng sau:
TT Tên máy Số lượng Ghi chú
1 Chỉ huy trưởng công trường 01 Phụ trách chung
Ghi chép, xử lý số
2 Kỹ thuật thi công 01
liệu tính toán.
3 Công nhân lái máy 11
4 Công nhân 10

2.3 Máy móc thiết bị và vật liệu:


- Huy động máy móc thiết bị theo số lượng trong bảng dưới đây:
TT Tên máy Số lượng
A Máy móc
1 Trạm trộn bê tông nhựa 01 cái
2 Máy rải 01 cái
3 Ô tô vận chuyển 05 cái
4 Lu bánh thép 08-10T 01 cái
5 Lu bánh thép 10-12T 01 cái
6 Lu bánh lốp 16-25T 01 cái
7 Xe tưới nhựa 01 cái
8 Máy thổi bụi 01 cái
B Thiết bị thí nghiệm
1 Máy toàn đạc 01 bộ
2 Máy thuỷ bình 01 bộ
3 Thước dây 50m 01 cái
4 Que thép kiểm tra chiều dày 05 cái
5 Nhiệt kế điện tử 03 cái
6 Thiết bị kiểm tra độ kim lún 01 bộ
7 Dụng cụ xác định hàm lượng (cân, khay,…) 01 bộ
8 Dụng cụ san chiết, lấy mẫu nhựa 01 bộ
9 Máy khoan lấy mẫu 01 bộ
10 Dụng cụ đo Module đàn hồi 01 bộ

4
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.


3. QUY TRÌNH THI CÔNG THỬ:
3.1 Mục đích công tác thi công thử:
Công tác thi công rải thử bê tông nhựa là cơ sở để triển khai thi công đại trà sao cho đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật chất lượng và kinh tế. Việc thi công thử sẽ quyết định:
- Kiểm chứng lại thành phần của hỗn hợp bê tông nhựa;
- Phương án và công nghệ thi công:
+ Loại vật liệu tưới dính bám, thấm bám, tỷ lệ tưới dính bám, thấm bám;
+ chiều dày rải lớp bê tông nhựa khi chưa lu lèn;
+ Nhiệt độ rải, nhiệt độ lu lèn và kết thúc;
+ Sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số lượt lu cần thiết để đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Trong trường hợp đoạn thi công thử chưa đạt yêu cầu về chất lượng, nhà thầu sẽ chủ động di
dời các vật liệu không đạt, rà soát lại toàn bộ quy trình thi công để điều chỉnh cho phù hợp và
tiến hành thử nghiệm trên đoạn khác
3.2 Bố trí thi công thử:
Vệ sinh mặt đường
Thiết bị: Máy thổi bụi Nhân công: Đội vệ sinh 05 người

Tưới lớp thấm bám 1kg/m2


Thiết bị: Xe tưới nhựa Nhân công: 02 người

Rải thảm bê tông nhựa


Thiết bị: Máy rải, máy lu Nhân công: 10 người

Nghiệm thu hoàn thành chuyển giai đoạn

3.3 Quy trình thi công thử:


3.3.1 Điều kiện thi công:
- Chỉ được thi công vào những ngày khô ráo. Nhiệt độ không khí ngoài trời không được thấp hơn
15°C;
- Tổ chức thi công khi đã có chuẩn bị kỹ càng toàn bộ dây chuyền từ trong trạm sản xuất bê tông
nhựa đến mặt bằng thi công, máy móc, nhân lực thi công ngoài hiện trường;
- Công tác rải và lu lèn nên được hoàn thiện vào ban ngày. Trường hợp đặc biệt phải thi công
vào ban đêm cần đảm bảo có đủ thiết bị chiếu sáng để đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá
trình thi công.
3.3.2 Sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa:
- Sơ đồ công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa trong trạm trộn phải tuân theo đúng quy định
trong bản hướng dẫn kỹ thuật của trạm trộn.
- Việc sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn phải tuân theo đúng cấp phối của hỗn hợp bê
tông nhựa đã được thiết kế trong phòng thí nghiệm.

5
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.


- Hỗn hợp bê tông nhựa sản xuất ra phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với bê tông nhựa quy
định.
- Nhiệt độ nhựa đường khi nấu sơ bộ nằm trong phạm vi 80°C - 100°C để bơm đến thiết bị nấu
nhựa đường.
- Nhiệt độ nhựa đường khi chuyển lên thùng đong của máy trộn được chọn tương ứng với độ
nhớt của nhựa đường khoảng 0,2 Pa.s. Tuỳ thuộc vào mác nhựa đường, nhiệt độ này thường
nằm trong khoảng nhiệt độ quy định khi trộn hỗn hợp trong thùng trộn.
- Chỉ được chứa nhựa đường trong phạm vi 75%-80% dung tích thùng nấu nhựa đường trong khi
nấu.
- Phải cân sơ bộ các cỡ đá dăm và cát ở thiết bị cấp liệu trước khi đưa vào trống sấy, với dung sai
cho phép  5%.
- Nhiệt độ của cốt liệu khi ra khỏi trống sấy cao hơn nhiệt độ trộn không quá 15 °C. Độ ẩm của
đá dăm, cát khi ra khỏi trống sấy phải nhỏ hơn 0.5%.
- Bột khoáng ở dạng nguội sau khi cân đong, được đưa trực tiếp vào thùng trộn.
- Thời gian trộn cốt liệu với nhựa đường trong thùng trộn phải tuân theo đúng quy định kỹ thuật
của loại trạm trộn sử dụng và với loại hỗn hợp bê tông nhựa sản xuất, thường từ 30~60s. Thời
gian trộn được điều chỉnh phù hợp trên cơ sở xem xét kết quả sản xuất thử và rải thử.
- Thời gian trộn cốt liệu với nhựa đường trong thùng trộn được quy định là th ời gian ng ắn nh ất
thoả mãn yêu cầu sau:
+ Khi trộn các loại BTN dùng cho lớp mặt: có ít nhất 95% h ạt c ốt li ệu được nh ựa đường bao
bọc hoàn toàn;
+ Khi trộn các loại BTN dùng cho lớp móng: có ít nhất 90% hạt cốt liệu được nhựa đường bao
bọc hoàn toàn.
3.3.3 Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa:
- Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa
- Nhà thầu bố trí kế hoạch vận chuyển phù hợp sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không
thấp hơn 145°C.
- Thùng xe vận chuyển phải kín sạch, phải có bạt che phủ. Cần được phun đều một lớp mỏng
dung dịch xà phòng hoặc bôi dầu chống dính. Không được dùng dầu diezen hay các dung môi
có thể hoà tan nhựa đường để quét.
- Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào máy rải cần phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt
kế. Nếu nhiệt độ hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định cho công đo ạn đổ h ỗn h ợp t ừ xe
ô tô vào phễu máy rải thì phải loại bỏ.
3.3.4 Rải hỗn hợp bê tông nhựa:
- Hỗn hợp bê tông nhựa được rải bằng máy chuyên dùng, máy rải cần có hệ thống tự động điều
chỉnh cao độ. Trừ những chỗ hẹp cục bộ không rải được bằng máy thì nhà thầu sẽ rải thủ công
và tuân theo quy định.
- Hệ số rải được xác định theo công thức: K r = H rải / H khoan mẫu
Trong đó:
+ H rải : Chiều dày rải lớp bê tông nhựa
+ H khoan mẫu : Chiều dày mẫu khoan bê tông nhựa sau khi hoàn thành rải thử

6
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.


+ K r: Hệ số rải. Tạm tính bằng 1.25
- Trước khi rải phải đốt nóng tấm là, guồng xoắn.
- Ô tô chở hỗn hợp bê tông nhựa đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2
trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy
rải. Khi hỗn hợp bê tông nhựa đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3
chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải luôn
giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.
- Trong suốt thời gian rải hỗn hợp bê tông nhựa bắt buộc phải để thanh đầm (hoặc bộ phân chấn
động trên tấm là) của máy rải luôn hoạt động.
- Tuỳ bề dầy của lớp rải và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích hợp để
không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách hoặc không đều đặn. Tốc độ rải phải được
duy trì theo quy định trong suốt quá trình rải.
- Phải thường xuyên dùng que sắt có đánh dấu để kiểm tra bề dày rải, độ bằng phẳng bằng thước.
- Khi máy rải làm việc, bố trí công nhân cầm dụng cụ theo máy rải để làm các nhiệm vụ sau:
+ Lấy hỗn hợp hạt nhỏ từ trong phễu máy té phủ rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều
các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn;
+ Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp bê tông nhựa mới rải.
- Cuối ca làm việc máy rải phải chạy không tải ra qua vệt rải khoảng từ 5-7m mới được ngừng
hoạt động.
3.3.5 Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa:
- Nhà thầu sử dụng kết hợp lu bánh thép và lu bánh hơi cho công tác lu lèn:
+ Lu bánh thép cần được bôi dầu chống chính hoặc dùng nước để chống dính cho bánh thép
+ Lu bánh hơi cần đảm bảo các lốp nhẵn đồng đều. Mỗi lốp sẽ được bơm tới áp lực quy định và
chênh lệch giữa hai lốp bất kỳ không vượt quá 0.03daN/cm2.
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa đi đến đâu, máy lu theo sát để lu lèn ngay đến đấy. Công tác lu
lèn tiến hành ngay khi bê tông nhựa còn giữ được nhiệt độ lu lèn có hiệu quả, nhiệt độ hỗn hợp
không được thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn.
- Trình tự lu lèn:
o Lu nhẹ 10-12T đi 3-4 lần/điểm, tốc độ lu 2-3km/h;
o Lu lốp 16-25T đi 10-12 lần/điểm, tốc độ lu 2-3km/h trong 5 lượt đầu, sau tăng lên 5-8
km/h;
o Lu nặng 16-25T đi 2-4 lần/điểm, tốc độ lu 4-6km/h;
o Thời gian lu tăng lên khi trời lạnh và tại những chỗ làm bằng phương pháp thủ công.
- Lu chạy từ mép ngoài vào trong với bề rộng vệt lu chồng là 20-30cm;
- Trong quá trình lu lèn phải thường xuyên quét mặt bánh xe bằng dầu chống dính. Khi bê tông
nhựa dính vào bánh xe thì phải dùng xẻng cào ngang và bôi dầu mặt bánh lại. Mặt khác dùng
hỗn hợp nhiều hạt nhỏ bù phụ ngay vào chỗ bị bóc;
- Những chỗ máy lu không đến được phải đầm bằng kim loại (đầm cóc), vệt đầm chồng chéo lên
nhau 1/3;
- Khi lu đi dần từ mép thấp lên mép cao, mỗi vệt lu sau trùng lên vệt lu trước từ 15-20cm;
- Khi máy lu khởi động, đổi hướng tiến lùi phải thao tác nhẹ nhàng, không làm xô đẩy hỗn hợp.
- Máy lu không được đỗ lại trên lớp bê tông nhựa chưa được lu lèn chặt và chưa nguội hẳn;
3.3.6 Mối nối:

7
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.


- Mối nối dọc và mối nối ngang trên của các lớp kế nhau phải được đặt so le để các m ối n ối
không chồng lên nhau. Phải bố trí sao cho mối nối dọc của lớp trên cùng nằm lân cận v ị trí c ủa
vạch phân làn xe.
- Các mối nối dọc và mối nối ngang cần được xử lý trước khi thi công nối tiếp vào mối nối:
+ Mối nối ngang:
o Các mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải dược sửa cho thẳng góc với trục đường.
Trước khi rải tiếp phần bê tông nhựa tại rìa mối nối được xử lý ép chặt lại bằng lưỡi ép
gắn kèm xe lu, sau đó dùng nhựa tưới dính bám quét lên vết ép để đảm bảo vệt rải mới
và cũ dính kết tốt.
o Các mối nối ngang của lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất là 1m.
o Các mối nối ngang của các vệt rải ở lớp trên cùng được bố trí so le tối thiểu 25cm.
+ Mối nối dọc: Giữa các vệt rải của máy rải cần bố trí mối nối dọc bằng thanh thép V hoặc
bằng gỗ có chiều dày tối thiểu bằng chiều dày bê tông nhựa. Khi thi công vệt rải tiếp theo tiến
hành gỡ bỏ thanh thép hoặc thanh gỗ rồi rải vệt tiếp theo.
3.3.7 Bảo dưỡng lớp bê tông nhựa:
- Đối với các lớp bê tông nhựa phía dưới, khi lu lèn xong nên cấm xe, giữ gìn bề mặt sạch để tạo
thuận lợi cho việc thi công bê tông nhựa phía trên; cấm không được đổ đống vật liệu hoặc trộn
vữa xi măng trên mặt lớp bê tông nhựa phía dưới đã rải.
- Đối với lớp bê tông nhựa phía trên, sau khi kết thúc lu lèn phải đảm bảo:
+ Duy trì việc lu bảo dưỡng trong khoảng 2 ngày sau khi thi công;
+ Có thể thông xe ngay khi bê tông nhựa nguội đến dưới 50C, hạn chế tốc độ 20km/h trong
ngày đầu tiên;
- Sau khi thi công xong tiến hành nghiệm thu theo đúng kế hoạch chất lượng được duyệt mới
được chuyển sang các giai đoạn thi công tiếp theo.
3.3.8 Xử lý sự cố thường gặp:
- Trường hợp gặp mưa khi đang thi công:
+ Báo ngay về trạm trộn tạm ngưng hỗn hợp bê tông nhựa;
+ Khi đã lu lèn đến 2/3 tổng số lượt lu yêu cầu cho phép tiếp tục lu trong mưa cho đến khi đạt
độ chặt;
+ Khi lu lèn <2/3 độ chặt yêu cầu cần phản ngừng lu, san bỏ hỗn hợp ra ngoài phạm vi mặt
đường, chỉ khi nào mặt đường khô ráo mới được rải tiếp.
- Trường hợp máy rải hỏng: nếu thời gian sửa chữa hàng giờ cần phải báo ngay cho trạm trộn
ngừng cung cấp hỗn hợp và dùng máy san tự hành san nốt lượng hỗn hợp bê tông nhựa còn lại.
- Các vị trí phải rải bằng thủ công (ở các chỗ chật hẹp cục bộ):
+ Dùng xẻng xúc hỗn hợp bê tông nhựa và đổ thấp tay, không được hất từ xa để tránh hỗn hợp
bị phân tầng;
+ Dùng cào và bàn trang trải đều hỗn hợp bê tông nhựa thành một lớp bằng phẳng đạt dốc
ngang yêu cầu, có bề dày dự kiến bằng 1,35 ÷ 1,45 bề dày lớp bê tông nhựa thiết kế (xác định
chính xác qua thử nghiệm lu lèn tại hiện trường);
4. Giám sát, kiểm tra và báo cáo kết quả thi công thử lớp bê tông nhựa:

8
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.


- Nhà thầu phải mời Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư chứng kiến và hướng dẫn công tác thi công
thử. Chi tiết các công tác thí nghiệm, kiểm tra trong phụ lục đính kèm.
- Kết thúc công tác rải thử, nhà thầu mời Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư kiểm tra nghiệm thu sau
đó làm báo cáo kết quả quá trình thi công thử lên các bên liên quan. Nội dung báo cáo bao
gồm:
+ Kết quả thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa;
+ Phương án công nghệ thi công;
+ Tỉ lệ tưới nhựa thấm bám;
+ Thời gian cho phép rải bê tông nhựa sau khi tưới nhựa thấm bám;
+ Chiều dày rải bê tông nhựa trước khi lu lèn;
+ Nhiệt độ rải, nhiệt độ lu lèn, nhiệt độ kết thúc lu lèn;
+ Sơ đồ các loại lu, số lượt lu cần thiết;
+ Độ chặt lu lèn;
+ Độ bằng phẳng, độ nhám bề mặt sau khi thi công.
5. Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường:
Việc đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường tuân thủ chặt chẽ theo biện pháp đảm bảo an
toàn và vệ sinh môi trường được duyệt, biện pháp thi công đường được duyệt.
Ngoài ra đối với công tác thi công đường cần tuân theo phân tích an toàn công việc cụ thể như
trong bảng sau:

9
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.


Dự án: KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀM CỎ ĐÔNG SOUTHGATE
Ngày:
Số:
JOB SAFETY ANALYSIS (J.S.A.)
Mô tả công việc CÔNG TÁC THI CÔNG BÊ TÔNG NHỰA
NGƯỜI CHỊU
CÔNG VIỆC RỦI RO BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT TRÁCH
NHIỆM GS

1 Kiểm tra con 1.1 Công nhân chưa được huấn 1.1.1 Công nhân vận hành thiết bị đào cơ giới phải có giấy
người, máy móc luyện an toàn. khám sức khỏe hợp lệ, chứng chỉ được phép vận hành
thiết bị vào công thiết bị, được huấn luyện an toàn riêng biệt về công
trường. tác đào đất.
1.1.2 Trang bị bảo hộ lao động phù hợp, huấn luyện quy
trình giấy phép, yêu cầu đặc biệt khi thi công vào ban
đêm, thi công sát hệ thống đường điện, nước trên cao
và ngầm dưới lòng đất.

1.2 Thiết bị đào: xe cuốc, cuốc, 1.2.1 Kiểm tra giấy kiểm định xe cuốc còn trong thời hạn.
xẻng, … hư hỏng trong khi sử Vận hành xe và kiểm tra bởi giám sát an toàn tại khu
dụng. vực kiểm định: di chuyển, giương cần, hạ cần, quay
cần, quay gàu, phanh, đèn, còi,…

1.2.2 Vật tư, thiết bị vào công trường phải kiểm tra còn sử
dụng được: hao mòn, nứt gãy, đầu không siết chặt
vào cán,…,dụng cụ tự chế phải loại bỏ không được
đưa vào công trường.

2 Lu lèn nền 2.1 Ảnh hưởng về tiếng ồn và rung 2.1.1 Phải có giấy kiểm định xe. Phải có bảo hiểm xe. Tài
đường động khi thi công xế phải có chứng chỉ vận hành.

10
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.

2.1.2 Không được sử dụng xe quá cũ

2.1.3 Không xây dựng, vận chuyển nguyên liệu thô từ 22


giờ đến 6 giờ và từ 11 - 13 giờ;

2.1.4 Không thực hiện các hoạt động tạo độ rung trước
5 giờ sáng và sau 10 giờ tối hàng ngày tại các khu
vực giáp ranh với cộng đồng địa phương.

3 Di chuyển thiết 3.1 Ảnh hưởng tới người, thiết bị 3.1.1 Giăng dây cảnh báo xung quanh khu vực thi công
bị trong công qua lại hoạt động trên công và đặt biển cảnh báo.
trường trường
3.1.2
Bố trí người điều tiết giao thông, cảnh báo các
thiết bị di chuyển vào trong phạm vi công trường.

Trong trường hợp khẩn cấp, báo ngay cho giám sát phụ trách trực tiếp và liên hệ phòng y tế công trường (khu vực văn phòng Fecon)
Công trường: Chỉ Huy Trưởng: Chính quyền địa phương:
Cán Bộ An Toàn:
Tổ Trưởng An Toàn:
Y tá CT:

11
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.

6. Kết luận:
- Căn cứ vào kết quả thi công thử nghiệm: rút kinh nghiệm để hoàn chỉnh dây chuyền thi công kể
từ khâu chuẩn bị thi công đến khâu thi công, hoàn thiện và nghiệm thu; đồng thời kiểm tra năng
suất và khả năng làm việc của các phương tiện, thiết bị thi công.
- Xác định được hệ số lu lèn, số lần lu, chiều dày lớp bê tông nhựa trước khi lu lèn và trình tự lu
lèn hợp lý để áp dụng trong quá trình thi công đại trà các đoạn còn lại;
- Cấp phối bê tông nhựa phục vụ thi công đại trà;
Trên đây là toàn bộ thuyết minh và đề cương biện pháp tổ chức thi công lớp BTN để làm cơ sở
thi công đại trà, nghiệm thu và hoàn công sau này.
7. Phụ lục:
- Sơ đồ máy móc thi công;
- Kế hoạch kiểm tra chất lượng.

NGƯỜI LẬP NGƯỜI KIỂM TRA PHÒNG KỸ THUẬT

Phạm Tiến Dũng Lê Văn Dũng Nguyễn Hữu Phấn

12
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG FECON

FECON INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JSC.

13
th
A. CEO Tower, 19 Floor, Pham Hung T. (+84 24) 6269 067 E. infofsc@fecon.com.vn
road, Nam Tu Liem, Hanoi - Vietnam F. (+84 24) 6265 9109 W. https://feconsc.fecon.com.vn

You might also like