Professional Documents
Culture Documents
THI
CÔNG
(40%)
Nhiệm vụ :
- Thiết kế biện pháp thi công phần ngầm 3.
-Thiết kế biện pháp ván khuôn phần than
- Lập tiến độ thi công công trình
- Lập tổng mặt bằng công trình
1
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TÁC ĐẤT
THI CÔNG ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG
2.1 Đặt vấn đề
Khi thi công đào đất có 2 phương án: Đào bằng thủ công và đào bằng máy.
Nếu thi công theo phương pháp đào thủ công thì tuy có ưu điểm là dễ tổ chức theo
dây chuyền, nhưng với khối lượng đất đào lớn thì số lượng nhân công cũng phải lớn mới
đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, do vậy nếu tổ chức khôn khéo thì rất khó khăn gây
trở ngại cho nhau dẫn đến năng suất lao động giảm, không đảm bảo kịp tiến độ.
Khi thi công bằng máy, với ưu điểm nổi bật là rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo
kỹ thuật. Tuy nhiên việc sử dụng máy đào để đào hố móng tới cao trình thiết kế là không
nên vì một mặt nếu sử dụng máy để đào đến cao trình thiết kế sẽ làm phá vỡ kết cấu lớp
đất đó làm giảm khả năng chịu tải của đất nền, hơn nữa sử dụng máy đào khó tạo được độ
bằng phẳng để thi công đài móng. Vì vậy cần phải bớt lại một phần đất để thi công bằng
thủ công. Việc thi công bằng thủ công tới cao trình đế móng sẽ được thực hiện dễ dàng
hơn bằng máy. Bên cạnh đó móng tại vị trí vách cứng số lượng cọc đặt dày nên máy đào
không vào được nên phải đào bằng thủ công.
Vì chiều sâu đào đất của công trình không lớn, mực nước ngầm ở dưới cao trình đào
nên ta tiến hành đào đất theo mái dốc
Từ những phân tích trên, em chọn kết hợp cả 2 phương pháp đào đất hố móng. Căn
cứ vào phương pháp thi công cọc, kích thước đài móng và giằng móng ta chọn giải pháp
đào sau đây
- Theo chiều sâu chia công tác đào đất thành 2 đợt:
+Đợt 1: đào bằng máy đến cao trình -1,3 m, mực nước ngầm ở cao trình -3m nên
không ảnh hưởng đến thi công đào đất, tuy nhiên trong quá trình thi công cũng cần phải có
biện pháp tiêu nước để thuận lợi cho công tác thi công.
+ Đợt 2: đào bằng thủ công đến cao trình thiết kế đặt lớp lót đài cọc -1,5m và chỉ đào
ở những vị trí có đài móng. Mục đích của việc làm này là nhằm tránh gây phá hoại kết cấu
đất nền ở vị trí đặt đài móng.
2.2 Lựa chọn máy đào
Đào đất bằng máy đào gàu thuận:
- Ưu điểm:
+ Máy có tay cần ngắn và xúc thuận nên đào rất khỏe, có thể đào được những hố
sâu và rộng với cấp đất từ cấp I - IV
+ Máy đào gàu thuận thích hợp dùng để đổ đất lên xe chuyển đi, năng suất cao.
- Nhược điểm:
+ Khi đào đất máy đào phải đứng dưới khoang đào để thao tác, vì vậy máy chỉ làm
việc tốt ở những hố đào khô ráo không có nước ngầm.
+ Tốn công và chi phí làm đường cho máy và phương tiện vận chuyển lên xuống.
Đào đất bằng máy đào gàu nghịch:
- Ưu điểm:
1
+ Máy có tay cần ngắn nên đào khỏe, có thể đào được đất từ cấp I - IV
+ Thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống.
+ Máy có cơ cấu gọn nhẹ nên thích hợp để đào các hố đào ở những nơi chật hẹp,
các hố đào có vách thẳng đứng, thích hợp để thi công đào hố móng cho công trình dân
dụng và công nghiệp.
+ Do đứng trên bờ hố đào để thi công nên máy có thể đào được các hố đào có nước
và không phải tốn công làm đường lên xuống khoang đào cho máy và phương tiện vận
chuyển.
- Nhược điểm:
+ Khi đào đất máy đứng trên bờ hố đào để thao tác, nên cần quan tâm đến khoảng
cách từ mép máy đến mép hố đào để đảm bảo ổn định cho máy.
+ Thi công hiệu quả với những hố đào nông và hẹp.
Đào đất bằng máy đào gàu dây.
- Ưu điểm:
+ Thích hợp thi công hố đào sâu và rộng. Thường ứng dụng để thi công các loại
móng sâu, nạo vét kênh mương, sông hồ…
+ Thích hợp thi công những nơi có nước, không tốn công làm đường lên xuống
khoang đào, thích hợp cho thi công đổ đống.
- Nhược điểm:
+ Khi phạm vi đào đất vượt khả năng tay cần thì phải thực hiện quăng gàu, chu kì
công tác tăng, năng suất giảm.
+ Năng suất đào và đổ lên phương tiện vận chuyển thấp hơn các máy đào khác.
LỰA CHỌN: Từ những ưu nhược điểm phân tích ở trên và thực tế của công trình, ta
chọn máy đào gàu nghịch để thi công đào đất. Chọn kiểu đào dọc, máy đứng trên bờ hố
đào, dịch chuyển lùi theo trục của hố đào.
2.3 TÍNH TOÁN THI CÔNG ĐÀO ĐẤT
Tuỳ thuộc vào mái dốc tự nhiên và chiều sâu đào đất cần thiết mà ta có thể chia đất đào
đợt 1 làm 1 lần đào hay 2 lần đào.
+Phần đất từ cao trình -0,2 đến cao trình -1,4m sẽ được đào toàn bộ bằng máy.
+Phần đất sâu 0,2m từ cao trình -1,4m đến cao trình -1,6m sẽ được thủ công đào
thành rảnh độc lập hay hố độc lập tuy thuộc vào mái dốc (taluy) đào đất, khi các mái dốc
(taluy) giữa các hố, rảnh cách nhau bé hơn 1m thì sẽ đào toàn bộ
2.4 Tính toán mái dốc các hố đào
- Để chọn được biện pháp thi công đào đất hợp lý ta cần tính khoảng cách giữa hai
đỉnh mái dốc của hai hố móng cạnh nhau lớn nhất.
- Kiểm tra khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo phương ngang
nhà và dọc nhà.
1
+ Nếu S > 1 m thì
đào độc lập
+ Nếu S < 1 m thì đào toàn khối
- Mặt đất tự nhiên tương ứng với cao trình: Htn = -0,750(m)
- Chiều dày lớp bê tông lót móng là: Hbtl = 0,1(m)
- Chọn các khoảng lưu thông an toàn để thuận tiện trong việc thi công dưới đáy móng là
btc = 0.5(m)
- Chiều sâu hố đào là :
H = Hm + Hbtl= 1,5+0,1 = 1,6 (m)
- Bề rộng chân mái dốc:
B = H.m = 1,6.0,25= 0,4(m)
(m = 0,25 với đất á sét và H < 3m)
Dọc theo trục 2 – 3, (2 móng M1)
1500
1500
M1 M1
2 3
Hình 2.1 Mặt cắt theo phương dọc nhà trục 2-3
S = L - ( 2B + b1/2 + b2/2 + 2bct ) = 4200 - (2.400+2.850+2.500)
=700 (mm) = 0,7 (m) < 1(m)
1
Dọc theo trục 3 – 4 (2móng M1)
1500
1500
M1 M1
3 4
Hình 2.2 Mặt cắt theo phương dọc nhà trục 3-4
S = L - ( 2B + a2/2 + a2/2 + 2bct ) = 3400 – ( 2.400 + 2.850 + 2.500 )
= -100 (mm) = -0,1 (m) < 1(m)
Dọc theo trục A – B (móng M1 và M2)
1500
1500
M1 M1
A B
Hình 2.3 Mặt cắt theo phương ngang nhà trục A-B
S = L - (2B + b3/2 + b2/2 + 2bct) = 3400 – (2.400 + 850 + 1150 + 2.600)
= -300(mm) = -0,3 (m) < 1 (m)
b. Khoảng cách miệng hố đào theo phương ngang nhà từ trục B-C
1
1500
1500
M1 M1
B C
Hình 2.4 Mặt cắt theo phương ngang nhà trục B-C
S = L - (2B + a1/2 + a1/2 + 2bct ) = 4600 – (2.400 + 2.1150 + 2.600)
= 900 (mm) = 0,9 (m) < 1 (m)
* Nhận xét: Các khoảng cách S tính ra đều nhỏ hơn 1 m theo cả hai phương.
Vậy ta lựa chọn phương án đào đất hố móng theo toàn bộ mặt bằng công trình,
xem cả công trình như một hố móng lớn, Chiều sâu hố đào là 1,6 m.
Sử dụng các phương tiện cơ giới đào đất sâu 1,4m để lại 0,2m dưới đáy móng tiếp
tục đào và sửa bằng thủ công để tránh trường hợp phá hoại kết cấu đất nguyên thổ dưới
đấy móng.
* Trong quá trình đào đất, phần đất đào lên được sử dụng làm đất đắp lại cho công trình,
có 2 phương án để tập kết đất:
+ Phương án 1: Tập kết 2 bên móng công trình.
+ Phương án 2: Dùng ô tô tập kết đến nơi quy định không gây cản trở cho việc thi công
các công tác khác (cự ly vận chuyển là 2,5km).
2.5 Tính khối lượng đất
2.5.1 Đào đất bằng máy
+ Đào móng bằng cơ giới: dùng máy đào sâu 1,4m tính từ mặt đất cốt thiên nhiên.
+ Đào hố móng bằng thủ công: Chiều sâu hố đào là 0,2m. (tính từ đáy lớp bê tông
lót trở lên)
- Tính toán khối lượng công tác đào đất.
Công thức tính như sau:
1
Vđắpthưctế = Vtn.k = 761,66 x 1,15 = 875,91 (m3)
Khối lượng đất thực tế khi tôn nền (trừ giằng móng) :
V2 = 875,91 – (454.0,2.0,3) = 848,67 (m3).
Tổng khối lượng đất lấp vào là: VL = 1600,8 + 848,67 = 2449,47 (m3)
Khối lượng đất còn thiếu là: Vthiếu = 2449,47– 1779,86 = 669,61 (m3)
1
3 TỔ CHỨC THI CÔNG ĐÀO ĐẤT
Như đã đề cập ở trên đất sẽ được đào bằng máy đào gầu nghịch
Sơ đồ di chuyển máy đào
1
2
3
3
4
-1.40
5
6
-1.40
7
8
-1.40
9
3
10
11
12
1
2
13
14
Chu kỳ đào (góc quay khi đổ = 900): .kvt = 1.17.1 =17 (giây)
: hệ số phụ thuộc vào góc quay cần: ,
Số chu kỳ đào trong 1 giờ: nCK =3600/17 = 212
Năng suất ca máy của máy đào:
Wca = t.q.nCK.k1.ktg
t = 7 (giờ): thời gian làm việc của 1 ca
1
Thời gian đào đất bằng máy:
Đổ đất đào lên xe:
nca = 571,23 /199,73 = 2,8 ca
- Chọn 3 ca máy để đào hố móng (bao gồm cả thời gian di chuyển máy).
3.2 Phương án thi công
Ta có khối lượng đất cần đào bằng máy như đã tính là 1054,7 m3. Khu đất đào làm 3
tuyến, trung bình khối lượng đào mỗi tuyến là 1054,7/3 = 351,56 m3
Chọn phương án thi công như sau:
+ Cả 3 tuyến đào ta sẽ đổ đất lên xe và vận chuyển đi
Thời gian đào đất bằng máy
- Đổ lên xe: t2= 571,23 /199,73 = 2,8 ca. Chọn 3 ca
Tổng thời gian đào đất bằng cơ giới là 3 ca
3.2.1 Chọn xe vận chuyển đất
Chọn xe phối hợp với máy đào chở đất đi
-Phần đất đào được vận chuyển đi đổ với cự ly vận chuyển là 5km, vận tốc trung
bình Vtb = 25 (km/h).
-Chọn xe vận chuyển phù hợp với năng suất của máy đào.
-Điều kiện để đảm bảo máy và xe làm việc liên tục khi toàn bộ đất đào lên được vận
chuyển đi đổ ở nơi khác là:
Nx t chx
=
Nm t ckm
Trong đó:
+Nx, Nm: tương ứng là số xe và số máy của tổ hợp;
+tckx, tckm: tương ứng là chu kỳ làm việc của xe và máy.
-Chọn xe Ben Thaco Folan có dung tích thùng V t = 5m3, chiều cao thùng xe 1.91 m
thỏa mãn yêu cầu về chiều cao đổ đất của máy đào.
-Giả sử chỉ đổ được 90% thùng xe. Số gầu cần phải đổ cho một chuyến xe:
n= =23 (gàu).
-Thời gian đổ đất đầy một chuyến: tb = n =23x16,5= 379,5(s)= 6,4 (phút);
-Thời gian đổ đất tại bãi và đứng chờ đèn đỏ trên đường: td = 2 + 5 = 7 phút;
-Thời gian xe hoạt động độc lập:
2. 5
×60+7
txe= td =25 = 13 (phút);
-Chu kỳ hoạt động của xe:
tckx = 13 + 6,4= 19,4 (phút);
-Chu kỳ hoạt động của máy đào, chính là thời gian đổ đất đầy một chuyến xe:
tckm = tb = 6,4(phút)
1
-Chọn số máy đào là: Nm = 1 (máy);
-Số xe cần phải huy động:
t chx
= Nm
Nx = t ckm =19,4/6,4 = 3 (chiếc), lấy chẵn 3 chiếc
Vậy ta chọn 5 xe Ben Thaco Foland để phục vụ công tác vận chuyển đất.
Thời gian đào đất tính toán được 5 ca nên 5 xe Ben sẽ làm việc cũng trong 5 ca
3.2.2 Thi công đào thủ công
Ta có thể tích đất đào thủ công được tính bằng 14,97 (m3):
Theo định mức DM1772 ta có :
1
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC
F
M1
3400
M2
E
4600
M2
D
18900
3000
M2
C
4600
M2
B
3400
A
M1
3400 4200 3400 4200 4200 3400 250 7600 3400 4200 4200 3400 3400 4200
53450
1 2 3 4 5 6 7 7' 8 10 11 12 13 14
1
2.2.2. Hạ cọc bằng phương pháp ép
Cọc được đưa vào đất bằng kích thủy lực có đồng hồ đo áp lực.
* Ưu điểm:
Thi công êm, không gây chấn động đối với công trình xung quanh, có thể khống chế
được tốc độ ép cọc, có tính kiểm tra cao, và xác định được sức chịu tải của cọc thông qua
lực ép cuối cùng. Thích hợp cho việc thi công trong thành phố.
*Nhược điểm:
Thiết bị cồng kềnh, bị hạn chế về kích thướcc và sức chịu tải của cọc. Trong một số
trường hợp khi nền đất tốt thì rất khó ép cọc qua để đưa tới độ sâu thiết kế.
⇒ Công trình thiết kế có vị trí nằm sát với khu dân cư và công trình lân cận, để khỏi
gây tiếng ồn ảnh hưởng đến các công trình xung quanh, đồng thời để dễ dàng trong việc
kiểm tra, kiểm soát quá trình hạ cọc ta lựa chọn phương pháp hạ cọc bằng ép tĩnh tải.
2.2.2.1.Lựa chọn biện pháp thi công
Phương pháp này có hai biện pháp thi công:
2.2.2.1.1. Ép cọc trên mặt đất trước khi đào hố móng:
Tiến hành san mặt bằng cho phẳng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc.
Sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu thiết kế. Như vậy để đạt được cao trình đỉnh cọc
thiết kế cần phải ép âm. Ta phải chuẩn bị các đoạn cọc đệm bằng thép hoặc BTCT để cọc
ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong tiến hành đào đất hố móng để thi công
đài cọc, hệ giằng.
- Ưu điểm: Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi
gặp trời mưa. Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm. Dễ dàng di chuyển máy, tốc độ
thi công nhanh.
- Nhược điểm: Do phải dùng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép
đoạn cọc cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế, tăng số mét dài cọc ép. Công tác đào
đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, khó cơ giới hoá.
2.2.2.1.2. Ép cọc sau khi đào hố móng:
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc. Sau đó đặt máy móc, thiết bị ép
xuống đáy hố móng và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
- Ưu điểm: Đào hố móng thuận lợi không bị cản trở bởi các đầu cọc, hai công việc đào hố
móng và đóng cọc được tiến hành một cách độc lập, quá trình cơ giới hoá có thể thực
hiện theo tuần tự hoặc phối hợp tuỳ theo yêu cầu về thời gian thi công cũng như mặt bằng
công tác. Không phải ép âm.
- Nhược điểm: Việc di chuyển máy, thiết bị thi công dưới hố đào gặp nhiều khó khăn. ở
những nơi có mạch nước ngầm cao, việc đào hố móng trước, rồi mới thi công ép cọc khó
thực hiện được. Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm
hút nước ra khỏi hố móng.
1
Căn cứ vào ưu nhược điểm của 2 biện pháp trên, căn cứ vào điều kiện cụ thể của công
trình thì ta chọn biện pháp hạ cọc sau khi đào hố móng.
-Trình tự thi công:
+ Hạ cọc chính vào trong đất bằng thiết bị ép cọc, mỗi cọc có chiều dài 7m .
+Sau đó dùng cọc phụ có chiều dài thích hợp để đưa mũi cọc đến vị trí thiết kế (cọc
phụ đấy gọi là cọc đệm).
1
2.3.2.3. Tiến hành ép cọc
Đoạn cọc chính phải được lắp dựng cẩn thận vào thanh dẫn. Dùng hai máy kinh vĩ đặt
theo hai phương vuông góc với trục của vị trí ép cọc để điều chỉnh cọc. Cần phải căn
chỉnh chính xác để trục của cọc trùng với phương nén của thiết bị ép và đi qua điểm định
vị cọc, độ sai lệch tâm không lớn quá 1cm. Đầu trên của đoạn cọc phải được gắn chặt vào
thanh định hướng của khung máy.
Khi thanh chốt tiếp xúc chặt với đỉnh cọc thì điều khiển van tăng dần áp lực dầu.
Trong những giây đầu tiên áp lực tăng lên chậm, để cọc cắm vào đất một cách nhẹ nhàng,
tốc độ xuyên không lớn hơn 1cm/s. Với những lớp đất phía trên thường chứa nhiều dị vật
nhỏ tuy cọc có thể xuyên qua nhưng dễ bị nghiêng chệch. Khi phát hiện thấy nghiêng
phải dừng lại và căn chỉnh ngay.
Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp phải đất cứng hơn (hoặc dị vật cục
bộ) khi đó cần giảm lực nén để cọc có thể xuyên được (hoặc kiểm tra để có biện pháp xử
lý thích hợp) và giữ lực ép không vượt quá giá trị tối đa có thể phá hoại cọc.
Cuối cùng ta dựng lắp và ép đoạn cọc dẫn ép âm để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế
(lúc cọc chính ép cách mặt đất khoảng 0,5m ta tiến hành lắp cọc dẫn vào để ép cọc đến vị
trí thiết kế).
Đặt cọc dẫn lên trên đoạn cọc chính sao cho đầu cọc dẫn ôm khít lấy đỉnh của đoạn
cọc chính. Kiểm tra độ đồng trục của cọc dẫn và đoạn chính. Tiếp tục tăng áp lực từ từ để
ép cọc xuống đúng độ sâu thiết kế.
Cọc được coi như ép xong khi thoả mãn 2 điều kiện sau:
- Chiều sâu ép cọc lớn hơn chiều sâu tối thiểu do thiết kế quy định.
- Lực ép vào thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu xuyên
3d = 0,9m, trong khoảng đó tốc độ xuyên 1cm/s.
2.3.2.4. Công tác theo dõi, ghi chép khi ép cọc
Khi mỗi cọc đã cắm sâu vào đất 30 - 50 cm thì ta tiến hành ghi các chỉ số lực đầu tiên.
Sau đó cứ mỗi lần cọc đi sâu xuống 1m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào sổ nhật ký ép
cọc.
Nếu thấy đồng hồ đo áp tăng lên giảm xuống đột ngột thì phải ghi vào nhật ký thi
công độ sâu và giá trị lực ép thay đổi nói trên. Nếu thời gian thay đổi lực ép kéo dài thì
ngừng ép để có biện pháp xử lý.
Sổ nhật ký phải ghi liên tục đến độ sâu thiết kế. Khi lực ép tác dụng lên cọc có giá trị
0,8 giá trị tối thiểu thì ghi lại độ sâu và giá trị đó, bắt đầu từ đây thì ghi chép lực ép ứng
với từng độ sâu xuyên 20cm vào nhật ký.
Ta tiếp tục ghi chép như vậy cho tới khi ép xong một cọc.
1
2.3.3. Một số vấn đề thường gặp và biện pháp xử lý trong thi công ép cọc
* Cọc bị nghiêng, lệch khỏi vị trí thiết kế.
+ Nguyên nhân: Do gặp chướng ngại vật hoặc mũi cọc khi chế tạo có độ vát không đều.
+ Biện pháp xử lý: Cho ngừng ngay việc ép cọc lại. Tìm hiểu nguyên nhân, nếu gặp vật
cản thì có biện pháp đào, phá bỏ. Nếu do cọc vát không đều thì phải khoan dẫn hướng
cho cọc xuống đúng hướng. Căn chỉnh lại vị trí cọc bằng dây dọi và cho ép tiếp.
* Cọc đang ép xuống khoảng 0,5 ¸¸ 1m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt gẫy ở
vùng chân cọc:
+ Nguyên nhân: Do gặp chướng ngại vật cứng, cọc không xuyên qua được nên lực ép
lớn.
+ Biện pháp xử lý: Thăm dò nếu dị vật bé thì ép cọc lệch sang bên cạnh. Nếu dị vật lớn
thì phải kiểm tra xem số lượng cọc ép đã đủ khả năng chịu tải chưa, nếu đủ thì thôi còn
nếu chưa đủ thì phải tính toán lại để tăng số lượng cọc hoặc có biện pháp khoan dẫn phá
bỏ dị vật để ép cọc xuống tới độ sâu thiết kế.
* Khi ép cọc chưa đến độ sâu thiết kế mà áp lực đã đạt, khi đó phải giảm bớt tốc độ ép,
tăng lực ép lên từ từ nhưng không được lớn hơn P ép max. Nếu cọc vẫn không xuống thì
ngừng ép và báo cáo với bên thiết kế để kiểm tra xử lý. Nếu nguyên nhân là do lớp cát
hạt trung bị ép quá chặt thì dừng ép cọc này lại một thời gian chờ cho độ chặt lớp đất
giảm dần rồi ép tiếp .
* Khi ép đến độ sâu thiết kế mà áp lực đầu cọc vẫn chưa đạt đến yêu cầu theo tính toán.
Trường hợp này xảy ra thường là do khi đó đầu cọc vẫn chưa đến lớp cát hạt trung, hoặc
gặp các thấu kính, đất yếu, ta ngừng ép cọc và báo với bên thiết kế để kiểm tra, xác định
nguyên nhân và tìm biện pháp xử lí.
Biện pháp xử lí trong trường hợp này thường là nối thêm cọc khi đã kiểm tra và xác
định rõ lớp đất bên dưới là lớp đất yếu sau đó ép cho đến khi đạt áp lực thiết kế.
= 1648,496kN.
Chọn máy ép cọc thuỷ lực mã hiệu EBT-200 có các thông số kỹ thuật sau:
Chiều cao lồng ép: 9,5 m.
Chiều dài giá ép: 8-10 m. Chọn 9,0 m.
Diện tích pittông ép: 830 cm2.
Chiều rộng khung đế: 3 m.
Bơm dầu có Pmax = 25 kN/m2.
Năng suất ép: 100m/ca.
+ Lực ép tối đa: Pdđ max= 2000 (kN)
+ Lực nén tối đa : 1400 (kN).
1
2.4.4. Tính toán đối trọng
A
Pep(max)
900 600
3000
Q
1500
B B
B
A
3000 1000 1000 1000 3000
9000
Q/2 Q/2
A
Pep(max)
1500 3500 2500 1500
9000
Để đảm bảo các điều kiện ổn định cho hệ máy ép dưới tác dụng gây lật và gây nhổ
khi máy ép làm việc. Do trọng lượng giá ép và khung đế nhỏ hơn nhiều so với đối trọng
nên để đơn giản và thiên về an toàn ta bỏ qua.
* Theo điều kiện chống nhổ:
Q ¿ k.P(ép) max = 1,15.1177,497=1354,12 kN.
Trong trường hợp ép các cọc biên cho móng, giá ép di chuyển khỏi vị trí trọng tâm
của móng cũng là trọng tâm của hệ máy ép. Dưới tác dụng của phản lực đầu cọc sẽ xuất
hiện mômen lật tác dụng lên giá ép. Trọng lượng của đối trọng phải đảm bảo cho giá
không bị lật dưới tác dụng của mômen lật này.
Sơ đồ kiểm tra điều kiện chống lật theo 2 phương của giá ép
* Theo điều kiện chống lật : Mgiữ ¿ 1,15 Mlật
- Kiểm tra lật quanh điểm A:
- Kiểm tra lật tại điểm B:
1 6
2 7
6
3 8
4 9
5
5 10
10
1000
1000
1000
7
1000
9
1000
4
2 3
1
3000
8
100010001000
3000 3000 3000
9000
h4
h4
h3
* Chú thích :
- HL(m) : chiều cao từ cao trình máy đứng đến điểm đặt
cấu kiện (vị trí lắp).
h2
H
- h1(m) : chiều cao nâng cấu kiện cao hơn vị trí đứng.
Hm
- h2(m) : chiều cao của cấu kiện.
h1
- h3(m) : chiều cao của thiết bị treo buộc.
HL
- h4=(m) : đoạn dây cáp tính từ móc cẩu đến puli đầu cần
hc
r
- hc=1,5(m) : khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao Rmin
1
h2: chiều cao cấu kiện, h2=7 m
h3: chiều cao thiết bị treo buộc. h3 = 1 m
=> Hm = (0,7+5) + 0,5 + 7 + 1 = 14,2(m)
Chiều cao đỉnh cần:
H = Hm + h 4 .
Với h4 = 1,5(m): chiều dài puli đầu cần.
=> H = 14,2 + 1,5=15,7(m).
Chiều dài tay cần tối thiểu:
H−hc
Lmin = Sin α max
Với: hc: khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình máy đứng, hc = 1,5m.
α max: góc nghiêng lớn nhất của trục quay tay cần so với phương ngang, với
0 0
cần trục tự hành lấy α max = 70 ÷75 .
Từ những yếu tố: Q= 80kN; H=15,7m; Lmin= 14, 7m; Rmin=5,3m ta chọn máy cẩu tự
hành bánh xích số hiệu XKG-30: L = 20m (không có cần phụ).
Kiểm tra các thông số kỹ thuật khi cẩu lắp:
[Rmin] = 4m; [Rmax] = 24m; [Qmax] = 190 kN; [Qmin] = 44kN; [Hmax] = 22,6m;
[Hmin] = 11,2m.
- Chọn R = 11,5m, tra biểu đồ tính năng có:
[Q] = 87,5kN > Qyêu cầu = 80kN.
[H] = 19,25 m > Hyêu cầu = 15,7m.
=> Thoả mãn các điều kiện yêu cầu.
- Chọn R = 13,1m, tra biểu đồ tính năng có:
[Q] = 168kN > Qyêu cầu = 80kN.
[H] = 16,4 m > Hyêu cầu = 15,7m.
=> Thoả mãn các điều kiện yêu cầu.
1
g h i c h ó 2:
f = (R,Q)
f = (R,H)
Hình 2.4: Sơ đồ xác định dây cáp cẩu cọc khi vận chuyển.
0
- Chọn góc nghiêng của dây cẩu so với phương thẳng đứng β=45 .
S (kN).
- Lực kéo đứt dây cáp: R = S.k = 12,75.6 = 73,5 (kN).
Với: G - trọng lượng cọc, G = 1,1.25.0,3.0,3.7=17,325 (kN).
1
n - số nhánh dây cẩu, n = 2.
k - hệ số an toàn, k = 6 (dùng làm dây treo của máy với G < 50T).
Vậy trong mọi trường hợp cẩu cọc, dùng dây cáp có cấu trúc 1 × 6 × 19, đường kính
Φ = 15 mm, lực kéo đứt là: R = 113,5 KN, số nhánh dây cẩu n = 2 và góc nghiêng
của dây so với phương thẳng đứng là 450.
2.4.6.2. Dây cẩu khi cẩu cọc vào giá ép
Chọn điểm cẩu cọc cách đầu cọc một đoạn 0,207.L, trùng với điểm dùng để cẩu lắp
khi vận chuyển cọc.
Hình 2.5: Sơ đồ xác định dây cáp khi cẩu cọc vào giá ép.
- Chiều dài dây cẩu: L=1,5+1,5 +4.0,3+1= 5,2(m).
- Lực căng cho phép trong dây cẩu: S = G = 17,325 (kN).
- Lực kéo đứt dây cáp: R = S.k = 17,325.6 = 103,95 (kN).
Với: G : trọng lượng cọc, G = 17,325 kN.
n : số nhánh dây cẩu, n = 1.
k : hệ số an toàn, k = 6
Vậy trong mọi trường hợp cẩu cọc, dùng dây cáp có cấu trúc 1 × 6 × 19, đường kính
Φ = 25 mm, lực kéo đứt là: R = 113,5 kN, số nhánh dây cẩu n = 1.
2.4.6.3. Tính toán dây cáp khi cẩu đối trọng
Chọn góc nghiêng của nhánh dây so với phương thẳng
đứng α = 45o, ta có :
Chiều cao dây treo buộc :
S kN.
1
- Lực kéo đứt dây cáp: R = S.k = 26,52.6 =159,1 (kN).
Với: G: trọng lượng vật cẩu, G = 75 (kN).
n: số nhánh dây cẩu, n = 4.
k: hệ số an toàn, k = 6
Vậy trong mọi trường hợp cẩu giá ép, dùng dây cáp có cấu trúc 1x 6 x 19,
đường kính Φ = 25 mm, lực kéo đứt là: R = 303 kN, số nhánh dây cẩu n = 4.
2.4.6.4. Tính toán dây cáp khi cẩu giá ép.
Chọn góc nghiêng nhánh dây so với phương thẳng đứng α = 60o.
Ta có :
Chiều dài dây cẩu :
1
- Hao phí ép cọc : vận tốc ép cọc trung bình là 1,5 cm/s.
Vậy ép cọc 7 m cần: t4 = (7.100)/1,5=466,66 giây ¿ 8 phút.
- Hao phí lắp cọc giá: 3 phút/1đoạn cọc.
t5 = 3 (phút)/1đoạn cọc
- Hao phí ép, lấy cọc giá ra khỏi giá ép.
t6 = 11 (phút): tính cho 1 cọc (1 đoạn cọc giá).
- Thời gian di chuyển xi lanh từ vị trí cọc này đến vị trí cọc khác lấy 5 phút.
- Hao phí bốc xếp giá ép và đối trọng khỏi vị trí móng M1 (30 đối trọng và 1 giá ép)
t7 = (30 + 1)x11 = 341 (phút)
=> Tổng thời gian thi công ép cọc cho móng M1 là :
T = 44+ 341 + (11+ 8 + 3 + 11 + 5).4 + 341 =878 (phút) ¿ 14,63 (giờ)
Bảng 2.1 : tiến độ thi công ép cọc cho 1 móng M1
Thành phần Thời gian(phút)
Bốc xếp giá ép và đối trọng 341
Lắp cọc C1+ép cọc C1 11 + 8 = 19
Lắp cọc đệm + ép cọc đệm + lấy cọc đệm 3+11 = 14
Di chuyển xilanh + lấy cọc đệm 5+11= 16
Dỡ đổi trọng 341
Thời gian thi công ép cọc cho móng M1 (4 cọc) là: 14,63 giờ.
Thời gian thi công ép cọc cho móng M2 (6 cọc) là: 15,9 giờ.
Thời gian thi công ép cọc cho thang máy (24 cọc) là: 27,3 giờ.
1
14 13 12 11 10 9 8 7' 7 6 5 4 3 2 1
53450
4200 3400 3400 4200 4200 3400 7600 250 3400 4200 4200 3400
4200 3400
M1
A
3400
B
M2
PHÂN ÐO?N 2
4600
C
M2
3000
18900
D
M2
PHÂN ÐO?N 1
4600
E
M2
3400
PHÂN ÐO?N 3
M1
F
1
2.4.8 Lập tiến độ ngày cho tất cả các móng
Quá trình bốc xếp và ép cọc toàn công trình chia làm 3 phân đoạn chính. Chọn 2 máy
ép làm việc 2 ca/ 1 ngày, (ca =8h).
-Phân đoạn I bốc xếp và ép cọc trục C
bốc xếp và ép cọc trục D
-Phân đoạn II bốc xếp và ép cọc trục E
bốc xếp và ép cọc trục B
-Phân đoạn III bốc xếp và ép cọc trục F
bốc xếp và ép cọc trục A
-Thời gian ép móng trục F,A:
+ Thời gian bốc xếp cọc vào vị trí :
Tboc xep(1-4)= 14.4.11 = 616 phút = 10,26 giờ = 0,43 ngày
+ Thời gian ép cọc vào vị trí :
Tep(1-4) = 14.14,63 = 204,82/16 giờ = 12,8 ngày.
- Thời gian ép móng trục B,C,D,E,TM:
+ Thời gian bốc xếp cọc vào vị trí :
Tboc xep(5-9)=14.6.11+1.24.11 = 1188 phút = 19,8 giờ = 0,83 ngày
+ Thời gian ép cọc vào vị trí :
Tep(5-9) = 14.15,9+1.27,3 = 249,9/16 giờ = 15,62 ngày.
Vậy tổng thời gian ép cọc toàn bộ công trình:
T= 0,43+12,8+0,83+15,62 = 29,68 ngày
1
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI
CÔNG ĐÀI MÓNG
4 THIẾT KẾ VÁN KHUÔN ĐÀI MÓNG
4.1 Lựa chọn loại ván khuôn sử dụng
Ngày này trong thi công xây dựng công trình có rất nhiều loại ván khuôn được sử
dụng có thể kể đến các loại như sau:
Ván khuôn gỗ xẻ:
Ưu điểm: giá thành rẻ, dễ chế tạo
Nhược điểm: không thẳng dễ nứt, dễ cong vênh
Ván khuôn gỗ dán
Ưu điểm: Mặt phẳng đều đẹp, không làm mất nước xi măng khi đổ bê tông,
ít cong vênh nứt, gia công nhanh, dễ tháo lắp, sử dụng được nhiều lần
Nhược điểm: giá thành cao
Ván khuôn nhựa
Ưu điểm: Kích thước tấm lớn, bề mặt nhẵn, nhẹ, dễ liên kết lắp dựng
Nhược điểm: Kích thước không đa dạng, khả năng chịu lực kém, chốt liên
kết các tấm (chốt chữ I) đắt tiền
Ván khuôn thép:
Ưu điểm: Bề mặt nhẵn, phẳng, đẹp, cường độ ván khuôn cao, khả năng chịu
lực tốt. Luân phiên được nhiều lần, kích thước đa dạng
Nhược điểm: Ván khuôn có modul riêng, nên cần được tính toán tổ hợp
Ngoài ra còn có các loại ván khuôn bê tông cốt thép, ván khuôn xi măng lưới
thép, ván khuôn tổng hợp
Qua phân tích nhân thấy các loại ván khuôn trên, ngoài ván khuôn thép hầu
như không có các chỉ tiêu cơ lí cụ thể, trong phạm vi đồ án tốt nghiệp yêu cần tính toán,
chọn ván khuôn. Vì vậy ta phải chọn loại ván khuôn có đầy đủ các thông số kĩ thuật để
đưa vào tính toán. Ván khuôn thép Hoà Phát của công ty thiết bị phụ tùng Hoà Phát có
đầy đủ catalog và thông số cần thiết là sự lựa chọn thích hợp để thiết kế thi công.
4.2 Thiết kế ván khuôn móng M1, M2
4.2.1Tổ hợp và cấu tạo ván khuôn
a. Tổ hợp ván khuôn
- Kích thước đài móng M1, M2 là : 1,7x1,7x0,7 và 2,3x1,5x0,7
+ Với móng M1 : kích thước (1,7x1,7x0,7)
Dùng 4 tấm ván khuôn thép HP-1835 có kích thước : 350x1800x55 (mm),
đặt nằm ngang.
Có các đặc trưng hình học như sau :
I = 22,73 (cm4) ; W = 5,19 (cm3).
+ Với móng M2 : kích thước (2,3x1,5x0,7)
+ Theo phương cạnh ngắn của đài : kích thước (1,5x0,7)m
1
Dùng 2 tấm ván khuôn thép HP-1535 có kích thước : 350x1500x55 (mm),
đặt nằm ngang.
Có các đặc trưng hình học như sau :
I = 22,73 (cm4) ; W = 5,19 (cm3).
+ Theo phương cạnh dài của đài : kích thước (2,3x1)m
Dùng 4 tấm ván khuôn thép HP-1235 có kích thước : 350x1200x55 (mm),
đặt nằm ngang.
Có các đặc trưng hình học như sau :
I = 22,73 (cm4) ; W = 5,19 (cm3)
- Kích thước cổ móng M1: 200x300 và chiều cao cổ móng 0,8 (m)
+ Theo phương cạnh ngắn cổ móng :
Sử dụng 1 tấm ván khuôn thép HP-0920 có kích thước (200x300x55) mm.
Có các đặc trưng hình học như sau:
I = 22,73 (cm4) ; W = 5,19 (cm3)
+ Theo phương cạnh dài cổ móng :
Sử dụng 1 tấm ván khuôn thép HP-0930 có kích thước (300x900x55)mm.
Có các đặc trưng hình học như sau:
I = 30 (cm4) ; W = 6,63 (cm3)
- Kích thước cổ móng M2: 300x500 và chiều cao cổ móng 0,8 (m)
+ Theo phương cạnh ngắn cổ móng :
Sử dụng 1 tấm ván khuôn thép HP-0930 có kích thước (300x900x55)mm.
Có các đặc trưng hình học như sau:
I = 22,73 (cm4) ; W = 5,19 (cm3)
+ Theo phương cạnh dài cổ móng :
Sử dụng 2 tấm ván khuôn thép HP-0950 có kích thước (500x900x55)mm.
Có các đặc trưng hình học như sau:
I = 22,73 (cm4) ; W = 5,19 (cm3)
b. Cấu tạo ván khuôn
4.2.2 Tính toán tải trọng tác dụng lên ván khuôn móng M2
a.Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn đài móng
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành đài gồm :
+ Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ. (P)
+ Áp lực ngang do chấn động khi đổ bê tông gây ra. (q3)
+ Áp lực ngang do đầm rung bê tông gây ra. (q2’)
Ta có : qtc = P + max (q2’, q3) (kN/m)
qtt = n.(P + max (q2’ + q3)) (kN/m)
Với : n hệ số vượt tải . n=1,3
+ Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ : P
Sử dụng phương pháp đầm trong, dùng đầm dùi có bán kính đầm R = 0,75 (m)
1
Chiều cao bê tông chịu áp lực ngang là H = 0,7 (m)
Với phương pháp đầm trong và H =0,7< R = 0,75 (m), vậy áp lực ngang của vữa bê tông
tác dụng lên ván khuôn :
P = .H = 25.0,7 = 17,5 (kN/m2)
+ Áp lực ngang do đổ bê tông gây ra : q3
Đổ bê tông đài móng bằng máy bơm, nên áp lực khi đổ bê tông vào ván khuôn
được lấy : q3 = 4 (kN/m2).
+ Áp lực ngang do đầm bê tông gây ra. (q2’)
Ta lấy : q2’ = 2 (kN/m2).
Vậy tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành đài móng là :
= 17,5 + max(4; 2) = 17,5 + 4 = 21,5 (kN/m2)
= 1,3.qtc = 1,3 .21,5 = 27,95 (kN/m2)
Tải trọng phân bố đều trên 1m dài của dải :
Ván khuôn theo phương cạnh ngắn của đài : với b = 0,35 (m)
qtc = 21,5.0,35 = 7,52 (kN/m)
qtt = 27,95.0,35 = 9,78 (kN/m)
Ván khuôn theo phương cạnh dài của đài : với b = 0,35 (m)
qtc = 21,5.0,35 = 7,52 (kN/m)
qtt = 27,95.0,35 = 9,78 (kN/m)
b. Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn cổ móng
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn cổ móng bao gồm áp lực thuỷ tĩnh của bê tông,
áp lực chấn động khi đổ bê tông và tải trọng do đầm bê tông gây ra.
q= P + max(q3 , q2’)
+ Áp lực ngang của bê tông tươi : P =γ.H
P = 25.0,4 = 10 (kN/m2).
+ Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông bằng máy bơm bê tông q3= 4(kN/m2)
+ Tải trọng do đầm bê tông gây ra: q2’= γ.R
Chọn máy đầm 116 có thông số kỹ thuật sau:
+ Năng suất 3 ÷ 6 m3/h.
+ Bán kính ảnh hưởng Rđ = 35 cm.
q2’ = 25.0,35 = 8,75 (kN/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn là:
= P + max(q3 , q2’) = 10 + 8,75 = 18,75 (kN/m2)
= n.P + n.max(q3 ,q2’) =1,3.10 +1,3.8,75 = 24,38(kN/m2)
Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn theo chiều rộng b = 35cm là:
qtc = .0,35 = 18,75.0,35 = 6,56 (kN/m)
1
qtt = .0,35 = 24,38.0,35 = 8,53 (kN/m)
4.2.3 Kiểm tra ván khuôn móng M2
a.Kiểm tra điều kiện cho ván khuôn đài móng
Kiểm tra điều kiện cường độ
Xem ván khuôn làm việc như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là các thanh nẹp,
kiểm tra bền như sau :
+ Mmax : moment lớn nhất phát sinh trong kết cấu do tải trọng qtt gây ra
+ W : moment chống uốn tiết diện.
+ R : cường độ giới hạn của vật liệu làm ván khuôn. Với ván khuôn thépta có :
R = 225 (N/mm2).
+ n : hệ số điều kiện làm việc, phụ thuộc vào loại ván khuôn sử dụng, điều kiện
làm việc của chung. n= 1
Ván khuôn theo phương cạnh ngắn của đài : HP – 1535 có : W = 5,19 (cm3).
Xem ván khuôn làm việc như 1 dầm đơn giản : với l = 1,5 (m)
9,78
1500
1500
1
Ta có :
Ván khuôn theo cạnh dài của đài : HP – 1235 có : W = 5,19 (cm3).
Xem ván khuôn làm việc như 1 dầm đơn giản : với l = 1,2 (m)
9,78 kN/m
1200
1200
Ta có :
1
Với : E là mô đun đàn hổi của vật liệu làm ván khuôn.
Với ván khuôn thép, ta có E = 2,1.105 (N/mm2)
Ván khuôn theo phương cạnh ngắn của đài :
Ván khuôn HP – 1535 có : I = 22,73 (cm4), và tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều lên
ván khuôn là qtc = 7,52 (kN/m), chiều dài nhịp dầm là l = 0,75 (m).
Ta có :
Ta có :
→ Thõa mãn điều kiện về biến dạng
Kết luận : Như vậy ván khuôn móng M2 cần bố trí thêm một sườn đứng ở giữa theo cả
2 phương của đài: - khoảng cách giữa các sườn đứng theo cạnh ngắn là 0,75 (m)
- khoảng cách giữa các sườn đứng theo cạnh dài là 0,6 (m)
Tính khoảng cách các cột chống xiên
Sơ đồ tính của sườn đứng là dầm đơn giản gối lên các cột chống. Coi các sườn đứng
được chống bởi các các cột chống xiên cách nhau 0,35m, chọn lsd = 0,35 m
+Chọn tiết diện thép hộp 50 x 100 x 3(mm).
B. H 3 −b . h3 0 , 05 . 0 ,13 −(0 , 05−2 . 0 ,003 ).(0 ,1−2. 0 , 003 )3
J x= = =1 , 12. 10−6 4
12 12 (m )
y
−6
2 J 2. 1 ,12 .10
ƯW x = = =2 , 24 . 10−5
H 0 ,1 m3=22,4 cm3 x
350
Hình 7.5: Sơ đồ tính xác định khoảng cách giữa các cột chống
-Tải trọng phân bố trên chiều dài sườn đứng :
qtc = .0,35 = 18,75.0,35 = 6,56 (kN/m)
qtt = .0,35 = 24,38.0,35 = 8,53 (kN/m)
Kiểm tra theo điều kiện cường độ của sườn đứng:
1
Với: Mmax= = = 0,131 (kN.m) = 131000 (N.mm)
<[f]= cm
Trong đó:
E: môdun đàn hồi của thép (E = 2,1x104 KN/cm2)
J: mômen quán tính của sườn đứng. (J = 112 cm4).
Ta thấy: f < [f]
Vậy bố trí khoảng cách giữa các cột chống xiên bằng l = 35cm là thoả mãn.
b. Kiểm tra điều kiện cho ván khuôn cổ móng
Xem ván khuôn cổ móng làm việc như 1 dầm đơn giản được kê lên 2 gối tựa là 2
gông ở 2 đầu cổ móng, với chiều dài nhịp dầm bằng chiều cao cổ móng l = 0,8(m)
Kiểm tra khả năng làm việc tổng thể của tấm ván khuôn (900x350x55)
Kiểm tra theo điều kiện cường độ
fmax =
1
→f = = 5,37.10-4 cm<[f] = = = 0,1 cm.
→thỏa mãn điều kiện
Vậy khoảng cách giữa 2 gông 900mm đã chọn như trên là hợp lý.
c. Thiết kế sườn đứng và thanh chống cho ván khuôn móng M2
Thiết kế sườn đứng:Sườn đứng dùng thép hình hộp vuông 75x75x4,5 có các đặc trưng
hình học sau : J = 99 cm4 ;W=26,3 cm3.
* Sơ đồ tính :
Xem sườn đứng như 1 dầm đơn giản có nhịp là khoảng cách 2 điểm tựa của sườn lên
thanh chống, chiều dài nhịp bằng chiều cao của đài móng M2, vậy l = 0,75 (m).
750
Với : l là chiều dài nhịp ván khuôn nằm ngang theo phương cạnh ngắn của đài
[f] = .l = = 0,2
1
đảm bảo độ võng của sườn đứng.
Vậy kích thước sườn đứng và khoảng cách thanh chống đã chọn là hợp lý.
5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC THI CÔNG BÊ TÔNG ĐÀI MÓNG
5.1 Xác định cơ cấu quá trình
Quá trình thi công bêtông đài móng và giằng móng gồm các quá trình thành phần sau:
- Đổ bêtông lót đài móng.
- Lắp dựng ván khuôn đài móng
- Lắp đặt cốt thép đài móng
- Đổ bêtông đài móng
- Tháo dỡ ván khuôn đài móng
Các quá trình thi công này được tổ chức theo phương pháp dây chuyền. Trong đó
quá trình đổ bêtông lót đài móng do có khối lượng ít nên ta tổ chức riêng không đưa vào
dây chuyền. Như vậy dây chuyền chỉ còn lại 4 quá trình thành phần: lắp dựng ván khuôn,
lắp đặt cốt thép, đổ bêtông, tháo dỡ ván khuôn.
Trong đó, quá trình thi công bê tông chọn giải pháp dùng bê tông thương phẩm,
quá trình đổ bê tông được thực hiện bằng máy bơm bê tông.
Ưu điểm của việc thi công bê tông bằng máy bơm là với khối lượng lớn thì thời
gian thi công nhanh, đảm bảo kỹ thuật, hạn chế được các mạch ngừng, chất lượng bê tông
đảm bảo.
5.2 Yêu cầu kỹ thuật các công tác
5.2.1 Lắp dựng ván khuôn đài móng
Thi công lắp các tấm coffa kim loại, dùng liên kết là chốt U và L.
- Tiến hành lắp các tấm này theo hình dạng kết cấu móng, tại các vị trí góc dùng
những tấm góc ngoài.
- Tiến hành lắp các thanh chống kim loại.
- Dùng cần cẩu, kết hợp với thủ công để đưa ván khuôn tới vị trí của từng đài.
- Căn cứ vào mốc trắc địa trên mặt đất, căng dây lấy tim và hình bao chu vi của
từng đài.
- Cố định các tấm mảng với nhau theo đúng vị trí thiết kế bằng các dây chằng, neo
và cây chống.
- Tại các vị trí thiếu hụt do mô đuyn khác nhau thì phải chèn bằng ván gỗ có độ
dày tối thiểu là 30mm.
- Trước khi đổ bê tông, mặt ván khuôn phải được quét 1 lớp dầu chống dính.
- Dùng máy thuỷ bình hay máy kinh vĩ, thước, dây dọi để kiểm tra lại kích thước,
toạ độ của các đài.
5.2.2 Tháo dỡ
Với bê tông móng là khối lớn, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thì sau 7 ngày mới được
phép tháo dỡ ván khuôn. (Đối với móng bình thường thì sau 1-3 ngày là có thể tháo dỡ
ván khuôn được rồi).
- Độ bám dính của bê tông và ván khuôn tăng theo thời gian do vậy sau 7 ngày thì
1
việc tháo dỡ ván khuôn có gặp khó khăn. Bởi vậy khi thi công lắp dựng ván khuôn cần
chú ý sử dụng chất dầu chống dính cho ván khuôn.
5.2.3 Công tác cốt thép
a) Gia công
Do mặt bằng công trình không đủ để bố trí máy để cắt uốn sắt tại chổ nên cắt uốn
sắt tại xưởng gia công cốt thép của công trình mới đảm bảo được tiến độ.
- Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo: Bề mặt sạch,
không dính bùn đất, không có vẩy sắt và các lớp rỉ.
- Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng.
- Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân
khác không vượt quá giới hạn đường kính cho phép là 2%. Nếu vượt quá giới hạn này thì
loại thép đó được sử dụng theo diện tích tiết diện còn lại.
- Hàn cốt thép:
+ Liên kết hàn thực hiện bằng các phương pháp khác nhau, các mối hàn phải đảm
bảo yêu cầu: Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng không có bọt, đảm bảo chiều
dài và chiều cao đường hàn theo thiết kế.
-Nối buộc cốt thép:
+ Việc nối buộc cốt thép: Không nối ở các vị trí có nội lực lớn.
+ Trên 1 mặt cắt ngang không quá 25% diện tích tổng cộng cốt thép chịu lực được
nối, (với thép tròn trơn) và không quá 50% đối với thép gai.
+ Chiều dài nối buộc cốt thép không nhỏ hơn 250mm với cốt thép chịu kéo và
không nhỏ hơn 200mm cốt thép chịu nén và được lấy theo bảng của quy phạm.
+ Khi nối buộc cốt thép vùng chịu kéo phải được uốn móc (thép trơn) và không
cần uốn móc với thép gai. Trên các mối nối buộc ít nhất tại 3 vị trí.
b) Lắp dựng
- Các bộ phận lắp dựng trước không gây trở ngại cho bộ phận lắp dựng sau, cần có
biện pháp ổn định vị trí cốt thép để không gây biến dạng trong quá trình đổ bê tông.
- Theo thiết kế ta rải lớp cốt thép dưới xuống trước sau đó rải tiếp lớp thép phía trên
và buộc tại các nút giao nhau của 2 lớp thép. Yêu cầu là nút buộc phải chắc không để cốt
thép bị lệch khỏi vị trí thiết kế. Không được buộc bỏ nút.
- Cốt thép được kê lên các con kê bằng bê tông B7,5 để đảm bảo chiều dày lớp bảo
vệ. Các con kê này được đặt tại các góc của móng và ở giữa sao cho khoảng cách giữa
các con kê không lớn hơn 1m. Chuyển vị của từng thanh thép khi lắp dựng xong không
được lớn hơn 1/5 đường kính thanh lớn nhất và 1/4 đường kính của chính thanh ấy. Sai
số đối với cốt thép móng không quá 50 mm.
- Các thép chờ để lắp dựng cột phải được lắp vào trước và tính toán độ dài chờ phải
> 25d.
- Cốt thép đài cọc được thi công trực tiếp ngay tại vị trí của đài. Các thanh thép
được cắt theo đúng chiều dài thiết kế, đúng chủng loại thép. Lưới thép đáy đài là lưới
thép buộc với nguyên tắc giống như buộc cốt thép sàn.
1
+ Đảm bảo vị trí các thanh.
+ Đảm bảo khoảng cách giữa các thanh.
+ Đảm bảo sự ổn định của lưới thép khi đổ bê tông.
- Sai lệch khi lắp dựng cốt thép lấy theo quy phạm.
- Vận chuyển và lắp dựng cốt thép cần:
+ Không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thép.
+ Cốt thép khung phân chia thành bộ phận nhỏ phù hợp phương tiện vận chuyển.
c) Nghiệm thu cốt thép
Những nội dung cơ bản cần của công tác nghiệm thu:
- Đường kính cốt thép, hình dạng, kích thước, mác, vị trí, chất lượng mối buộc,
số lượng cốt thép, khoảng cách cốt thép theo thiết kế.
- Chiều dày lớp BT bảo vệ.
+ Phải ghi rõ ngày giờ nghiệm thu chất lượng cốt thép - nếu cần phải sửa chữa thì
tiến hành ngay trước khi đổ BT. Sau đó tất cả các ban tham gia nghiệm thu phải ký vào
biên bản.
+ Hồ sơ nghiệm thu phải được lưu để xem xét quá trình thi công sau này.
5.2.4 Công tác bê tông
a) Đới với vật liệu
Thành phần cốt liệu phải phù hợp với mác thiết kế.
- Chất lượng cốt liệu (độ sạch, hàm lượng tạp chất...) phải đảm bảo:
+ Ximăng: sử dụng đúng Mác quy định, không bị vón cục.
+ Đá: rửa sạch, tỉ lệ các viên dẹt không quá 25%.
+ Nước trộn BT: nước sinh hoạt, sạch, không dùng nước bẩn.
Đối với bê tông thương phẩm:
- Thiết kế thành phần hỗn hợp của bê tông phải đảm bảo sao cho thổi bê tông qua
được những vị trí thu nhỏ của đường ống và qua được những đường cong khi bơm.
- Hỗn hợp bê tông bơm có kích thước tối đa của cốt liệu lớn là 1/5 - 1/8 đường kính
nhỏ nhất của ống dẫn. Đối với cốt liệu hạt tròn có thể lên tới 40% đường kính trong nhỏ
nhất của ống dẫn.
-Đối với bê tông bơm chọn được độ sụt hợp lý theo tính năng của loại máy bơm sử
dụng và giữ được độ sụt đó trong quá trình bơm là yếu tố rất quan trọng. Thông thường
đối với bê tông bơm độ sụt hợp lý là 1416 cm.
- Hỗn hợp bê tông dùng cho công nghệ bơm bê tông cần có thành phần hạt phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật của thiết bị bơm.
b) Vận chuyển bê tông
Việc vận chuyển bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ bê tông cần đảm bảo:
- Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để bê tông bị phân tầng, bị chảy
nước xi măng và bị mất nước do nắng, gió.
- Sử dụng thiết bị, nhân lực và phương tiện vận chuyển cần bố trí phù hợp với khối
lượng, tốc độ trộn, đổ và đầm bê tông.
1
c) Đổ bê tông
- Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí coffa và chiều dày lớp bảo vệ cốt thép.
- Bê tông phải được đổ liên tục cho đến khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo
qui định của thiết kế.
- Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không
được vượt quá 1,5m.
- Khi đổ bê tông có chiều cao rơi tự do >1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc ống
vòi voi. Nếu chiều cao >10m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động.
- Giám sát chặt chẽ hiện trạng coffa đỡ giáo và cốt thép trong quá trình thi công.
- Khi trời mưa phải có biện pháp che chắn không cho nước mưa rơi vào bê tông.
- Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải căn cứ vào năng lực trộn, cự ly vận chuyển,
khả năng đầm, tính chất kết và điều kiện thời tiết để quyết định, nhưng phải theo quy
phạm.
* Đổ bê tông móng:
+Đảm bảo những qui định trên và bê tông móng chỉ đổ trên đệm sạch trên nền đất
cứng.
+ khi đổ bêtông tiếp tục vào lớp cũ cần có biện pháp vệ sinh bề mặt, dùng bàn chải
sắt đánh sạch, dội nước ximăng rồi mới đổ bêtông.
d) Đầm bê tông
- Đảm bảo sau khi đầm bê tông được đầm chặt không bị rỗ, thời gian đầm bê tông
tại 1 vị trí đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ (nước xi măng nổi lên mặt).
- Khi sử dụng đầm dùi bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tiết
diện của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 10cm.
- Khi cắm đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,52giờ sau khi đầm lần
thứ nhất (thích hợp với bê tông có diện tích rộng).
e) Bảo dưỡng bê tông
- Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần
thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng rắn của bê
tông.
-Trong thời gian bảo dưỡng tránh các tác động cơ học như rung động, lực xung
kích tải trọng và các lực động có khả năng gây lực hại khác
f) Kiểm tra chất lượng bê tông
Kiểm tra bê tông được tiến hành trước khi thi công (Kiểm tra độ sụt của bê tông) và
sau khi thi công (Kiểm tra cường độ bê tông).
3.3.3. Chia phân đoạn thi công
Ðể thuận tiện cho thi công và luân chuyển ván khuôn, các phân đoạn nên bao gồm các
móng gần nhau và nên có cùng loại móng giống nhau, có khối lượng công việc đủ nhỏ để
nhịp công tác của các dây chuyền không chênh lệch nhau lớn. Do đó nên ta phân chia ra
làm 4 phân đoạn, mỗi phân đoạn là có khối lượng chênh lệch nhau không lớn.
1
F
M1
3400
M2
E
M2
D
3000
18900
M2
C
4600
M2
B
3400
A
M1
3400 4200 3400 4200 4200 3400 250 7600 3400 4200 4200 3400 3400 4200
53450
1 2 3 4 5 6 7 7' 8 10 11 12 13 14
1
3.3.4 Khối lượng bê tông và cốt thép móng
Bảng 3.1 Khối lượng bê tông và cốt thép móng
Khối lượng cốt
Khối lượng bê tông
Phân Tên Số thép
đoạn móng lượng Vi V Tổng V
kg/m3 kg
(m3) (m3) (m3)
M1 8 2,54 20,32 5516,8
1 48,6468,96 80
M2 16 3,04
M1 7 2,54 17,78 19646,4
2 245,58 80
M2, TM 17 13,4 227,8
M1 8 2,54 20,32 5516,8
3 68,96 80
M2 16 3,04 48,64
M1 6 2,54 15,24
4 51,72 80 4137,6
M2 12 3,04 36,48
TỔNG: 435,22 34817, 6
Bảng 3.2 Khối lượng ván khuôn móng
Diện tích ván khuôn
Phân đoạn Tên móng Số lượng 2
Si (m ) S (m2) Tổng S (m2)
M1 8 2,177 17,42
1 59,18
M2 16 2,61 41,76
M1 8 2,177 17,42
2 163,79
M2, TM 17 8,61 146,37
M1 8 2,177 17,42
3 59,18
M2 16 2,61 41,76
M1 6 2,177 13,06
4 44,38
M2 12 2,61 31,32
TỔNG: 326,52
Bảng 3.3 Khối lượng công tác thi công bê tông móng
Cốt thép Ván khuôn Bê tông Tháo ván khuôn
Phân đoạn
(Tấn) (100m2) (m3) (100m2)
1 5,519 0,59 68,96 0,59
2 19,646 1,64 245,58 1,64
3 5,517 0,59 68,96 0,59
4 4,138 0,44 51,72 0,44
TỔNG 34,82 3,26 435,22 3,26
3.3.5 Tính nhịp công tác của các dây chuyền bộ phận
Trước hết ta chọn tổ thợ chuyên nghiệp để thi công các quá trình thành phần. Ðầu tiên
với mỗi quá trình ta chọn một tổ thợ chuyên nghiệp có cõ cấu theo định mức 726 có hiệu
chỉnh cho phù hợp:
1
Bảng 3.4 Bảng chọn tổ thợ thi công
Phân đoạn theo bậc thợ S
Tổ thợ chuyên Tổng Ố TỔN
STT
nghiệp cộng 2 3 4 5 T G SỐ
Ổ
1 GCLD cốt thép 16 5 4 4 3 2 32
2 GCLD ván khuôn 4 1 1 2 - 6 24
3 Đổ bê tông 11 4 4 2 1 4 44
4 Tháo ván khuôn 4 1 1 2 - 2 8
Chi phí lao động cho các công việc theo Ðịnh mức 1172
Bảng 3.5 Bảng định mức hao phí nhân công
Mã hiệu Đơn Hao phí định Bậc
Công tác
ĐM 1172 vị mức thợ
AF.8112 Ván khuôn
100m2 29,7 3,5/7
2 móng
AF.6113
Cốt thép móng tấn 6,35 3,5/7
0
AF.2121
Bê tông móng m3 0,89 3/7
0
Định mức xây dựng cơ bản của Bộ Xây Dựng (ban hành kèm theo quyết định số
24/2005/QĐ - BXD ngày 29/7/2005) có chi phí cho công tác ván khuôn bao gồm cả sản
xuất, lắp dựng và tháo dỡ. Để phân chia chi phí lao động cho các công việc thành phần
cần dựa vào cơ cấu chi phí theo Định mức 726, mã hiệu 5.007 ta có:
- Sản xuất : 0,80 (giờ công/1m2) (mã hiệu 5.007a).
- Lắp dựng : 1,00 (giờ công/1m2) (mã hiệu 5.007d).
- Tháo dỡ : 0,46 (giờ công/1m2) (mã hiệu 5.007e).
+ Tỷ lệ chi phí sẽ là:
- Tháo dỡ:
(ngày)
Trong đó: Pij : khối lượng công việc của từng quá trình thành phần trên phân đoạn.
ai : định mức chi phí lao động cho công việc i.
nc : số ca làm việc trong ngày lấy nc=1(ca)
Ni : số công nhân cần thiết
Tiến hành tính toán và chọn nhịp công tác của các dây chuyền bộ phận như sau:
Bảng 3.6 Tính công yêu cầu của các dây chuyền
CÔNG CA
PHÂN ST TÊN CÔNG Ti Ki
YÊU YÊU Ni nc Ti α
ĐỢT T TÁC chọn CHỌN
CẦU CẦU
1
móng
Tháo ván
4 8,15 8 1 1,01 1 0,75 0,99
khuôn móng
Tổng thời gian thi công bê tông đài cọc giằng móng là: 27 ngày
1
6 CHỌN MÁY PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG
6.1 Chọn máy bơm bê tông
Tiến hành đổ bê tông bằng bê tông thương phẩm,sử dụng đổ bằng cần bơm
Khối lượng bê tông cần đổ trong 1 ca lớn nhất là ở phân đoạn một 67,42m3
Chọn 1 máy bơm SB-95A có năng suất thực tế là 13m3/h
Khối lượng bê tông máy bơm được trong 1 ca là 13x7=91 m3
6.2 Tính số lượng xe trộn bê tông tự hành
Giả định đoạn đường từ trạm trộn bê tông đến công trình: L = 10 (Km);
Chọn xe chở bê tông thương phẩm hiệu Dongfeng có dung tích 7m 3 để vận chuyển
bê tông thương phẩm từ nhà máy tới công trường.Giả thiết rằng thời gian cho mỗi xe bê
tông đi từ nhà máy tới công trường xấy dựng là 20 phút,thời gian cho quá trình lắp đặt và
bơm giữa xe trộn và máy bơm là 15 phút,thời gian để xe quay về nhà máy là 15 phút ,thời
gian nhận bê tông từ nhà máy là 5 phút
6 .60
=28
Thời gian để bơm hết 6m3 bê tông là 13 phút
Thời gian cho một xe chở bê tông đến công trường và bơm hết lượng bê tông trong
thùng là T=20+15+28=63 phút
Do dùng 1 máy bơm bê tông nên mỗi máy sẽ bơm khối lượng là 67,42/1=67,42 m3
Do khối lượng đổ bê tông là 67,42 m 3 ,dùng xe bê tông thương phẩm 7m 3 nên số
chuyến xe cần là
n= ; Chọn n = 10 chuyến xe
Vậy xe bê tông thương phẩm thứ 2 sẽ cách xe thứ nhất 28 phút.Tổng số xe là 2 xe
6.3 Chọn máy đầm dùi
Khối lượng BT lớn nhất trong một ca: Vbt= 67,42 m3.
- Chọn loại đầm U50 có các thông số kỹ thuật sau .
STT Các chỉ số Đơn vị Giá trị
1 Thời gian đầm BT s 30
2 Bán kính tác dụng cm 30
3 Chiều sâu lớp đầm cm 25
3
4 Năng suất m /h 25-30
Bảng 7.9: Thông số kĩ thuật đầm U50
- Tính theo năng suất máy đầm.
N = 2 k r02 3600/ (t1+t2)
Trong đó: r0: Bán kính ảnh hưởng của đầm r0 = 0,3m
: Chiều dày lớp BT cần đầm = 0,25m
t1: Thời gian đầm BT t1= 30s
t2: Thời gian di chuyển đầm . t2= 6s
k: Hệ số hữu ích lấy k= 0,7
N = 20,70,3 0,253600/ 36 = 3,15 m /h
2 3
1
=> số đầm cần thiết là :
n = V/ N.t. k = 67,42 / 3,1580,85 = 3,15 chiếc. Vậy chọn 3 đầm dùi cho tất cả
các phân đoạn.
1
Do trong quá trình thi công thì các nhà thầu có thói quen sử dụng ván khuôn thép. Nếu
khi chuyển qua sử dụng ván khuôn nhựa thì phải tốn một số vốn đầu tư rất lớn.
Như vậy, dựa vào những đặc điểm cũng như xu hướng hiện nay thì ta sử dụng ván
khuôn thép cho công trình.
+ Sử dụng ván khuôn kim loại do công ty thép HOÀ PHÁT chế tạo .
+ Tấm ván khuôn định hình: được tạo thành từ những tấm đã gia công từ trước trong nhà
máy, ra công trình chỉ việc lắp dựng, khi tháo dỡ được giữ nguyên hình, tháo lắp dễ dàng,
ít thất lạc, mất mát và cho phép sử dụng nhiều lần.
Ngoài ra kết hợp dùng ván khuôn gỗ để vá, lắp cho đủ kích thước dầm, sàn
1
5400
300 1200 1200 1200 1200 300
A
B
150
100
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1225
1000
1200
1000
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1225
1200
1000
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
B B
6300
6100
1200
C?T CH?NG
1000
XÀ G?
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
1200
1000
XÀ G?
Ð? SÀN
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
HP-1230
1200
1000
150
A
300 1000 1000 1000 1000 1000 300
5600
2 A 3
1200
f=
Trong đó:
E - môdun đàn hồi của thép (E=2,1.104 kN/cm2)
I - mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn (J = 28 cm4).
l 120
f= = 0,1cm) < [f] = 400 = 400 = 0,3 (cm)
Ta thấy: f < [f] Vậy khoảng cách giữa các xà gồ bằng l = 1,2m là thoả mãn.
5.2.3. Tính toán xà gồ đỡ sàn:
Chọn xà gồ là thép hộp kích thướt 50x100mm dày 2mm, thép CT3 Loại AI có:
5. 103 4 , 83 . 9 ,6 3 J 60 , 56
− =60 , 56 = =12, 36
Đặc trưng tiết diện: J= 12 12 4
cm W= h/2 4 , 9 cm3
1
Trọng lượng xà gồ lấy bằng 0,07 kN/m
*Sơ đồ tính: Coi xà gồ như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là các cột chống xà gồ.
Mmax = nR.W
l = cm
- Theo điều kiện về độ võng:
4
1 qtc . l 1
fmax= 128 . EJ 400 .l
√
128 . EJ
3
l 400 . qtc =
Kết hợp 2 điều kiện trên chọn khoảng cách giữa các cột chống xà gồ là 1,2m.
5.2.4. Tính toán cột chống:
+ Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén, bố trí hệ giằng cột chống theo hai phương
(phương vuông góc với xà gồ và phương xà gồ), vị trí đặt thanh giằng tại chỗ nối giữa hai
đoạn cột.
Bảng 5.2. Cột chống thép của công ty Hoà Phát
Chiều cao Chiều cao Chiều cao sử dụng Tải trọng Trọng
Tối Khi Khi
Loại ống ngoài ống trong Tối đa Lượng
thiểu nén kéo
(mm) (mm) (mm) (mm) (kG) (kG) (kG)
K - 102 1500 2000 2000 3500 2000 1500 12,7
1
K -103 1500 2400 2400 3900 1900 1300 13,6
K- 103 1500 2500 2500 4000 1850 1250 13,8
K - 104 1500 2700 2700 4200 1800 1200 14,8
K - 105 1500 3000 3000 4500 1700 1100 15,5
K - 106 1500 3500 3500 5000 1600 1000 16,5
Ống ngoài (phần cột dưới) : D1 = 60 (mm); = 5mm;
Ống trong (phần cột trên) : D2 = 42 (mm); = 5mm;
- Dựa vào chiều cao tầng nhà H= 3,9 m ta lựa chọn sử dụng cột chống số hiệu K
103,g =19 kN cho tầng các tầng.
Các đặc trưng hình học của tiết diện:
- ống ngoài:
J = 0,25. π .(R4 - r4) = 0,25.3,14.(34 - 2,54) = 32,92 (cm4)
F = π .(R2 - r2) = 3,14.(32-2,52) = 8,64 (cm2)
√J 32 , 92
=
rx = F 8 , 64 = 1,95 (cm)
- ống trong:
J = 0,25. π .(R4 - r4) = 0,25.3,14.(2,14 - 1,64) = 10,13 (cm4)
2 2 2 2 2
F = π .(R - r ) = 3,14.(2,1 -1,6 )=5, 81 cm ; rx = √ J
F = 1,32 (cm)
* Kiểm tra cột chống K-103:
*Ống trong: Phần cột trên
Chiều dài tính toán: l0 = .l (Sơ đồ tính là 2 đầu khớp nên =1)
Chiều dài tính toán: l = l0 = 4200-1500-100-55-100 = 2445(mm)= 244,5(cm)
Với: 3900 : Chiều cao tầng nhà (điển hình)
1500 : Chiều cao đoạn cột dưới
100 : Chiều dày sàn bê tông cốt thép
55 : Chiều dày tấm ván khuôn
100 : Chiều cao xà gồ
- Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột:
P = 14,36.1,2 = 17,232 (kN)
+ Kiểm tra độ mảnh: [] = 150
1
A
350 200
+8.350
100
80
350
550
1
+ Trọng lượng người và thiết bị thi công:q3 = 2,5 KN/m2
+ Tải trọng do đổ bê tông : q4 = 4 KN/m2
5.3.1.2.2 Sơ đồ tính:
1500
1000
Mà Mmax =
M max
= =
max W = = 4,1 (kN/cm2) < nR=22,5 kN/cm2
Thỏa mãn điều kiện cường độ.
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
- Tính độ võng cho một tấm ván khuôn
- Độ võng của ván khuôn tính theo công thức:
1
l
f= [ f ] =400
Trong đó:
E - môdun đàn hồi của thép: E=2,1.104 (kN/cm2)
J - mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn (J = 28,07cm4).
1500
1
+ Tải trọng tiêu chuẩn :
qtc=Pbt+ max(q1 ;q2) =8,75+4 = 12,75 (kN/m2)
+ Tải trọng tính toán :
qtt=n1.Pbt+n2.max(q1;q2) =1,3.8,75+1,3.4 = 16,57 (kN/m2)
* Tải trọng tác dụng vào 1 tấm ván khuôn có bề rộng 0,2 cm:
Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 12,75 x 0,2 = 2,55 (kN/m)
Tải trọng tính toán: qtt = 16,57 x 0,2= 3,314 (kN/m)
5.3.2.3. Kiễm tra khoảng cách cột chống
Xét ván khuôn thành dầm kê lên các thanh đứng, các thanh đứng tựa lên các thanh
chống xiên. Gọi khoảng cách giữa hai thanh chống xiên là lx. Để thuận tiện khi chống
thanh chống xiên, ta cho thanh chống xiên tự vào thanh ngang của ván khuôn đáy dầm.
Vậy chọn lx = 75 cm. Ta kiểm tra:
Tấm ván khuôn thành làm việc như một dầm liên tục.
Sơ đồ tính:
750 750
mà Mmax =
M max
= =
max W = =2,6 (kN/cm2)< nR=22,5 kN/cm2
Thỏa mãn điều kiện cường độ.
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
- Độ võng của ván khuôn tính theo công thức:
1. q tc l 4 l
f = 128 . E . J [ f ] =400
Trong đó:
E - môdun đàn hồi của thép: E=2,1.104 (kN/cm2)
J - mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn (J = 28,07cm4).
150
250
1500
1000
Mà Mmax =
1
M max
= =
max W = = 6,4 (kN/cm2)< nR=22,5 kN/cm2
Thỏa mãn điều kiện cường độ.
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
- Tính độ võng cho một tấm ván khuôn
- Độ võng của ván khuôn tính theo công thức:
1. q tc l 4 l
f = 128 . E . J [ f ] =400
Trong đó:
E - môdun đàn hồi của thép: E=2,1.104 (kN/cm2)
J - mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn (J = 20,74cm4).
1500
1000
mà Mmax =
M max
= =
max W = = 12,4(kN/cm2)< nR=22,5 kN/cm2
Thỏa mãn điều kiện cường độ.
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
- Độ võng của ván khuôn tính theo công thức:
1
1. q tc l 4 l
f = 128 . E . J [ f ] =400
Trong đó:
E - môdun đàn hồi của thép: E=2,1.104 (kN/cm2)
J - mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn (J = 30cm4).
+7.500
450
900
HP-0960
450
400
HP-1260
1200
400
3300
SAØ
N COÂ
NG TAÙ
C
400
HP-1260
400
1200
400
HP-1260
400
+4.150
300 55 650 55
P Ø 20
THEÙ SAØ
N TAÀ
NG 2
CAÁ
Y SAÜ
N VAØ
O SAØ
N
250
500
5
COÄ
T CHOÁNG
K-103B
55 600 55
100
400
- Kiểm tra theo điều kiện cường độ:
M max
σ max ≤nR ⇒ W ≤nR
400
Mà Mmax =
M max
= =
max W =
= 15,9 (kN/cm2)< nR=22,5 kN/cm2
400
Thỏa mãn điều kiện cường độ.
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
- Tính độ võng cho một tấm ván khuôn
- Độ võng của ván khuôn tính theo công thức:
l
f= [ f ] =400
Trong đó:
E - môdun đàn hồi của thép: E=2,1.104 (kN/cm2)
J - mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn (J = 30,57cm4).
1
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
6.1. Danh mục công nghệ theo trình tự thi công
6.1.1. Công tác chuẩn bị
Dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị mặt bằng.
6.1.2. Danh mục công tác
1 Dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị mặt bằng
2 Thi công ép cọc
3 Đào đất hố móng bằng máy
4 Sữa chữa bằng thủ công
5 Đập đầu cọc
6 Đổ Bê tông lót móng
7 Lắp cốt thép móng
8 Lắp ván khuôn đài móng
9 Đổ bê tông đài móng
10 Tháo ván khuôn đài móng
1
11 Lắp ván khuôn cổ móng
12 Đổ bê tông cổ móng
13 Tháo ván khuôn cổ móng
14 Xây tường móng
15 Đắp đất
16 Lắp ván khuôn dầm móng
17 Lắp cốt thép dầm móng
18 Đổ bê tông dầm móng
19 Tháo ván khuôn dầm móng
20 Đắp cát tôn nền
21 Đổ bê tông nền
22 Lắp dựng cốt thép cột, thang máy
23 Lắp ván khuôn cột, thang máy
24 Đổ bê tông cột, thang máy
25 Tháo ván khuôn cột, thang máy
26 Lắp ván khuôn dầm, sàn, cầu thang
27 Lắp cốt thép dầm, sàn, cầu thang
28 Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang
29 Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang
30 Xây tường
31 Trát tường trong, cột dầm, thang máy, cầu thang
32 Trát mát tít
33 Trát tường ngoài
34 Lát gạch nền
35 Sơn tường trong
36 Lắp cửa
37 Sơn tường ngoài
38 Lan can cầu thang
6.2. Tính toán khối lượng các công việc
1
DANH MỤC KHỐI LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC THI CÔNG
Kích Thước
STT Tên công tác Đơn vị Số lượng Số phụ Một cấu kiện Tổng số
Dài Rộng Cao
A.PHẦN MÓNG
1 Dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị mặt bằng m2 53,45 19,0 1015,55 1015,55
2 Thi công ép cọc Cọc 496 496
3 Đào đất hố móng bằng máy 100m3 55,15 20,7 1,4 15,98 15,98
4 Sữa chữa bằng thủ công 100m3 54,55 20,1 0,2 2,19 2,19
5 Đập đầu cọc Cọc 496 0.25 0.25 0.4 0.03 14,88
6 Đổ Bê tông lót móng m3 54,45 20 0,1 108,9 108,9
7 Lắp cốt thép móng tấn 0.001 34,82
8 Lắp ván khuôn đài móng 100m2 3,26
M1 39 1.7 1.7 0,7 0.01 0.02 0,78
M2 60 2,3 1,5 0,7 0.01 0.024 1,2
Thang máy 1 5,5 3,0 0,7 0.01 0,12 0,12
9 Đổ bê tông đài móng m3 435,22
10 Tháo ván khuôn đài móng 100m2 3,26
11 Lắp ván khuôn cổ móng 100m2 0.04
M1 39 0.5 0.3 0.1 0.01 0.00 0.04
M2 60 0.55 0.3 0.1 0.01 0.00 0.01
Thang máy 0 0 0 0 0 0.00 0.00
12 Đổ bê tông cổ móng m3 1.23
M1 71 0.5 0.3 0.1 0.02 1.07
M2 10 0.55 0.3 0.1 0.02 0.17
Thang máy 0 0 0 0 0.00 0.00
13 Tháo ván khuôn cổ móng 100m2 0.04
1
6.3. Xác định thời gian hao phí các công việc
Để tính toán hao phí cho các công tác ta căn cứ vào định mức 1776 – 2007 và lập
bảng tính trên Exel để tính toán cho tất cả các danh mục công việc.
6.3.1 Tổ chức thi công .
Toàn bộ phần khối lượng cũng như hao phí nhân công cho công tác đã được tính toán
và thể hiện exel. Nên ta chỉ việc ghép nối các dây chuyền này
vào trong biểu đồ tổng tiến độ.
Trong bảng tiến độ đã thể hiện rõ thời gian giữa các dây chuyền.
1
Định Mức(1776) Hao Phí
Đơn Khối
STT Tên công tác Công Ca
vị lượng Mã hiệu Công/đvị Ca/đvị
yêu cầu yêu cầu
A.PHẦN MÓNG
1 Dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị mặt bằng m2 1114.70 AA.11133 0.02 22.29
2 Thi công ép cọc 100m 25.08 AC25113 2.500 62.688
3 Đào đất hố móng bằng máy 100m3 5.49 AB.25311 0.279 1.531
4 Sữa chữa bằng thủ công m3 3.14 AB.11441 0.71 2.23
5 Đập đầu cọc m3 7.38 7.38
6 Đổ Bê tông lót móng m3 30.55 AF.11110 0.095 0.871
7 Lắp cốt thép móng tấn 7.73 AF.61130 6.35 49.10
8 Lắp ván khuôn đài móng 100m2 1.27 AF.81122 23.04 29.32
9 Đổ bê tông đài móng m3 176.90 AF.31110 0.033 1.751
10 Tháo ván khuôn đài móng 100m2 1.27 AF.81132 6.66 8.47
11 Lắp ván khuôn cổ móng 100m2 0.04 AF.81132 26.85 1.10
12 Đổ bê tông cổ móng m3 1.23 AF.31110 0.033 0.012
13 Tháo ván khuôn cổ móng 100m2 0.04 AF.81132 5.50 0.23
14 Xây tường móng m3 44.37 AE.32310 1.64 72.77
15 Đắp đất 100m3 4.96 AB.66142 4.64 23.04
16 Lắp ván khuôn dầm móng 100m2 4.45 AF.81141 29.83 132.80
17 Lắp cốt thép dầm móng tấn 5.34 AF.61531 9.10 48.62
18 Đổ bê tông dầm móng m3 89.04 AF.32310 0.033 0.881
19 Tháo ván khuôn dầm móng 100m2 4.45 AF.81141 4.55 20.26
20 Đắp cát tôn nền 100m3 142.40 AB.13411 0.45 64.08
21 Đổ bê tông nền m3 111.47 AF.31210 0.033 1.104
1
6.4. Lập tiến độ thi công công trình
6.4.1. Lựa chọn mô hình tiến độ:
+ Tùy theo yêu cầu, nội dung và cách thể hiện có 4 loại mô hình kế hoạch tiến độ sau:
Mô hình kế hoạch tiến độ bằng số.
Mô hình kế hoạch tiến độ ngang.
Mô hình kế hoạch tiến độ xiên.
Mô hình kế hoạch tiến độ mạng lưới.
+ Trong đó, mô hình kế hoạch tiến độ (KHTĐ) bằng số dùng để lập kế
hoạch đầu tư và thi công dài hạn trong các dự án, cấu trúc đơn giản. Do đó ta
không phân tích ở đây.
6.4.1.1. Mô hình KHTĐ ngang:
+ Ưu điểm: diễn tả một phương pháp tổ chức sản xuất, một kế hoạch tương
đối rõ ràng, đơn giản.
+ Nhược điểm: không thể hiện rõ mối liên hệ logic phức tạp giữa các công
việc mà nó thể hiện. Mô hình điều hành tĩnh không thích hợp tính chất động của
sản xuất, cấu tạo cứng nhắc khó điều chỉnh khi có sửa đổi. Sự phụ thuộc giữa các
công việc chỉ thực hiện một lần duy nhất trước khi thực hiện kế hoạch do đó các
giải pháp về công nghệ, tổ chức mất đi giá trị thực tiễn là vai trò điều hành khi kế
hoạch công được thực hiện. Khó nghiên cứu sâu về khả năng dự kiến diễn biến
công việc, không áp dụng được các tính toán sơ đồ một cách nhanh chóng khoa
học. Mô hình chỉ sử dụng hiệu quả đối với các công việc ít phức tạp.
6.4.1.2. Mô hình KHTĐ xiên:
+ Ưu điểm: Mô hình KHTĐ xiên thể hiện được diễn biến các công việc cả
trong không gian lẫn thời gian nên có tính trực quan cao.
+ Nhược điểm: là loại mô hình điều hành tĩnh, nếu số lượng công việc
nhiều và tốc độ thi công không đều thì mô hình trở nên rối và mất đi tính trực
quan, không thích hợp với công trình phức tạp.
+ Mô hình tiến độ này thích hợp với các công trình có nhiều hạn mục giống
nhau, mức độ lặp lại của các công việc cao. Đặc biệt thích hợp với các công tác có
thể tổ chức thi công dưới dạng dây chuyền.
6.4.1.3 Mô hình KHTĐ mạng lưới:
+ Mô hình kế hoạch tiến độ mạng dùng để lập kế hoạch và điều khiển tất cả
các loại dự án, từ dự án xây dựng đến các dự án giải quyết bất kì một nhiệm vụ
phức tạp nào.
+ Sơ đồ mạng lưới là một đồ thị có hướng biểu diễn trình tự thực hiện tất cả
các công việc, mối quan hệ giữa chúng, nó phản ánh tính quy luật của công nghệ
1
sản xuất và các giải pháp được sử dụng để thực hiện chương trình nhằm với mục
tiêu đề ra.
* Lựa chọn mô hình thể hiện:
Dựa vào những ưu nhược điểm đã phân tích ở trên, căn cứ vào điều kiện thực tế của công
trình và nội dung đồ án đang tính toán cho giai đoạn hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công
theo phương pháp dây chuyền.Và để thấy được tính không gian cụ thể là để thấy được sự
di chuyển của các tổ thợ, tổ máy trong không gian công trình, thấy được sự phát triển
trong không gian của nhà cao tầng - mặt khác đối với các mô hình điều hành động không
thể tính toán bằng thủ công mà đòi hỏi phải có sự hổ trợ của máy tính nên chọn mô hình
kế hoạch tiến độ xiên để lập tổng tiến độ thi công cho công trình.
6.5 Lập khung tiến độ:
Khung tiến độ được lập dựa trên các công công tác chính của các quá trình
thi công và các giai đoạn thi công chính.
6.5.1 Công tác chính của quá trình thi công:
+ Quá trình trong đó tạo được độ bền, ổn địng của kết cấu công trình, tạo
mặt bằng công tác cho các quá trình tiếp theo. Nó quyết định đến biện pháp thi
công, hao phí lao động, vật tư, thời gian thi công công trình.
+ Đối với nhà cao tầng công tác chủ yếu ở đây là công tác thi công bê tông.
+ Xác định cơ cấu của quá trình thi công bê tông gồm:
Công tác vàn khuôn
Công tác cốt thép
Công tác bê tông
Công tác tháo dỡ, bảo dưỡng.
+ Tiến hành tổ chức các dây chuyền bộ phận:
Phân chia phân đoạn công tác và tính khối lượng công việc tương ứng trên
tất cả các phân đoạn.
Chọn biện pháp thi công quá trình mà nội dung chủ yếu là chọn cơ cấu
thành phần tổ thợ, tổ máy để thực hiện quá trình đó.
Yêu cầu :
Nếu α <0.85 hoặc α >1.15 thì có thể do những nguyên nhân sau:
1
i. Khối lượng của từng phân đoạn quá lớn
ii. Nhân lực quá ít hoặc quá nhiều
iii. Năng suất làm việc quá bé
Xử lí :
i. Tăng hoặc giảm N, chú ý vấn đề mặt bằng
ii. Thay đổi bậc thợ, năng suất máy
iii. Chia lại phân đoạn
6.5.2. Các giai đoạn thi công chính:
+ Giai đoạn thi công là một tổ hợp các công tác xây lắp tương đối hoàn
chỉnh về mặt công nghệ. Việc phân chia phân đoạn thi công phải đảm bảo hoàn
thành dứt điểm từng đầu mối công việc và tạo mặt bằng công tác thực hiện công
việc tiếp theo. Ở đây chia làm 3 giai đoạn thi công chính : phần ngầm, phần thân,
phần hoàn thiện
6.5.3. Lập khung tiến độ:
+ Tiến hành ghép nối sơ bộ các công tác chính của các giai đoạn thi công
theo trình tự để hình thành khung tiến độ.
So sánh thời gian khung tiến độ với thời gian yêu cầu. Trong trường hợp có sự khác biệt
về mặt thời gian hoặc để tận dụng mặt bằng công tác, vốn, tài nguyên thì tiến hành điều
chỉnh khung tiến độ.
việc tối ưu khung tiến độ có nhiều phương pháp như:
+ Về mặt kinh tế: có thể tăng ca, tăng kíp… tuy nhiên tốn kém về tài chính,
kinh tế, ảnh hưởng mặt bằng công tác, mất an toàn lao động.
+ Về mặt kỹ thuật: có thể thay đổi công nghệ mới, vật liệu mới khi thi công
để đẩy nhanh tiến độ như sử dụng ván khuôn định hình, dùng phụ gia thi công, sử
dụng máy móc thi công hiện đại… tuy nhiên tốn kém cho đầu tư ban đầu, đào tạo
công nhân lành nghề.
6.6. Ghép sát các công việc:
+ Sau khi lập khung tiến độ thì các công tác khác sẽ được tính toán và phối
hợp dựa trên nguyên tắc:
Phù hợp giai đoạn thi công mà nó thực hiện.
Cố gắng tạo sự làm việc liên tục của các tổ thợ, tổ máy chuyên môn…
+ Đối với công trình xây dựng dân dụng, để tận dụng mặt bằng thi công và
đẩy nhanh thời gian thi công lưu ý đến việc thi công công tác hoàn thiện ở 1 số
tầng dưới đã tháo ván khuôn xong.
+ Thay vì dùng một tổ thợ, vì số tầng cao do đó để tận dụng mặt bằng thi công, ta
bố trí nhiều tổ thợ làm cùng lúc song song xen kẽ trên mặt bằng khác nhau. Đối với các
công tác có thể tuỳ chọn thời điểm bắt đầu thì để rút ngắn thời giant hi công những công
1
tác hoàn thiện nào ảnh hưởng đến việc thi công các công trình khác thí sẽ được làm
trước. Ví dụ như công tác trát tường ngoài, công tác chống thấm cho mái, hoàn thiện
mái…Trên cơ sở này, biểu đồ tài nguyên sẽ hài hoà hơn.
Với Rtb =
A : Tổng chi phí lao động thi công toàn công trình (ngày công)
T : Thời gian thi công công trình theo tiến độ (ngày)
1
Số thợ Phân theo bậc thợ Chọn
TT Tổng thợ chuyên nghiệp
1 tổ 1 2 3 4 5 Số tổ Tổng số
A.PHẦN MÓNG
1 Dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị mặt bằng 22
2 Thi công ép cọc 30
3 Đào đất hố móng bằng máy 3 - 2 1 - - 1 3
4 Sữa chữa bằng thủ công 3 - 2 1 - - 16 48
5 Đập đầu cọc 8
6 Đổ Bê tông lót móng 9 - 4 3 1 1 1 9
7 Lắp cốt thép móng 10 - 4 3 2 1 4 40
8 Lắp ván khuôn đài móng 4 - 1 1 2 - 8 32
9 Đổ bê tông đài móng 9 - 4 3 1 1 1 9
10 Tháo ván khuôn đài móng 4 - 1 1 2 - 3 12
11 Lắp ván khuôn cổ móng 4 - 1 1 2 - 4 16
12 Đổ bê tông cổ móng 9 - 4 3 1 1 1 9
13 Tháo ván khuôn cổ móng 4 - 1 1 2 - 4 16
14 Xây tường móng 5 - - 2 2 1 10 50
15 Đắp đất 3 1 1 1 - - 12 36
16 Lắp ván khuôn dầm móng 4 - 1 1 2 - 15 60
17 Lắp cốt thép dầm móng 10 - 4 3 2 1 5 50
18 Đổ bê tông dầm móng 9 - 4 3 1 1 1 9
19 Tháo ván khuôn dầm móng 4 - 1 1 2 - 5 20
20 Đắp cát tôn nền 3 - 1 1 1 - 1 15
21 Đổ bê tông nền 9 - 4 3 1 1 1 9
1
6.8. Lập kế hoạch và vẽ biểu đồ sử dụng, cung cấp và dự trữ vật liệu.
6.8.1 Lựa chọn vật liệu để lập biểu đồ.
- Căn cứ vào phương án tổ chức thi công công trình, tính toán khối lượng vật liệu cần
cung cấp, sử dụng trong quá trình thi công. Từ đó xác định nhu cầu cung cấp và dự trữ
vật liệu. Đối với công trình này, các vật liệu: cát, xi măng gạch thẻ có khối lượng sử dụng
lớn, thời gian sử dụng dài, do đó chọn các vật liệu này để vẽ biểu đồ sử dụng, cung cấp
và dự trữ.
6.8.2 Xác định số lượng xe và thời gian vận chuyển xi măng.
Xi măng được lấy cách công trình 10 km, thời gian dự trữ là 5 ngày, khối
lượng sử dụng là 189,21 tấn thời gian sử dụng 200 ngày
Ta có : tấn/ngày.
qtb . t ck
N=
V .T . k 1 . k 2 . k 3
Số xe vận chuyển cần sử dụng tính theo công thức :
Trong đó :
- tck là chu kỳ hoạt động của xe, tck = tđi + tvề + tquay + tbốc dỡ :
+ Vận tốc trung bình đi và về của xe là v=30 (km/h) nên :
2 . L 2 x 10
= = =0 , 666(h ).
t +t v 30
đi về
tấn/ca.
77
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
7.1. Lập luận phương án tổng mặt bằng:
7.1.1. Sự cần thiết phải thiết kế tổng mặt bằng thi công:
+ Tổng mặt bằng thi công xây dựng là một tập hợp các mặt bằng mà trên đó ngoài
việc qui hoạch vị trí các công trình sẽ được xây dựng, còn phải bố trí và xây dựng các cơ
sở vật chất kỹ thuật công trường để phục vụ cho quá trình thi công xây dựng và đời sống
của con người trên công trường. Vì vậy tổng mặt bằng xây dựng là một nội dung rất quan
trọng không thể thiếu trong hồ sơ “Thiết kế tổ chức xây dựng” và “Thiết kế tổ chức thi
công”.
7.1.2. Các giai đoạn thiết kế tổng mặt bằng:
+ Quá trình thi công xây dựng công trình thường được chia theo các giai đoạn thi
công nên cần phải thiết kế tổng mặt bằng xây dựng cho các giai đoạn thi công đó.
Tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần ngầm.
Tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần kết cấu chịu lực chính của
công trình.
Tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần hoàn thiện.
+ Chọn giai đoạn thiết kế tổng mặt bằng: nhận thấy trong 3 giai đoạn thi công trên
thì giai đoạn thi công phần kết cấu chịu lực chính và phần hoàn thiện là giai đoạn cao
điểm, tập trung nhiều nhân lực, máy móc phục vụ và vật tư nhất trong suốt quá trình thi
công công trình. Do đó ta chọn giai đoạn này để thiết kế tổng mặt bằng thi công.
7.1.3. Nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng:
+ Tổng mặt bằng xây dựng (TMBXD) phải thiết kế sao cho các cơ sở vật chất kỹ
thuật tạm phục vụ tốt nhất cho quá trình thi công xây dựng, không làm ảnh hưởng đến
công nghệ, chất lượng, thời gian xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Chi phí xây dựng công trình tạm phải tiết kiệm nhất. Số liệu thiết kế công trình
tạm về nguyên tắc là số liệu lớn nhất theo các giai đoạn thi công tương ứng. Tuy nhiên
khi thiết kế tổng mặt bằng, khi đưa ra phương án về cơ sở vật chất kỹ thuật công trường
cần phải lưu ý đến việc tận dụng diện tích kho bãi giữa các loại vật liệu tương ứng và yêu
cầu về chất chứa như nhau, có tận dụng các diện tích công trình đã xây xong để làm kho
chất chứa. Chọn loại công trình tạm rẻ tiền, dễ tháo dỡ, di chuyển… nên bố trí ở vị trí
thuận lợi tránh di chuyển nhiều lần gây lãng phí.
+ Khi thiết kế TMBXD phải tuân theo các hướng dẫn, các tiêu chuẩn về thiết kế
kỹ thuật, qui định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
78
+ Học tập kinh nghiệm thiết kế TMBXD và tổ chức công trường xây dựng có
trước, mạnh dạn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, về quản lí kinh tế… trong thiết kế
TMBXD.
79
Với kho kín thì chiều rộng của kho là: B = 5 -10 (m), chọn B = 5 m.
12 , 9
L= =2 ,58
Chiều dài kho là: 5 m; chọn L = 3 m.
80
7.3.1. Tính nhân khẩu công trường
Về thành phần toàn bộ nhân lưc công trường có thể chia thành 7 nhóm gồm:
Công nhân sản xuất chính (N1):
Dựa vào biểu đồ nhân lực theo tiến độ thi công công trình ta xác định được số nhân
công trên công trình lớn nhất là 89 người.
Công nhân sản xuất phụ (N2): làm việc trong các đơn vị vận tải và phục vụ xây lắp.
N2 = (1040)%. N1 = 40. 89/100 = 36người.
Nhóm cán bộ nhân viên kỹ thuật (N3):
N3 = (48)%. (N1 + N2) = 5. (89+36)/100 =6 người.
Cán bộ nhân viên quản lý hành chính, kinh tế (N4):
N4 = (56)%. (N1 + N2) = 5. (89+36)/100 = 6 người.
Nhân viên phụ vụ công trường (N5): gác cổng, bảo vệ, quét dọn:
(N5) = 3%. (N1 + N2) = 3. (89+36)/100 = 4 người.
Nhân khẩu phụ thuộc (N6)
N6= 1%(N1+N2+N3+N4+N5)= (89+36+6+6+4)/100= 2 người.
Nhân viên của đơn vị phối thuộc: nhân viên ở các trạm y tế, văn hoá, giáo dục…
N7 = 5%(N1+N2+N3+N4+N5)=5.( 89+36+6+6+4)/100= 7 người.
Tổng số lượng người trên công trường:
N = 89+36+6+6+4+ 2+7 = 150 người
7.3.2. Tính toán diện tích các loại nhà tạm
Diện tích từng loại nhà tạm được xác định theo công thức: Fi = Ni. fi;
Trong đó: + Fi : Diện tích nhà tạm loại i (m2);
+ Ni : Số nhân khẩu có liên quan đến tính toán nhà tạm loại i;
+ fi : định mức nhà tạm loại i, tra bảng. (tiêu chuẩn Định mức diện tích).
Bảng 8.1. Kết quả tính toán các loại nhà tạm được tổng hợp
Đối tượng Số Tiêu Diện tích Diện
Kích thước
phục vụ người chuẩn tính toán tích chọn
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Ban chỉ huy CT - CBKT 6 4 24 25 5x5
Nhân viên hành chính 6 6 36 40 8x5
Nhà nghỉ công nhân 100 4 400 400 6x66
Trạm y tế 150 0,04 6,0 6 2x3
Nhà vệ sinh 150 0,08 12,0 12 4x3
7.3.3. Chọn hình thức nhà tạm
+ Đối với nhà ban chỉ huy công trường, nhân viên hành chính, nhà ăn tập thể thời
gian thi công công trình kéo dài nên chọn loại nhà tạm lắp ghép di động.
81
+ Đối với nhà vệ sinh, nhà nghỉ giữa ca… do số lượng công nhân biến động theo thời
gian nên chọn loại nhà tạm di động kiểu toa xe. Khi tận dụng được khu vệ sinh trong
công trình thì đưa nhà tạm này phục vụ công trường khác.
7.4. Tính toán chọn máy phục vụ thi công
Công trình có chiều cao lớn nên cần phải lựa chọn máy móc phục vụ thi công phù hợp
để tăng hiệu suất sử dụng và đảm bảo an toàn trong công tác thi công.
83
- Vận tốc nâng : 3 m/s.
- Tầm với : R=1,3 m
- Trọng lượng: 2200 kG
Năng suất của máy trong 1 ca làm việc:
Q = n . Q0
Trong đó:
Q0 = 0,5 tấn là tải trọng của máy;
T . K tg . K m
n: là số lần nâng vật; n = t ck ;
Với: + T = 8, thời gian làm việc trong một ca
+ Ktg = 0,85, hệ số sử dụng thời gian
+ Km = 0,85, hệ số sử dụng máy
+ tck: thời gian nâng, hạ, bốc, dỡ tck = t1 + t2 + t3;
t1 = t2 = 2 phút (thời gian bốc và thời gian dỡ)
2. H 2. 33 ,1
= =
t3 : thời gian nâng hạ; t3 = v 1 66,2(giây)
(H = 32,3 m: chiều cao nâng vật, v: vận tốc nâng vật; lấy v = 1 m/giây)
Do đó: tck = 120 + 66,2 = 186,2 (giây)
8.0,85.0,85.3600
=111,75
n =186,2 (lần)
Từ đó ta có năng suất của máy làm việc trong một ca là:
Q = 111,75. 0,5 = 55,86 (tấn/ca)
Để thuận thiện vận chuyển vật liệu lên cao ta chọn số máy vận thăng cho quá trình thi
công là: 2 máy.
Bố trí máy thăng tải sát công trình, bàn nâng chỉ cách mép hành lang hoặc sàn công
trình 5 đến 10 cm. Thân của thăng tải được neo giữ ổn định vào công trình.
7.4.3. Chọn máy vận thăng lồng chở người
Bê tông sử dụng cho phần thân là Bê tông thương phẩm đổ bằng bơm Bê tông. Nên
máy vận thăng chủ yếu sử dụng vận chuyển các vật liệu phụ vụ cho thi công công tác
hoàn thiện như : Bê tông, gạch, vữa, đá ốp lát, người…Trong quá trình thi công phần
thân chủ yếu là phục vụ chở người.
Chọn máy vận thăng mã hiệu MMGP-500-40 có các thông số kỹ thuật sau:
- Số người nâng tối đa: 8 người
- Trọng tải: 500 KG
- Tốc độ nâng: 16 m/ph
- Độ cao nâng tiêu chuẩn: 40m
- Lồng nâng: + Kích thước: 3x1,3x2m
84
+ Trọng lượng: 32000KG
- Công suất động cơ: 3,7KW
7.4.4. Chọn máy bơm Bê tông
Việc lựa chọn máy bơm tùy thuộc vào lượng Bê tông sử dụng trong một ca.
Khối lượng Bê tông lớn nhất đổ trong một ca là: 90 (m3)
Khả năng làm việc của máy bơm bê tông:
Qmax. > ϕ
Trong đó: Qmax :năng suất lớn nhất của máy bơm;
μ = 0,4 0,8 Hiệu suất làm việc của máy bơm.
ϕ Lượng bê tông phải bơm.
ϕ V BT 90
Chọn μ = 0,5 → Qmax> η = η = 0,5 =180 ( m3/ca).
Lượng bê tông cần đổ trong 1h là:
Vh= ( m3/giờ).
Bố trí 2 máy bơm
7.4.5.Chọn máy trộn vữa
Khối lượng vữa sử dụng lớn nhất trong một ca là: 3,2 m3.
Chọn máy trộn vữa mã hiệu SO-26A có các thông số kỹ thuật sau:
+ Dung tích thùng trộn : 80 lít;
+ Dung tích thành phẩm : 65 lít;
+ Năng suất trộn : 2 m3/h;
+ Kích thước dài, rộng, cao (mm) : 1900, 760, 1160;
+ Trọng lượng : 270 kg.
Như vậy với máy trộn đã chọn là đảm bảo cung cấp đủ khối lượng vữa trong thi công
7.4.6. Chọn số lượng xe trộn bê tông tự hành
Đoạn đường từ trạm trộn bê tông đến công trình: L = 10 (Km).
Chọn ôtô mã hiệu SB-92B có các thông số kỹ thuật sau:
+ Dung tích thùng : 6 m3
+ Công suất động cơ : 40 KW
+ Tốc độ quay của thùng : 9 ÷ 14,5 vòng /phút
+ Độ cao đổ phối liệu vào : 3,5 m
+ Thời gian đổ bê tông ra (min) : 10 phút
+ Vận tốc di chuyển : 30 Km/h
+ Trọng lượng xe khi có bê tông : 21,85 T
Chọn thời gian gián đ0oạn chờ T = 10 phút = 0,167 (giờ)
85
Qmax
n= V
. ( L
S
+T) 90 10
.( +0 ,167 )=7 ,56
= 6 30 , vậy chọn 8 xe.
Trong đó:n: Số xe trộn bê tông tự hành cần có.
V: Thể tích bê tông mỗi xe chở được.
L: Đoạn đường vận chuyển (Km).
T: Thời gian gián đoạn chờ đợi (giờ).
S: Tốc độ xe chạy (Km/h).
86
MỤC LỤC
88
4.6. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm khung tầng 8 (tầng mái)..........................117
4.6.1 Tĩnh tải phân bố lên dầm khung.........................................................................117
4.6.2 Hoạt tải phân bố trên dầm khung tầng mái.......................................................120
4.6.3. Tải trọng gió tác dụng lên cột khung trục 4......................................................126
4.6.4.Sơ đồ tải trọng tác dụng lên khung.....................................................................127
4.6.5.Biểu đồ nội lực và tổ hợp nội lực.........................................................................133
4.6.6.Tính toán cốt thép dầm khung............................................................................154
4.6.7.Tính toán cốt đai cho dầm khung:......................................................................165
4.6.8.Cốt thép cột :.........................................................................................................174
4.6.9.Tính toán cốt đai cột khung.................................................................................187
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 4.................................................188
5.1 Điều kiện địa hình ,địa chất thủy văn công trình.................................................188
5.1.1. Đặc điểm địa chất công trình..............................................................................188
5.1.2. Đánh giá điều kiện địa chất................................................................................189
5.1.3. Lựa chọn phương án móng.................................................................................190
5.2. Thiết kế móng cọc ép.............................................................................................190
5.2.1. Các giả thuyết tính toán......................................................................................190
5.2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên móng...............................................................191
5.2.3 Tổng tải trọng tác dụng lên móng......................................................................194
5.2.4 Chọn loại cọc và chọn sơ bộ kích thước cọc cho các móng trong khung trục 9.
.........................................................................................................................................194
5.2.5 Mặt bằng móng:....................................................................................................195
5.3. Thiết kế móng M1 cho cột phần tử C1.................................................................196
5.3.1. Chọn vật liệu :......................................................................................................196
5.3.2. Chọn kích thước đài cọc......................................................................................196
5.3.3 Chọn chiều sâu chôn đài.....................................................................................196
5.3.4. Tính sức chịu tải của cọc.....................................................................................197
89
5.3.5. Xác định số lượng cọc, bố trí cọc và diện tích đáy đài.....................................199
5.3.6. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc...................................................................200
5.3.7. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc........201
5.3.8. Tính toán và cấu tạo đài cọc...............................................................................209
5.3.9. Kiểm tra sức chịu tải cẩu cọc khi vận chuyển, cẩu lắp và treo lên giá búa....212
5.4. Thiết kế móng M2 cho cột phần tử C9.................................................................213
5.4.1. Chọn vật liệu :......................................................................................................213
5.4.2. Chọn kích thước đài cọc......................................................................................214
5.4.3 Chọn chiều sâu chôn đài.....................................................................................214
5.4.4. Tính sức chịu tải của cọc.....................................................................................214
5.4.5. Xác định số lượng cọc, bố trí cọc và diện tích đáy đài.....................................217
5.4.6. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc...................................................................218
5.4.7. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc........219
5.4.8. Tính toán và cấu tạo đài cọc...............................................................................226
PHẦN THỨ BA : THI CÔNG (40%).............................................................................229
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH...........................................................230
1.1. Phần mở đầu...........................................................................................................230
1.1.1 Đặc điểm về thiết kế và cấu tạo...........................................................................230
1.1.2 Đặc điểm về địa hình địa chất..............................................................................230
1.1.3 Đặc điểm khu vực.................................................................................................230
1.2 Nhận xét sơ bộ..........................................................................................................231
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC.......................................232
2.1. Các thông số chủ yếu của cọc................................................................................232
2.2.1. Hạ cọc bằng phương pháp đóng.........................................................................232
2.2.2. Hạ cọc bằng phương pháp ép.............................................................................232
2.3. Kỹ thuật thi công ép cọc.........................................................................................233
90
2.3.1. Công tác chuẩn bị................................................................................................233
2.3.2. Quy trình ép cọc...................................................................................................235
2.3.3. Một số vấn đề thường gặp và biện pháp xử lý trong thi công ép cọc..............236
2.4. Thiết kế biện pháp thi công ép cọc........................................................................237
2.4.1. Các thông số thiết kế của cọc..............................................................................237
2.4.2. Xác định lực ép cần thiết.....................................................................................237
2.4.3. Tính toán lựa chọn máy ép cọc...........................................................................237
2.4.4. Tính toán đối trọng..............................................................................................238
2.4.5. Lựa chọn cần trục phục vụ công tác ép cọc.......................................................240
2.4.6. Tính toán, cấu tạo thiết bị hổ trợ công tác cẩu lắp...........................................241
2.4.7. Lập tiến độ thi công ép cọc.................................................................................244
2.4.8 Lập tiến độ ngày cho tất cả các móng.................................................................245
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG................246
3.1. Lựa chọn phương án đào và tính khối lượng công tác........................................246
3.1.1. Lựa chọn phương án đào: phương án: đào bằng máy..................................246
3.1.2. Tính thể tích đất đào bằng máy và đào sửa thủ công.......................................247
3.2. Chọn tổ hợp máy thi công đào đất........................................................................249
3.2.1. Chọn máy đào đất................................................................................................249
3.2.2. Chọn xe phối hợp để chở đất đi đổ.....................................................................251
3.2.3. Tổ chức thi công công tác đất.............................................................................251
3.2.4. Công tác đập đầu cọc...........................................................................................252
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÁN KHUÔN VÀ TỔ CHỨC THI
CÔNG ĐỔ BÊ TÔNG MÓNG........................................................................................253
4.1. Chọn phương án thi công cho móng :...................................................................253
4.1.1. Phương án thi công cốt thép :.............................................................................253
4.2. Tính toán cốp pha cho các kết cấu phần ngầm....................................................255
4.2.1.Yêu cầu kỹ thuật:..................................................................................................255
91
4.2.2. Lựa chọn loại ván khuôn sử dụng......................................................................256
4.3. Tính toán ván khuôn móng điển hình M2............................................................258
4.3.1. Ván khuôn thành móng......................................................................................258
4.3.2. Ván khuôn cổ móng.............................................................................................263
3.6. Thống kê khối lượng ván khuôn móng.................................................................265
4.4. Tổ chức thi công bê tông móng toàn khối :..........................................................265
4.4.1. Kỹ thuật thi công phần ngầm.............................................................................265
4.4.2. Xác định cơ cấu quá trình:.................................................................................266
4.4.3. Chia phân đoạn thi công.....................................................................................266
4.4.4. Khối lượng bê tông và cốt thép...........................................................................268
4.4.5. Tính nhịp công tác của dây chuyền bộ phận.....................................................269
4.4.6. Tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật............................................................271
4.5. Chọn tổ hợp máy thi công......................................................................................272
4.6. Yêu cầu kỹ thuật đối với thi công đài móng.........................................................273
4.6.1. Đổ Bê tông lót.......................................................................................................274
4.6.2. Đối với ván khuôn................................................................................................274
4.6.3. Đối với cốt thép....................................................................................................274
4.6.4. Đối với vữa Bê tông...............................................................................................274
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN..........275
5.1 Thiết kế hệ ván khuôn.............................................................................................275
5.1.1. Chọn phương tiện phục vụ thi công...................................................................275
5.2. Thiết kế hệ ván khuôn sàn.......................................................................................276
5.2.1 Tổ hợp ván khuôn sàn.............................................................................................276
5.2.2. Tính toán kiểm tra...............................................................................................277
5.2.3. Tính toán xà gồ đỡ sàn:.......................................................................................279
5.2.4. Tính toán cột chống:............................................................................................280
5.3. Tính ván khuôn dầm phụ......................................................................................281
92
5.3.1. Tính ván khuôn đáy dầm:...................................................................................282
5.3.2 Tính toán ván thành dầm :.................................................................................284
5.4. Tính ván khuôn dầm chính:..................................................................................287
5.4.1. Tính ván khuôn đáy dầm:...................................................................................288
5.4.2 Tinh toan van thanh dầm :.................................................................................290
5.5. Tính toán ván khuôn cột:.......................................................................................292
5.5.1. Tổ hợp ván khuôn................................................................................................294
5.6. Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ:.........................................................................296
5.6.1. Tính ván khuôn bản thang..................................................................................297
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH................................302
6.1. Danh mục công nghệ theo trình tự thi công.........................................................302
6.1.1. Công tác chuẩn bị................................................................................................302
6.1.2. Danh mục công tác..............................................................................................302
6.2. Tính toán khối lượng các công việc.......................................................................302
6.3. Xác định thời gian hao phí các công việc..............................................................344
6.3.1 Tổ chức thi công ...................................................................................................344
6.4. Lập tiến độ thi công công trình.............................................................................356
6.4.1. Lựa chọn mô hình tiến độ:..................................................................................356
6.5 Lập khung tiến độ:..................................................................................................357
6.5.1 Công tác chính của quá trình thi công:..............................................................357
6.5.2. Các giai đoạn thi công chính:............................................................................358
6.5.3. Lập khung tiến độ:..............................................................................................358
6.6. Ghép sát các công việc:...........................................................................................358
6.7. Kiểm tra và điều chỉnh tiến độ..............................................................................359
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH.................369
7.1. Lập luận phương án tổng mặt bằng:....................................................................369
93
7.1.1. Sự cần thiết phải thiết kế tổng mặt bằng thi công:...........................................369
7.1.2. Các giai đoạn thiết kế tổng mặt bằng:...............................................................369
7.1.3. Nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng:...................................................................369
7.1.4. Trình tự thiết kế:.................................................................................................370
7.2. Tính toán kho bãi....................................................................................................370
7.2.1.Tính toán diện tích kho xi măng..........................................................................370
7.2.2. Tính toán diện tích bãi chứa cát.........................................................................371
7.2.3 Tính diện tích bãi chứa gạch................................................................................371
7.3. Tính toán nhà tạm..................................................................................................371
7.3.1. Tính nhân khẩu công trường..............................................................................371
7.3.2. Tính toán diện tích các loại nhà tạm..................................................................372
7.3.3. Chọn hình thức nhà tạm.....................................................................................372
7.4. Tính toán chọn máy phục vụ thi công...................................................................372
7.4.1. Chọn cần trục tháp..............................................................................................373
7.4.2. Chọn máy vận thăng vận chuyển vật liệu..........................................................374
7.4.3. Chọn máy vận thăng lồng chở người.....................................................................375
7.4.4. Chọn máy bơm Bê tông.......................................................................................375
7.4.5.Chọn máy trộn vữa...............................................................................................376
94