Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1. Mục đích
2. Phạm vi áp dụng
3. Tài liệu tham khảo
4. Thuật ngữ, định nghĩa, chữ viết tắt
5. Trách nhiệm
6. Nội dung quy trình
7. Biểu mẫu, hồ sơ đính kèm
PHÂN PHỐI
Ban lãnh đạo Bộ phận Sản xuất nhựa
Ban ISO Bộ phận Gia công chi tiết
Phòng Hành chính nhân sự Bộ phận Sản xuất khuôn
Phòng Tài chính – Kế toán Bộ phận Cơ điện
Phòng Kế hoạch Bộ phận Kho
Phòng Kinh doanh
Phòng Thu mua
Phòng Quản lý chất lượng
Phòng Lập trình
Phòng nghiên cứu và phát triển sản
phẩm
Quy trình kiểm soát thiết bị đo lường CNC-QT-QA-KSTBĐL
LẦN TRANG
STT NỘI DUNG SỬA ĐỔI NGÀY SỬA
SỬA SỬA
1. Mục đích
- Thủ tục này được xây dựng nhằm hướng dẫn và thực hiện việc hiệu chuẩn nội bộ, hiệu chuẩn
bên ngoài thiết bị đo lường, thử nghiệm để các thiết bị này luôn phù hợp, đảm bảo độ chính xác
với yêu cầu sử dụng.
2. Phạm vi áp dụng
- Tất cả các thiết bị đo lường - hiệu chuẩn có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong Công ty.
3. Tài liệu tham khảo
- TCVN ISO 9001:2015.
4. Thuật ngữ, định nghĩa, chữ viết tắt
4.1 Thuật ngữ, định nghĩa
- Kiểm tra: Xác định sự phù hợp của thiết bị với yêu cầu, thông qua việc xác nhận các đặc trưng
đo lường và đặc tính kỹ thuật của thiết bị.
- Hiệu chuẩn nội bộ: Xác định mức độ sai lệch về độ chính xác của thiết bị thông qua việc so
sánh thiết bị đã được kiểm định bởi cơ quan có thẩm quyền có liên hệ tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia.
Đồng thời có thể tiến hành điều chỉnh để thiết bị đạt được độ chính xác theo yêu cầu.
- Hiệu chuẩn bên ngoài và kiểm định: Xác nhận và chứng nhận của cơ quan kiểm định hoặc cơ
quan được ủy quyền về kiểm định về tính năng và mục đích sử dụng của phương tiện đo theo những
quy định hiện hành.
- Thiết bị chuẩn: Thiết bị dùng để kiểm tra các thiết bị đo đạc khác.
- Thiết bị đo lường: Thiết bị dùng để đo đạc các sản phẩm.
- Thiết bị thử nghiệm: Thiết bị dùng để thử nghiệm, cơ, lý, hóa tính của sản phẩm.
4.2 Chữ viết tắt
- ĐL-HC: Đo lường và Hiệu chuẩn.
- HDCV: Hướng dẫn công việc.
- QM: (Quality manager) Quản lý chất lượng
- QA: (Quality Assurance): Đảm bảo chất lượng
- QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng
5. Trách nhiệm
- Toàn bộ nhân viên phòng QM có trách nhiệm thực hiện đúng theo quy trình này.
6. Nội dung
STT Phạm vi phòng thí nghiệm nội bộ (Phụ lục 1) Ghi chú
1 Kiểm tra trong công đoạn
2 Thực hiện hiệu chuẩn nội bộ
BP QM CNC-BM-QA-KSTBĐL-01
1
BP QM
NG CNC-BM-QA-KSTBĐL-02
Cơ quan thẩm Kiểm tra, hiệu
2 chuẩn CNC-BM-QA-KSTBĐL-03
quyền bên
CNC-BM-QA-KSTBĐL-04
ngoài
OK
OK
BP QM
Bộ phận sử CNC-HD-QA-KSTBĐL-01
3 Sử dụng và bảo quản
dụng dụng cụ CNC-BM-QA-KSTBĐL-07
đo
BP QM CNC-HD-QA-KSTBĐL-01
Bộ phận sử Xử lý thiết bị không phù hợp CNC-BM-QA-KSTBĐL-05
4
dụng dụng cụ CNC-BM-QA-KSTBĐL-06
đo CNC-BM-QA-KSTBĐL-07
Lưu hồ sơ
5 BP QM
6.2.1.3 Lựa chọn phép đo và dụng cụ chuẩn cho việc kiểm tra
Căn cứ vào đặc tính của mỗi loại dụng cụ để chọn phép đo và dụng cụ chuẩn cho việc kiểm tra dựa
theo “Tiêu chuẩn kiểm tra dụng cụ thiết bị” CNC-BM-QA-KSTBĐL-02.
- Kết quả thực hiện kiểm tra và hiệu chuẩn nội bộ định kỳ được ghi vào form “Bảng kiểm tra
dụng cụ thiết bị đo lường” CNC-BM-QA-KSTBĐL-03, kết quả hiệu chuẩn đó phải được sự phê
duyệt từ quản lý cao nhất của bộ phận và tem hiệu lực trên dụng cụ.
- Các thiết bị đặc biệt như máy đo 3 chiều do các cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra định
kỳ 1 năm/ lần và được công ty kiểm tra tình trạng hoạt động hàng ngày thông qua: “Phiếu theo dõi
kiểm tra bảo dưỡng máy” CNC-BM-QA-KSTBĐL-04.
- Kết quả kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ được thể hiện thông qua các chứng nhận và tem chứng
nhận trên dụng cụ.
- Người tham gia hiệu chuẩn phải đủ tư cách, được đào tạo và chứng nhận bởi đơn vị đủ thẩm
quyền chứng nhận. Ví dụ: “Viện đo lường”….
Các thiết bị dụng cụ dùng hỗ trợ sản xuất không ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, do
các bộ phận sản xuất trực tiếp kiểm soát thông qua quá trình bảo trì, bảo quản thiết bị trong sản xuất.
Công ty Cổ phần CNCTech Thăng Long 5/7
Quy trình kiểm soát thiết bị đo lường CNC-QT-QA-KSTBĐL
Trong quá trình hiệu chuẩn phát sinh thời gian hiệu chuẩn thực tế chậm hơn kế hoạch thì người phụ
trách lập tức thông báo dừng sử dụng và treo biển cảnh báo không sử dụng do thiết bị chưa được hiệu
chuẩn
Sau khi hiệu chuẩn or kiểm định cần đánh giá GRR của thiết bị đo đó để hệ thống đo ổn định trong
quá trình sản xuất thì phải chấp nhận tuân theo tiêu chuẩn sau:
• Nếu 10% ≤ GRR ≤30%: có thể chấp nhận tùy vào mức độ quan trọng sử dụng, chi phí mua thiết
bị, chi phí chỉnh sửa chữa, gửi kết quả cho KIJ xin chấp nhận sử dụng thiết bị đối tượng trong 14 ngày
làm việc.
• Nếu GRR > 30%: không thể chấp nhận hệ thống mà phải sửa chữa, cải tiến ngay lập tức.
- Trong quá trình kiểm tra và hiệu chuẩn nếu phát hiện thiết bị, dụng cụ đo không đạt yêu cầu
phải cuốn băng keo màu đỏ và dán tem NG lên dụng cụ, để dụng cụ hỏng vào nơi quy định.
- Đối với những dụng cụ đo bị hỏng phòng QM lập danh sách và gửi tới BLĐ đề xuất huỷ theo
“Phiếu xác nhận huỷ dụng cụ đo” CNC-BM-QA-KSTBĐL-05. Phiếu phải có chữ kí phê duyệt của
BLĐ mới tiến hành hủy dụng cụ.
- Trong quá trình sử dụng nếu phát hiện thấy thiết bị, dụng cụ đo lường không phù hợp phải lập
phiếu Báo cáo dụng cụ đo sai hỏng” CNC-BM-QA-KSTBĐL-07 báo cho người quản lý, để tiến
hành kiểm tra lại dụng cụ này, đồng thời kiểm tra ngược lại những sản phẩm đã sử dụng dụng cụ hư
này theo “Hướng dẫn xử lý bất thường dụng cụ đo” CNC-HD-QA-KSTBĐL-01. Tình trạng thiết bị
được ghi nhận vào “Lý lịch dụng cụ, thiết bị đo lường” CNC-BM-QA-KSTBĐL-06.
6.2.6. Lưu hồ sơ
Tất cả các hồ sơ được lưu lại tại phòng QM, hồ sơ được lưu cho đến khi thiết bị dụng cụ chuẩn, và
thiết bị dụng cụ đo lường hư hỏng không còn khả năng sử dụng. Việc lưu hồ sơ được tuân thủ theo
“Quy trình kiểm soát thông tin văn bản” CNC-QT-HCNS-KSVB.
STT Tên tài liệu Mã tài liệu Nơi lưu Thời gian lưu
Danh sách và kế hoạch 02 năm
1 CNC-BM-QA-KSTBĐL-01 Phòng QM
kiểm tra dụng cụ đo lường