Professional Documents
Culture Documents
VMI-CP 26 : 2014
HÀ NỘI – 2014
1
VMI-CP 26 : 2014
VMI-CP 26 : 2014 do Ban kỹ thuật Đo lường VMI/TC4 “Đo các đại lượng chất lỏng”
biên soạn, Phòng Đo lường Dung tích – Lưu lượng đề nghị, Viện Đo lường Việt Nam
ban hành.
2
VMI-CP 26 : 2014
3
VMI-CP 26 : 2014
4
VMI-CP 26 : 2014
Bảng 2b
Phương tiện hiệu chuẩn ĐHLPG chỉ thị khối lượng
Áp dụng theo
Tên phương tiện
TT Yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản điều mục của
hiệu chuẩn
QTHC
1 Chuẩn đo lường
- Phạm vi đo phù hợp với lưu lượng cần
hiệu chuẩn.
- Cho phép xác định được khối lượng của
Chuẩn khối lượng
1.1 chất lỏng chảy qua. 7.3.3.2
LPG
- Cấp chính xác (hoặc độ không đảm bảo
đo) không vượt quá 1/3 sai số lớn nhất cho
phép của ĐHLPG.
2 Phương tiện đo sử dụng cùng với chuẩn
Lưu lượng kế - Phạm vi đo phù hợp với lưu lượng hiệu
2.1 (có thể được tích chuẩn 7.3.3.2
hợp trong 1.1) - Sai số lớn nhất cho phép: ±2 % giá trị đo
3 Phương tiện phụ
Hệ thống công
nghệ phục vụ việc
3.1 Đáp ứng yêu cầu phụ lục 2 7.3.3.2
hiệu chuẩn
ĐHLPG
5 Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Địa điểm hiệu chuẩn phải sạch sẽ, thoáng, không có các chất ăn mòn hóa học, không
có các nguồn gây biến đổi lớn về nhiệt độ môi trường và nhiệt độ chất lỏng hiệu
chuẩn; không gây rung động trong quá trình hiệu chuẩn.
- Nhiệt độ và áp suất của chất lỏng hiệu chuẩn phải phù hợp với phạm vi nhiệt độ và
áp suất làm việc của ĐHLPG.
- Chất lỏng hiệu chuẩn phải là LPG hoặc chất lỏng có khối lượng riêng và độ nhớt
tương đương LPG.
- Chất lỏng hiệu chuẩn phải đảm bảo sạch sẽ, không có các vật lạ có thể gây tắc dòng
chảy hoặc làm hỏng buồng đo của ĐHLPG.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ.
6 Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện công việc sau:
5
VMI-CP 26 : 2014
-Lắp đặt ĐHLPG vào hệ thống hiệu chuẩn theo đúng hướng dẫn lắp đặt của nhà sản
xuất.
- Vận hành hệ thống hiệu chuẩn ở lưu lượng lớn nhất cho phép trong thời gian ít nhất
là 30 phút để đảm bảo tách hết khí, cân bằng nhiệt độ trong hệ thống và đảm bảo hệ
thống công nghệ không bị rò rỉ chất lỏng hiệu chuẩn.
7 Tiến hành hiệu chuẩn
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- ĐHLPG phải đảm bảo nguyên vẹn, không có các vết nứt ở vỏ và bộ phận chỉ thị. Bộ
phận chỉ thị phải đảm bảo đọc được rõ ràng và chính xác.
- ĐHLPG phải có nhãn mác hoặc hồ sơ kỹ thuật kèm theo, với các nội dung sau:
+ Đường kính danh định;
+ Kiểu chế tạo;
+ Số chế tạo;
+ Nơi và năm chế tạo;
+ Phạm vi lưu lượng: (Qmax, Qmin)
+ Cấp chính xác;
+ Chất lỏng làm việc;
+ Phạm vi nhiệt độ và áp suất làm việc.
6
VMI-CP 26 : 2014
Tại mỗi điểm lưu lượng thực hiện không ít hơn 5 phép đo.
7.3.2 Thể tích hoặc khối lượng hiệu chuẩn
Thể tích hoặc khối lượng hiệu chuẩn không được nhỏ hơn 1000 lần giá trị độ chia nhỏ
nhất của ĐHLPG.
7.3.3 Quá trình đo
7.3.3.1 ĐHLPG chỉ thị thể tích
- Cho chất lỏng chảy qua ĐH LPG và chuẩn, dùng van điều chỉnh xác định lưu lượng
cần hiệu chuẩn, sau đó đóng van chặn phía sau đồng hồ chuẩn.
- Xóa số chỉ thị trên ĐHLPG và chuẩn
- Cho chất lỏng chảy qua ĐHLPG và chuẩn ở lưu lượng đã chọn cho tới khi lượng chất
lỏng qua ĐHLPG không nhỏ hơn thể tích hiệu chuẩn được quy định tại 6.3.2. Đóng
van chặn, đọc số chỉ của ĐHLPG và của chuẩn.
- Đọc giá trị nhiệt độ và áp suất chất lỏng tại ĐHLPG và tại chuẩn không ít hơn 2 lần
trong khi cho chất lỏng chảy qua ĐHLPG và chuẩn. Nhiệt độ (T đ) và áp suất (Pđ) trung
bình của chất lỏng tại đồng hồ là giá trị trung bình cộng của các lần đọc trong khi tiến
hành một phép đo.
Khối lượng riêng ρe và áp suất hơi bão hòa P e tại nhiệt độ thực tế của chất lỏng hiệu
chuẩn có thể có thể lấy từ số liệu do phòng thí nghiệm cung cấp hoặc tiến hành xác
định theo các bước sau:
- Lấy mẫu chất lỏng cho vào bình tỷ trọng kế LPG sau đó xác định khối lượng riêng ρe
và áp suất hơi bão hòa Pe tại nhiệt độ thực tế.
Các giá trị đo được ghi vào biên bản bảng 3a, 3b phụ lục 1.
7.3.3.2 ĐHLPG chỉ thị khối lượng
- Cho chất lỏng chảy qua ĐHLPG và chuẩn, dùng van điều chỉnh xác lập lưu lượng
cần hiệu chuẩn, sau đó đóng van chặn phía sau ĐHLPG và đồng hồ chuẩn.
- Xóa số chỉ thị trên ĐHLPG và đồng hồ chuẩn
- Mở van chặn cho chất lỏng chảy qua ĐHLPG và chuẩn ở lưu lượng đã chọn cho tới
khi lượng chất lỏng qua ĐHLPG không nhỏ hơn khối lượng hiệu chuẩn được quy định
ở 7.3.2. Đóng van chặn, đọc số chỉ của ĐHLPG và của chuẩn.
Lặp lại 7.3.3.1 đến 7.3.3.2 năm lần
Kết quả đo được ghi vào biên bản bảng 3c Phụ lục 1.
7.3.4. Xác định hệ số đồng hồ MF tại lần hiệu chuẩn i:
Với đồng hồ chỉ thị thể tích
(đánh số thứ tự I, để tính U cho khỏi bị nhầm) , bổ xung công thức tính MF trung
bình và MFi
7
VMI-CP 26 : 2014
(1)
Trong đó:
:Thể tích chất lỏng chảy qua ĐHLPG qui về điều kiện tiêu chuẩn lần HC i, L
(được xác định theo hướng dẫn tại mục)
Vđhi: số chỉ của ĐHLPG lần HC i, L ;
: Thể tích chất lỏng chảy qua chuẩn qui về điều kiện chuẩn lần HC i (có thể
đọc trực tiếp trên chuẩn hoặc thông qua các bước tính toán trung gian tùy theo nguyên
lý vận hành của chuẩn ), L.
Với đồng hồ chỉ thị khối lượng
(2)
Trong đó:
Mđh i: số chỉ của ĐHLPG lần HC i, kg ;
Mch i: số chỉ của chuẩn lần HC i (giá trị Mch có thể đọc trực tiếp trên chuẩn hoặc
thông qua các bước tính trung gian tùy theo nguyên lý vận hành của chuẩn), kg.
7.4 Xác định độ không đảm bảo khi tính hệ số đồng hồ
Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp gắn với hệ số đồng hồ MFdh được xác định theo
công thức
(3)
Trong đó: uch: Độ không đảm bảo đo của chuẩn, % được xác định theo hướng dẫn
tại mục 1 phụ lục 4.
upg : Độ không đảm bảo đo do ảnh hưởng của độ phân giải, % được xác
định theo hướng dẫn tại mục 2 phụ lục 4.
uA: Độ không đảm bảo đo loại A của ĐHLPG, % được xác định theo
hướng dẫn tại mục 3 phụ lục 4.
7.5 Độ không đảm bảo đo mở rộng
Độ không đảm bảo đo mở rộng được xác định cho mỗi lưu lượng kiểm tra theo công
thức:
(4)
Trong đó: U: Độ không đảm bảo đo mở rộng, %;
8
VMI-CP 26 : 2014
k: hệ số phủ, k = 2 ứng với xác suất tin cậy xấp xỉ 95%. (kiểm tra lại k=2
với n=10; nếu n=5 thì k>2)
9. Xử lý chung
9.1 ĐHLPG sau khi hiệu chuẩn được dán tem, cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn kèm
theo thông báo kết quả hiệu chuẩn.
Thông báo kết quả hiệu chuẩn gồm các thông tin sau:
- Kết quả hiệu chuẩn.
- Chất lỏng hiệu chuẩn
- Độ không đảm bảo đo của hệ số MF.
9.2 Thời hạn hiệu chuẩn tiếp theo của ĐHLPG được khuyến nghị là 12 tháng.
9
VMI-CP 26 : 2014
Phụ lục1
Tên cơ quan hiệu chuẩn BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN
.......................................... Số ....................
10
VMI-CP 26 : 2014
Bảng 3a. Các thông số lấy mẫu chất lỏng hiệu chuẩn
e (kg/m3) Te (oC) Pe (kPa)
11
VMI-CP 26 : 2014
4. Kết luận:
12
VMI-CP 26 : 2014
Phụ lục 2
YÊU CẦU HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ HIỆU CHUẨN ĐHLPG
- Các thiết bị đo trong bảng 2a và bảng 2b của qui trình phải có chứng chỉ hiệu
chuẩn/kiểm định theo qui định
- Hệ thống phải cung cấp được lưu lượng ổn định trong phạm vi lưu lượng của
đồng hồ LPG cần hiệu chuẩn.
- Hệ thống phải có thiết bị tách khí và phải đảm bảo tách hết bọt khí trong dòng
chảy ở lưu lượng lớn nhất của hệ thống.
- Hệ thống phải đảm bảo kín ở áp suất làm việc lớn nhất và có cơ cấu kiểm tra sự
rò rỉ của chất lỏng.
- Hệ thống phải có van duy trì áp suất đảm bảo áp suất chất lỏng luôn lớn hơn áp
suất hơi bão hòa của LPG tại điều kiện hiệu chuẩn.
- Trên hệ thống phải có các lỗ đo gần ĐHLPG để gắn các thiết bị đo nhiệt độ và
áp suất
- Trong mỗi phép đo, hệ thống phải đảm bảo:
+ Lưu lượng không được thay đổi quá 5% giá trị lưu lượng hiệu chuẩn
+ Áp suất không thay đổi quá 2 bar
+ Nhiệt độ không thay đổi quá.0,4 oC
13
VMI-CP 26 : 2014
Phụ lục 3
HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI THỂ TÍCH
LPG VỀ ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN
(5)
Trong đó:
14
VMI-CP 26 : 2014
Trong đó:
Vđh:Số chỉ của ĐHLPG, L;
Tđh: Nhiệt độ LPG, đọc trên nhiệt kế gắn tại vị trí đồng hồ;
Pđh:Áp suất LPG, đọc trên áp kế gắn tại vị trí đồng hồ;
e: Khối lượng riêng LPG lấy mẫu, đọc trên tỷ trọng kế LPG;
Te: Nhiệt độ LPG lấy mẫu, đọc trên nhiệt kế đi kèm tỷ trọng kế LPG;
Pe: Áp suất hơi bão hòa, đọc trên thiết bị xác định áp suất hơi bão hòa;
: Thể tích LPG quy về điều kiện tiêu chuẩn, L.
2 Chuyển đối khối lượng riêng
Phương pháp : Tra bảng 53 - tài liệu tham khảo [5];
Đầu vào :
Khối lương riêng thực tế e = 0,520 kg/L
Nhiệt độ thực tế Te = 25 oC
Kết quả tra bảng:
D15 = 0,534 kg/L
3 Xác định hệ số hiệu chính thể tích chất lỏng theo nhiệt độ Ctl
Phương pháp : Tra bảng 54 - tài liệu tham khảo [5];
Đầu vào :
Khối lương riêng thực tế e = 0,520 kg/L
Khối lượng riêng tại 15°C D15 = 0,534 kg/L
Nhiệt độ LPG tại đồng hồ Tđh = 25,4 oC
Kết quả tra bảng:
Ctl= 0,9718
4 Xác định hệ số hiệu chính thể tích chất lỏng theo áp suất Cpl
Phương pháp: sử dụng các bảng tra 2.1 đến 2.5 trong tài liệu tham khảo [5]
Đầu vào :
Khối lượng riêng tại 15°C D15 = 0,534 kg/L
Khối lương riêng thực tế e = 0,520 kg/L
Áp suất hơi bão hòa Pe = 550 kPa.
Áp suất tại đồng hồ Pđ = 1150
Độ lệch áp suất Dp=1150-550 = 600 kPa
15
VMI-CP 26 : 2014
Phụ luc 4
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN
ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐỒNG HỒ
(6)
(7)
(8)
Trong đó:
16
VMI-CP 26 : 2014
(9)
(10)
Trong đó:
Vd: thể tích chất lỏng chảy qua ĐHLPG trung bình của các phép đo tại một lưu lượng
kiểm tra, L;
Md: khối lượng chất lỏng chảy qua ĐHLPG trung bình của các phép đo tại một lưu
lượng kiểm tra, kg;
d: Độ phân giải.
1. ĐLVN 131: 2004 – Hướng dẫn đánh giá và trình bầy độ không đảm bảo đo
2. VMI – AP 01: 2014 – Đồng hồ xăng dầu và đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng – quy
trình đánh giá
3. ĐLVN 235: 2011 – Đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng – Quy trình kiểm định
4. ĐLVN 94 : 2002 – Đồng hồ xăng dầu – Quy trình hiệu chuẩn
5. ĐLVN 156: 2005 – Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng – quy trình kiểm định
17
VMI-CP 26 : 2014
Viện Đo lường Việt Nam chịu trách nhiệm xuất bản, phát hành All rights reserved. No part of this publication may be reporoduced
và giữ bản quyền tài liệu kỹ thuật này. Không được in, sao or utilized in any form or by any means, electronic or mechanical,
chụp lại nếu chưa được phép của Viện Đo lường Việt Nam. including photocopying and microfilm, without permission in
writting from Vietnam Metrology Institute (VMI).
Địa chỉ: Viện Đo lường
18 Việt Nam. Address: Vietnam Metrology Institute (VMI)
Số 8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội 8 Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi
ĐT: (84-4) 38363242 Fax: (84-4) 37564260 Tel.(84-4) 38363242 Fax: (84-4) 37564260
E-mail: vmi@fpt.vn Website: www.vmi.gov.vn E-mail: vmi@fpt.vn Website: www.vmi.gov.vn