You are on page 1of 27

ĐLVN VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM

ĐLVN 172: 2005

ỐNG CHUẨN DUNG TÍCH THÔNG THƯỜNG


QUI TRÌNH HIỆU CHUẨN

Conventional Pipe Prover - Method and means of calibration

HÀ NỘI – 2005
Lời nói đầu:

ĐLVN 172: 2005 do ban kỹ thuật Đo lường TC 8 “Đo các đại lượng chất lỏng”
biên soạn, Trung tâm Đo lường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng ban hành.

2
VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 172: 2005

Ống chuẩn dung tích thông thường - Qui trình hiệu chuẩn
Conventional Pipe Prover - Method and means of calibration

1 Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này qui định qui trình hiệu chuẩn ống chuẩn dung tích thông thường
(sau đây gọi tắt là ống chuẩn thông thường) theo phương pháp sử dụng ống chuẩn dung
tích nhỏ (sau đây gọi tắt là ống chuẩn nhỏ) và đồng hồ chuẩn chuyển tiếp (sau đây gọi
tắt là đồng hồ chuẩn).

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Văn bản này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau: 1)

2.1 Ống chuẩn dung tích (pipe prover)

Thiết bị có dung tích được tạo thành do bộ chuyển vị (displacer - thường là một piston
hoặc quả cầu) quét trong xy lanh khi di chuyển giữa hai vị trí lắp đặt đầu dò (detectors).

Ống chuẩn dung tích (sau đây gọi tắt là ống chuẩn) được phân loại theo hành trình của
bộ chuyển vị thành 2 loại chính: ống chuẩn một hướng và ống chuẩn hai hướng.

Ống chuẩn được phân loại theo cỡ của dung tích và độ chính xác của thiết bị dò vị trí bộ
chuyển vị thành 2 loại: ống chuẩn thông thường (conventional pipe prover) và ống
chuẩn nhỏ (small volume prover).

2.2 Ống chuẩn dung tích thông thường (conventional pipe prover - CPP)

Ống chuẩn được dùng để kiểm định hoặc hiệu chuẩn đối với đồng hồ đo thể tích chất
lỏng có bộ tạo xung và có thể tạo ra ít nhất 10 000 xung ứng với một hành trình kiểm
tra.

Ống chuẩn thông thường có thể có xy lanh là một ống thẳng hoặc hình chữ U. Ống
chuẩn thông thường dù được lắp đặt cố định (stationary prover) hoặc được sử dụng di
động (mobile prover) phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật được qui định tại phụ lục A
của qui trình này.

1)
Các thuật ngữ liên quan không nêu trong tài liệu này nhưng được nêu trong các tài liệu liên quan
được sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn.

3
ĐLVN 172: 2005

2.3 Ống chuẩn dung tích nhỏ (small volume prover- SVP)

Ống chuẩn có cấu tạo đặc biệt so với ống chuẩn dung tích thông thường do:
- đầu dò (detectors) xác định vị trí của bộ chuyển vị (displacer) chính xác hơn;
- có sự kết hợp với kỹ thuật nội suy xung và
- bộ chuyển vị quét trong xy lanh (có dung tích nhỏ hơn) với tốc độ cao hơn nên ít
chịu ảnh hưởng bởi thay đổi của môi trường.

Ống chuẩn dung tích nhỏ cơ bản phải đạt các yêu cầu kỹ thuật như qui định tại ĐLVN
177: 2005.

2.4 Hành trình kiểm tra (proving pass, hoặc proving round trip),

Trong ống chuẩn một hướng hành trình kiểm tra (proving pass) là chuyển động theo một
hướng của bộ chuyển vị từ vị trị đầu dò này đến vị trị đầu dò kia.

Trong ống chuẩn hai hướng hành trình kiểm tra (proving round trip) là chuyển động
gồm hai hướng của bộ chuyển vị: từ vị trị đầu dò này đến vị trị đầu dò kia và chuyển
động ngược lại.

2.5 Chu trình kiểm tra (proving run)

Tập hợp các hành trình kiểm tra liên tiếp (ít nhất 3) nhằm xác định độ lặp lại của quá
trình kiểm tra.

2.6 Dung tích của ống chuẩn thông thường Vcp hoặc ống chuẩn nhỏ Vp (proving volume)

Dung tích của ống chuẩn loại một hướng là dung tích của phần xy-lanh ống chuẩn được
giới hạn giữa hai vị trị đầu dò cho một chiều chuyển động thuận của bộ chuyển vị.

Dung tích của ống chuẩn thông thường loại hai hướng là tổng dung tích của phần xy-
lanh ống chuẩn được giới hạn giữa hai vị trị lắp đầu dò cho hai chiều chuyển động thuận
và ngược lại của bộ chuyển vị.

2.7 Dung tích cơ bản (base volume – BV)

Dung tích của thiết bị chuẩn (như bình chuẩn, ống chuẩn) tại điều kiện chuẩn về nhiệt
độ (15 oC) và áp suất (101,325 kPa).

2.8 Hệ số lưu lượng (K factor - KF)

Tỉ số giữa lượng xung trên một đơn vị thể tích (xung/m3, xung/lít ).

2.9 Hệ số đồng hồ (Meter factor - MF)

4
ĐLVN 172: 2005

Tỉ số giữa giá trị thể tích thực đi qua đồng hồ và giá trị thể tích hiển thị trên đồng hồ.

3 Các phép hiệu chuẩn

Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng sau đây:

STT Tên phép hiệu chuẩn Theo điều, mục của qui trình
1 Kiểm tra bên ngoài 6.1
2 Kiểm tra kỹ thuật 6.2
3 Kiểm tra đo lường 6.3

4 Phương tiện hiệu chuẩn

4.1 Phương tiện hiệu chuẩn là một hệ thống gồm các thiết bị được lắp đặt theo sơ đồ
nguyên lý tại hình 1. Các thiết bị với các đặc trưng kỹ thuật chính được qui định như
sau:

STT Phương tiện hiệu chuẩn Phạm vị đo lớn nhất Độ chính xác
1 Ống chuẩn dung tích nhỏ Phù hợp với phạm vi đo Theo ĐLVN 173: 2005
2 Đồng hồ chuẩn Phù hợp với phạm vi đo Theo ĐLVN 176: 2005
3 Phương tiện đo áp suất Phù hợp với phạm vi đo ±2%
4 Phương tiện đo nhiệt độ Phù hợp với phạm vi đo ± 0,25 0C
5 Thiết bị phát và đếm xung Đến 20 kHz Độ phân giải tối thiểu 10-5
6 Thiết bị mô phỏng tín hiệu
dòng điện và/hoặc điện áp Phù hợp với phạm vi đo Độ phân giải tối thiểu 10-4

4.2 Chất lỏng hiệu chuẩn phải có tính chất vật lý (khối lượng riêng và độ nhớt . . .) tương
đương với chất lỏng dự kiến sử dụng cho ống chuẩn. Chất lỏng hiệu chuẩn không được
có cặn, không chứa vật lạ, chất ăn mòn và bọt khí.

5 Điều kiện hiệu chuẩn

Khi tiến hành hiệu chuẩn, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

5.1 Địa điểm hiệu chuẩn phải sạch sẽ, thoáng, không có các chất ăn mòn hóa học, không
có các nguồn gây biến đổi lớn về nhiệt độ môi trường và nhiệt độ chất lỏng hiệu chuẩn;
không gây rung động trong quá trình làm việc.

5.2 Hệ thống bơm phải đảm bảo cung cấp liên tục nguồn chất lỏng hiệu chuẩn với lưu
lượng ổn định trong khoảng ± 5 % trong suốt quá trình hiệu chuẩn

5
ĐLVN 172: 2005

6 Tiến hành hiệu chuẩn

6.1 Kiểm tra bên ngoài

Kiểm tra tính đồng bộ, ký nhãn hiệu, các chứng chỉ có liên quan đến các đặc trưng kỹ
thuật và đo lường và cần thiết cho quá trình tính toán trong hiệu chuẩn của hệ thống ống
chuẩn và các yêu cầu khác nêu tại phụ lục A mục A1 của qui trình này.

6.2 Kiểm tra kỹ thuật

Kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu được qui định cụ thể tại phụ lục A mục A2 của qui
trình này về:
- tính đầy đủ của các thành phần cấu thành hệ thống ống chuẩn thông thường và
- tình trạng hoạt động của các thiết bị đo phụ trợ như các bộ chuyển đổi đo nhiệt độ, áp
suất, máy tính lưu lượng cùng các tham số cài đặt.

6.3 Kiểm tra đo lường

Kiểm tra đo lường ống chuẩn thông thường theo trình tự, nội dung, phương pháp và yêu
cầu sau đây:

6.3.1 Chuẩn bị

a) Hệ thống ống chuẩn nhỏ cùng với đồng hồ chuẩn phải được kết nối vào hệ thống
công nghệ của ống chuẩn thông thường sao cho chất lỏng chảy qua từng thiết bị có lưu
lượng như nhau.

b) Dùng hệ thống bơm cấp chất lỏng kiểm tra để tạo dòng chảy tuần hoàn trong hệ thống
hiệu chuẩn (bao gồm ống chuẩn dung tích nhỏ, đồng hồ chuẩn và ống chuẩn thông
thường) đồng thời thường xuyên mở van xả khí. Trong thời gian xả khí, phải dùng các
van điều khiển bộ chuyển vị của ống chuẩn thông thường dịch chuyển trong xy lanh để
tạo điều kiện cho việc đuổi khí trong hệ thống ra ngoài. Tiếp tục cho chất lỏng chảy qua
toàn bộ hệ thống hiệu chuẩn cho đến khi không còn bọt khí và nhiệt độ ổn định.

c) Dùng ống chuẩn nhỏ để kiểm tra sơ bộ đồng hồ chuẩn bằng cách tính hệ số đồng hồ
chuẩn từ ít nhất 2 chu trình kiểm tra liên tiếp có độ lặp lại tốt hơn 0,02 %. Mỗi chu trình
kiểm tra phải có ít nhất 3 hành trình kiểm tra liên tiếp với độ lặp lại của hệ số đồng hồ
nhỏ hơn 0,02 %.

d) Xác định nhiệt độ và áp suất của chất lỏng kiểm tra, đồng hồ chuẩn, ống chuẩn nhỏ
và ống chuẩn thông thường bằng các thiết bị đo như nêu trong mục 4.1.

e) Dùng đồng hồ chuẩn xác định sơ bộ dung tích của ống chuẩn thông thường cho đến
khi kết quả từ ít nhất 2 chu trình kiểm tra liên tiếp có độ lặp lại tốt hơn 0,02 %, mỗi chu
trình kiểm tra phải bao gồm ít nhất 3 hành trình kiểm tra liên tiếp với độ lặp lại tốt hơn

6
ĐLVN 172: 2005

0,02 %. Thực hiện kiểm tra tương tự thêm một lần nữa để tái xác định độ lặp lại của
dung tích ống chuẩn vẫn tốt hơn 0,02 %.

f) Dùng ống chuẩn nhỏ xác định lại hệ số đồng hồ chuẩn cho đến khi 2 chu trình kiểm
tra liên tiếp có độ lặp lại tốt hơn 0,02 %.

Từ thời điểm này ống chuẩn nhỏ và đồng hồ chuẩn mới được chấp nhận để chính thức
thực hiện phép hiệu chuẩn ống chuẩn thông thường.

Trong quá trình kiểm tra nêu trên, nếu có bất kỳ điều kiện nào không được thỏa mãn,
phải dừng công việc, tìm nguyên nhân để khắc phục và lặp lại các bước kiểm tra từ đầu.

6.3.2 Xác định dung tích cơ bản BV

Xác định dung tích cơ bản ống chuẩn thông thường theo trình tự sau đây:

Bước 1: Xác định hệ số đồng hồ chuẩn lần một MF1 bằng ống chuẩn nhỏ

Dùng van điều chỉnh để đặt lưu lượng kiểm tra nằm trong phạm vi lưu lượng sử dụng
của đồng hồ chuẩn với lưu lượng thay đổi không quá ± 5 % trước khi tiến hành các bước
tiếp theo. Lưu lượng này được duy trì trong suốt quá trình hiệu chuẩn.

Thực hiện ít nhất 2 chu trình kiểm tra để xác định hệ số đồng hồ chuẩn. Áp dụng
phương pháp tính toán hệ số đồng hồ theo hướng dẫn tại phụ lục B - ĐLVN 176: 2005,
và biểu mẫu tại phụ lục C của tài liệu này. Nếu hai giá trị liên tiếp của hệ số đồng hồ
không lệch nhau quá 0,02 % thì trung bình cộng của 2 giá trị này được ghi vào biên bản
là hệ số đồng hồ chuẩn khi kiểm tra ban đầu MF1.

Bước 2: Xác định dung tích cơ bản của ống chuẩn thông thường BV bằng đồng hồ
chuẩn dựa trên hệ số đồng hồ chuẩn MF1

Vận hành hệ thống hiệu chuẩn (ống chuẩn nhỏ được đặt trong chế độ chảy tắt - by-pass)
để xác định dung tích của ống chuẩn thông thường Vcp với ít nhất 2 chu trình kiểm tra
liên tiếp có giá trị lệch nhau không quá 0,02 %. Giá trị hiển thị trên đồng hồ chuẩn được
xem là giá trị đã biết để tính dung tích cơ bản của ống chuẩn thông thường. Áp dụng
phương pháp tính dung tích cơ bản của ống chuẩn thông thường BV theo hướng dẫn
mục B1 và B2 Phụ lục B và biểu mẫu tại phụ lục C của tài liệu này.

Xác định nhiệt độ và áp suất của chất lỏng kiểm tra, đồng hồ chuẩn và ống chuẩn dung
thông thường bằng các thiết bị đo như nêu trong mục 4.1.

Các chu trình và hành trình kiểm tra phải được thực hiện liên tiếp cho đến khi đạt được
độ lặp lại theo qui định.

7
ĐLVN 172: 2005

Bước 3: Lặp lại việc kiểm tra như đã tiến hành tại bước 1 để có giá trị thứ 2 của hệ số
đồng hồ chuẩn MF2 . Nếu MF1 và MF2 không lệch nhau quá 0,02 % thì trung bình cộng
của chúng sẽ là giá trị cuối cùng của hệ số đồng hồ chuẩn dùng để tính lại dung tích cơ
bản của ống chuẩn thông thường trên cơ sở các dữ liệu thu được tại bước 2.

Nếu tại một trong các bước kiểm nêu trên cho kết quả không đạt yêu cầu, phải ngưng
quá trình hiệu chuẩn để kiểm tra và khắc phục, sau đó tiếp tục kiểm tra từ bước đầu tiên.

6.4 Xác định độ không đảm bảo mở rộng xác định dung tích cơ bản Uexp(BV)

6.4.1 Độ không đảm bảo của quá trình hiệu chuẩn ống chuẩn là ước lượng độ không
đảm bảo chuẩn kết hợp uc(BV) gắn với dung tích cơ bản. Vì quá trình hiệu chuẩn bao
gồm ít nhất 3 hành trình kiểm tra liên tiếp diễn ra trong 2 chu trình kiểm tra liên tiếp, do
đó có ít nhất 6 bộ dữ liệu kiểm tra được sử dụng để tính uc(BV).

6.4.2 Các nguồn sai số đóng góp chủ yếu vào độ không đảm bảo là:
- Việc xác định thể tích Vmp bằng đồng hồ chuẩn;
- Việc xác định các hệ số hiệu chính ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất và
- Độ không đảm bảo chuẩn u(MF) của hệ số đồng hố chuẩn được xác định từ quá trình
hiệu chuẩn trước đó.

6.4.3 Độ không đảm bảo mở rộng Uexp(BV) được công bố dưới dạng
Uexp(BV) = k . uc(BV),

trong đó k là hệ số phủ và uc(BV) là độ không đảm bảo chuẩn kết hợp được xác định
theo hướng dẫn chi tiết của phụ lục B, mục B3 của tài liệu này.

7 Xử lý chung

7.1 Ống chuẩn thông thường sau khi hiệu chuẩn được cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn
kèm theo kết quả hiệu chuẩn.

7.2 Thời hạn hiệu chuẩn tiếp theo của ống chuẩn dung tích thông thường được khuyến
nghị là 12 tháng.

8
Van chaën

TI PI Van chaën
Loïc vaø taùch khí
Ñaàu doø vò trí
boä chuyeån vò Ñoàng hoà chuaån
OÁng chuaån dung tích nhoû
TI PI chuyeån tieáp
Van chaën
Ñoàng hoà thöông maïi
(custody transfer meter)

TI

PI

Ñaàu doø vò trí


Maùy tính löu löôïng
boä chuyeån vò
(Flow computer) Boä chuyeån vò
PI TI PI TI

Van 4 ngaõ
(Four way valve) Van ñoùng môû vaø kieåm
tra roø ræ
(block and bleed valve)
PI : Thiết bị chỉ thị áp suất
OÁng chuaån dung tích thoâng thöôøng
TI: Thiết bị chỉ thị nhiệt độ

Hình 1 - Sơ đồ nguyên lý hệ thống thiết bị hiệu chuẩn ống chuẩn thông thường

9
ĐLVN 172: 2005
PHỤ LỤC A - ĐLVN 172: 2005

Yêu cầu kỹ thuật và các phép kiểm tra kỹ thuật


trong quá trình hiệu chuẩn ống chuẩn thông thường

A1 Các yêu cầu chính đối với ống chuẩn thông thường

A1.1 Ống chuẩn thông thường phải được lắp ráp hoàn chỉnh và kết nối với các thiết bị
đo phụ trợ gồm: các bộ chuyển đổi đo nhiệt độ, áp suất, máy tính lưu lượng và máy in
(phải đồng bộ), bộ lọc và tách khí của hệ thống. Các thiết bị phụ trợ phải có đầy đủ nhãn
mác của nhà sản xuất.

A1.2 Máy tính lưu lượng phải có cấu hình của phù hợp với mục đích sử dụng, được cài
đặt các chương trình tính dung tích cơ bản VB qui về điều kiện chuẩn (t = 15 oC và p =
101,325 kPa), xác định độ lặp lại của các giá trị trung gian Vcp hoặc VB, chương trình
kỹ thuật nội suy xung theo nguyên lý dùng hai đồng hồ đếm thời gian với độ chính xác
tốt hơn ± 0,01 % để tạo ra ít nhất 10000 xung sau mỗi hành trình kiểm tra và xử lý các
tín hiệu nhiệt độ, áp suất truyền về từ ống chuẩn và đồng hồ chuẩn.

A1.3 Các bộ chuyển đổi đo nhiệt độ và áp suất phải có độ chính xác tốt hơn ± 0,25 oC
và ± 50 kPa và phải được hiệu chuẩn.

A1.4 Các đầu dò phải được lắp đặt chính xác trong ống chuẩn thông thường để việc xác
định vị trí và hành trình làm việc của bộ chuyển vị có độ lặp lại trong khoảng ± 0,01 %.

A1.5 Trên hệ thống phải có van điều chỉnh lưu lượng.

A1.6 Ống chuẩn thông thường phải có hồ sơ kỹ thuật kèm theo trong đó phải có đầy đủ
các thông số kỹ thuật bao gồm:
- Kiểu chế tạo; năm và nơi chế tạo;
- Đường kính ngoài của ống chuẩn và bề dầy của xy lanh tại đoạn đo;
- Vật liệu chế tạo xy lanh và hệ số giãn nỡ nhiệt;
- Phạm vi lưu lượng cho phép vận hành;
- Phạm vi chất lỏng cho phép sử dụng;
- Phạm vi cho phép về nhiệt độ và áp suất làm việc.

A1.7 Các bộ chuyển đổi đo nhiệt độ và áp suất phải được kiểm tra sau khi lắp vào hệ
thống theo phương pháp kiểm tra mạch đo (loop test) và được xác nhận thỏa mãn yêu
cầu đo.

A1.8 Máy tính lưu lượng lắp kèm hệ thống ống chuẩn thông thường phải được kiểm tra
chức năng xử lý tín hiệu đo và tính hệ số hiệu chính và chức năng điều khiển quá trình
hiệu chuẩn đồng hồ v.v… theo phương pháp mô phỏng (phương thức kiểm tra nêu trong
tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính).

10
PHỤ LỤC A - ĐLVN 172: 2005

A2 Các phép kiểm tra

A2.1 Kiểm tra tình trạng lắp đặt hệ thống

Khi lắp thiết bị chuẩn vào hệ thống ống chuẩn thông thường, phải đảm bảo
- toàn bộ hệ thống điện đã được tiếp đất;
- có ống dẫn hồi chất lỏng lỏng ngưng tụ từ thiết bị tách khí và
- các bích chờ hoặc các nắp ren chờ lắp dụng cụ đo áp suất, nhiệt độ và khối lượng
riêng phải có cơ cấu loại trừ áp suất dư và xả khí.

Trước mỗi quá trình hiệu chuẩn phải kiểm tra chất lỏng còn lưu trong ống chuẩn có phù
hợp với chất lỏng kiểm tra để tránh các tạp chất có thể ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.

A2.2 Kiểm tra độ kín của bộ chuyển vị trong xylanh ống chuẩn

Tại một lưu lượng hiệu chuẩn bất kỳ, tiến hành xác định một giá trị dung tích cơ bản
của ống chuẩn thông thường (với ít nhất 3 hành trình kiểm tra liên tiếp). Sau đó thay đổi
lưu lượng kiểm tra khoảng 25 % và xác định lại dung tích cơ bản.

Độ kín đạt yêu cầu nếu giá trị dung tích cơ bản tại hai lưu lượng không nhau lệch quá
0,02 %. Việc kiểm tra độ kín có thể kết hợp với các hành trình kiểm tra theo qui trình.

A2.3 Kiểm tra mạch đo áp suất và nhiệt độ

Các bộ chuyển đổi đo dù đã được hiệu chuẩn tại phòng thí nghiệm, sau khi lắp ráp vào
hệ thống, phải kiểm tra lại qua mạch đo tại điều kiện vận hành của hệ thống. Sai lệch giá
trị đo trong mạch đo (vòng đo - measuring loop) và giá trị được công bố trong giấy
chứng nhận hiệu chuẩn không được lớn hơn sai số cho phép của bộ chuyển đổi đo.

Phương pháp kiểm tra mạch đo áp dụng cho cả bộ chuyển đổi đo áp suất và nhiệt độ dựa
trên sự mô phỏng giá trị đo của phương tiện chuẩn bằng tín hiệu điện, thông thường là
dòng điện từ 4 mA đến 20 mA, với bước nhảy 25 % của khoảng đo. Việc kiểm tra phải
theo các bước sau đây:

a) Kết nối thiết bị mô phỏng với nguồn tín hiệu điện từ 4 mA đến 20 mA tại ngõ ra của
bộ chuyển đổi đo;

b) Lần lượt đưa vào tín hiệu chuẩn tương ứng với các giá trị tại 0 %, 25 %, 50 %, 75 %
và100 % của khoảng đo trên bộ chuyển đổi đo áp suất hoặc tương ứng với 0 %, 50 %
và 100 % của khoảng đo trên bộ chuyển đổi đo nhiệt độ;

c) Ứng với mỗi tín hiệu mô phỏng, ghi nhận giá trị chỉ thị trên máy tính. Xác định sai
số và ghi vào biên bản;

11
PHỤ LỤC A - ĐLVN 172: 2005

A2.4 Kiểm tra mạch đo máy tính lưu lượng

Phương pháp kiểm tra: so sánh giá trị xung tạo ra từ thiết bị mô phỏng và giá trị xung
hiển thị trên máy tính lưu lượng hoặc so sánh giá trị thể tích giữa thiết bị mô phỏng
(thông qua hệ số lưu lượng K, tính bằng m-3) với giá trị thể tích hiển thị trên máy tính
lưu lượng (không cần qui về điều kiện chuẩn).

Thực hiện kiểm tra theo trình tự sau đây:

a) Dùng thiết bị mô phỏng xung có tần số tương đương với ít nhất 3 lưu lượng, mà tại
đó ống chuẩn thông thường sẽ được sử dụng (để hiệu chuẩn đồng hồ): Qmin, Qmax và
giữa Qmin và Qmax. Tại mỗi lưu lượng thực hiện phép kiểm ít nhất 3 lần, giá trị so sánh là
giá trị trung bình cộng 3 giá trị lặp lại không được vượt quá 0,01 %;

b) Xác định độ lệch giữa giá trị hiển thị trên máy tính và giá trị mong đợi. Độ lệch cho
phép không quá 0,01 %.

12
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

Hướng dẫn phương pháp xác định


các hệ số hiệu chính và tính các thành phần độ không đảm bảo

B1 Tổng quát

B1.1 Nguyên tắc chung

a) Sau mỗi hành trình kiểm tra, mỗi giá trị do đồng hồ chuẩn hiển thị IV 2) phải được qui
về giá trị tại nhiệt độ và áp suất chuẩn bằng các hệ số hiệu chính ảnh hưởng đến chất
lỏng tại đồng hồ chuẩn và tại ống chuẩn và các hệ số hiệu chính ảnh hưởng đến vật liệu
chế tạo ống chuẩn;

b) Trong trường hợp chương trình tính dung tích cơ bản cùng với các hệ số hiệu chính đã
được cài đặt sẵn trong máy tính lưu lượng của hệ thống thiết bị kiểm tra, phải cập nhật
giá trị hệ số lưu lượng KF hoặc hệ số đồng hồ MF của đồng hồ chuẩn. Các hệ số hiệu
chính được tính toán và kết quả sẽ được in ra trong biên bản kiểm tra.

c) Trong trường hợp người hiệu chuẩn tự xác định hệ số hiệu chính và dung tích cơ bản,
phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Các giá trị đo nhiệt độ đưa vào các phép tính hoặc dùng để tra bảng số phải được
xác định chính xác đến: ± 0,25 oC (dụng cụ đo phải có độ phân giải đến 0,1 oC).
- Các giá trị đo áp suất đưa vào các phép tính hoặc dùng để tra bảng số phải được xác
định chính xác ± 50 kPa đối với phạm vi đo đến 2 500 kPa hoặc ± 2 % giá trị đo đối
với phạm vi đo trên 2 500 kPa.
- Các giá trị thể tích, hệ số đồng hồ và hệ số hiệu chính trong các phép tính trung gian
phải có ít nhất 7 chữ số có nghĩa.
- Hệ số hiệu chính và kết quả phép tính trung gian phải có 6 số lẻ. Các số liệu bảng,
trong trường hợp cần thiết, có thể được nội suy để có 6 số lẻ.
- Giá trị thông báo cuối cùng của thể tích được làm tròn và giữ lại đến 5 chữ số có
nghĩa không phụ thuộc đơn vị sử dụng.

B1.2 Công thức tổng quát tính dung tích cơ bản BV

Giá trị dung tích cơ bản BV của ống chuẩn thông thường được xác định từ giá trị dung
tích hiển thị trên đồng hồ chuẩn Vmp sau khi được hiệu chính do nhiều ảnh hưởng khác
nhau. Dung tích cơ bản BV cho một hành trình kiểm tra được tính theo:

2)
Trường hợp đồng hồ chuẩn được quản lý bằng hệ số lưu lượng KF, không hiển thị trực tiếp thể tích
mà gián tiếp qua số lượng xung N. Do đó phải thay IV bằng N/KF.

13
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

IV ⋅ MF ⋅ CCFmp N ⋅ MF ⋅ CCFmp
BV = hoặc BV = (B-1)
CCFcp KF ⋅ CCFcp

Từ dữ liệu của n hành trình liên tiếp (ít nhất 3 hành trình) trong chu trình thứ j, giá trị
trung bình của BV trong một chu trình kiểm tra là:
1
n
(IV ⋅ MF ⋅ CCFmp )i
(BV)j =
n ∑
i=1
(CCFcp )i
trong đó
n là số hành trình kiểm tra, tối thiểu 3;
i là số thứ tự của hành trình;
IV là thể tích chất lỏng hiển thị trên đồng hồ chuẩn (IV = N/KF với N là số xung
đếm được của mỗi hành trình kiểm tra) trong hành trình kiểm tra;
MF là hệ số đồng hồ chuẩn;
CCFmp và CCFcp theo định nghĩa trong bảng dưới đây:

Hệ số hiệu chính tổng hợp thuộc ống chuẩn thông thường: CCFcp= Ctscp.Ctlcp.Cpscp.Cplcp
Hiệu chính thể tích do Công thức tính, và các tham số
Giãn nở nhiệt của xy Ctscp = 1+ ( tcp -15)γcp với: (xem B2 a)
lanh γcp là hệ số giản nở nhiệt của xy lanh ống chuẩn , tính bằng 0C -1;
tcp là nhiệt độ xy lanh, tính bằng oC.
Giãn nở do áp suất của Cpscp = 1+P .D/(E .T) với:
xy lanh Pcp là áp suất chất lỏng trong xy lanh, tính bằng kPa;
T/D là đường kính trong/chiều dầy của xy lanh, tính bằng mm và
E là mô đun đàn hồi của thép chế tạo xy lanh, tính bằng kPa
Chất lỏng kiểm tra bị 1 với:
C plcp =
nén 1- (Pcp - Pe ) ⋅ F
Pcp là áp suất tại đồng hồ, tính bằng kPa;
Pe áp suất hơi bảo hòa,3) tính bằng kPa và
F là hệ số nén của chất lỏng kiểm tra, tính bằng kPa-1
Giãn nở nhiệt chất lỏng Ctscp = 1+ ( tcp -15) γl với:
kiểm tra γl là hệ số giản nở nhiệt của chất lỏng, tính bằng 0C -1;
tcp là nhiệt độ chất lỏng tại ống chuẩn, tính bằng oC.

3)
Nếu chưa biết áp suất hơi cân bằng của chất lỏng kiểm tra, có thể tiến hành xác định Pe tại hiện
trường theo phương pháp đơn giản sau đây: Sau khi kết thúc một hành trình kiểm tra, cô lập đồng hồ
với hệ thống và họng thoát bằng các van thích hợp. Giảm từ từ áp suất trong đường ống cho đến khi bắt
đầu nhận thấy áp suất không thay đổi. Áp suất này chính là Pe tại nhiệt độ hiện thời.

14
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

Hệ số hiệu chính tổng hợp thuộc đồng hồ chuẩn: CCFmp = Ctlmp .Cplmp
Hiệu chính thể tích do Công thức tính và các tham số
Chất lỏng kiểm tra bị 1
C plmp = với:
nén 1- (Pmp -Pe ) ⋅ F
Pmp là áp suất chất lỏng, tính bằng kPa;
Pe và F tương tự chất lỏng tại ống chuẩn

Giãn nở nhiệt của Ctsmp = 1+ ( tmp -15) γl với:


chất lỏng kiểm tra γl là hệ số giản nở nhiệt chất lỏng, tính bằng 0C -1;
tmp là nhiệt độ chất lỏng tại đồng hồ, tính bằng oC.

Giá trị cuối cùng của dung tích cơ bản là trung bình cộng từ hai giá trị dung tích cơ bản
trung bình của hai chu trình kiểm tra liên tiếp.

B2 Xác định các hệ số hiệu chính bằng các bảng số

Phương pháp này được áp dụng trong trong trường hợp hệ thống kiểm tra không được
trang bị máy tính lưu lượng nhưng có sẵn các bảng số cần thiết để tra cứu như các trích
lược trong phụ lục này. Sau đây là các thí dụ điển hình về cách tra bảng và ước lượng độ
không đảm bảo.

a) Ctscp

Tra bảng số Cts với hệ số giãn nở khối γ = 3,3x10-5/oC (cho thép thường) và γ = 5,1x10-
5 o
/ C (cho thép không gỉ) phụ thuộc nhiệt độ. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ giãn nở
của thép không đáng kể so với chất lỏng, nhất là dầu mỏ, do đó đọc hệ số Cts chính xác
đến số lẻ thứ 4 (5 chữ số có nghĩa) có thể thỏa mãn để tính BV.

Các giá trị Cts trong bảng được xem như có phân bố chữ nhật với bước nhảy 0,0001
tương đương khoảng tin cậy 2a (xác suất 100 %). Theo đó, độ không đảm bảo khi tra
bảng là u(Cts)=a/ 3 = 0,0000289 hay khoảng 0,003 %.

b) Cpscp
Tra trực tiếp từ bảng số Cps cho các loại ống chuẩn bằng thép mà xy lanh đã được tiêu
chuẩn hóa về đường kính và chiều dày và theo từng khoảng áp suất qui định. Ảnh hưởng
của áp suất đến độ giãn nở của xy lanh không đáng kể, do đó đọc hệ số Cps chính xác
đến số lẻ thứ 4 (5 chữ số có nghĩa) có thể thỏa mãn để tính BV.

Tương tự Cts, hệ số hiệu chính Cps cũng có độ không đảm bảo khi tra bảng là
u(Cps)=a/ 3 = 0,0000289, hay khoảng 0,003 %.

c) Cplcp hoặc Cplmp được tra từ các bảng số qua 2 bước như sau:

15
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

Bước 1:

Từ giá trị của khối lượng riêng chất lỏng kiểm tra (xác định chính xác đến 2 kg/m3) tại
nhiệt độ 15 oC, tra bảng dưới đây để có giá trị hệ số nén F tại nhiệt độ kiểm tra (tcp hoặc
tmp). Giá trị nhiệt độ phải được xác định chính xác đến 0,25 oC như qui định tại B2.1.

Các giá trị F dù được tính theo định nghĩa hay thu được từ bảng số, theo tài liệu API
MPMS Chapter 11.2.1.5M, p. 3, có độ không đảm bảo lớn vì chúng vừa phụ thuộc vào
khối lượng riêng và áp suất, mà hai đại lượng này lại sự tương quan với nhau và giá trị
khối lượng riêng được tính tại áp suất 0 kPa. Do đó riêng độ không đảm bảo do tương
quan đã là 6,5 %, trong khi độ không đảm bảo do áp suất chỉ khoảng 0,00073 %/kPa.

Bước 2:

Với giá trị hệ số nén F và áp suất P hoặc (P- Pe), từ công thức định nghĩa (B-5) hoặc
(B-7) mục B2.2 của phụ lục này, tính hệ số Cplcp hoặc Cplmp .

Thí dụ: Chất lỏng kiểm tra có khối lượng riêng tại 15 oC là 720 kg/m3, nhiệt độ và áp suất chất
lỏng kiểm tra đo được lần lượt là 38,00 oC và 1 500 kPa. Áp suất hơi bảo hòa dưới áp suất khí
quyển nên được qui bằng 0 kPa. Tra từ bảng hệ số nén thu được F=1,456/1000000 =
0,000001456 kPa-1. Từ công thức (B-5) tính được Cplcp=1/(1-1500*0,000001456)=1,00218878,
được làm tròn 1,002189.

Ước lượng độ không đảm bảo u(F) gắn đóng góp vào độ không đảm bảo u(BV) của
dung tích cơ bản BV chỉ riêng do ảnh hưởng của hệ số nén và áp suất như dưới đây:4)

Giá trị trung Độ không đảm bảo thể tích (%) theo các giá trị áp suất, kPa
bình của F, Chỉ do tương quan Do tương quan và áp suât
kPa 3 447 6 895 10 342 3 447 6 895 10 342
1,45*10-6 0,03 0,07 0,10 0,05 0,12 0,21
-6
0,87*10 0,02 0,04 0,06 0,03 0,08 0,13

Ghi chú: 1,45*10-6 là giá trị F của xăng 720 kg/m3 tại 38 0C hoặc dầu DO 800 kg/m3 tại 95 0C.
0,87*10-6 là giá trị F của xăng 738 kg/m3 tại -7 0C hoặc dầu thô 850 kg/m3 tại 38 0C.

Theo đó, cần chú ý là độ không đảm bảo u(BV) càng tăng nếu việc hiệu chuẩn dưới áp
suất cao. Hơn nữa, u(BV) phụ thuộc chủ yếu vào hệ số hiệu chính Cps.

d) Ctlcp hoặc Ctlmp

Từ giá trị của khối lượng riêng tại nhiệt độ 15 oC (xác định chính xác đến 2 kg/m3) và
nhiệt độ chất lỏng kiểm tra (xác định chính xác đến 0,25 oC), tra bảng hệ số hiệu chính

4)
Theo tài liệu API MPMS Chapter 11.2.1.5M, p. 3

16
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

ảnh hưởng của nhiệt độ. Cần phân biệt bảng số dùng cho dầu thô (Table 54A) với bảng
số dùng cho các sản phẩm lỏng từ dầu mỏ (Table 54B) được trích lược sau đây.

Các giá trị Ctl trong bảng có thể được xem như có phân bố chữ nhật với các bước nhảy
tương đương khoảng tin cậy 2a (xác suất 100 %). Theo đó, độ không đảm bảo khi tra
bảng là u(Cts)=a/ 3 với khoảng 2a là bước nhảy Ctl tại nhiệt độ tương ứng.

Thí dụ: Chất lỏng kiểm tra là dầu thô có khối lượng riêng tại 15 ºC là 852 kg/m3 , nhiệt độ và
áp suất chất lỏng kiểm tra đo được lần lượt là 80,75 ºC và 1 500 kPa, áp suất hơi bảo hòa dưới
áp suất khí quyển nên được qui bằng 0 kPa. Tra từ Bảng 54A thu được Ctl= 0,9436. Tại nhiệt
độ vận hành, với sự thay đổi nhiệt độ 0,25 ºC, Ctl thay đổi giá trị 0,0002, có nghĩa là a =0,0001
và u(Cts) = 0,0001/ 3 =0,000087=0,0087 %.

B3 Tính các thành phần độ không đảm bảo

B3.1 Mô hình toán

Triển khai công thức (B-1) mục B2.1, công thức chi tiết tính dung tích cơ bản của ống
chuẩn thông thường trong mỗi hành trình sẽ là:
IV ⋅ MF ⋅ CCFmp N ⋅ MF ⋅ Cplmp ⋅ Ctlmp
BV = = (B-2)
CCFcp KF ⋅ Ctscp ⋅ Cpscp ⋅ Cplcp ⋅ Ctlcp

B3.2 Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp gắn với dung tích cơ bản u(BV)

Các hệ số hiệu chính Cxxxx là hàm của khối lượng riêng, nhiệt độ, áp suất và các đại
lượng hóa lý khác nên việc tính toán chúng rất phức tạp vì các quan hệ phi tuyến và mối
tương quan. Tuy nhiên, để đơn giãn hóa việc phân tích và xác định các thành phần tham
gia vào độ không đảm bảo gắn với BV, có thể xem các biến Cxxxx như đại lượng đầu vào
mà giá trị và độ không đảm bảo gắn với chúng thu được từ các bảng tính và các thông
tin bên ngoài.

Trong (B-2), BV là tích và thương của các biến số. Nếu diễn đạt tất cả độ không đảm bảo
bằng giá trị tương đối thì độ không đảm bảo chuẩn kết hợp tương đối từ các độ không
đảm bảo chuẩn tương đối thành phần được tính như sau:
c2(IV) uA2 (IV) + c2(MF) u2(MF)+ c2(Ctscp )u2(Ctscp ) + c2(Cpscp ) u2(Cpscp ) +
uc (BV) = (B-3)
c2(Cplcp )u2(Cplcp )+c2(Ctlcp )u2(Ctlcp )+c2(Ctlmp )u2(Ctlmp )+c2(Cplmp )u2(Cplmp )
trong đó
u(MF) : độ không đảm bảo gắn với MF của đồng hồ chuẩn, nhận từ giấy chứng nhận
hiệu chuẩn;
u(Ctscp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Ctscp, xác định theo B2 a);
u(Cpscp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Cpscp xác định theo B2 b);

17
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

u(Cplcp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Cplcp , xác định theo B2 c);
u(Cplmp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Cplmp , xác định theo B2 c);
u(Ctlcp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Ctlcp , xác định theo B2 d);
u(Ctlmp) : độ không đảm bảo gắn với việc xác định Ctlmp , xác định theo B2 d);
uA(IV) : độ không đảm bảo loại A của việc quan trắc IV.
c(xi) : các hệ số nhạy tương ứng các thành phần độ không đảm bảo.5)

uA(IV) trong trường hợp IV = N/KF được tính như sau:

Từ n giá trị N (ít nhất 6 giá trị, trong 2 chu trình kiểm tra liên tiếp) tính giá trị trung bình
n
2
∑ [(N)i - N ]
N . Độ lệch chuẩn: s(N) = 1 i=1
⋅ 100 (%)
N n-1
được gán cho độ không đảm bảo chuẩn gắn với N sẽ là:
uA(IV) = uA(N) = s(N)/ n với ν(uA) = n – 1.

B3.3 Số bậc tự do hiệu dụng νeff

Từ các giá trị độ không đảm bảo đo thành phần và số bậc tự do tương ứng, số bậc tự do
hiệu dụng νeff (dùng để xác định hệ số phủ k bằng bảng Student - t) được xác định theo:
u 4 (BV)
νeff = 4 c
u A (N) / ν(u A )

Hệ số hiệu chính thể tích do ảnh hưởng nhiệt độ


(Trích lược từ MPMS - API Chapter 12 Section 2 Table A-1 , A-2)

Table A-1 Temperature correction factors Cts Table A-2 Temperature correction factors Cts
-5 o -5 o
for mild steel γ = 3,3 x10 / C for stainless steel γ = 5,1x10 / C
Observed Cts Observed Observed Observed
O O O O
temperature , C value temperature , C Cts value temperature , C Cts value temperature , C Cts value
1,4 - 4,3 0,9996 34,8 - 37,7 1,0007 14,1 - 15,9 1,0000 35,6 - 37,5 1,0011
4,4 - 7,4 0,9997 37,8 - 40,7 1,0008 16,0 - 17,9 1,0001 37,6 - 39,5 1,0012
7,5 - 10,4 0,9998 40,8 - 43,7 1,0009 18,0 - 19,9 1,0002 39,6 - 41,4 1,0013
10,5 - 13,5 0,9999 43,8 - 46,8 1,0010 20,0 - 21,8 1,0003 41,5 - 43,4 1,0014
13,5 - 16,5 1,0000 46,9 - 49,8 1,0011 21,9 - 23,8 1,0004 43,5 - 45,3 1,0015
16,6 - 19,5 1,0001 49,9 - 52,8 1,0012 23,9 - 25,7 1,0005 45,4 - 47,3 1,0016
19,6 - 22,5 1,0002 52,9 - 55,9 1,0013 25,8 - 27,7 1,0006 47,4 - 49,3 1,0017
22,6 - 25,6 1,0003 56,0 - 58,9 1,0014 27,8 - 29,7 1,0007 49,4 - 51,2 1,0018
25,7 - 28,6 1,0004 59,0 - 61,9 1,0015 29,8 - 31,6 1,0008 51,3 - 53,2 1,0019
28,7 - 31,6 1,0005 62,0 - 65,0 1,0016 31,7 - 33,6 1,0009 53,3 - 55,1 1,0020
31,7 - 34,7 1,0006 65,1 - 68,0 1,0017 33,7 - 35,5 1,0010 55,2 - 57,1 1,0021

5)
Trong trường hợp công thức (B-2), độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp tương đối bằng trung bình bình
nhân của các độ không đảm bảo chuẩn thành phần như công thức (B-3), trong đó hệ số nhạy c(xi) =1.

18
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

Hệ số hiệu chính thể tích Cps ống chuẩn thép do ảnh hưởng của áp suất

(Trích lược từ MPMS – API Chapter 12 Section 2 Table A-3)


Table A-3 Pressure correction factors Cps for steel
Фext. , mm
Correction
factor Cps

168,3 219,1 273,1 323,7 355,6


Wall thickness T, mm
6,35 7,11 8,18 9,53 9,27 9,53 9,53 7,92 9,53
Gauge pressure, kPa
1,000 0 0 - 428 0 - 484 0 - 423 0 - 500 0 - 382 0 - 393 0 - 328 0 - 244 0 - 297
1,000 1 429 - 1285 485 - 1453 424 - 1271 501 - 1500 383 - 1147 394 - 1181 329 - 985 245 - 734 298 - 892
1,000 2 1286 - 2142 1454 - 2423 1272 - 2118 1501 - 2501 1148 - 1912 1182 - 1969 986 -1642 735 - 1224 893 - 1486
1,000 3 2143 - 2998 2424 - 3391 2119 - 2965 2502 - 3500 1913 - 2676 1970 - 2756 1643 - 2298 1225 - 1713 1487 - 2080
1,000 4 2999 - 3856 3392 - 4360 2966 - 3812 3501 - 4501 2677 - 3440 2757 - 3544 2299 - 2955 1714 - 2202 2081 - 2675
1,000 5 3857 - 4713 4361 - 5329 3813 - 4659 4502 - 5502 3441 - 4205 3545 - 4332 2956 - 3612 2203 - 2692 2676 - 3270
1,000 6 4714 - 5570 5330 - 6298 4660 - 5507 5503 - 6502 4206 - 4970 4333 - 5120 3613 - 4270 2693 - 3181 3271 - 3865
1,000 7 5571 - 6427 6299 - 7267 5508 - 6354 6503 - 7503 4971 - 5735 5121 - 5908 4271 - 4927 3182 - 3671 3866 - 4460
1,000 8 6428 - 7284 7268 - 8237 6355 - 7202 7054 - 8504 5736 - 6500 5909 - 6696 4928 - 5584 3672 - 4161 4461 - 5054
1,000 9 7285 - 8141 8238 - 9205 7203 - 8049 6501 - 7265 6697 - 7484 5585 - 6241 4162 - 4650 5055 - 5649
1,001 0 8142 - 8998 8050 - 8897 7266 - 8030 7485 - 8272 6242 - 6898 4651 - 5140 5650 - 6244
1,001 1 6899 - 7554 5141 - 5629 6245 - 6838
1,001 2 5630 - 6119 6839 - 7433

Hệ số hiệu chính thể tích Cps ống chuẩn thép do ảnh hưởng của áp suất

(Trích lược từ MPMS – API Chapter 12 Section 2 Table A-3)


Table A-3 Pressure correction factors Cps for steel (continued)
Фext. , mm
Correc-tion
Factor Cps

406,4 457,0 508,0 610,0 660,0 762,0 914,0


Wall thickness T, mm
9,53 9,53 9,53 9,53 9,27 12,70 9,53 12,70
Gauge pressure, kPa
1,000 0 0 - 258 0 - 228 0 - 204 0 - 169 0 - 151 0 - 210 0 - 134 0 - 150
1,000 1 259 - 775 229 - 685 205 - 614 170 - 508 152 - 455 211 - 630 135 - 404 151 - 450
1,000 2 776 - 1291 686 - 1142 615 - 1023 509 - 846 456 - 758 631 - 1050 405 - 673 451 - 750
1,000 3 1292 - 1808 1143 - 1559 1024 - 1432 847 - 1185 759 - 1061 1051 - 1470 674 - 942 751 - 1050
1,000 4 1809 - 2324 1600 - 2056 1433 -1841 1186 1523 1062 -1365 1471 -1891 943 - 1212 1051 - 1350
1,000 5 2 325 - 2841 2057 - 2513 1842 - 2251 1524 - 1862 1366 - 1669 1829 - 2311 1213 - 1481 1351 - 1650
1,000 6 2842 - 3358 2514 - 2970 2252 - 2660 1863 - 2201 1670 - 1972 2312 - 2731 1482 - 1750 1651 - 1950
1,000 7 3359 - 3875 2971 - 3427 2661 - 3069 2202 - 2539 1973 - 2276 2732 - 3152 1751 - 2020 1951 - 2251
1,000 8 3876 - 4391 3428 - 3884 3070 - 3479 2540 - 2878 2277 - 2579 3153 - 3572 2021 - 2289 2252 - 2551
1,000 9 4392 - 4908 3885 - 4341 3480 - 3888 2879 - 3217 2580 - 2883 3573 - 3992 2290 - 2559 2552 - 2851
1,001 0 4909 - 5425 4342 - 4798 3889 - 4298 3218 - 3556 2884 - 3186 3993 - 4413 2560 - 2828 2852 - 3151
1,001 1 5426 - 5941 4799 - 5255 4299 - 4706 3557 - 3894 3187 - 3489 4414 - 4832 2829 - 3097 3152 - 3451
1,001 2 5942 - 6458 5256 - 5712 4707 - 5116 3895 - 4233 3490 - 3793 4833 - 5253 3098 - 3367 3452 - 3751

19
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

Hệ số nén F của dầu mỏ và sản phẩm lỏng từ dầu mỏ có khối lượng riêng 638 - 1074 kPa

(Trích lược từ 11.2.1(M), Compressibility Factors for Hydrocarbon 638 -1078 kg/m3 Range)
Compressibility Factors per kilo Pascal divide all numbers by 1 000 000
o 3
Density at 15 C , kg/m
o
C 702 704 706 708 710 712 714 716 718 720 722 724 726 728 730 732
37,00 1,601 1,582 1,564 1,546 1,528 1,511 1,493 1,477 1,460 1,444 1,429 1,413 1,398 1,383 1,369 1,354
,25 1,604 1,586 1,567 1,549 1,531 1,514 1,497 1,480 1,464 1,447 1,432 1,416 1,401 1,386 1,371 1,357
,50 1,608 1,589 1,570 1,552 1,534 1,517 1,500 1.483 1,467 1,450 1,435 1,419 1,404 1,389 1,374 1,360
,75 1,611 1,592 1,574 1,556 1,538 1,520 1,503 1,486 1,470 1,453 1,438 1,422 1,407 1,392 1,377 1,363
38,00 1,615 1,596 1,577 1,559 1,541 1,523 1,506 1,489 1,473 1,456 1,441 1,425 1,410 1,395 1,380 1,365
,25 1,619 1,598 1,581 1,562 1,544 1,527 1,509 1,492 1,476 1,460 1,444 1,428 1,412 1,397 1,383 1,368
,50 1,622 1,603 1,584 1,566 1,548 1,530 1,513 1,496 1,479 1,463 1,447 1,431 1,415 1,400 1,385 1,371
,75 1,626 1,606 1,588 1,569 1,551 1,533 1,516 1,499 1,482 1,466 1,450 1,434 1,418 1,403 1,388 1,374

Ctl - Hệ số hiệu chính thể tích dầu thô, Ctl - do ảnh hưởng của nhiệt độ

(Trích lược từ API-ASTM-IP Petroleum measurement tables- Volume VII)


o
Table 54A . Generalized crude oils volume correction to 15 c

DENSITY AT 15 OC
o o
C 850,0 852,0 854,0 856,0 858,0 860,0 862,0 864,0 866,0 868,0 870,0 C
FACTOR FOR CORRECTING VOLUME TO 15 CC
80,00 0,9440 0,9442 0,9445 0,9447 0,9450 0,9453 0,9455 0,9458 0,9460 0,9463 0,9465 80,00
,25 0,9437 0,9440 0,9443 0,9445 0,9448 0,9451 0,9453 0,9456 0,9458 0,9461 0,9463 ,25
,50 0,9435 0,9438 0,9441 0,9443 0,9446 0,9448 0,9451 0,9454 0,9456 0,9459 0,9461 ,50
,75 0,9433 0,9436 0,9438 0,9441 0,9444 0,9446 0,9449 0,9451 0,9454 0,9457 0,9459 ,75
81,00 0,9431 0,9434 0,9436 0,9439 0,9442 0,9444 0,9447 0,9449 0,9452 0,9454 0,9457 81,00
,25 0,9429 0,9431 0,9434 0,9437 0,9439 0,9442 0,9445 0,9447 0,9450 0,9452 0,9455 ,25
,50 0,9426 0,9429 0,9432 0,9435 0,9437 0,9440 0,9442 0,9445 0,9448 0,9450 0,9453 ,50
,75 0,9424 0,9427 0,9430 0,9432 0,9435 0,9438 0,9440 0,9443 0,9446 0,9448 0,9451 ,75
82,00 0,9422 0,9425 0,9428 0,9430 0,9433 0,9436 0,9438 0,9441 0,9443 0,9446 0,9449 82,00
,25 0,9420 0,9423 0,9425 0,9428 0,9431 0,9434 0,9436 0,9439 0,9441 0,9444 0,9447 ,25
,50 0,9418 0,9420 0,9423 0,9426 0,9429 0,9431 0,9434 0,9437 0,9439 0,9442 0,9444 ,50
,75 0,9416 0,9418 0,9421 0,9424 0,9427 0,9429 0,9432 0,9435 0,9437 0,9440 0,9442 ,75

20
PHỤ LỤC B - ĐLVN 172: 2005

• Hệ số hiệu chính thể tích sản phẩm lỏng từ dầu mỏ, Ctl - do ảnh hưởng của nhiệt độ

(Trích lược từ API-ASTM-IP Petroleum measurement tables - Volume VIII)


o
Table 54B . Generalized products volume correction to 15 c

DENSITY AT 15 OC
o o
C 750,0 752,0 754,0 756,0 758,0 760,0 762,0 764,0 766,0 768,0 770,0 C
C
FACTOR FOR CORRECTING VOLUME TO 15 C
30,00 0,9819 0,9820 0,9820 0,9821 0,9822 0,9823 0,9823 0,9824 0,9825 0,9825 0,9826 30,00
,25 0,9816 0,9817 0,9817 0,9818 0,9819 0,9820 0,9820 0,9821 0,9822 0,9822 0,9823 ,25
,50 0,9813 0,9814 0,9814 0,9815 0,9816 0,9817 0,9817 0,9818 0,9819 0,9819 0,9820 ,50
,75 0,9810 0,9811 0,9811 0,9812 0,9813 0,9814 0,9814 0,9815 0,9816 0,9817 0,9817 ,75
31,00 0,9807 0,9808 0,9808 0,9809 0,9810 0,9811 0,9811 0,9812 0,9813 0,9814 0,9814 31,00
,25 0,9804 0,9805 0,9805 0,9806 0,9807 0,9808 0,9808 0,9809 0,9810 0,9811 0,9811 ,25
,50 0,9798 0,9799 0,9799 0,9800 0,9801 0,9802 0,9802 0,9803 0,9804 0,9805 0,9806 ,50
,75 0,9795 0,9795 0,9796 0,9797 0,9798 0,9799 0,9800 0,9800 0,9801 0,9802 0,9803 ,75
32,00 0,9792 0,9792 0,9793 0,9794 0,9795 0,9796 0,9797 0,9797 0,9798 0,9799 0,9800 32,00
,25 0,9789 0,9789 0,9790 0,9791 0,9792 0,9793 0,9794 0,9794 0,9795 0,9796 0,9797 ,25
,50 0,9786 0,9786 0,9787 0,9788 0,9789 0,9790 0,9791 0,9791 0,9792 0,9793 0,9794 ,50
,75 0,9783 0,9783 0,9784 0,9785 0,9786 0,9787 0,9788 0,9789 0,9789 0,9790 0,9791 ,75
33,00 0,9779 0,9780 0,9781 0,9782 0,9783 0,9784 0,9785 0,9786 0,9786 0,9787 0,9788 33,00
,25 0,9776 0,9777 0,9778 0,9779 0,9780 0,9781 0,9782 0,9783 0,9783 0,9784 0,9785 ,25
,50 0,9773 0,9774 0,9775 0,9776 0,9777 0,9778 0,9779 0,9780 0,9781 0,9781 0,9782 ,50
,75 0,9770 0,9771 0,9772 0,9773 0,9774 0,9775 0,9776 0,9777 0,9778 0,9778 0,9779 ,75

21
PHỤ LỤC C - ĐLVN 172: 2005

Biên bản hiệu chuẩn ống chuẩn thông thường


(Các chữ và số in nghiêng chỉ có giá trị tham khảo)
Số :

Tên phương tiện đo : Ống chuẩn thông thường


Kiểu :
Số :
Cơ sở sản xuất : Smith Meter
Năm sản xuất : 2000
Đặc trưng kỹ thuật
- Dung tích cơ bản : 11 015,7 Lít
- Kích thước ống chuẩn D ; T (mm) : 219,1 ; 9,3
- Chất lỏng sử dụng, khối llượng riêng : Crude oil - 880 kg/m3
Đơn vị sử dụng : Tàu Chí Linh - Vietsovpetro
Phương pháp thực hiện : ĐLVN 172: 2005
Chuẩn và thiết bị chính được sử dụng:

Ống chuẩn dung tích nhỏ :


- Cơ sở sản xuất : Brooks Meter
- Số :
- Năm sản xuất :
- Dung tích cơ bản : 59,9996 Lít
- Kích thước ống chuẩn D / T (mm) : 311,201 / 22,225
Đồng hồ chuẩn :
- Cơ sở sản xuất : Brooks Meter
- Số :
- Năm sản xuất :
- Hệ số đồng hồ MF :
- Hệ số đồng hồ :

1. Kết quả kiếm tra bên ngoài và kiểm tra kỹ thuật

Kiểm tra bên ngoài: ........................................................... Kiểm tra ổn định áp suất : ................................................................
.............................................................................................. .....................................................................................................................
Kiểm tra ổn định nhiệt độ:.................................................. Kiểm tra độ kín: .........................................................................................
.............................................................................................. .....................................................................................................................
Kiểm tra van: ..................................................................... Khác : ................................................................................................
.............................................................................................. ................................................................................................
Kiểm tra mạch PT............................................................... Kiểm tra FC ................................................................................................
.............................................................................................. .....................................................................................................................
Kiểm tra mạch TT .............................................................. .....................................................................................................................
.............................................................................................. .....................................................................................................................

Ghi chú: Trong trường hợp đồng hồ chuẩn chuyển tiếp được trang bị bộ tạo xung, việc xác định thể tích đi qua
đồng hồ được tính theo Vmp = N/KF, trong đó N là tổng số xung đếm được trong hành trình kiểm tra và KF là hệ
số lưu lượng.

22
PHỤ LỤC C - ĐLVN 172: 2005

2. Xác định hệ số đồng hồ chuẩn bằng ống chuẩn dung tích nhỏ (lần đầu)

Chu trình kiểm tra thứ . . . .

2.1 Dữ liệu ống chuẩn dung tích nhỏ (chỉ số p)


3
1 Dung tích cơ bản (từ chứng nhận) m
Hành trình kiểm tra thứ i: 1 2 3 4 5
0
2 Nhiệt độ tp C
3 Áp suất Pp kPa
4 Ctsp (theo B2 a phụ lục B) -
5 Cpsp (theo B2 b phụ lục B) -
6 Cplp (theo B2 c phụ lục B) -
7 Ctlp (theo B3 d phụ lục B) -
8 CCFp: (4) x (5) x (6) x (7) -
Dung tích ống chuẩn dung tích nhỏ đã 3
9 m
được hiệu chính Vp: (1) x (8)
2.2 Dữ liệu đồng hồ chuẩn chuyển tiếp (chỉ số mp)
0
10 Nhiệt độ tmp C
11 Áp suất Pmp kPa
3
12 Số chỉ lúc kết thúc kiểm tra m
3
13 Số chỉ lúc bắt đầu kiểm tra m
3
14 Hiệu số chỉ thể tích IV = (12) – (13) m
15 Cplmp (theo B2 c phụ lục B) -
16 Ctlmp (theo B2 d phụ lục B) -
17 CCFmp: (15) x (16) -

18 Thể tích qua đồng hồ đã được hiệu


3
chính: (14) x (17) m
19 Hệ số đồng hồ chuẩn MF: (9) / (18) -

20 Hệ số đồng hồ trung bình của chu


trình kiểm tra thứ j: trung bình cộng -
hàng (19)

............................................................................................................................................................................................................
(lặp lại phần này cho mỗi chu trình kiểm tra)
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

21 Hệ số đồng hồ MF1: giá trị trung bình từ -


các (ít nhất 2) chu trình kiểm tra

23
PHỤ LỤC C - ĐLVN 172: 2005

3. Xác định dung tích cơ bản của ống chuẩn thông thường bằng đồng hồ chuẩn

3.1 Dữ liệu đồng hồ chuẩn


Hành trình kiểm tra thứ i: 1 2 3 4 5

22 MF1 đồng hồ chuẩn (mục 2. hàng 21) -


3
23 Số chỉ lúc kết thúc kiểm tra m
3
24 Số chỉ lúc bắt đầu kiểm tra m
3
25 Hiệu số chỉ thể tích IV: (23) - (24) m
o
26 Nhiệt độ chất lỏng tại đồng hồ tmp C

27 Áp suất chất lỏng tại đồng hồ Pmp kPa

28 Cplmp (theo B2 c phụ lục B) -

29 Ctlmp (theo B2 d phụ lục B) -

30 CCFmp: (28) x (29) -

31 Thể tích thực qua đồng hồ trong hành


3
trình kiểm tra thứ i: (22) x (25) x (30) m

3.2 Dữ liệu ống chuẩn thông thường


o
32 Nhiệt độ chất lỏng tại ống chuẩn tcp C

33 Áp suất chất lỏng tại ống chuẩn Pcp kPa

34 Ctscp (theo B2 a Phụ lục B) -

35 Cpscp (theo B2 b Phụ lục B) -

36 Cplcp (theo B2 c Phụ lục B) -

37 Ctlcp (theo B2 d Phụ lục B) -

38 CCFcp: (34) x (35) x (36) x (37) -

Dung tích cơ bản BV trong hành trình


39 3
kiểm tra thứ i: (31) x (38) m

40 Dung tích cơ bản BV của chu trình thứ


3
j: trung bình cộng từ hàng (39): m

...................................................................................................................................................................................................................
(lặp lại phần này cho mỗi chu trình kiểm tra)
...................................................................................................................................................................................................................

41 Dung tích cơ bản BV: trung bình từ các


chu trình kiểm tra với hệ số đồng hồ -
chuẩn MF1

24
PHỤ LỤC C - ĐLVN 172: 2005

4. Xác định lại hệ số đồng hồ chuẩn . . . . . .

4.1 Dữ liệu ống chuẩn dung tích nhỏ


3
1 Dung tích cơ bản (từ chứng nhận) m
Hành trình kiểm tra thứ i: 1 2 3 4 5
0
2 Nhiệt độ tp C
3 Áp suất Pp kPa
4 Ctsp ( theo B3 a phụ lục B)

5 Cpsp ( theo B2 b phụ lục B)

6 Cplp ( theo B2 c phụ lục B)

7 Ctlp ( theo B2 d phụ lục B)

8 CCFp: (4) x (5) x (6) x (7)

Dung tích ống chuẩn dung tích nhỏ đã 3


9 được hiệu chính Vp : (1) x (8) m

4.2 Dữ liệu đồng hồ chuẩn


Nhiệt độ tmp 0
10 C
11 Áp suất Pmp kPa
Số chỉ lúc kết thúc kiểm tra 3
12 m
Số chỉ lúc bắt đầu kiểm tra 3
13 m
Hiệu số chỉ thể tích IV: (12) – (13) 3
14 m
15 Cplmp (theo B2 c phụ lục B) -
16 Ctlmp (theo B2 d phụ lục B) -
17 CCFmp: (15) x (16) -

18 Thể tích qua đồng hồ đã được hiệu 3


chính: (14) x (17) m

19 Hệ số đồng hồ chuẩn: (9) / (18) -

20 Hệ số đồng hồ trung bình của chu trình


kiểm tra thứ j: trung bình cộng hàng (19) -

............................................................................................................................................................................................................
(lặp lại phần này cho mỗi chu trình kiểm tra)
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................

21 Hệ số đồng hồ MF2: giá trị trung bình từ


các (ít nhất 2) chu trình kiểm tra -

25
PHỤ LỤC C - ĐLVN 172: 2005

5. Tổng hợp

1 Độ lệch 2 giá trị MF theo: (MF1 - MF2) x 100 / MF1 %

2 Giá trị hệ số đồng hồ chuẩn cuối cùng theo: MF = MF1 + MF2


-
2
3 Dung tích cơ bản BV được tính lại với giá trị cuối cùng MF của
hệ số đồng hồ chuẩn và các dữ liệu của chu trình kiểm tra cuối 3
m
cùng tại mục 3.2 hàng (41) theo: (41) x MF /MF1

6. Ước lượng độ không đảm bảo hiệu chuẩn

∂BV u(xi) ci2 u2(..)


Ký hiệu Nguồn, đại lượng Loại ν(xi) c( xi )=
∂xi (%) (%)
uA(IV) Quan trắc số chỉ đồng hồ A 5 1 0,0058 0,000033
u(MF) Hệ số đồng hồ chuẩn B - 1 0,0040 0,000016
u(Ctscp) Hiệu chính nhiệt độ ống chuẩn B ∞ 1 0,0028 0,000008
u(Cpscp) Hiệu chính áp suất ống chuẩn B ∞ 1 0,0028 0,000008
u(Cplcp) Hiệu chính áp suất chất lỏng ống chuẩn B ∞ 1 0,0200 0,000400
u(Ctlcp) Hiệu chính nhiệt độ chất lỏng ống chuẩn B ∞ 1 0,0087 0,000076
u(Cplmp) Hiệu chính áp suất chất lỏng đồng hồ B ∞ 1 0,0002 0,000400
u(Ctlmp) Hiệu chính nhiệt độ chất lỏng đồng hồ B ∞ 1 0,0087 0,000076
2
uc (BV) Phương sai tổng hợp 0,001017 %
uc(BV) Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp 0,0319 ≈ 0,032 %
νeff Số bậc tự do hiệu dụng 4749 ≈ ∞
k Hệ số phủ 1,960
uexp(BV) Độ không đảm bảo mở rộng 0,063 ≈ 0,06 %

Ngày tháng năm 200_

Người soát lại Người thực hiện

26
PHỤ LỤC D - ĐLVN 172: 2005

Tài liệu tham khảo

[1] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute


MPMS - API Chapter 4 section 2 - Conventional Pipe Prover (October 1993)
[2] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute
MPMS - API Chapter 4 section 3 - small Volume Prover (October 1993)
[3] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute
MPMS - API Chapter 4 section 5 - Master Meter (October 1993)
[4] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute
MPMS - API Chapter 11 section 1 & 2
[5] Manual of Petroleum Measurements Standards - American Petroleum Institute
MPMS - API Chapter 12 section 2 Table A - 1, 2 & 3
[6] International Standards Oganization ISO 4267-2:1988 - Petroleum and liquid
petroleum products – Calculation of oil quantity
[7] ISO 91-1:1992(E) petroleum measurement mables- Tables based on referrence
temperature of 15 oC and 60 oF.
API-ASTM-IP petroleum measurement tables:
Volume VII : Table 54A: Generalized crude oils - Correction of volume to 15 oC
against density at 15 oC
Volume VIII: Table 54B: Generalized prducts - Correction of volume to 15 oC
against density at 15 oC
[8] GUM- Guide to the express of uncertainty in measurement. First edition 1993 ISBN
92 - 67 - 10188 – 9 Printed in Switzland
[9] Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 95: 2002 đồng hồ kiểu tua bin - Qui
trình kiểm định
[10] Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 173: 2005 ống chuẩn dung tích nhỏ -
Qui trình hiệu chuẩn
[11] Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 176: 2005 đồng hồ chuẩn đo chất lỏng
- Qui trình hiệu chuẩn

27

You might also like