You are on page 1of 61

QCVN 156 : 2007/BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 156 : 2007/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CỘT ĐO KHÍ HÓA LỎNG


(LPG)
National technical regulation on verification procedure of

Liquefied Petroleum Gas (LPG) Dispenser

HÀ NỘI - 2007

1
QCVN 156 : 2007/BKHCN

Lời nói đầu

QCVN 156 : 2007/BKHCN do Trung tâm Đo lường Việt nam biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo
Quyết định số ../2007/QĐ-BKHCN ngày.....tháng.....năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.

2
QCVN 156 : 2007/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA


VỀ KIỂM ĐỊNH CỘT ĐO KHÍ HÓA LỎNG (LPG )
National technical regulation on verification procedure
of Liquefied Petroleum Gas (LPG) Dispenser

1 QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định quy trình kiểm định. Cột đo dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình kiểm định áp dụng cho kiểm định ban đầu,

3
QCVN 156 : 2007/BKHCN
định kỳ và bất thường đối với cột đo khí dầu mỏ hoá lỏng (sau đây gọi tắt là cột đo)
có phạm vi đo đến 120L/min, cấp chính xác 1, được dùng trong giao nhận và cấp
phát.
1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến việc kiểm định Cột đo dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại Việt Nam.
1.3 Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các ký hiệu trong văn bản này được hiểu như sau :
LPG : Khí dầu mỏ hoá lỏng.
Cpl : Hệ số quy đổi áp suất chất lỏng.
CplMM : Hệ số quy đổi áp suất của đồng hồ chuẩn.
Ctl : Hệ số quy đổi nhiệt độ chất lỏng.
CtlMM : Hệ số quy đổi nhiệt độ của đồng hồ chuẩn.
CtlFD : Hệ số quy đổi nhiệt độ của cột đo.
CplFD : Hệ số quy đổi áp suất của cột đo.
D15 : Khối lượng riêng chất lỏng tại 15oC, (kg/m3).
Dp : Chênh lệch áp suất, (kPa).
EAV : Sai số trung bình, (%).
EAV,c : Sai số trung bình của thiết bị chuyển đổi, (%).
EC : Sai số của thiết bị chuyển đổi, (%).
EFD : Sai số tương đối của cột đo, (%).
Emin : Độ lệch thể tích danh nghĩa nhỏ nhất, (L).
MFMM : Hệ số đồng hồ chuẩn.
Pe : Áp suất hơi bão hoà, (kPa).
PFD : Áp suất chất lỏng chảy qua cột đo, (kPa).
PMM : Áp suất chất lỏng chảy qua đồng hồ chuẩn, (kPa).
Qmax : Lưu tốc lớn nhất, (L/min).
Qmin : Lưu tốc nhỏ nhất, (L/min).
TFD : Nhiệt độ chất lỏng chảy qua cột đo, ( oC).
TMM : Nhiệt độ chất lỏng chảy qua đồng hồ chuẩn, ( oC).
VFD15 : Thể tích chỉ thị của cột đo quy đổi về nhiệt độ cơ sở (15oC), (L).
VFD : Thể tích chỉ thị của cột đo tại nhiệt độ thực tế, (L).
VFD,c : Thể tích chỉ thị của cột đo quy về điều kiện cơ sở (15 oC) , (L).

4
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Vmin : Thể tích đo nhỏ nhất, (L).
VMM : Thể tích chỉ thị của đồng hồ chuẩn tại nhiệt độ thực tế, (L)
VREF : Thể tích chuẩn tại điều kiện cơ sở (15 oC), (L).

2 QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1 Các phép kiểm định

Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm định ghi trong bảng 1.

Bảng 1
Theo Chế độ kiểm định
TT Tên phép kiểm định điều, mục Ban Định Bất
của đầu kỳ thườn
QCVN g
1 Kiểm tra bên ngoài 2.5.1 + + +
2 Kiểm tra bên trong 2.5.2 + + +
3 Kiểm tra kỹ thuật 2.5.3 + + +
4 Kiểm tra đo lường 2.5.4 + + +

2.2 Phương tiện kiểm định và phương pháp kiểm định

2.2.1 Phương pháp kiểm định

Theo văn bản này, cột đo được kiểm định theo hai phương pháp sau:
-Phương pháp thể tích: Phương pháp so sánh trực tiếp thể tích chỉ thị của
cột đo với thể tích chuẩn được chỉ thị bởi đồng hồ chuẩn dung tích.
-Phương pháp khối lượng: Phương pháp so sánh trực tiếp thể tích chỉ thị
của cột đo với thể tích chuẩn được tính toán theo khối lượng và khối lượng riêng
của LPG.
2.2.2 Phương tiện kiểm định

Tuỳ theo phương pháp kiểm định, phương tiện kiểm định phải phù hợp
với yêu cầu quy định trong bảng 2 và bảng 3.

Các thiết bị phục vụ kiểm định : đồng hồ bấm giây (giá trị độ chia 1 giây),
thiết bị thu hồi LPG, thiết bị an toàn như biển báo hiệu, trụ rào cách ly, bình bọt
cứu hoả, đèn pin chuyên dụng, quần áo bảo hộ, thiết bị thử rò rỉ khí.

Bảng 2
Đặc trưng kỹ thuật

5
QCVN 156 : 2007/BKHCN
TT Phương Giá trị Độ KĐB Ghi chú
tiện đo Phạm vi đo độ chia đo/ Độ
lớn chính xác
nhất
Cần có van điều
Đồng hồ
1 50 L/min 0,01 L 0,2 khiển lưu tốc phù
chuẩn
hợp.

Nhiệt kế (0 ÷50)C 0,1C 0,2C

Áp kế (0  2500) kPa 50 kPa 25 kPa

Bình tỷ trọng Có thể dùng cân và


2 kế áp suất bình chuẩn dung
tích thay thế. (*)
Sử dụng tỷ trọng
(450÷530)kg/m 3 1 kg/m 3 1 kg/m 3 kế phù hợp với
Tỷ trọng kế
(530÷580) kg/m 3 1 kg/m 3 1 kg/m 3 phạm vi khối lượng
riêng cần đo.
Nhiệt kế (0 ÷50)C 0,1C 0,2C
Áp kế (0  2500) kPa 50 kPa 25 kPa
Phù hợp để đặt
vào lỗ đo nhiệt độ
Nhiệt kế (0 ÷ 50)C 0,1C 0,2C của cột đo LPG và
3
của đồng hồ chuẩn
(nếu cần thiết).
4 Phù hợp để lắp tại
Áp kế (0  2500) kPa 50 kPa 25 kPa
cột đo LPG.
* Chú thích:

- Cân được chọn tương tự như cân dùng trong bảng 3.

- Bình chuẩn có dung tích nhỏ nhất là 5L, độ chính xác không lớn hơn 1/5 sai
số lớn nhất của cột đo và phải có chỗ đo nhiệt độ, áp suất. Ngoài ra bình chuẩn
phải chịu được áp suất tối thiểu 3000kPa và có đường hồi hơi bão hoà (nếu cần
thiết).
Bảng 3
Đặc trưng kỹ thuật
TT Phương Giá trị Độ KĐB Ghi chú
tiện đo Phạm vi đo độ chia đo/ Độ
lớn nhất chính xác
- Có khả năng
Dung tích 80 L chứa phù hợp
1 Bình chứa (danh định) với lưu tốc Qmax
LPG trong 1 phút.
- Cần có van
điều khiển lưu
lượng.

6
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Chọn giá trị độ chia
Thiết bị cân để đảm bảo rằng
2 (Loại cân Phù hợp với khối độ không đảm bảo
bàn điện tử lượng bình chứa Xem ghi Xem ghi đo và giá trị độ chia
hoặc cân và LPG nạp vào chú chú không lớn hơn 1/3
treo) sai số lớn nhất cho
phép của lượng
cấp phát.
3 Quả cân
Tương đương với
chuẩn Xem ghi chú Hạng 3
thể tích cấp phát.
hạng 3
Bình tỷ Có thể dùng cân và
4 trọng kế áp bình chuẩn dung
suất tích thay thế. (*)
Sử dụng tỷ trọng kế
(450÷550)kg/m3 0,5 kg/m3 0,5 kg/m3
phù hợp với phạm
Tỷ trọng kế (500÷550)kg/m3 0,5 kg/m3 0,5 kg/m3
vi khối lượng riêng
(480÷530)kg/m3 0,5 kg/m3 0,5 kg/m3 cần đo.
Nhiệt kế (0÷50)C 0,1C 0,2C
Áp kế (0  2500) kPa 50 kPa 25 kPa
Phù hợp để đặt
5 Nhiệt kế (0÷50)C 0,1C 0,2C vào lỗ đo nhiệt độ
của cột đo LPG.
6 Phù hợp lắp tại
Áp kế (0  2500) kPa 50 kPa 25 kPa
cột đo.

* Chú thích:
- Cân được chọn tương tự như cân dùng trong mục 2, bảng 3.
- Bình chuẩn được chọn tương tự như bình chuẩn dùng trong bảng 2.
2.3 Điều kiện kiểm định

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện và các công việc
chuẩn bị sau đây:

2.3.1 Cột đo LPG phải được lắp đặt cố định chắc chắn tại nơi sử dụng,
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nêu ở phụ lục 1.

2.3.2 Cột đo LPG phải được kiểm định bằng chất lỏng làm việc ở nhiệt
độ môi trường. Nhiệt độ chất lỏng kiểm định không vượt quá phạm vi nhiệt độ
làm việc cho phép.
2.4 Chuẩn bị kiểm định

Thực hiện các yêu cầu về an toàn khi kiểm định:

- Dùng các thiết bị được phép làm việc trong khu vực LPG.

7
QCVN 156 : 2007/BKHCN
- Sử dụng trang phục bảo hộ lao động phù hợp khi làm việc (quần áo vải
cotton, giầy an toàn, mặt nạ... ).

- Thực hiện đúng các qui định về an toàn lao động khi làm việc tại môi
trường dễ cháy nổ.

- Đảm bảo các thiết bị phòng cháy, chữa cháy luôn sẵn sàng và dễ dàng
tiếp cận trong lúc làm việc với cột đo.

- Đảm bảo không có nguồn nguy cơ gây cháy như thuốc lá cháy, thiết bị
điện, điện tử có thể sinh tia lửa điện... ở những nơi nguy hiểm như điểm nhập
hàng, lỗ thông hơi bể chứa và chỗ đặt cột đo của trạm.

- Cách ly với khu vực kiểm định bằng rào chắn hoặc biển báo để ngăn
người, xe đi vào vị trí kiểm định.

- Sử dụng thiết bị nhận biết khí để đảm bảo không có bất cứ sự rò rỉ khí
nào xung quanh cột đo. Nếu có dấu hiệu của sự rò khí cần dừng ngay việc kiểm
định. Trường hợp không có thiết bị này có thể dùng nước xà phòng ấm hoặc
cảm quan để nhận biết.

- Sử dụng kẹp tĩnh điện để loại bỏ nguy cơ phóng điện giữa phương tiện
chuẩn và cột đo.
2.5 Tiến hành kiểm định
2.5.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:

2.5.1.1 Cột đo LPG phải có hình dạng phù hợp với các yêu cầu của tài
liệu kỹ thuật tương ứng và thoả mãn các yêu cầu ở phụ lục 1.

2.5.1.2 Kính bảo vệ bao ngoài không được vỡ hoặc mờ bẩn.

2.5.1.3 Các số chỉ thị thể tích, đơn giá và số tiền tổng phải rõ ràng và dễ
quan sát trong mọi điều kiện ngày, đêm và phù hợp với từng vòi cấp phát sử
dụng (nếu có).

2.5.1.4 Vòi cấp phát phải ở trong điều kiện chấp nhận được, không bị
trầy xước, nứt lộ lớp mành lót.

2.5.1.5 Không được có sự rò rỉ LPG xung quanh cột đo .

8
QCVN 156 : 2007/BKHCN
2.5.2 Kiểm tra bên trong
Tháo lắp ngoài cùng các chi tiết cần thiết và kiểm tra bằng mắt thường
bên trong cột đo LPG để đảm bảo rằng:
2.5.2.1 Không có bất kỳ một dấu hiệu nào về sự rò rỉ khí, đặc biệt tại
đồng hồ, bộ phận tách khí, đầu vòi cấp phát và đường ống. Có thể sử dụng
thiết bị dò khí hoặc nước xà phòng ấm để kiểm tra.
2.5.2.2 Các bộ phận cấu thành phải liên kết đúng, chắc chắn, phù hợp
với mẫu đã được phê duyệt.
2.5.2.3 Các dấu kiểm định, dấu kẹp chì phải còn nguyên vẹn và đặt đúng
nơi quy định.
2.5.3 Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu và trình tự sau đây:

2.5.3.1 Kiểm tra cơ cấu xóa số

Yêu cầu:
 Cơ cấu xoá số về “ 0 ” của bộ phận chỉ thị giá tiền và thể tích phải đảm
bảo về “0”đồng thời cả số tiền và thể tích.
 Cơ cấu xoá số không được phép tạo bất kỳ thay đổi nào tới kết quả đo
lường. Số chỉ thị giá tiền và thể tích phải về "0" sau khi xoá số.
 Khi cơ cấu xoá số bắt đầu hoạt động, cột đo không được tiếp tục chỉ thị
thể tích và giá tiền cho đến khi đã xoá số xong. Cơ cấu chỉ thị giá tiền và
thể tích phải đảm bảo không được về "0" trong quá trình đo.
 Đối với cột đo LPG chỉ thị điện tử, chức năng hiển thị phải bao gồm:
- Hiển thị tất cả các thanh đèn (kiểm tra “tám”);
- Không hiển thị các thanh đèn (kiểm tra“trắng”);
- Hiển thị số “0”.
 Đối với cột đo LPG có chỉ thị cơ khí :

- Độ lệch thể tích sau khi xoá số không được vượt quá thể tích tương
đương với một nửa độ lệch thể tích danh nghĩa nhỏ nhất E min, (với Emin =
0,02 Vmin).

Trình tự tiến hành

1 Nhấc vòi cấp phát ra khỏi vị trí treo. (Tiến hành xoá số về “0” nếu cơ
cấu chỉ thị không tự động trở về “0”.
2 Quan sát cơ cấu chỉ thị, đảm bảo chỉ thị giá tiền và thể tích phải là “0”.
Với cơ cấu chỉ thị cơ khí, độ lệch thể tích không lớn hơn một nửa E min. Với cơ cấu
chỉ thị điện tử, các thanh đèn không có lỗi.

9
QCVN 156 : 2007/BKHCN
3 Cẩn thận đặt vòi cấp phát trở lại vị trí treo và đảm bảo khi vòi di chuyển
không có dòng chảy nào thoát ra.
4 Quan sát chỉ thị “0” ban đầu, đảm bảo rằng chỉ thị này không thay đổi.
5 Ghi kết quả vào biên bản kiểm định.

2.5.3.2 Kiểm tra cơ cấu tính tiền

Yêu cầu:

Độ lệch giữa giá tiền chỉ thị so với giá tiền tính toán (được tính bằng tích của
đơn giá và thể tích), không được vượt quá giá trị sai số cho phép lớn nhất quy
định trong bảng 4.

Bảng 4

Đơn giá (đ/L) Sai số giá lớn nhất cho phép (đ)

Đến 10000 ± 100

Trên 10000 đến 20000 ± 200

Trên 20000 đến 30000 ± 300

Chú ý: Phép kiểm tra này có thể được tiến hành kết hợp trong qúa trình kiểm
định, ví dụ lúc tạm dừng.

Trình tự tiến hành


1. Xoá số chỉ của cột đo về “0”.
2. Cấp phát đến một thể tích phù hợp.
3. Tính giá tiền tổng từ đơn giá và thể tích đã bơm.
4. So sánh giá tiền tính toán và giá tiền chỉ thị.
5. Xác định cột đo đạt hay không đạt so với yêu cầu.
6. Ghi kết quả vào biên bản kiểm định.

2.5.3.3 Kiểm tra chỉ thị cơ cấu đặt trước

Yêu cầu:

Cơ cấu đặt trước về giá tiền hoặc thể tích phải tự động dừng dòng chảy
khi chỉ thị cột đo LPG bằng với giá tiền hoặc thể tích được đặt trước.

10
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Chú thích: Phép kiểm tra này có thể kết hợp với phép kiểm tra độ chính
xác của cơ cấu đặt trước.

Trình tự tiến hành

1 Xoá số chỉ của cột đo về “0”.

2 Đặt trước số tiền hoặc thể tích phù hợp với khả năng cơ cấu đặt trước.
Lượng đặt trước phải xuất hiện trên mặt hiển thị.

3 Thực hiện cấp phát với lưu tốc lớn nhất đạt được cho đến khi cơ cấu
đặt trước chạy chậm dần và tự động dừng dòng chảy.

4 Kiểm tra sự phù hợp của chỉ thị giá tiền hoặc thể tích với lượng đặt
trước.
5 Xác định cột đo đạt hay không đạt theo yêu cầu.

6 Ghi kết quả vào biên bản kiểm định.


2.5.3 Kiểm tra đo lường

Cột đo LPG được kiểm tra đo lường theo trình tự, nội dung, phương
pháp và yêu cầu sau đây:

2.5.3.1 Xác định lưu tốc lớn nhất đạt được

Yêu cầu:

Lưu tốc lớn nhất đạt được phải nằm trong phạm vi từ 2 lần Q min đến Qmax.
(Qmin  1/5Qmax).

Trình tự tiến hành

1 Bắt đầu cấp phát và tính thời gian tại lưu tốc lớn nhất đạt được (xuất
ra khỏi cột đo một lượng chất lỏng và đếm thời gian tương đương).

2 Dừng việc cấp phát sau ít nhất là 10 giây.

3 Ghi số chỉ trên cột đo LPG và tính toán lưu tốc bằng tỷ số lượng chất
lỏng trên thời gian.

4 Xác định cột đo có đạt hay không đạt theo yêu cầu.

5 Ghi kết quả vào biên bản kiểm định.

2.5.3.2 Kiểm tra cơ cấu chuyển đổi khối lượng riêng và nhiệt độ

Phép kiểm tra này áp dụng cho cột đo có cơ cấu cài đặt, chuyển đổi thể
tích và khối lượng riêng về nhiệt độ 15 oC.

11
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Yêu cầu:
 Khối lượng riêng được hiển thị hay cài đặt trên cột đo không
sai lệch quá ±10 kg/m3 giá trị đo được bằng tỷ trọng kế chuẩn.
 Nhiệt độ hiển thị của cột đo LPG không được sai lệch quá
o
±0,5 C giá trị đo được bằng nhiệt kế chuẩn.

Trình tự tiến hành


1 Xem xét các thông tin cần thiết từ giấy chứng nhận phê duyệt mẫu
hoặc hướng dẫn sử dụng của cột đo để hiển thị được khối lượng riêng và
nhiệt độ của LPG.
2 Ổn định nhiệt độ và áp suất .

3 Lấy mẫu LPG chảy qua đồng hồ bằng cách nạp chất lỏng vào bình tỷ
trọng kế áp suất một lượng đủ đến khi tỷ trọng kế chuẩn nổi tự do. Quy đổi số
đọc trên tỷ trọng kế về nhiệt độ 15 oC (có sử dụng số hiệu chính của tỷ trọng kế,
nhiệt kế và tra bảng 53 ASTM-IP để tính toán-Phụ lục 2). Sau đó xả LPG ra khỏi
bình tỷ trọng kế áp suất một cách an toàn.

Chú thích: Trường hợp không dùng bình tỷ trọng kế áp suất, có thể dùng
bình chuẩn dung tích, cân khối lượng kết hợp với đo nhiệt độ và áp suất để tính
khối lượng riêng tại nhiệt độ thực tế. Tiếp theo tra bảng để tính khối lượng riêng
tại 15oC. (Xem chi tiết tại phần 3 mục 2.5.3.4)

4 Đổ dầu hoặc chất dẫn nhiệt vào lỗ đo nhiệt của cột đo và đo nhiệt độ
cuả LPG tại cột đo,

5 Kiểm tra số chỉ khối lượng riêng và nhiệt độ của cột đo theo yêu cầu trên.
6 Ghi lại kết quả vào biên bản kiểm định.

2.5.3.3 Kiểm tra độ chính xác cơ cấu đặt trước

Phép thử này để kiểm tra độ chính xác của cơ cấu đặt trước thể tích định
cấp phát.

Trình tự tiến hành

1 Nhập và ghi lại giá trị đặt trước phù hợp bằng cơ cấu đặt trước của cột
đo.2. Cấp phát với vòi mở lớn nhất cho đến khi tự dừng. Ghi lại số chỉ thể tích
trên chuẩn.

3 Tính sai số tương đối của cột đo theo công thức:

EFD = 100  (VFD,c - VREF) / VREF

4 Kiểm tra kết quả có đạt theo yêu cầu sai số lớn nhất cho phép.

5 Ghi lại các kết quả vào biên bản kiểm định.

12
QCVN 156 : 2007/BKHCN
2.5.3.4 Kiểm tra sai số:

Yêu cầu
 Sai số cho phép lớn nhất :
- Sai số cột đo khi kiểm định ban đầu là ±0,6%.
- Sai số cột đo khi kiểm định định kỳ và bất thường là ±1%.
- Độ lệch cho phép lớn nhất giữa sai số thể tích chưa quy đổi so với sai
số thể tích quy đổi về 15 oC không được lớn hơn ±0,4%.
 Khi kiểm tra sai số phải đảm bảo thể tích đo được ở cột đo và thể
tích đo được ở thiết bị chuẩn phải ở cùng một điều kiện trước khi so sánh. Với
cột đo có cơ cấu chuyển đổi về 15 oC, việc kiểm tra thể tích phải thực hiện ở cả
hai chế độ : thể tích đã quy đổi về 15 oC và thể tích tại nhiệt độ thực tế.
 Phải kiểm định tại lưu tốc lớn nhất đạt được (Q max ) và tại lưu tốc
nhỏ nhất (Q min). Các kết quả được xem xét để quyết định cột đo có cần hiệu
chỉnh hay không.
a) Kiểm tra theo phương pháp thể tích
Sơ đồ nguyên lý như mô tả tại hình 1. Trình tự các bước tiến hành như sau:

1 Đảm bảo cột đo đang làm việc ở chế độ nhiệt độ thực tế.

Chú ý: Nếu cột đo không thể tiến hành cấp phát ở chế độ nhiệt độ thực tế
thì cấp phát ở chế độ bình thường (thể tích đã quy về nhiệt độ 15 oC) và dùng cơ
cấu chuyển đổi thích hợp để đọc được chỉ thị tại nhiệt độ thực tế V FD vào lúc
kết thúc việc cấp phát.

2 Đổ dầu hoặc chất dẫn nhiệt vào lỗ đo nhiệt và đo nhiệt độ LPG tại cột
đo, T FD.

3 Gắn áp kế vào vị trí đo áp suất của cột đo, kiểm tra không có sự rỏ rỉ
khí và đo áp suất LPG, P FD.

Bể chứa LPG

Á áp kế

Bơm Cột đo
Van chỉnh LL
LPG

Đồng
13 hồ
chuẩn Van chặn
Van chặn
QCVN 156 : 2007/BKHCN

Nhiệt kế

Hình 1: Sơ đồ kiểm định cột đo LPG dùng phương pháp thể tích

4 Nối vòi đầu ra của đồng hồ chuẩn vào đường hồi lưu của cột đo LPG.

5 Nối vòi cấp phát của cột đo vào đầu vào đồng hồ chuẩn.

6 Từ từ mở vòi cấp phát cột đo và mở hết cỡ van điều khiển lưu tốc của
đồng hồ chuẩn để kiểm tra sai số tại lưu tốc lớn nhất đạt được.

7 Mở vòi đồng hồ chuẩn và cho hệ thống chạy tuần hoàn với ít nhất 50L
chất lỏng trở về bể chứa cho đến khi số chỉ nhiệt độ và áp suất ổn định.

8 Lấy mẫu chất lỏng (LPG) vào bình tỷ trọng kế áp suất. Đọc nhanh áp
suất (Pe) của LPG có bao gồm cả số hiệu chính của tỷ trọng kế. Số đọc áp
suất này được coi như giá trị áp suất hơi bão hoà (P e) ứng với nhiệt độ của
LPG chảy qua cột đo.

Chú ý: Thao tác này nên lặp lại nếu nhiệt độ LPG của cột đo (T FD) thay
đổi quá 2 oC trong quá trình kiểm tra.

9 Đặt bình tỷ trọng kế áp suất tại nơi mát, an toàn và để cho bình ổn định
trước khi đọc khối lượng riêng và nhiệt độ. Số đọc này phải bao gồm cả số hiệu
chính theo giấy chứng nhận. Tiếp theo dùng giá trị khối lượng riêng và nhiệt độ
này kết hợp với hệ số quy đổi khối lượng riêng trong bảng tra cứu (ASTM-IP,
bảng 53-Phụ lục 2) để tính toán khối lượng riêng tại 15 oC (D15). Cuối cùng xả
LPG ra khỏi bình một cách an toàn.

10 Kiểm tra cơ cấu hiển thị khối lượng riêng và nhiệt độ của cột đo:
14
QCVN 156 : 2007/BKHCN
 Đối với cột đo có bộ cài đặt khối lượng riêng bằng tay: phạm vi khối
lượng riêng cài đặt phải bao gồm cả khối lượng riêng đo được bằng tỷ
trọng kế.

 Đối với cột đo có bộ cài đặt khối lượng riêng tự động: khối lượng riêng
hiển thị phải không được chênh lệch quá ±10 kg/m3 của khối lượng riêng
tại 15oC (D15) và nhiệt độ hiển thị cũng không được chênh lệch quá
±0,5oC của nhiệt độ cột đo (T FD).

11 Xoá số đồng hồ chuẩn và cột đo về "0".

12 Tiến hành cấp phát tại lưu tốc lớn nhất đạt được với vòi mở lớn nhất.

Chú ý: Thể tích cấp phát phải lớn hơn lượng cấp phát tối thiểu của đồng
hồ chuẩn, thời gian cấp phát nên ít nhất là 30 giây.

13 Khi cấp phát khoảng một nửa lượng dự tính, ghi lại nhiệt độ, áp suất
của chất lỏng trong cột đo LPG (T FD và PFD) và của đồng hồ chuẩn (T MM và PMM).

14 Kết thúc việc cấp phát, ngắt vòi đồng hồ chuẩn và ghi lại số chỉ thể
tích tại nhiệt độ thực tế của đồng hồ chuẩn (V MM) và thể tích tại nhiệt độ thực tế
của cột đo LPG (VFD). Nếu cột đo có thể hiển thị cả hai giá trị thể tích tại nhiệt
độ thực tế và tại nhiệt độ 15 oC thì ghi lại cả 2 thông số này.

Chú ý: Chỉ cần ghi lại thể tích cột đo tại nhiệtđộ 15 oC một lần , VFD15.

15 Dùng các thông số D 15, T FDvà TMM kết hợp với bảng tra cứu (ATSM-IP-
API, bảng 54) để xác định hệ số quy đổi do ảnh hưởng nhiệt độ với cột đo LPG,
CtlFD và với đồng hồ chuẩn, C tlMM.

16 Tính hệ số quy đổi áp suất (C plFD) của LPG tại cột đo bằng cách sử
dụng D15 ,Pe , PFD và T FD và hệ số nén trong sách tra cứu. (API- Sách hướng
dẫn các tiêu chuẩn đo lường dầu mỏ, chương 11.2.2M). Lựa chọn bảng rút gọn
đơn giản trong phụ lục 2.

Chú ý: Các thông số sử dụng trong bảng tra rút gọn có ảnh hưởng đến
kết quả nhỏ hơn 0,1% (phần khung xám ) thì bỏ qua và giá trị C pl lấy bằng 1.

17 Tính hệ số quy đổi áp suất (C plMM) của LPG tại đồng hồ chuẩn bằng
cách sử dụng D 15, Pe, PMM , T MM và hệ số nén trong sách tra cứu (API- Sách

15
QCVN 156 : 2007/BKHCN
hướng dẫn các tiêu chuẩn đo lường dầu mỏ, chương 11.2.2M). Lựa chọn bảng
rút gọn đơn giản trong phụ lục 2.

18 Tính thể tích quy về điều kiện cơ sở của đồng hồ chuẩn theo công thức:

VREF = VMM  CtlMM  CplMM  MF MM

19 Tính thể tích quy về điều kiện cơ sở của cột đo theo công thức:

VFD,c = VFD  CtlFD  CplFD

20 Tính sai số tương đối của cột đo (E FD) theo công thức:

EFD = 100  (VFD,c - VREF)/ VREF

21 Lặp lại các bước từ 11 đến 20 thêm hai lần nữa .

22 Tính toán và ghi lại sai số tương đối trung bình E AV.

Chú ý: Bước này chỉ yêu cầu đối với cột đo không có công tắc chuyển
đổi VFD15/VFD

23 Lặp lại các bước từ 11 đến 20 với lưu tốc xấp xỉ trên Q min .

24 Tính sai số tương đối (E FD) của cột đo tại Q min .

25 Kiểm tra kết quả các bước 20 đến 24 có đạt cấp chính xác theo yêu cầu.

26 Nếu cột đo phải hiệu chỉnh, lặp lại các bước từ 11 đến 25.

27 Ghi lại kết quả vào biên bản kiểm định.

28 Kiểm tra sai số cơ cấu chuyển đổi nhiệt độ.

+ Với cột đo LPG có công tắc chuyển đổi V FD15/VFD (Cơ cấu giúp hiển thị
thể tích ở hai chế độ nhiệt độ 15 oC và nhiệt độ thực tế cùng một lần cấp phát.
Kết quả ghi lại trong biên bản 3.1-Phụ lục 3).

 Dùng các giá trị V FD, T FD và CtlFD ghi được của một lần cấp phát để tính
thể tích quy về 15 oC (VFD,c ), (với CplFD đặt bằng 1). Sau đó so sánh giá trị

16
QCVN 156 : 2007/BKHCN
(VFD,c ) này với giá trị thể tích tại 15 oC (VFD15) ghi được trên cột đo của lần
cấp phát đó .

 Với 2 giá trị VFD15 và VFD,c trên, tính độ lệch sai số E C :

EC = 100 x (VFD15 - VFD,c )/ VFD,c

 Kiểm tra giá trị E C không được lớn hơn 0,4%.

+ Với cột đo LPG không có công tắc chuyển đổi V FD15/VFD (Cột đo chỉ hiển
thị thể tích ở một trong hai chế độ: nhiệt độ thực tế hoặc nhiệt độ 15 oC. Kết quả
ghi lại trong biên bản 3.2 - Phụ lục 3).

 Sau khi tính được E AV ở chế độ nhiệt độ thực tế, kích hoạt thiết bị chuyển
đổi nhiệt độ và đảm bảo thể tích chỉ thị của cột đo đã chuyển về nhiệt độ
15oC, (VFD15).

 Thực hiện ba lần cấp phát tại lưu tốc lớn nhất đạt được. Ghi lại T FD, PFD,
VFD15 của cột đo và VMM, T MM, PMM của đồng hồ chuẩn.

 Tính toán sai số tương đối E FD của cột đo đối với mỗi lần cấp phát. (CtlFD
đặt bằng 1)

 Tính toán sai số trung bình EAV,c của cột đo cho ba lần cấp phát.

 Tính sai số thiết bị chuyển đổi EC = EAV,c - EAV và kiểm tra sự chênh lệch này
không lớn hơn 0,4%.

29 Kiểm tra cột đo có đạt hay không theo yêu cầu.

30 Ghi lại các kết quả trong biên bản kiểm định.

31 Đảm bảo cột đo làm việc ở chế độ nhiệt độ 15 oC.


Bể chứa

2 Kiểm traLPG
theo phương pháp khối lượng

Sơ đồ nguyên lý như mô tả tại hình 2.Khớp


nối Thiết bị
Nhiệt kế Áp kế
thu hồi
Bơm Cột đo LPG

LPG
Van17
chặn B×nh chứa LPG

C©n chuẩn
QCVN 156 : 2007/BKHCN

Van chặn

Hình 2: Sơ đồ kiểm định cột đo LPG dùng phương pháp khối lượng
Trình tự các bước tiến hành như sau:

Trình tự các bước tiến hành như sau:

1 Đảm bảo cột đo LPG đang làm việc ở chế độ nhiệt độ thực tế.

Chú ý: Nếu cột đo không thể tiến hành cấp phát ở chế độ nhiệt độ thực
tế thì cấp phát ở chế độ bình thường (thể tích đã quy về nhiệt độ 15 oC) và dùng
cơ cấu chuyển đổi thích hợp để đọc được chỉ thị tại nhiệt độ thực tế V FD vào lúc
kết thúc việc cấp phát.

2 Đổ dầu hoặc chất dẫn nhiệt vào lỗ đo nhiệt và đo nhiệt độ LPG tại cột
đo, T FD.

3 Gắn áp kế tại vị trí đo áp suất của cột đo, kiểm tra không có sự rỏ rỉ
khí và đo áp suất LPG, P FD.

4 Điều chỉnh thiết bị cân ở trạng thái cân bằng theo bọt thuỷ (nivô).

5 Kiểm tra thiết bị cân, sử dụng quả cân chuẩn tương đương với thể tích
LPG dự định cấp phát.

6 Đặt bình cân chịu áp LPG lên trên mặt bàn cân, trừ bì bình (tara) hoặc
ghi lại khối lượng bình.

7 Lấy mẫu LPG vào bình tỷ trọng kế áp suất . Đọc nhanh áp suất (P e)
của LPG có chú ý tới số hiệu chính của tỷ trọng kế. Số đọc áp suất này được
dùng như giá trị áp suất hơi bão hoà (P e) của LPG với nhiệt độ của LPG chảy
qua cột đo.

Chú ý: Thao tác này nên lặp lại nếu nhiệt độ LPG trong cột đo thay đổi
o
quá 2 C trong quá trình kiểm định.

8 Đặt bình tỷ trọng kế áp suất tại nơi mát, an toàn và để cho bình ổn định
trước khi đọc khối lượng riêng và nhiệt độ. Số đọc này phải bao gồm cả số hiệu

18
QCVN 156 : 2007/BKHCN
chính theo giấy chứng nhận. Tiếp theo dùng giá trị khối lượng riêng và nhiệt độ
này kết hợp với hệ số quy đổi khối lượng riêng trong bảng tra cứu (ASTM-IP,
bảng 53-Phụ lục 2) để tính toán khối lượng riêng tại 15 oC (D15). Cuối cùng xả
LPG ra khỏi bình một cách an toàn.

9 Kiểm tra cơ cấu hiển thị khối lượng riêng và nhiệt độ của cột đo :

 Đối với cột đo có bộ cài đặt khối lượng riêng bằng tay: phạm vi khối
lượng riêng cài đặt phải bao gồm cả khối lượng riêng đo được bằng tỷ
trọng kế.

 Đối với cột đo có bộ cài đặt khối lượng riêng tự động: khối lượng riêng
hiển thị phải không được chênh lệch quá ±10 kg/m3 của khối lượng riêng
tại 15oC (D15) và nhiệt độ hiển thị cũng không được chênh lệch quá
±0,5oC của nhiệt độ cột đo (T FD).

10 Xoá số cột đo LPG về “0”

11 Tiến hành cấp phát tại lưu tốc lớn nhất đạt được với vòi mở lớn
nhất.

Chú ý: Để duy trì được lưu tốc cấp phát lớn nhất, có thể chỉ cần nạp một nửa
dung tích bình chứa LPG.

12 Khi cấp phát được khoảng một nửa lượng dự tính, ghi lại nhiệt độ và
áp suất của chất lỏng cột đo LPG (T FD và PFD).

13 Kết thúc việc cấp phát, ghi lại số chỉ thể tích tại nhiệt độ thực tế của
cột đo LPG (VFD) và khối lượng chất lỏng cấp phát (M) trên thiết bị cân. Nếu cột
đo có thể hiển thị cả hai giá trị thể tích đã chuyển về nhiệt độ 15 oC, (VFD15) và
nhiệt độ thực tế, (V FD) thì ghi lại cả hai thông số này.

Chú ý: Chỉ cần ghi lại thể tích chuyển về nhiệt độ15 oC ( VFD15) một lần .

14 Chuyển khối lượng LPG (M) sang thể tích tại điều kiện cơ sở (V REF)
bằng cách chia M cho khối lượng riêng tại 15 oC ( D15) :

VREF = M / D15

Chú ý: Thể tích này được coi là ở 15 oC và áp suất bão hoà (P e)

15 Dùng số D 15 và T FD đối chiếu bảng tra cứu (ASTM-IP, bảng số 54-Phụ


lục 2) để xác định hệ số quy đổi nhiệt độ cột đo C tlFD .

16 Tính hệ số quy đổi áp suất (C plFD) của LPG tại cột đo bằng cách sử
dụng D15 ,Pe , PFD và T FD và hệ số nén trong sách tra cứu API (Sách hướng dẫn
các tiêu chuẩn đo lường dầu mỏ, chương 11.2.2M). Lựa chọn bảng rút gọn đơn
giản trong phụ lục 2.

17 Tính thể tích quy đổi về 15 oC của cột đo theo công thức:

19
QCVN 156 : 2007/BKHCN
VFD,c = VFD  CtlFD  CplFD

18 Tính sai số tương đối của cột đo (E FD) theo công thức:

EFD = 100  (VFD,c - VREF) / VREF

19 Lặp lại các bước từ 10 đến 18 thêm 2 lần nữa.

20 Tính và ghi lại kết quả sai số trung bình E AV.

Chú ý: Bước này chỉ yêu cầu đối với cột đo không có công tắc chuyển đổi
VFD15/VFD.

21 Lặp lại các bước từ 10 đến 18 tại lưu tốc xấp xỉ trên Q min .

22 Tính sai số cột đo (E FD) tại Q min .

23 Kiểm tra lại các kết quả từ bước 18 đến 22 phải đạt theo các yêu cầu.

24 Nếu cột đo phải điều chỉnh thì lặp lại các bước từ 10 đến 23.

25 Ghi lại kết quả trong biên bản.

26 Kiểm tra sai số cơ cấu chuyển nhiệt độ

a) Với cột đo LPG có công tắc chuyển đổi V FD15/VFD (Cơ cấu giúp hiển thị thể
tích ở hai chế độ nhiệt độ 15 oC và nhiệt độ thực tế cùng một lần cấp phát.
Kết quả ghi lại trong biên bản 3.3-Phụ lục 3)

 Dùng các giá trị M, V FD, T FD và CtlFD ghi lại của một lần cấp phát để tính
thể tích quy về 15 oC, VFD,c , (với CplFD đặt bằng 1). Sau đó so sánh giá trị
thể tích tại 15 oC (VFD15) ghi được trên cột đo của lần cấp phát đó với thể
tích quy đổi đã tính (V FD,c ) .

 Với 2 giá trị VFD15 và VFD,c trên, tính độ lệch sai số E C :

EC = 100 x (VFD15 - VFD,c)/ VFD,c

 Kiểm tra giá trị E C không lớn hơn 0,4%.

b) Với cột đo LPG không có công tắc chuyển đổi V FD15/VFD (Cột đo chỉ
hiển thị thể tích ở một trong hai chế độ: nhiệt độ thực tế hoặc nhiệt độ 15 oC.
Kết quả ghi lại trong biên bản 3.4 - Phụ lục 3).

Sau khi tính được E AV ở chế độ nhiệt độ thực tế, kích hoạt cơ cấu chuyển
đổi nhiệt độ và đảm bảo thể tích chỉ thị của cột đo đã quy về nhiệt độ 15 oC,
(VFD15).

 Thực hiện ba lần cấp phát tại lưu tốc lượng nhất đạt được. Ghi lại T FD,
PFD, VFD15 của cột đo, khối lượng cân M và quy về thể tích ở điều kiện cơ
sở .

20
QCVN 156 : 2007/BKHCN
 Tính toán sai số EFD của cột đo LPG đối với mỗi lần cấp phát. (CtlFD đặt
bằng 1)

 Tính toán sai số trung bình E AV,c của cột đo LPG cho ba lần cấp phát.

 Tính sai số thiết bị chuyển đổi: E c= (EAV,c - EAV) và kiểm tra sự sai lệch
này không lớn hơn 0,4%.

27 Kiểm tra cột đo có đạt hay không đạt theo các yêu cầu.

28 Ghi lại các kết quả trong biên bản kiểm định.

29. Đảm bảo cột đo làm việc ở chế độ nhiệt độ 15 oC.

3 Xác định khối lượng riêng bằng bình chuẩn

Trong trường hợp không dùng bình tỷ trọng kế áp suất, để xác định khối
lượng riêng LPG ta có thể dùng bình chuẩn dung tích thay thế.

Trình tự tiến hành

1 Đặt bình chuẩn LPG lên trên mặt bàn cân, trừ bì bình (tara) hoặc ghi lại
khối lượng bình. Xoá số cột đo LPG về “0”.

2 Lắp vòi cấp phát của cột đo với bình chuẩn, mở van vào và tiến hành
nạp LPG vào bình chuẩn .

3 Khi mức chất lỏng đạt đến phạm vi quan sát được trên cửa sổ thang đo
thì dừng việc nạp LPG. Đóng van vào và tháo vòi cấp phát của cột đo ra khỏi
bình chuẩn.

Chú ý: Trước khi nạp LPG vào bình chuẩn phải đảm bảo đường ống vòi
nạp luôn điền đầy chất lỏng, bình chuẩn phải rỗng không có chất lỏng và áp
suất bằng “0”.

4 Đợi cho bình chuẩn cân bằng áp suất và xác định nhanh các thông số
liên quan: Số thể tích (V B), áp suất hơi bão hoà (P e) và nhiệt độ của LPG tại
bình chuẩn (T B) và khối lượng chất lỏng (M B) trên thiết bị cân. Số đọc áp suất P e
tức thời được coi như giá trị áp suất bão hoà ứng với nhiệt độ của LPG chảy
qua cột đo. Sau cùng mở van bình chuẩn, thu hồi LPG lại một cách an toàn.

Chú ý: Số đọc thể tích trên bình chuẩn phải bao gồm cả số hiệu chính theo Pe.

5 Từ thể tích trên bình chuẩn và khối lượng cân được của LPG, ta tính
được khối lượng riêng LPG tại nhiệt độ thực tế theo công thức:
DB =MB/VB
Trong đó:
DB : Khối lượng riêng LPG tại nhiệt độ thực tế.
MB : Khối lượng LPG tại bình chuẩn.

21
QCVN 156 : 2007/BKHCN
VB : Thể tích bình chuẩn thực tế.
6 Quy đổi khối lượng riêng LPG thực tế cùng nhiệt độ đo được trên bình
chuẩn sang khối lượng riêng tại 15 oC (D15) bằng bảng tra cứu (ASTM-IP- bảng 53-
Phụ lục 2).
7 Tính thể tích LPG chuẩn tại 15 oC theo công thức:

VREF = MB/D15

Các phép tính sai số của cột đo thao tác tương tự tiếp theo như phần 2 mục
2.5.3.4
2.6 Ghi và xử lí kết quả

Kết quả các bước kiểm tra được ghi và xử lí theo biên bản kiểm định
trong Phụ lục 1: Biên bản kiểm định

2.7 Cấp các bằng chứng sau khi kiểm định

Cột đo dầu mỏ hoá lỏng đạt các yêu cầu quy định trong mục.2.5.1;
2.5.2; 2.5.3; 2.5.4 được cấp giấy chứng nhận kiểm định

2.8 Cấp các bằng chứng sau khi kiểm định

Ngoài các bằng chứng quy định tại mục 3.2, sau khi kiểm định cột đo khí
dầu mỏ hóa lỏng (LPG) được niêm phong tại các vị trí sau đây:

2.8.1 Các cột đo LPG đạt yêu cầu trong phần “Tiến hành kiểm định” được
đóng dấu kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định.
2.8.2 Dấu kiểm định được sử dụng để niêm phong bộ phận chỉ thị, cơ cấu
hiệu chỉnh bộ phận đo đếm của đồng hồ và các bộ phận khác mà từ đó có thể hiệu
chỉnh được số chỉ của cột đo LPG.

3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1 Chu kỳ kiểm định

Chu kỳ kiểm định của cột đo LPG là: 1 năm.

3.2 Thực hiện kiểm định

22
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường công nhận khả
năng kiểm định cột đo dầu mỏ hoá lỏng sẽ thực hiện kiểm định cột đo dầu mỏ
hoá lỏng

Việc tiến hành kiểm định cột đo dầu mỏ hoá lỏng phải được thực hiện
theo đúng trình tự, nội dung và yêu cầu của Quy chuẩn này.

Cá nhân thuộc tổ chức được công nhận khả năng kiểm định cột đo dầu
mỏ hoá lỏng trực tiếp thực hiện kiểm định được cơ quan quản lý nhà nước về
đo lường có thẩm quyền xem xét, cấp thẻ kiểm định viên.

3.3 Thanh tra

Cơ quan thanh tra chuyên ngành về đo lường khi tiến hành thanh tra về
kiểm định cột đo dầu mỏ hoá lỏng phải tuân thủ theo các yêu cầu quy định
trong Quy chuẩn này.

4 TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất cột đo dầu mỏ khí hóa lỏng
(LPG) phải đăng ký phê duyệt mẫu theo quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày
10/11/2006: Quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo.
4.2 Tổ chức, cá nhân muốn tiến hành kiểm định cột đo dầu mỏ khí hóa
lỏng (LPG) phải được công nhận khả năng kiểm định theo quyết định số
20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006: Quy định về công nhận khả năng kiểm
định phương tiện đo.

5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.

23
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Căn cứ vào yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về đo lường, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2 Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy trình, văn bản đã viện dẫn
trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo tiêu chuẩn, quy trình, văn bản bản mới./.

6 PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG ĐỐI VỚI CỘT ĐO LPG

24
QCVN 156 : 2007/BKHCN

Yêu cầu này áp dụng cho cột đo khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) có đồng hồ
chất lỏng dùng để đo thể tích khí hoá lỏng có lưu tốc đến 120L/min và cấp
chính xác 1,0.

Cột đo LPG cần được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn và
tài liệu kỹ thuật đối với nó cũng như phải thoả mãn những yêu cầu đối với cột
đo LPG trong QCVN 129-2004: Hệ thống đo chất lỏng khác với nước – Yêu cầu
kỹ thuật và thử nghiệm.

Các yêu cầu chính như sau:


1 Nhãn hiệu

Trên bảng nhãn hiệu (mác) của cột đo phải có các nội dung sau:

- Kiểu cột đo.

- Số cột đo.

- Năm sản xuất.

- Nơi sản xuất.

- Lưu tốc lớn nhất Q max , nhỏ nhất Q min.

- Nhiệt độ lớn nhất T max , nhỏ nhất T min

- Áp suất lớn nhất P max , nhỏ nhất Pmin .

- Phạm vi khối lượng riêng làm việc của LPG.

- Cấp chính xác.

- Lượng đo nhỏ nhất, V min.

- Số hiệu phê duyệt mẫu.

2 Sai số

Sai số lớn nhất cho phép đối với kiểm định ban đầu là 0,6%.

Sai số lớn nhất cho phép đối với kiểm định định kỳ và bất thường là
1,0%.

3 Cơ cấu hiệu chỉnh

Cột đo phải có cơ cấu hiệu chỉnh cho phép thay đổi tỉ số giữa thể tích
được hiển thị và thể tích thực của chất lỏng chảy qua cột đo bằng một lệnh
hoặc thao tác đơn giản. Khi cơ cấu hiệu chỉnh thay đổi tỉ số theo cách không
liên tục, các giá trị liên tiếp không được khác nhau quá 0,001.

25
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Cột đo không được có các cơ cấu cho phép hiệu chỉnh sai số bằng
nhánh phụ cho chất lỏng đi vòng qua cột đo hoặc các cơ cấu hiệu chỉnh khác
với phê duyệt mẫu.
4 Cơ cấu chỉ thị

4.1 Số chỉ của thể tích được biểu diễn dưới dạng lít, hay mét khối, số chỉ
của giá tiền được biểu diễn dưới dạng đồng. Ký hiệu hay tên của đơn vị phải
được xuất hiện rõ ràng ngay cạnh chỉ số. Số đo (với hệ thống tự phục vụ) phù
hợp với bảng điều khiển. Phần chỉ thị thể tích, đơn vị giá tiền và số tiền tổng
phải phù hợp với từng vòi sử dụng.

4.2 Giá trị độ chia của số chỉ phải có dạng 1x10 n, 2x10 n, 5x10 n đơn vị cho
phép của thể tích, trong đó n là số nguyên dương hay âm hoặc không.

4.3 Độ lệch thể tích danh nghĩa nhỏ nhất phải bằng hoặc lớn hơn giá trị sau :
 Đối với cơ cấu chỉ thị liên tục, lấy giá trị lớn hơn của thể tích tương
ứng với 2mm trên thang hay một phần năm khoảng chia của thang (của phần tử
thứ nhất của cơ cấu chỉ thị cơ khí).
 Đối với cơ cấu chỉ thị không liên tục, là thể tích tương ứng với hai
giá trị độ chia.

4.4 Các số chỉ thể tích và tiền phải rõ ràng và dễ quan sát trong mọi điều kiện
ban ngày hoặc ban đêm. Việc chỉ thị phải liên tục trong suốt thời gian phép đo.

4.5 Cơ cấu xóa số chỉ thị

4.5.1 Cơ cấu chỉ thị thể tích phải có cơ cấu xoá số về “0“ bằng tay hay
bằng hệ thống tự động.

4.5.2 Khi hành động xoá số về “ 0 “ bắt đầu thì phải không cho phép cơ
cấu hiển thị thể tích chỉ thị kết quả khác với kết quả của phép đo vừa được thực
hiện, cho đến khi hành động về “0“ kết thúc hoàn toàn.

4.5.3 Trên cơ cấu chỉ thị liên tục, số chỉ còn lại sau khi trở về “ 0 “ phải
không được nhiều hơn độ lệch nhỏ nhất của thể tích danh định .

4.5.4 Trên cơ cấu chỉ thị liên tục, số chỉ sau khi trở về “ 0 “ phải là số “0“
thật rõ ràng
4.6 Cơ cấu chỉ thị giá tiền

4.6.1 Cơ cấu chỉ thị thể tích là các chữ số thẳng theo hàng ngang và phải
là một dãy số “0” khi xoá số. Khi được bổ sung thêm cơ cấu chỉ thị giá, nó cũng
phải là các chữ số sắp xếp theo hàng ngang.

4.6.2 Đơn giá được chọn phải được thể hiện bằng một cơ cấu hiển thị
trước khi bắt đầu phép đo. Đơn giá có thể điều chỉnh được; việc thay đổi giá có
thể được tiến hành trực tiếp tại hệ thống đo hay thông qua một thiết bị ngoại vi.

26
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Đơn giá được chỉ thị tại điểm xuất phát của phép đo phải có hiệu lực cho
toàn bộ giao dịch. Đơn giá mới chỉ có hiệu lực tại thời điểm bắt đầu của một
phép đo mới.

Nếu đơn giá được xác lập từ thiết bị ngoại vi thì sau khoảng thời gian ít
nhất là 5 giây mới hiển thị một đơn giá mới, trước khi phép đo tiếp theo được
bắt đầu.

4.6.3 Các điều khoản tại 4.1, 4.2, 4.3 liên quan tới cơ cấu chỉ thị thể tích
cũng áp dụng một cách tương tự cho cơ cấu chỉ thị giá.

4.6.4 Đơn vị tiền được sử dụng phải được xuất hiện ngay sát bên cạnh
số chỉ.

4.6.5 Cơ cấu xoá số về “0“ của cơ cấu chỉ thị giá và thể tích phải được
thiết kế sao cho việc về “0 “ của cơ cấu này sẽ tự động làm cho cơ cấu kia phải
về “0”.

4.6.6 Độ lệch giữa giá được chỉ thị và giá được tính từ đơn giá của thể
tích được chỉ thị không được vượt quá độ lệch giá danh nghĩa nhỏ nhất.

4.6.7 Đối với cơ cấu chỉ thị liên tục, chỉ số tiếp theo sau khi về “0” phải
không vượt quá một nửa độ lệch giá danh nghĩa nhỏ nhất.

5 Cơ cấu đặt trước

5.1 Lượng được chọn được đặt trước bằng thao tác trên cơ cấu có thang
đo và khắc vạch hay cơ cấu số chỉ thị lượng này. Lượng đặt phải được chỉ thị
trước khi bắt đầu phép đo.

5.2 Khi việc đặt trước bị ảnh hưởng bởi vài điều khiển độc lập với nhau,
khoảng chia thang đo tương ứng với một điều khiển phải bằng phạm vi đặt
trước của điều khiển có thứ tự ngay tiếp sau.

5.3 Cơ cấu đặt trước có thể được bố trí sao cho việc lập lại các lượng
được chọn không yêu cầu đặt lại điều khiển .

5.4 Khi có thể nhìn đồng thời các chữ số của cơ cấu chỉ thị của cơ cấu
đặt trước và của cơ cấu chỉ thị thể tích, thì các chữ số thứ nhất phải khác biệt
với các chữ số thứ hai.

5.5 Trong lúc đo, số chỉ của lượng được chọn có thể giữ nguyên không
đổi hay có thể giảm dần về “0”. Tuy vậy, đối với cơ cấu đặt trước điện tử thì
chấp nhận việc chỉ thị giá trị đặt trước trên cơ cấu chỉ thị của thể tích hay giá
tiền bằng động tác đặc biệt cùng với việc bắt buộc giá trị này phải được thay
thế bằng số chỉ “0” cho thể tích hay giá trước khi phép đo có thể bắt đầu.

5.6 Trong trường hợp trả trước hay đặt hàng trước, độ lệch xuất hiện ở
điều kiện hoạt động thông thường, giữa lượng đặt trước và lượng được thể

27
QCVN 156 : 2007/BKHCN
hiện trên cơ cấu chỉ thị thể tích hay giá tại cuối phép đo không được phép vượt
quá độ lệch thể tích hay giá danh nghĩa nhỏ nhất .

5.7 Lượng đặt trước và lượng được thể hiện trên cơ cấu chỉ thị phải
được thể hiện ở cùng đơn vị. Đơn vị này (hay biểu tượng của nó) phải được
đánh dấu trên cơ cấu đặt trước.

5.8 Giá trị độ chia trên cơ cấu đặt trước không được nhỏ hơn giá trị độ
chia trên cơ cấu chỉ thị.

5.9 Cơ cấu đặt trước có thể trang bị cơ cấu cho phép dừng ngay dòng
chảy chất lỏng khi cần thiết.

5.10 Hệ thống đo có cơ cấu chỉ thị giá tiền có thể được lắp cơ cấu đặt
trước giá làm dừng dòng chảy khi lượng chất lỏng cấp tương đương với lượng
giá đặt trước. Các yêu cầu từ 5.1 đến 5.9 được áp dụng tương tự.
6 Cơ cấu chuyển đổi

6.1 Sai số cho phép lớn nhất tại cơ cấu chuyển đổi

Khi cơ cấu chuyển đổi để cho việc chuyển đổi thành thể tích tại điều kiện
cơ sở (bao gồm tất cả các thành phần và các thiết bị đo liên quan), được kiểm
định riêng biệt, sai số cho phép lớn nhất, âm hay dương, của số chỉ được
chuyển đổi do cơ cấu chuyển đổi gây ra, âm hay dương, là 0,4%. Tuy vậy, độ
lớn của sai số cho phép lớn nhất không ít hơn số lớn hơn của hai giá trị sau:
 Một nửa khoảng chia độ của cơ cấu chỉ thị đối với số chỉ được quy
đổi.
 Một nửa giá trị tương ứng với độ lệch thể tích danh nghĩa nhỏ nhất.
6.2 Độ chính xác của các thiết bị đo liên quan

Khi các thiết bị đo liên quan được kiểm định riêng biệt, chúng phải thể
hiện được độ chính xác tốt như các giá trị trong bảng sau:

Đơn vị đo Cấp chính xác của hệ


thống đo

Nhiệt độ 0,5oC
Nhỏ hơn 1 MPa :  50kPa
Áp suất Giữa 1 MPa và 4  5%
MPa
Lớn hơn 4 MPa  200kPa
Khối lượng riêng  2 kg/m 3

28
QCVN 156 : 2007/BKHCN
7 Tỷ lệ thiết kế giữa lưu tốc lớn nhất và lưu tốc nhỏ nhất của cột đo LPG phải
ít nhất là 5.

8 Nên bố trí lỗ đo nhiệt đặt cạnh đồng hồ trong cột đo. Trong trường hợp
không có lỗ đo này, cần phải có phương tiện đo nhiệt độ tương thích. Nhiệt kế
có vạch chia không vượt quá 0,5 oC và phải được kiểm định. Cần trang bị thiết
bị đo áp suất lắp giữa đồng hồ và thiết bị duy trì áp. Các thiết bị đo này phải có
thể kiểm định được. (Trong trường hợp cần thiết phải thực hiện niêm phong)

9 Không cho phép kết nối giữa các pha khí của bể nguồn và bình chứa
của phương tiện.

10 Các đường ống phải được gá lắp bằng những kết nối đặc biệt để
ống, đường ống được đầy, gọi là các van tự làm kín.

11 Khi chỉ có một vòi cấp phát được sử dụng trong quá trình giao nhận
và sau khi vòi cấp phát được đặt lại thì chỉ thực hiện quá trình giao nhận tiếp
theo khi cơ cấu hiển thị đã được xoá về “0”. Khi hai hoặc nhiều vòi cấp phát
được sử dụng đồng thời hay luân phiên nhau và sau khi vòi vừa sử dụng
được đặt lại thì quá trình giao nhận tiếp theo chỉ được thực hiện khi cơ cấu
hiển thị đã được xoá lại về “0”. Ngoài ra, trong cả hai trường hợp, khi quá trình
giao nhận bị gián đoạn vì các biện pháp ngắt khẩn cấp và thời gian dừng quá
mức cho trước thì quá trình giao nhận đó phải dừng lại. Quá trình giao nhận
tiếp theo chỉ được thực hiện khi đã có thao tác xoá số về “0”.

12 Phải có một van một chiều đặt giữa cơ cấu tách khí và đồng hồ. Sự
tổn thất áp suất do van này gây ra phải ở mức nhỏ có thể đến mức bỏ qua.

13 Các thiết bị an toàn không được làm ảnh hưởng đến quá trình đo.

14 Khi hệ thống đo có gắn kèm thiết bị chuyển đổi, cần phải kiểm định
riêng biệt chỉ thị thể tích ở điều kiện đo và các thiết bị đo lường liên quan.

15 Việc đóng van ở đường hồi hơi phải tự động để dừng việc cấp phát
hoặc ngăn quá trình cấp phát tiếp theo, trừ trường hợp các van này được cố
định ở trạng thái mở.

16 Kết cấu của vòi cấp phát phải thoả mãn sao cho việc nối hoặc tháo rời
các khớp nối thì lượng chất lỏng thất thoát không được vượt quá độ lệch thể
tích danh nghĩa nhỏ nhất.

17 Cột đo LPG phải có chỗ để niêm phong, kẹp chì những cơ cấu có thể
gây ra sai số, như cơ cấu hiệu chỉnh, có cấu chuyển đổi xung, cơ cấu can
thiệp làm thay đổi số chỉ thị .

18 Ở vị trí vận hành, cột đo LPG phải đảm bảo an toàn và được sự cho
phép của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy.

29
QCVN 156 : 2007/BKHCN

PHỤ LỤC 2

HỆ SỐ QUY ĐỔI LPG

2.1 Quy đổi số đo thể tích

Do bản chất tự nhiên của LPG có sự giãn nở và co ngót đáng kể bởi nhiệt độ và
áp suất nên luôn phải xem xét đến hai yếu tố này bất kỳ lúc nào có phép so
sánh thể tích đo. (Độ giãn nở nhiệt của LPG đến 0,3% trên1 oC).

Phụ lục này trình bày các bước tiến hành và ví dụ để đạt được hệ số quy đổi
ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đối với LPG để chuyển thể tích đo được tại
điều kiện làm việc về thể tích tại điều kiện tiêu chuẩn.

30
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Về lý thuyết, các phép quy đổi cần áp dụng cho tất cả các phép đo nhưng thực
tế một số phép đo có thể bỏ qua tuỳ thuộc vào điều kiện. Ví dụ: Nếu nhiệt độ
chất lỏng ở cả thiết bị kiểm tra và nguồn cung cấp là như nhau thì hệ số quy đổi
cho sự thay đổi thể tích do giãn nở nhiệt độ không cần áp dụng.

2.2 Quy đổi khối lượng riêng của LPG

Để thể hiện sự khác nhau giữa việc chuyển đổi và tính toán kết hợp khi đo
lượng LPG, phải có khối lượng riêng của LPG tại 15 oC. Theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO 3993, cần dùng một bình tỷ trọng kế áp suất cho mục đích này.

Trong thực tế việc đo khối lượng riêng LPG ít khi tiến hành tại 15 oC và vì thế ta
sử dụng bảng tra cứu (ASTM-IP bảng 53) để quy khối lượng riêng đo tại nhiệt
độ quan sát được về khối lượng riêng tại 15 oC. Bảng này được dùng như sau:

Ví dụ trong biên bản kết quả đo, sau khi áp dụng số hiệu chính đối với số chỉ
của tỷ trọng kế ta có kết quả là 0,505kg/L. Giả sử khối lượng riêng quan sát
được của LPG sử dụng bình tỷ trọng áp suất được xác định tại 25 oC, tiếp theo
đối chiếu bảng khối lượng riêng của LPG tại 15 oC ta có là 0,520 kg/L; điểm cần
biết là giao của cột khối lượng riêng quan sát được là 0,505 kg/L với hàng nhiệt
độ 25 oC.

Chú ý: Trong bảng tra cứu, có sự khác biệt nhưng không đáng kể gữa vạch dấu
khối lượng riêng của tỷ trọng kế tại 60/60 oF và vạch dấu của tỷ trọng kế tại
15oC.

2.3 Quy đổi giãn nở nhiệt của LPG (C tl)

Thể tích tại các nhiệt độ khác nhau phải được quy về nhiệt độ cơ sở trước khi
so sánh phép đo thể tích. Hệ số C tl được dùng quy đổi thể tích tại nhiệt độ làm
việc về thể tích tại 15 oC. Cách sử dụng bảng tra cứu (ASTM-IP bảng 54) như
sau:

Ví dụ nhiệt độ của LPG là 25 oC, dùng bình tỷ trọng kế áp suất ta có khối lượng
riêng của LPG tại 15 oC là 0,520 kg/L. Tiếp theo dùng bảng 54, hệ số quy đổi thể
tích là C tl = 0,972. Thông số có được là giao của cột khối lượng riêng 0,520 và
hàng nhiệt độ 25 0C

2.4 Quy đổi sức nén của LPG (C pl)

Thể tích tại các áp suất khác nhau phải được quy đổi về áp suất cơ sở
trước khi so sánh phép đo thể tích. Hệ số C pl dùng cho quy đổi thể tích ở áp
suất làm việc về thể tích tại điều kiện cơ sở. Hệ số này được tính theo công
thức sau:

Cpl = 1/[1 - (F  Dp)]

Trong đó:

F = 1/[A + (D p  B)] : là hệ số nén; sử dụng hằng số A và B lấy trong sách


tra cứu.

31
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Dp là độ chênh lệch giữa áp suất làm việc của cột đo hay đồng hồ
chuẩn (PFD hoặc PMM) và áp suất hơi bão hoà (P e) của LPG tại nhiệt độ làm việc
(TFD hoặc T MM).

2.4.1 Cách sử dụng sách API - các tiêu chuẩn đo lường dầu mỏ

Để tính C pl dùng nhiệt độ LPG đo được (T FD hoặc T MM) và khối lượng riêng
LPG tại 15 oC, lấy các hằng số A và B trong sách tra cứu. Sau đó tính độ lệch áp
suất (Dp) bằng cách đo chênh lệch áp suất của LPG tại điều kiện làm việc(P FD
hoặc PMM)và áp suất hơi bão hoà (P e).

Áp suất hơi bão hoà (P e) có thể có được bằng cách dùng bình tỷ trọng kế
áp suất , bình chuẩn LPG có gắn áp kế hoặc đọc áp suất hơi bão hoà của LPG
tại bể nguồn. Sau đó nhập các giá trị này vào công thức trên để tính C pl.

Để giúp người sử dụng, các bảng gần đúng (bảng từ 2.1 đến 2.5) được
lập ra với các gía trị hệ số quy đổi (C pl) cho các giá trị khác nhau của LPG tại
các điều kiện khác nhau.

Chú ý: Vùng kết quả tương ứng có ảnh hưởng đến kết quả nhỏ hơn 0,1%
(vùng xám trong bảng) được coi như không đáng kể và giá trị C pl có thể được
lấy là 1.

2.4.2 Sử dụng các bảng từ 2.1 đến 2.5

Ví dụ có nhiệt độ LPG của đồng hồ chuẩn là 17 oC, áp suất là 1150kPa, sử


dụng bình tỷ trọng kế áp suất đo được khối lượng riêng LPG tại 15 oC là 520
kg/m3 và áp suất hơi bão hoà LPG xấp xỉ tại 17 oC là 550 kPa.

Từ những số liệu trên, tính được độ lệch áp suất là:

Dp = 1150 kPa - 550 kPa = 600kPa

Với nhiệt độ LPG trong phạm vi 10C đến 20C, bảng 2.2 cho ra giá trị hệ
số quy đổi áp suất chất lỏng C pl = 1,0028 (bảng 2.2, phần đường bao đậm)

Bảng 2.1: Hệ số quy đổi, C pl , cho LPG tại 5C (±5C)

Dp Tỷ trọng LPG tại 15oC kg/m3

(kPa) 500 510 520 530 540 550 560 570 580

100 1,0004 1,0004 1,0004 1,0004 1,0003 1,0003 1,0003 1,0003 1,0002

200 1,0008 1,0008 1,0008 1,0007 1,0007 1,0006 1,0006 1,0005 1,0005

300 1,0013 1,0013 1,0012 1,0011 1,0010 1,0009 1,0008 1,0008 1,0007

400 1,0017 1,0017 1,0015 1,0014 1,0013 1,0012 1,0011 1,0010 1,0010

32
QCVN 156 : 2007/BKHCN

500 1,0021 1,0021 1,0019 1,0018 1,0016 1,0015 1,0014 1,0013 1,0012

600 1,0025 1,0025 1,0023 1,0021 1,0019 1,0018 1,0017 1,0015 1,0014

700 1,0029 1,0029 1,0027 1,0025 1,0023 1,0021 1,0019 1,0018 1,0017

800 1,0033 1,0033 1,0031 1,0028 1,0026 1,0024 1,0022 1,0021 1,0019

900 1,0037 1,0037 1,0034 1,0032 1,0029 1,0027 1,0025 1,0023 1,0021

1000 1,0041 1,0041 1,0038 1,0035 1,0032 1,0030 1,0028 1,0026 1,0024

1100 1,0046 1,0045 1,0042 1,0038 1,0035 1,0033 1,0030 1,0028 1,0026

1200 1,0050 1,0049 1,0045 1,0042 1,0039 1,0036 1,0033 1,0031 1,0028

1300 1,0054 1,0053 1,0049 1,0045 1,0042 1,0039 1,0036 1,0033 1,0031

1400 1,0058 1,0057 1,0053 1,0049 1,0045 1,0042 1,0038 1,0036 1,0033

1500 1,0062 1,0061 1,0057 1,0052 1,0048 1,0044 1,0041 1,0038 1,0035

1600 1,0066 1,0065 1,0060 1,0055 1,0051 1,0047 1,0044 1,0041 1,0038

Ghi chú: Dp là độ chênh lệch áp suất giữa áp suất làm việc tại cột đo (P FD hoặc
PMM) và áp suất hơi bão hoà (P e) của LPG tại nhiệt độ làm việc.

Bảng 2.2: Hệ số quy đổi, C pl , cho LPG tại 15C (±5C)

Dp Tỷ trọng LPG tại 15oC kg/m3

(kPa) 500 510 520 530 540 550 560 570 580

100 1,0006 1,0005 1,0005 1,0004 1,0004 1,0004 1,0003 1,0003 1,0003

200 1,0011 1,0010 1,0009 1,0008 1,0008 1,0007 1,0006 1,0006 1,0005

300 1,0017 1,0015 1,0014 1,0013 1,0012 1,0011 1,0010 1,0009 1,0008

400 1,0022 1,0020 1,0018 1,0017 1,0015 1,0014 1,0013 1,0012 1,0011
33
QCVN 156 : 2007/BKHCN

500 1,0028 1,0025 1,0023 1,0021 1,0019 1,0018 1,0016 1,0015 1,0014

600 1,0033 1,0030 1,0028 1,0025 1,0023 1,0021 1,0019 1,0018 1,0016

700 1,0039 1,0035 1,0032 1,0029 1,0027 1,0025 1,0023 1,0021 1,0019

800 1,0044 1,0040 1,0037 1,0033 1,0031 1,0028 1,0026 1,0024 1,0022

900 1,0050 1,0045 1,0041 1,0037 1,0034 1,0031 1,0029 1,0027 1,0025

1000 1,0055 1,0050 1,0045 1,0042 1,0038 1,0035 1,0032 1,0030 1,0027

1100 1,0060 1,0055 1,0050 1,0046 1,0042 1,0038 1,0035 1,0032 1,0030

1200 1,0066 1,0060 1,0054 1,0050 1,0046 1,0042 1,0038 1,0035 1,0033

1300 1,0071 1,0064 1,0059 1,0054 1,0049 1,0045 1,0042 1,0038 1,0035

1400 1,0076 1,0069 1,0063 1,0058 1,0053 1,0049 1,0045 1,0041 1,0038

1500 1,0081 1,0074 1,0068 1,0062 1,0057 1,0052 1,0048 1,0044 1,0041

1600 1,0087 1,0079 1,0072 1,0066 1,0060 1,0055 1,0051 1,0047 1,0043

Bảng 2.3: Hệ số quy đổi, C pl , cho LPG tại 25C (±5C)

Dp Tỷ trọng LPG tại 15oC kg/m3

(kPa) 500 510 520 530 540 550 560 570 580

100 1,0007 1,0006 1,0006 1,0005 1,0005 1,0004 1,0004 1,0003 1,0003

200 1,0014 1,0013 1,0011 1,0010 1,0009 1,0008 1,0008 1,0007 1,0006

300 1,0021 1,0019 1,0017 1,0015 1,0014 1,0013 1,0011 1,0010 1,0010

34
QCVN 156 : 2007/BKHCN

400 1,0028 1,0025 1,0022 1,0020 1,0018 1,0017 1,0015 1,0014 1,0013

500 1,0035 1,0031 1,0028 1,0025 1,0023 1,0021 1,0019 1,0017 1,0016

600 1,0041 1,0037 1,0034 1,0030 1,0028 1,0025 1,0023 1,0021 1,0019

700 1,0048 1,0043 1,0039 1,0035 1,0032 1,0029 1,0027 1,0024 1,0022

800 1,0055 1,0049 1,0044 1,0040 1,0037 1,0033 1,0030 1,0028 1,0025

900 1,0062 1,0055 1,0050 1,0045 1,0041 1,0037 1,0034 1,0031 1,0028

1000 1,0068 1,0061 1,0055 1,0050 1,0046 1,0041 1,0038 1,0035 1,0032

1100 1,0075 1,0067 1,0061 1,0055 1,0050 1,0045 1,0041 1,0038 1,0035

1200 1,0081 1,0073 1,0066 1,0060 1,0054 1,0050 1,0045 1,0041 1,0038

1300 1,0088 1,0079 1,0071 1,0065 1,0059 1,0054 1,0049 1,0045 1,0041

1400 1,0094 1,0085 1,0077 1,0070 1,0063 1,0058 1,0053 1,0048 1,0044

1500 1,0101 1,0091 1,0082 1,0074 1,0068 1,0062 1,0056 1,0051 1,0047

1600 1,0107 1,0097 1,0087 1,0079 1,0072 1,0066 1,0060 1,0055 1,0050

Ghi chú: Dp là độ chênh lệch áp suất giữa áp suất làm việc tại cột đo (P FD
hoặc PMM) và áp suất hơi bão hoà (P e) của LPG tại nhiệt độ làm việc.

Bảng 2.4: Hệ số quy đổi, C pl, cho LPG tại 35C (±5C)

Dp Tỷ trọng LPG tại 15oC kg/m3

(kPa) 500 510 520 530 540 550 560 570 580

100 1,0009 1,0008 1,0007 1,0006 1,0006 1,0006 1,0005 1,0005 1,0004

200 1,0018 1,0016 1,0014 1,0013 1,0011 1,0011 1,0010 1,0009 1,0008

300 1,0027 1,0024 1,0021 1,0019 1,0017 1,0017 1,0015 1,0014 1,0011

400 1,0035 1,0031 1,0028 1,0025 1,0022 1,0022 1,0020 1,0018 1,0015

35
QCVN 156 : 2007/BKHCN

500 1,0044 1,0039 1,0035 1,0031 1,0028 1,0028 1,0025 1,0023 1,0019

600 1,0053 1,0047 1,0042 1,0037 1,0034 1,0034 1,0030 1,0027 1,0022

700 1,0061 1,0054 1,0048 1,0043 1,0039 1,0039 1,0035 1,0032 1,0026

800 1,0070 1,0062 1,0055 1,0049 1,0044 1,0044 1,0040 1,0036 1,0030

900 1,0078 1,0069 1,0062 1,0055 1,0050 1,0050 1,0045 1,0041 1,0033

1000 1,0087 1,0077 1,0069 1,0061 1,0055 1,0055 1,0050 1,0045 1,0037

1100 1,0095 1,0084 1,0075 1,0067 1,0061 1,0061 1,0055 1,0050 1,0041

1200 1,0103 1,0092 1,0082 1,0073 1,0066 1,0066 1,0060 1,0054 1,0044

1300 1,0112 1,0099 1,0088 1,0079 1,0071 1,0071 1,0064 1,0058 1,0048

1400 1,0120 1,0106 1,0095 1,0085 1,0077 1,0077 1,0069 1,0063 1,0052

1500 1,0128 1,0114 1,0101 1,0091 1,0082 1,0082 1,0074 1,0067 1,0055

1600 1,0136 1,0121 1,0108 1,0097 1,0087 1,0087 1,0079 1,0071 1,0059

Bảng 2.5: Hệ số quy đổi, C pl, cho LPG tại 45C (±5C)

Dp Tỷ trọng LPG tại 15oC kg/m3

(kPa) 500 510 520 530 540 550 560 570 580

100 1,0012 1,0010 1,0009 1,0008 1,0007 1,0006 1,0006 1,0005 1,0004

200 1,0023 1,0020 1,0018 1,0016 1,0014 1,0012 1,0011 1,0010 1,0009

300 1,0035 1,0031 1,0027 1,0024 1,0021 1,0019 1,0017 1,0015 1,0013

36
QCVN 156 : 2007/BKHCN

400 1,0047 1,0041 1,0036 1,0031 1,0028 1,0025 1,0022 1,0020 1,0018

500 1,0058 1,0050 1,0044 1,0039 1,0035 1,0031 1,0028 1,0025 1,0022

600 1,0069 1,0060 1,0053 1,0047 1,0042 1,0037 1,0033 1,0030 1,0027

700 1,0080 1,0070 1,0062 1,0054 1,0048 1,0043 1,0039 1,0035 1,0031

800 1,0091 1,0080 1,0070 1,0062 1,0055 1,0049 1,0044 1,0039 1,0035

900 1,0102 1,0089 1,0079 1,0070 1,0062 1,0055 1,0049 1,0044 1,0040

1000 1,0113 1,0099 1,0087 1,0077 1,0068 1,0061 1,0055 1,0049 1,0044

1100 1,0124 1,0108 1,0095 1,0084 1,0075 1,0067 1,0060 1,0054 1,0048

1200 1,0135 1,0118 1,0104 1,0092 1,0082 1,0073 1,0065 1,0059 1,0053

1300 1,0145 1,0127 1,0112 1,0099 1,0088 1,0079 1,0071 1,0063 1,0057

1400 1,0156 1,0136 1,0120 1,0106 1,0095 1,0085 1,0076 1,0068 1,0061

1500 1,0166 1,0145 1,0128 1,0114 1,0101 1,0091 1,0081 1,0073 1,0066

1600 1,0176 1,0154 1,0136 1,0121 1,0108 1,0096 1,0086 1,0078 1,0070

Ghi chú: Dp là độ chênh lệch áp suất giữa áp suất làm việc tại cột đo (P FD
hoặc PMM) và áp suất hơi bão hoà (P e) của LPG tại nhiệt độ làm việc.

ASTM-IP Bảng 53 (0,505–0,550)kg/L

Quy đổi khối lượng riêng về 15°C (530)°C

Nhiệt độ Khối lương riêng thực tế

0,505 0,510 0,515 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540 0,545 0,550
thực tế
Khối lượng riêng chuyển về 15°C
°C

5,0 0,490 0,495 0,500 0,506 0,511 0,516 0,521 0,527 0,532 0,537

5,5 0,491 0,496 0,501 0,507 0,512 0,517 0,522 0,528 0,533 0,538

6,0 0,491 0,497 0,502 0,507 0,512 0,517 0,522 0,528 0,533 0,538

37
QCVN 156 : 2007/BKHCN
6,5 0,492 0,497 0,502 0,508 0,513 0,518 0,523 0,529 0,534 0,539

7,0 0,493 0,498 0,503 0,509 0,514 0,519 0,524 0,529 0,534 0,540

7,5 0,494 0,499 0,504 0,510 0,515 0,520 0,525 0,530 0,535 0,541

8,0 0,494 0,500 0,505 0,510 0,515 0,520 0,525 0,531 0,536 0,541

8,5 0,495 0,501 0,506 0,511 0,516 0,521 0,526 0,531 0,536 0,542

9,0 0,496 0,501 0,506 0,512 0,517 0,522 0,527 0,532 0,537 0,543

9,5 0,496 0,502 0,507 0,512 0,517 0,522 0,527 0,532 0,537 0,543

10,0 0,497 0,503 0,508 0,513 0,518 0,523 0,528 0,533 0,538 0,544

10,5 0,498 0,504 0,509 0,514 0,519 0,524 0,529 0,534 0,539 0,545

11,0 0,499 0,504 0,509 0,514 0,519 0,524 0,529 0,534 0,539 0,545

11,5 0,499 0,505 0,510 0,515 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540 0,546

12,0 0,500 0,506 0,511 0,516 0,521 0,526 0,531 0,536 0,541 0,546

12,5 0,501 0,507 0,512 0,517 0,522 0,527 0,532 0,537 0,542 0,547

13,0 0,502 0,507 0,512 0,517 0,522 0,527 0,532 0,537 0,542 0,548

13,5 0,503 0,508 0,513 0,518 0,523 0,528 0,533 0,538 0,543 0,548

14,0 0,503 0,509 0,514 0,519 0,524 0,529 0,534 0,539 0,544 0,549

14,5 0,504 0,509 0,514 0,519 0,524 0,529 0,534 0,539 0,544 0,549

15,0 0,505 0,510 0,515 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540 0,545 0,550

15,5 0,506 0,511 0,516 0,521 0,526 0,531 0,536 0,541 0,546 0,551

16,0 0,507 0,512 0,516 0,521 0,526 0,531 0,536 0,541 0,546 0,551

16,5 0,507 0,512 0,517 0,522 0,527 0,532 0,537 0,542 0,547 0,552

17,0 0,508 0,513 0,518 0,523 0,528 0,533 0,538 0,543 0,548 0,553

17,5 0,509 0,514 0,519 0,524 0,529 0,534 0,539 0,544 0,549 0,554

18,0 0,510 0,515 0,519 0,524 0,529 0,534 0,539 0,544 0,549 0,554

18,5 0,511 0,516 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540 0,545 0,550 0,555

19,0 0,511 0,516 0,521 0,526 0,531 0,536 0,541 0,546 0,551 0,556

19,5 0,512 0,517 0,521 0,526 0,531 0,536 0,541 0,546 0,551 0,556

20,0 0,513 0,518 0,522 0,527 0,532 0,537 0,542 0,547 0,552 0,557

20,5 0,514 0,519 0,523 0,528 0,533 0,538 0,543 0,548 0,553 0,558

38
QCVN 156 : 2007/BKHCN
21,0 0,514 0,519 0,523 0,528 0,533 0,538 0,543 0,548 0,553 0,558

21,5 0,515 0,520 0,524 0,529 0,534 0,539 0,544 0,549 0,554 0,559

22,0 0,516 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540 0,544 0,549 0,554 0,559

22,5 0,517 0,521 0,526 0,531 0,536 0,541 0,545 0,550 0,555 0,560

23,0 0,517 0,522 0,526 0,531 0,536 0,541 0,546 0,551 0,556 0,561

23,5 0,518 0,522 0,527 0,532 0,537 0,542 0,546 0,551 0,556 0,561

24,0 0,519 0,523 0,528 0,533 0,538 0,543 0,547 0,552 0,557 0,562

24,5 0,519 0,523 0,528 0,533 0,538 0,543 0,547 0,552 0,557 0,562

25,0 0,520 0,524 0,529 0,534 0,539 0,544 0,548 0,553 0,558 0,563

25,5 0,521 0,525 0,530 0,535 0,540 0,545 0,549 0,554 0,559 0,564

26,0 0,521 0,525 0,530 0,535 0,540 0,545 0,549 0,554 0,559 0,564

26,5 0,522 0,526 0,531 0,536 0,541 0,546 0,550 0,555 0,560 0,565

27,0 0,523 0,527 0,532 0,537 0,541 0,546 0,550 0,555 0,560 0,565

27,5 0,524 0,528 0,533 0,538 0,542 0,547 0,551 0,556 0,561 0,566

28,0 0,524 0,528 0,533 0,538 0,543 0,548 0,552 0,557 0,562 0,567

28,5 0,525 0,529 0,534 0,539 0,543 0,548 0,552 0,557 0,562 0,567

29,0 0,526 0,530 0,535 0,540 0,544 0,549 0,553 0,558 0,563 0,568

29,5 0,526 0,530 0,535 0,540 0,544 0,549 0,553 0,558 0,563 0,568

27,5 0,524 0,528 0,533 0,538 0,542 0,547 0,551 0,556 0,561 0,566

28,0 0,524 0,528 0,533 0,538 0,543 0,548 0,552 0,557 0,562 0,567

28,5 0,525 0,529 0,534 0,539 0,543 0,548 0,552 0,557 0,562 0,567

29,0 0,526 0,530 0,535 0,540 0,544 0,549 0,553 0,558 0,563 0,568

29,5 0,526 0,530 0,535 0,540 0,544 0,549 0,553 0,558 0,563 0,568

30,0 0,527 0,531 0,536 0,541 0,545 0,550 0,554 0,559 0,564 0,569

39
QCVN 156 : 2007/BKHCN

ASTM-IP Bảng 53 (0,505–0,550)kg/L

Quy đổi khối lượng riêng về 15°C (30,559)°C

Nhiệt độ Khối lương riêng thực tế

0,505 0,510 0,515 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540 0,545 0,550
thực tế
Khối lượng riêng chuyển về 15°C
°C

30,5 0,528 0,532 0,537 0,542 0,546 0,551 0,555 0,560 0,565 0,570

31,0 0,528 0,532 0,537 0,542 0,546 0,551 0,555 0,560 0,565 0,570

31,5 0,529 0,533 0,538 0,543 0,547 0,552 0,556 0,561 0,566 0,571

32,0 0,529 0,534 0,538 0,543 0,547 0,552 0,557 0,561 0,566 0,571

32,5 0,530 0,535 0,539 0,544 0,548 0,553 0,558 0,562 0,567 0,572

33,0 0,531 0,535 0,540 0,545 0,549 0,554 0,558 0,563 0,567 0,572

40
QCVN 156 : 2007/BKHCN
33,5 0,531 0,536 0,540 0,545 0,549 0,554 0,559 0,563 0,568 0,573

34,0 0,532 0,537 0,541 0,546 0,550 0,555 0,560 0,564 0,568 0,573

34,5 0,532 0,537 0,541 0,546 0,550 0,555 0,560 0,564 0,569 0,574

35,0 0,533 0,538 0,542 0,547 0,551 0,556 0,561 0,565 0,569 0,574

35,5 0,534 0,539 0,543 0,548 0,552 0,557 0,562 0,566 0,570 0,575

36,0 0,534 0,539 0,543 0,548 0,552 0,557 0,562 0,566 0,570 0,575

36,5 0,535 0,540 0,544 0,549 0,553 0,558 0,563 0,567 0,571 0,576

37,0 0,536 0,540 0,544 0,549 0,553 0,558 0,563 0,567 0,571 0,576

37,5 0,537 0,541 0,545 0,550 0,554 0,559 0,564 0,568 0,572 0,577

38,0 0,537 0,542 0,546 0,551 0,555 0,560 0,564 0,569 0,573 0,578

38,5 0,538 0,542 0,546 0,551 0,555 0,560 0,565 0,569 0,573 0,578

39,0 0,539 0,543 0,547 0,552 0,556 0,561 0,565 0,570 0,574 0,579

39,5 0,539 0,543 0,547 0,552 0,556 0,561 0,565 0,570 0,574 0,579

40,0 0,540 0,544 0,548 0,553 0,557 0,562 0,566 0,571 0,575 0,580

40,5 0,541 0,545 0,549 0,554 0,558 0,563 0,567 0,572 0,575 0,581

41,0 0,541 0,545 0,549 0,554 0,558 0,563 0,567 0,572 0,576 0,581

41,5 0,542 0,546 0,550 0,555 0,559 0,564 0,568 0,573 0,577 0,582

42,0 0,542 0,546 0,550 0,555 0,559 0,564 0,568 0,573 0,577 0,582

42,5 0,543 0,547 0,551 0,556 0,560 0,565 0,569 0,574 0,578 0,583

43,0 0,544 0,548 0,552 0,557 0,561 0,565 0,570 0,574 0,579 0,583

43,5 0,544 0,548 0,552 0,557 0,561 0,566 0,570 0,575 0,579 0,584

44,0 0,545 0,549 0,553 0,558 0,562 0,566 0,571 0,575 0,580 0,584

44,5 0,545 0,549 0,553 0,558 0,562 0,567 0,571 0,576 0,580 0,585

45,0 0,546 0,550 0,554 0,559 0,563 0,567 0,572 0,576 0,581 0,585

45,5 0,547 0,551 0,555 0,560 0,564 0,568 0,573 0,577 0,582 0,586

46,0 0,547 0,551 0,555 0,560 0,564 0,568 0,573 0,577 0,582 0,586

46,5 0,548 0,552 0,556 0,561 0,565 0,569 0,574 0,578 0,583 0,587

47,0 0,548 0,552 0,557 0,561 0,565 0,569 0,574 0,578 0,583 0,587

47,5 0,549 0,553 0,558 0,562 0,566 0,570 0,575 0,579 0,584 0,588

41
QCVN 156 : 2007/BKHCN
48,0 0,550 0,554 0,558 0,563 0,567 0,571 0,576 0,580 0,585 0,589

48,5 0,550 0,554 0,559 0,563 0,567 0,571 0,576 0,580 0,585 0,589

49,0 0,551 0,555 0,560 0,564 0,568 0,572 0,577 0,581 0,586 0,590

49,5 0,551 0,555 0,560 0,564 0,568 0,572 0,577 0,581 0,586 0,590

50,0 0,552 0,556 0,561 0,565 0,569 0,573 0,578 0,582 0,587 0,591

50,5 0,553 0,557 0,562 0,566 0,570 0,574 0,579 0,583 0,587 0,592

51,0 0,553 0,557 0,562 0,566 0,570 0,574 0,579 0,583 0,588 0,592

51,5 0,554 0,558 0,563 0,567 0,571 0,575 0,580 0,584 0,588 0,593

52,0 0,555 0,559 0,563 0,567 0,571 0,575 0,580 0,584 0,589 0,593

52,5 0,556 0,560 0,564 0,568 0,572 0,576 0,581 0,585 0,589 0,594

53,0 0,556 0,560 0,565 0,569 0,573 0,577 0,581 0,585 0,589 0,594

53,5 0,557 0,561 0,565 0,569 0,573 0,577 0,582 0,586 0,5890 0,595

54,0 0,558 0,562 0,566 0,570 0,574 0,578 0,582 0,586 0,5890 0,595

54,5 0,558 0,562 0,566 0,570 0,574 0,578 0,583 0,587 0,5891 0,596

55,0 0,559 0,563 0,567 0,571 0,575 0,579 0,583 0,587 0,5891 0,596

55,5 0,560 0,564 0,568 0,572 0,576 0,580 0,584 0,588 0,5892 0,597

56,0 0,560 0,564 0,568 0,572 0,576 0,580 0,584 0,588 0,5892 0,597

56,5 0,561 0,565 0,569 0,573 0,577 0,581 0,585 0,589 0,5893 0,598

57,0 0,561 0,565 0,569 0,573 0,577 0,581 0,585 0,589 0,5893 0,598

57,5 0,562 0,566 0,570 0,574 0,578 0,582 0,586 0,590 0,5894 0,599

58,0 0,563 0,567 0,571 0,575 0,579 0,583 0,587 0,591 0,5895 0,600

58,5 0,563 0,567 0,571 0,575 0,579 0,583 0,587 0,591 0,5895 0,600

59,0 0,564 0,568 0,572 0,576 0,580 0,584 0,588 0,592 0,5896 0,601

42
QCVN 156 : 2007/BKHCN

Bảng 54 (0,510  0,540)kg/L


ASTM-IP Quy đổi thể tích về 15oC (532)oC
Nhiệt độ Khối lượng riêng tại 15oC
Thực tế 0,510 0,515 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540
°C Hệ số chuyển đổi thể tích về 15 C
o

5,0 1,028 1,027 1,027 1,026 1,025 1,025 1,024


5,5 1,027 1,026 1,025 1,025 1,024 1,023 1,022
6,0 1,025 1,025 1,024 1,023 1,023 1,022 1,021
6,5 1,024 1,023 1,022 1,022 1,021 1,021 1,020
7,0 1,023 1,022 1,021 1,021 1,020 1,020 1,019

7,5 1,021 1,021 1,020 1,019 1,019 1,019 1,018


8,0 1,020 1,020 1,019 1,018 1,018 1,017 1,016
8,5 1,018 1,018 1,017 1,017 1,016 1,016 1,015
9,0 1,017 1,017 1,016 1,015 1,015 1,015 1,014
9,5 1,016 1,016 1,015 1,014 1,014 1,014 1,013

10,0 1,014 1,014 1,013 1,013 1,013 1,012 1,012


10,5 1,013 1,013 1,012 1,011 1,011 1,011 1,011
11,0 1,012 1,012 1,011 1,010 1,010 1,010 1,009
11,5 1,010 1,010 1,009 1,009 1,009 1,009 1,008
12,0 1,009 1,009 1,008 1,008 1,008 1,008 1,007

43
QCVN 156 : 2007/BKHCN

12,5 1,007 1,007 1,007 1,006 1,006 1,006 1,006


13,0 1,006 1,006 1,005 1,005 1,005 1,005 1,005
13,5 1,004 1,004 1,004 1,004 1,004 1,004 1,004
14,0 1,003 1,003 1,003 1,003 1,003 1,003 1,002
14,5 1,001 1,001 1,001 1,001 1,001 1,001 1,001

15,0 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000


15,5 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999
16,0 0,997 0,997 0,997 0,997 0,997 0,997 0,997
16,5 0,996 0,996 0,996 0,996 0,996 0,996 0,996
17,0 0,994 0,994 0,994 0,995 0,995 0,995 0,995

17,5 0,993 0,993 0,993 0,993 0,993 0,994 0,994


18,0 0,991 0,991 0,991 0,992 0,992 0,992 0,992
18,5 0,990 0,990 0,990 0,991 0,991 0,991 0,991
19,0 0,988 0,988 0,988 0,989 0,989 0,990 0,990
19,5 0,987 0,987 0,987 0,988 0,988 0,989 0,989

20,0 0,986 0,986 0,986 0,986 0,987 0,987 0,987


20,5 0,984 0,984 0,984 0,985 0,985 0,986 0,986
21,0 0,983 0,983 0,983 0,984 0,984 0,985 0,985
21,5 0,981 0,981 0,982 0,982 0,983 0,983 0,984
22,0 0,980 0,980 0,980 0,981 0,981 0,982 0,982

22,5 0,978 0,978 0,979 0,980 0,980 0,981 0,981


23,0 0,976 0,977 0,977 0,978 0,979 0,979 0,980
23,5 0,975 0,976 0,976 0,977 0,978 0,978 0,979
24,0 0,973 0,974 0,975 0,976 0,976 0,977 0,977
24,5 0,972 0,973 0,973 0,974 0,975 0,975 0,976

25,0 0,970 0,971 0,972 0,973 0,974 0,974 0,975


25,5 0,969 0,970 0,971 0,972 0,972 0,973 0,974
26,0 0,967 0,968 0,969 0,970 0,971 0,971 0,972
26,5 0,966 0,967 0,968 0,969 0,970 0,970 0,971
27,0 0,964 0,965 0,966 0,967 0,968 0,969 0,970

27,5 0,962 0,964 0,965 0,966 0,967 0,968 0,969


28,0 0,961 0,962 0,963 0,964 0,965 0,966 0,967
28,5 0,959 0,961 0,962 0,963 0,964 0,965 0,966
29,0 0,958 0,959 0,960 0,962 0,963 0,964 0,965
29,5 0,956 0,958 0,959 0,960 0,961 0,962 0,963

30,0 0,954 0,956 0,957 0,958 0,960 0,961 0,962


30,5 0,953 0,955 0,956 0,957 0,958 0,959 0,961
31,0 0,951 0,953 0,954 0,956 0,957 0,958 0,960
31,5 0,950 0,952 0,953 0,954 0,956 0,957 0,958
,0 0,948 0,950 0,951 0,953 0,954 0,955 0,957

44
QCVN 156 : 2007/BKHCN

Bảng 54 (0,510  0,540)kg/L


Quy đổi thể tích về 15oC (32,560)oC
Nhiệt độ Khối lượng riêng tại 15oC
Thực tế 0,510 0,515 0,520 0,525 0,530 0,535 0,540
°C Hệ số chuyển đổi thể tích về 15oC
32,5 0,947 0,948 0,950 0,952 0,953 0,954 0,956
33,0 0,945 0,947 0,948 0,950 0,952 0,953 0,954
33,5 0,943 0,945 0,947 0,949 0,950 0,951 0,953
34,0 0,942 0,944 0,945 0,947 0,949 0,950 0,952
34,5 0,940 0,942 0,944 0,946 0,947 0,948 0,950

35,0 0,939 0,940 0,942 0,944 0,946 0,947 0,949


35,5 0,937 0,939 0,941 0,943 0,945 0,946 0,948
36,0 0,936 0,938 0,939 0,941 0,943 0,944 0,946
36,5 0,934 0,936 0,938 0,940 0,942 0,943 0,945
37,0 0,932 0,934 0,936 0,938 0,940 0,941 0,942

37,5 0,931 0,933 0,935 0,937 0,939 0,940 0,942


38,0 0,929 0,931 0,933 0,935 0,937 0,939 0,941
38,5 0,927 0,929 0,932 0,934 0,936 0,937 0,939
39,0 0,926 0,928 0,930 0,932 0,934 0,936 0,938
39,5 0,924 0,926 0,929 0,931 0,933 0,934 0,936

40,0 0,923 0,925 0,927 0,929 0,931 0,933 0,935

45
QCVN 156 : 2007/BKHCN

40,5 0,921 0,923 0,925 0,928 0,930 0,932 0,934


41,0 0,919 0,921 0,924 0,926 0,929 0,930 0,932
41,5 0,917 0,919 0,922 0,925 0,927 0,929 0,931
42,0 0,916 0,918 0,921 0,923 0,926 0,927 0,929

42,5 0,914 0,916 0,919 0,922 0,924 0,926 0,928


43,0 0,912 0,914 0,917 0,920 0,923 0,924 0,927
43,5 0,911 0,913 0,916 0,919 0,921 0,923 0,925
44,0 0,909 0,911 0,914 0,917 0,920 0,921 0,924
44,5 0,907 0,909 0,912 0,915 0,918 0,920 0,922

45,0 0,905 0,908 0,911 0,914 0,917 0,919 0,921


45,5 0,904 0,906 0,909 0,912 0,915 0,917 0,920
46,0 0,902 0,904 0,907 0,911 0,914 0,916 0,918
46,5 0,900 0,903 0,906 0,909 0,912 0,914 0,917
47,0 0,898 0,901 0,904 0,907 0,910 0,913 0,915

47,5 0,897 0,899 0,902 0,906 0,909 0,911 0,914


48,5 0,895 0,898 0,901 0,904 0,907 0,910 0,913
48,5 0,893 0,896 0,899 0,902 0,906 0,908 0,911
49,0 0,891 0,894 0,897 0,901 0,904 0,907 0,910
49,5 0,889 0,893 0,896 0,899 0,903 0,905 0,908

50,0 0,888 0,891 0,894 0,898 0,902 0,904 0,907


50,5 0,886 0,889 0,892 0,896 0,900 0,902 0,905
51,0 0,884 0,887 0,890 0,894 0,898 0,901 0,904
51,5 0,882 0,886 0,889 0,892 0,896 0,899 0,902
52,0 0,880 0,884 0,887 0,891 0,895 0,898 0,901

52,5 0,878 0,882 0,885 0,889 0,893 0,896 0,899


53,0 0,876 0,880 0,883 0,887 0,891 0,895 0,898
53,5 0,874 0,878 0,882 0,885 0,889 0,893 0,896
54,0 0,873 0,877 0,880 0,884 0,888 0,892 0,895
54,5 0,871 0,875 0,878 0,882 0,886 0,890 0,893

55,0 0,869 0,873 0,876 0,880 0,884 0,888 0,892


55,5 0,867 0,871 0,874 0,879 0,883 0,887 0,890
56,0 0,865 0,869 0,873 0,877 0,881 0,885 0,889
56,5 0,863 0,868 0,871 0,876 0,880 0,884 0,887
57,0 0,861 0,866 0,869 0,874 0,878 0,882 0,886

57,5 0,859 0,864 0,868 0,872 0,876 0,880 0,885


58,0 0,857 0,862 0,866 0,871 0,875 0,879 0,883
58,5 0,856 0,860 0,864 0,869 0,873 0,877 0,882
59,0 0,854 0,859 0,863 0,867 0,871 0,875 0,880
59,5 0,852 0,857 0,861 0,866 0,870 0,874 0,879
60,0 0,850 0,855 0,859 0,864 0,868 0,872 0,877

46
QCVN 156 : 2007/BKHCN

Bảng 54 (0,540  0,570)kg/L


ASTM-IP Quy đổi thể tích về 15oC (532)oC
Nhiệt độ Khối lượng riêng tại 15oC
Thực tế
0,540 0,545 0,550 0,555 0,560 0,565 0,570
°C
Hệ số chuyển đổi thể tích về 15oC

5,0 1,024 1,023 1,023 1,022 1,022 1,021 1,021

5,5 1,022 1,022 1,022 1,021 1,021 1,020 1,020

6,0 1,021 1,021 1,020 1,019 1,019 1,019 1,018

6,5 1,020 1,020 1,019 1,018 1,018 1,018 1,017

7,0 1,019 1,019 1,018 1,017 1,017 1,017 1,016

7,5 1,018 1,018 1,0117 1,016 1,016 1,016 1,015

8,0 1,016 1,016 1,0116 1,015 1,015 1,015 1,014

8,5 1,015 1,015 1,0115 1,014 1,014 1,014 1,013

9,0 1,014 1,014 1,0114 1,013 1,013 1,013 1,012

9,5 1,013 1,013 1,0113 1,012 1,012 1,012 1,011

10,0 1,012 1,012 1,011 1,011 1,011 1,010 1,009

10,5 1,011 1,011 1,010 1,010 1,010 1,009 1,008

11,0 1,009 1,009 1,009 1,009 1,009 1,008 1,008

47
QCVN 156 : 2007/BKHCN
11,5 1,008 1,008 1,008 1,008 1,008 1,007 1,007

12,0 1,007 1,007 1,007 1,006 1,006 1,006 1,006

12,5 1,006 1,006 1,006 1,005 1,005 1,005 1,005

13,0 1,005 1,005 1,005 1,004 1,004 1,004 1,004

13,5 1,004 1,004 1,004 1,003 1,003 1,003 1,003

14,0 1,002 1,002 1,002 1,002 1,002 1,002 1,002

14,5 1,001 1,001 1,001 1,001 1,001 1,001 1,001

15,0 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000

15,5 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999

16,0 0,997 0,997 0,998 0,998 0,998 0,998 0,998

16,5 0,996 0,996 0,996 0,996 0,997 0,997 0,997

17,0 0,995 0,995 0,995 0,995 0,996 0,996 0,996

17,5 0,994 0,994 0,994 0,994 0,995 0,995 0,995

18,0 0,992 0,992 0,993 0,993 0,994 0,994 0,994

18,5 0,991 0,991 0,992 0,992 0,992 0,992 0,992

19,0 0,990 0,990 0,991 0,991 0,991 0,991 0,991

19,5 0,989 0,989 0,989 0,990 0,990 0,990 0,990

20,0 0,987 0,988 0,988 0,989 0,989 0,989 0,989

20,5 0,986 0,986 0,987 0,987 0,988 0,988 0,988

21,0 0,985 0,985 0,986 0,986 0,987 0,9887 0,987

21,5 0,984 0,984 0,985 0,985 0,986 0,986 0,986

22,0 0,982 0,983 0,984 0,984 0,985 0,985 0,985

22,5 0,981 0,982 0,982 0,983 0,983 0,984 0,984

23,0 0,980 0,980 0,981 0,982 0,982 0,983 0,983

23,5 0,979 0,979 0,980 0,981 0,981 0,982 0,982

24,0 0,977 0,978 0,979 0,980 0,980 0,981 0,981

24,5 0,976 0,977 0,978 0,978 0,979 0,979 0,980

25,0 0,975 0,976 0,977 0,977 0,978 0,978 0,979

25,5 0,974 0,974 0,975 0,976 0,976 0,977 0,978

26,0 0,972 0,973 0,974 0,975 0,975 0,976 0,977

26,5 0,971 0,972 0,973 0,974 0,974 0,975 0,976

27,0 0,970 0,971 0,972 0,973 0,973 0,974 0,975

27,5 0,969 0,969 0,970 0,971 0,972 0,973 0,974

28,0 0,967 0,968 0,969 0,970 0,971 0,972 0,972

28,5 0,966 0,967 0,968 0,969 0,969 0,970 0,971

48
QCVN 156 : 2007/BKHCN
29,0 0,965 0,966 0,967 0,968 0,968 0,969 0,970

29,5 0,963 0,964 0,965 0,966 0,967 0,968 0,969

30,0 0,962 0,963 0,964 0,965 0,966 0,967 0,968

30,5 0,961 0,962 0,963 0,964 0,965 0,966 0,967

31,0 0,960 0,961 0,962 0,963 0,964 0,965 0,966

31,5 0,958 0,959 0,960 0,962 0,962 0,964 0,965

32,0 0,957 0,958 0,959 0,960 0,961 0,962 0,963

49
QCVN 156 : 2007/BKHCN

VÍ DỤ VỀ BẢNG TÍNH HẰNG SỐ A,B

Hệ số nén trên kilopascal F=1/(A+D P *B) Khối lượng riêng tại 15°C Kilogram trên mét khối

Nhiệt độ 510 512 514 516 518 520 522 524 526 528 530 532 534 536 538 540
°C

14.00 A 199 749 203 589 207 476 211 413 215 399 219 435 223 522 227 661 231 853 236 099 240 399 244 754 249 166 253 636 258 164 262 751

B 5.614 5.608 5.600 5.592 5.583 5.574 5.564 5.553 5.541 5.529 5.516 5.502 5.487 5.472 5.456 5.440

15.00 A 195 798 199 601 203 452 207 352 211 301 215 300 219 350 223 452 227 606 231 814 236 076 240 393 244 767 249 198 253 688 258 237

B 5.605 5.599 5.593 5.586 5.578 5.569 5.560 5.550 5.539 5.527 5.515 5.502 5.488 5.474 5.459 5.443

16.00 A 191 888 195 655 199 469 203 332 207 244 211 206 215 219 219 283 223 399 227 569 231 793 236 072 240 408 244 801 249 252 253 762

B 5.596 5.591 5.585 5.579 5.572 5.564 5.555 5.546 5.536 5.525 5.514 5.502 5.489 5.475 5.461 5.446

17.00 A 188 019 191 750 195 528 199 354 203 229 207 153 211 128 215 155 219 233 223 365 227 551 231 792 236 089 240 443 244 855 249 327

B 5.586 5.582 5.577 5.571 5.565 5.558 5.550 5.542 5.533 5.523 5.512 5.501 5.489 5.477 5.463 5.449

18.00 A 184 193 187 887 191 628 195 417 199 254 203 141 207 079 211 067 215 108 219 201 223 349 227 551 231810 236 125 240 499 244 931

B 5.576 5.572 5.568 5.564 5.558 5.552 5.545 5.538 5.529 5.520 5.511 5.500 5.489 5.477 5.465 5.451

19.00 A 180 408 184 065 187 769 191 521 195 321 199 171 203 070 207 021 211 023 215 078 219 187 223 351 227 571 231 847 236 182 240 575

B 5.565 5.563 5.560 5.556 5.551 5.546 5.540 5.533 5.525 5.517 5.508 5.499 5.488 5.477 5.466 5.453

20.00 A 176 665 180 285 183 952 187 667 191 430 195 241 199 103 203 015 206 980 210 996 215 067 219 192 223 372 227 610 231 905 236 259

B 5.554 5.553 5.550 5.547 5.543 5.539 5.533 5.528 5.521 5.514 5.506 5.497 5.487 5.477 5.467 5.455

21.00 A 172 964 176 548 180 177 183 855 187 580 191 354 195 177 199 051 202 977 206 955 210 987 215 073 219 214 223 412 227 668 231 983

B 5.543 5.542 5.540 5.538 5.535 5.531 5.527 5.522 5.516 5.510 5.503 5.495 5.486 5.477 5.467 5.456

22.00 A 169 305 172 852 176 444 180 084 183 771 187 507 191 293 195 128 199 016 202 955 206 948 210 994 215 097 219 256 223 472 227 747

B 5.531 5.531 5.530 5.529 5.527 5.524 5.520 5.516 5.511 5.505 5.499 5.492 5.484 5.476 5.467 5.457

23.00 A 165 689 169 198 172 753 176 355 180 005 183 703 187 450 191 247 195 095 198 996 202 949 206 957 211 020 215 139 219 316 223 552

B 5.519 5.520 5.520 5.519 5.518 5.516 5.513 5.510 5.506 5.501 5.495 5.489 5.482 5.475 5.466 5.458

50
QCVN 156 : 2007/BKHCN

24.00 A 162 115 165 587 169 105 172 669 176 280 179 940 183 649 187 407 191 217 195 078 198 992 202 961 206 984 211 064 215 201 219 396

B 5.507 5.508 5.509 5.509 5.509 5.507 5.506 5.503 5.500 5.496 5.491 5.486 5.480 5.473 5.466 5.458

25.00 A 158 584 162 018 165 498 169 025 172 598 176 219 179 889 183 609 187 380 191 202 195 077 199 005 202 989 207 029 211 126 215 281

B 5.494 5.496 5.489 5.499 5.499 5.499 5.498 5.496 5.493 5.490 5.486 5.482 5.477 5.471 5.464 5.457

26.00 A 155 095 158 492 161 934 165 423 168 958 172 540 176 172 179 853 183 584 187 367 191 202 195 091 199 035 203 035 207 092 211 207

B 5.480 5.484 5.486 5.488 5.489 5.489 5.489 5.488 5.487 5.484 5.481 5.478 5.473 5.468 5.463 5.456

27.00 A 151 649 155 009 158 413 161 863 165 360 168 904 172 496 176 138 179 830 183 574 187 369 191 219 195 122 199 082 203 098 207 173

B 5.467 5.471 5.474 5.477 5.479 5.480 5.480 5.480 5.480 5.478 5.476 5.473 5.470 5.466 5.461 5.455

28.00 A 148 246 151 568 154 934 158 346 161 804 165 310 168 863 172 466 176 188 179 822 183 578 187 387 191 251 195 170 199 146 203 180

B 5.453 5.458 5.462 5.465 5.468 5.470 5.471 5.472 5.472 5.472 5.470 5.468 5.466 5.462 5.458 5.454

29.00 A 144 886 148 170 151 498 154 872 158 291 161 758 165 272 168 835 172 449 176 112 179 828 183 597 187 421 191 299 195 235 199 228

B 5.438 5.444 5.449 5.453 5.457 5.460 5.462 5.463 5.464 5.465 5.464 5.463 5.461 5.459 5.456 5.452

30.00 A 141 569 144 815 148 105 151 440 154 821 158 249 161 724 165 247 168 821 172 445 176 121 179 849 183 632 187 470 191 365 195 317

B 5.423 5.430 5.436 5.441 5.445 5.449 5.452 5.454 5.456 5.457 5.457 5.457 5.456 5.455 5.452 5.450

51
QCVN 156 : 2007/BKHCN

PHỤ LỤC 3

Tên cơ quan kiểm định BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH CỘT ĐO LPG

.............................................. Số: ...................

Tên phương tiện đo (hoặc đối tượng đo/thử) :

Kiểu: Số :

Nơi sản xuất: Năm sản


xuất :

Đặc trưng kỹ thuật:

- Lưu tốc: Q max : Q min :

- Nhiệt độ: T max : T min :

- Áp suất : P max : P min :

- Phạm vi khối lượng riêng LPG:

- Cấp chính xác:

- Lượng đo nhỏ nhất :

Nơi sử dụng:

Phương pháp thực hiện:

Chuẩn, thiết bị chính được sử dụng:

Người thực hiện :

Ngày thực hiện :

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH


1. Các phép kiểm tra

TT Tên phép kiểm định Kết quả quan sát Ghi chú

1 Kiểm tra bên ngoài

2 Kiểm tra bên trong

52
QCVN 156 : 2007/BKHCN

3 Kiểm tra cơ cấu xoá số về “0”

2. Kiểm tra cơ cấu tính tiền

Đơn giá [Đ] Thể tích (L) Giá tiền cột đo Giá tính (Đ) Độ lệch (Đ)
(Đ)

3. Kiểm tra cơ cấu chuyển đổi khối lượng riêng và nhiệt độ

Cột đo LPG Chuẩn nhiệt Chuẩn KL riêng Độ lệch


độ

KL riêng (kg/m 3)

Nhiệt độ ( oC)

4. Kiểm tra cơ cấu đặt trước


Vđặt (L) VFD (L) VREF (L) E (%) Tiền đặt Tiền tính
(Đ) (Đ)
Đặt thể tích [L] x x x x

Đặt tiền [Đ] x x

5. Xác định lưu tốc lớn nhất


Thời gian cấp phát [s] :
Số chỉ thể tích [L] :
Lưu tốc [L/ph] :

6. Kiểm tra sai số: Theo phụ lục 4


Kết luận :

Người soát lại Người thực hiện

53
QCVN 156 : 2007/BKHCN

1 BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH CỘT ĐO LPG CÓ BỘ CHUYỂN ĐỔI - PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH

Kiểu cột đo: ........................................... Số cột đo: .............................................. KL riêng tại cột đo :.............................. kg/L

Kiểu đồng hồ chuẩn: ............................ Số đồng hồ chuẩn: ............................... Nhiệt đo tại cột đo :............................... oC

Áp suất thực tê (P e) =
Nhiệt độ thực tế = o
C KL riêng thực tế = kg/L
Số đọc tỷ kPa KL riêng tại 15C

trọng kế Áp suất đã hiệu chính (P e) = D15 = kg/L


Nhiệt độ đã hiệu chính = o
C KL riêng hiệu chính = kg/L
kPa

Số thể tích đọc đầu Thể tích sử dụng Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3 Thể tích bù theo T o với Lần đo 1 Lần đo 2
Thêm
Số đọc thể tích cuối Q max Q max Q max bộ chuyển V FD /VFD15 Q min Q min

TMM o
C o
C o
C o
C o
C o
C

PMM kPa kPa kPa kPa kPa kPa

VMM L L L L L L

Lưu tốc L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph

MF MM

CtlMM (a) (dùng KL riêng tại 15C, T MM )

CplMM (b) (dùng P e, KL riêng tại 15C,T MM , P MM )

VREF (c) = (V MM  CtlMM  CplMM  MF MM ) L L L L L L

TFD o
C o
C o
C o
C o
C o
C o
C

PFD kPa kPa kPa kPa kPa kPa

VFD L L L L L L L

54
QCVN 156 : 2007/BKHCN
VFD15 L

CtlFD (a) (dùng KL riêng tại 15C, T FD )

CplFD (b) (dùng P e, KL riêng tại 15C, T FD , P FD ) 1,0 (d)

VFD,c = (V FD  CtlFD  CplFD ) L L L L L L L

EFD = [100  (V FD,c – V REF) / V REF] % % % % % %

EC = [100  (V FD15 – V FD,c ) / V FD,c ] EC = %

Chú thích : a) Nếu sai lệch TFD và TMM < 0,5 oC thì hệ số chuyển đổi coi là 1. b) Nếu sai lệch áp suất PFD và PMM <0,001 (nằm trong vùng xám bảng 2.1 đến
2.5) thì hệ số chuyển đổi coi là 1. c) Hệ số chuyển đổi đồng hồ chuẩn lấy từ biên bản kết quả đo. d) Khi cấp phát có bù theo nhiệt độ (chuyển về
15 C) thì hệ số CplFD phải đặt là 1.
o

55
QCVN 156 : 2007/BKHCN

2 BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH CỘT ĐO LPG KHÔNG CÓ BỘ CHUYỂN ĐỔI - PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH

Kiểu cột đo :.......................................... Số cột đo : ............................................. KL riêng tại cột đo :................................ kg/L

Kiểu đồng hồ chuẩn :............................ Số đồng hồ chuẩn : .............................. Nhiệt đo tại cột đo : ............................... oC

Áp suất (P e) = kPa Nhiệt độ thực tế = o


C KL riêng thực tế = kg/L KL riêng tại 15C
Số đọc tỷ
Áp suất đã hiệu chính (P e) = D15 = kg/L
trọng kế Nhệt độ đã hiệu chính = o
C KL riêng hiệu chính = kg/L
kPa

V bù theo T o không có bộ chuyển

Số đọc thể tích cuối Thể tích sử dụng VFD /VFD15


Lần đo 3
Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 1 Lần đo 2
Q max Q min
Q max Q max Q min
Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3
Số đọc thể tích cuối
Q max Q max Q max

56
QCVN 156 : 2007/BKHCN
TMM o
C o
C o
C o
C o
C o
C o
C o
C

PMM kPa kPa kPa kPa kPa kPa kPa kPa

VMM L L L L L L L L

Lưu tốc L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph

MF MM

CtlMM (a) (dùng tỷ trong tại 15C, T MM )

CplMM (b)(dùng P e, KL riêng tại 15C,T MM , P MM )

VREF (c) (VMM  CtlMM  CplMM  MF MM ) L L L L L L L L

TFD o
C o
C o
C o
C o
C o
C o
C o
C

PFD kPa kPa kPa kPa kPa kPa kPa kPa

VFD L L L L L

VFD15 L L L

CtlFD (a) (dùng tỷ trong tại 15C, T FD ) 1,0(d) 1,0(d) 1,0(d) 1,0(d) 1.0(d)

CplFD (b) (dùng P e, KL riêng tại 15C, T FD , P FD )

VFD,c (VFD  CtlFD  CplFD ) L L L L L L L L

EFD [100 x (V FD,c – V REF) / V REF] % % % % % % % %

EAV = % EAV,C = %

EC (EAV , C – E AV ) EC =

57
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Chú thích: a) Nếu sai lệch TFD và TMM < 0,5 oC thì hệ số chuyển đổi coi là 1. b) Nếu sai lệch áp suất PFD và PMM
<0,001 (nằm trong vùng xám bảng 2.1 đến 2.5) thì hệ số chuyển đổi coi là 1. c) Hệ số chuyển đổi đồng hồ chuẩn lấy từ
biên bản kết quả đo. d) Khi cấp phát có bù theo nhiệt độ (chuyển về 15 oC) thì hệ số CtlFD phải đặt là 1.

3 BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH CỘT ĐO LPG CÓ BỘ CHUYỂN ĐỔI - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Kiểu cột đo: ......................................... Số cột đo: ........................................... KL riêng tại cột đo :.............................. kg/L

Kiểu cân chuẩn:.................................... Số cân chuẩn : ................................... Nhiệt đo tại cột đo :.............................. oC

Áp suất thực tế (P e ) = kPa Nhiệt độ thực tế = o


C KL riêng thực tế = kg/L KL riêng tại 15C
Số đọc tỷ trọng
kế Áp suất đã hiệu chính (P e ) = kPa Nhiệt độ đã hiệu chính = o
C D15 = kg/L
KL riêng hiệu chính = kg/L

Số đọc thể tích cuối Thể tích sử dụng Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3 Thể tích bù theo T o với Lần đo 1 Lần đo 2
Thêm
Q max Q max Q max bộ chuyển V FD /VFD15 Q min Q min
Số đọc thể tích đầu

Khối lượng LPG (kg) kg kg kg kg kg kg

58
QCVN 156 : 2007/BKHCN
VREF = [khối lượng (kg)LPG / KL riêng tại 15C] L L L L L L

Lưu tốc L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph

TFD o
C o
C o
C o
C o
C o
C o
C

PFD kPa kPa kPa kPa kPa kPa

VFD L L L L L L L

VFD15 L

CtlFD (dùng KL riêng tại 15C, TFD )

CplFD (dùng Pe , KL riêng tại 15C, TFD , PFD ) 1,0*

VFD,c = (V FD  CtlFD  CplFD ) L L L L L L L

EFD = [100  (VFD,c – VREF ) / V REF ] % % % % % %

EC = [100  (VFD15 – VFD,c ) / V FD,c ] EC %

* Khi cấp phát có bù theo nhiệt độ (chuyển về 15 oC) thì hệ số CplFD phải đặt là 1.

3.4 BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH CỘT ĐO LPG KHÔNG CÓ BỘ CHUYỂN ĐỔI - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Kiểu cột đo: ........................................... Số cột đo : ............................................ KL riêng tại cột đo :..............................kg/L

Kiểu cân chuẩn: .................................... Số cân chuẩn : ...................................... Nhiệt đo tại


cột đo :............................... oC

Số đọc tỷ Áp suất (Pe ) = kPa Nhiệt độ thực tế = o


C KL riêng thực tế = kg/L KL riêng tại 15C
trọng kế
Áp suất đã hiệu chính (P e ) = kPa Nhiệt độ đã hiệu chính = o
C KL riêng hiệu chính = kg/L D15 = kg/L

Số đọc thể tích cuối Thể tích sử dụng Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3 V bù theo T o không có bộ chuyển V FD /VFD15 Lần đo 1 Lần đo 2

59
QCVN 156 : 2007/BKHCN
Q max Lần đo 1 Lần đo 2 Lần đo 3
Số đọc thể tích cuối Q max Q max Q min Q min
Q max Q max Q max

Khối lượng LPG (kg) kg kg kg kg kg kg kg

VREF = [khối lượng(kg) LPG / KL riêng tại 15C] L L L L L L L

Lưu tốc L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph L/ph

TFD o
C o
C o
C o
C o
C o
C o
C

PFD kPa kPa kPa kPa kPa kPa kPa

VFD L L L L L

VFD15 L L

CtlFD (dùng KL riêng tại 15C, TFD ) 1,0* 1,0* 1,0* 1,0*

CplFD (dùng Pe , KL riêng tại 15C, TFD , PFD )

VFD,c = (VFD  CtlFD  CplFD ) L L L L L L L

EFD = [100  (VFD,c – VREF ) / V REF ] % % % % % % %

EAV = % EAV,C = %

EC = (EAV,C – EAV ) EC = %

* Khi cấp phát có bù theo nhiệt độ (chuyển về 15 o C) thì hệ số C tlFD phải đặt là 1.

60
QCVN 156 : 2007/BKHCN

7 TÀI LIỆU THAM KHẢO


-
Đ L V N 1 5 6 : 2 0 0 5 .......................................................................................
..........
- .....................................................................................

___________________

61

You might also like