Professional Documents
Culture Documents
QCVN 13-2007. Kiem Dinh Can Oto
QCVN 13-2007. Kiem Dinh Can Oto
HÀ NỘI - 2007
2
QCVN 143 : 2007/BKHCN
3
QCVN 143 : 2007/BKHCN
OIML D9, Principles of metrological (Các nguyên tắc giám sát đo lường).
OIML R76 (tất cả các phần) Nonautomatic weighing instruments
1.4.3 .....
1 2 3 4
4
QCVN 143 : 2007/BKHCN
5.1.1 +
- Kiểm tra nhãn mác
cân
5
QCVN 143 : 2007/BKHCN
- Quả cân chuẩn M 1 (IV) theo ĐLVN 47:1999 (TCVN 4535 - 88) có tổng
khối lượng bằng hai lần sai số cho phép lớn nhất của cân để xác dịnh sai số.
2.2. 2 Thiết bị và phương tiện khác
- Dũa chuẩn so sánh độ cứng; mẫu chuẩn so sánh độ nhám bề mặt ;
- Th ước cuộn, th ước vạch có giá trị độ chia đến 1 mm; nivô, ống thuỷ,
dây dọi;
- Thiết bị t ăng giảm điện áp, đồng hồ đo điện vạn năng (đối với cân điện
tử );
- Thiết bị theo dõi nhiệt độ có giá trị độ chia đến 1oC;
- Tải bì với khối l ượng đủ để kiểm định tới mức cân Max ( phương pháp
thay thế chuẩn ).
………..
7
QCVN 143 : 2007/BKHCN
+ Giá trị độ chia (d) trên bộ phận chỉ thị phải bằng 1.10 n kg; 2.10 n kg
n
hoặc 5.10 kg (với n là số nguyên, d ương, âm hoặc bằng không);
+ Số lượng độ chia kiểm (n= Max/e), giá trị độ chia kiểm (e), Mức
cân nhỏ nhất (Min) phải phù hợp đối với cân cấp chính xác trung bình (cấp 3).
10
QCVN 143 : 2007/BKHCN
- Kiểm tra độ đồng đều của Cchiều rộng vạch chia phải đều nhau trên
toàn thang đo. Chữ số trên thang đo có chiều cao không nhỏ h ơn 4 mm;
- Kiểm tra Cchiều dày đầu kim chỉ không được lớn h ơn chiều dày vạch
chia độ; chiều dài kim chỉ phải phủ ít nhất 2/3 chiều dài vạch chia ngắn nhất;
kim chỉ không chạm sát vào mặt thang đo nhưng không cách xa quá 2 mm;
- Kiểm tra Ccơ cấu chuyển quả mắc sẵn (mở rộng phạm vi cân) phải hoạt
động ổn định, số chỉ phạm vi cân mở rộng phải phù hợp với phạm vi cần sử
dụng.
- Kiểm tra hoạt động Ccác cơ cấu của đầu đồng hồ đảm bảo phải hoạt
động tr ơn tru , không r ơ rão, không v ướng kẹt, c ơ cấu hiệu chỉnh ở đồng hồ
phảiluôn được kẹp chặt . và dán niêm phong.
12
QCVN 143 : 2007/BKHCN
- Kiểm tra tính thống nhất ghi khắc đơn vị đo trên các bộ phận chỉ thị kết
quả có cùng trên cân.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của các phím bấm trên bàn phím của bộ
phận chỉ thị (chức n ăng dò điểm không tải (ZERO); chức n ăng bù bì cân bằng
(TARE); chức n ăng hiệu chỉnh; chức n ăng in...
- Kiểm tra tính thống nhất ghi khắc đơn vị đo trên các bộ phận chỉ thị kết
quả có cùng trên cân.
2. 5.2.3 Giao diện giữa bộ phận chỉ thị với các thiết bị ngoại vi
a) Yêu cầu
- Kiểm tra các T thiết bị ngoại vi có tham gia giao diện với bộ phận chỉ thị
của cân bảo đảm các thiết bị này không được gây ra những ảmh h ưởng trực
tiếp hoặc giám tiếp đến các chỉ tiêu đo lường của cân;
- Kiểm tra Ggiao diện phảinhằm đảm bảo việc truyền chính xác các dữ
liệu từ bộ phận chỉ thị tới các thiết bị ngoại vi; không cho phép thông qua nó
đưa vào bộ phận chỉ thị các số chỉ sai hoặc ch ưa được
xác định có thể gây ra sự nhầm lẫn với kết quả cân; không được phép
thông qua giao diện này để hiệu chỉnh cân hoặc thay đổi các chỉ tiêu đo lường
của cân.
- Kiểm tra Cchương trình phần mềm phải đảm bảo chức n ăng là không
thực hiện lệnh in và l ưu trữ số liệu khi cân ch ưa đạt trạng thái cân bằng ổn
định; kết quả in phải rõ ràng, không gây ra sự nhầm lẫn khi kiểm tra; chữ số in
ra phải có chiều cao ít nhất là 2 mm; tên hoặc ký hiệu đơn vị đo phải nằm ở bên
phải kết quả đo hoặc nằm trên cột kết quả t ương ứng.
13
QCVN 143 : 2007/BKHCN
- Cho phép có ký hiệu chú giải ( nếu cần ) trong kết quả in, l ưu trữ số liệu.
b) Phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra các giắc ghép nối, đường truyền tín hiệu giữa đầu hiển thị với
máy tính, máy in.
- Kiểm tra ảnh h ưởng do tác động nhiễu điện từ tr ường từ các thiết bị
ngoại vi bằng cách tắt, bật nguồn của các thiết bị ngoại vi, thao tác trên các
phím chức năng của bàn phím đồng thời quan sát sự thay đổi kết quả trên bộ
phận chỉ thị. Nếu do các thao tác này chỉ số của cân biến đổi thì giao diện này
không đạt yêu cầu.
2.
5.3 Kiểm tra đ o lường
Cân ô tô được kiểm tra đo lường theo trình tự, nội dung, ph ương pháp và
yêu cầu sau đây:
2. 5.3.1 Yêu cầu đ o lường
2. 5.3.1.1. Giới hạn sai số cho phép
- Giới hạn sai số cho phép khi kiểm định ban đầu tính theo giá trị độ chia
kiểm (e) tuỳ thuộc vào mức cân (m) và được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Mức cân m Sai số cho phép
0 ≤ m ≤ 500 e ± 0,5 e
500 < m ≤ 2000 e ± 1,0 e
2000 e < m ≤ 10.000 e ± 1,5 e
- Giới hạn sai số cho phép của cân khi kiểm định định kỳ lấy bằng giới
hạn số cho phép khi kiểm định ban đầu.
- Giới hạn sai số cho phép của cân khi kiểm tra trong quá trình sử dụng
bằng hai lần giới hạn sai số cho phép khi kiểm định ban đầu (kiểm định định
kỳ).
- Sai số tại mức cân không tải (hoặc Min) không được vượt quá 0 ,25 e
khi kiểm theo ph ương pháp thay thế chuẩn.
2. 5.3.1.2 Độ nhậy ( đối với cân không tự chỉ thị – cân kiểu đòn chính)
Khi thay đổi một gia trọng bằng giá trị tuyệt đối của giới hạn sai số cho
phép, kim chỉ phải dịch chuyển không nhỏ h ơn 5 mm.
2.5.3.1.3 Độ động
a) Đối với cân không tự chỉ thị (cân kiểu đòn chính):
Khi thay đổi tải trọng một giá trị bằng 4/10 lần sai số cho phép tại mức
kiểm đó, kim chỉ phải dịch chuyển rõ rệt.
b) Đối với cân chỉ thị t ương tự (cân kiểu đồng hồ)
14
QCVN 143 : 2007/BKHCN
Khi thay đổi tải trọng một giá trị bằng giới hạn sai số cho phép tại mức
kiểm đó, kim chỉ phải dịch chuyển không ít h ơn 7/10 giá trị giới hạn sai số cho
phép tại mức kiểm đó.
c) Đối với cân chỉ thị hiện số
Tại mỗi mức kiểm bất kỳ, khi thay đổi tải trọng bằng 1, 4 giá trị độ chia d,
số chỉ của cân phải có sự thay đổi rõ rệt.
2. 5.3.2 Ph ương pháp kiểm đ ịnh cân và kiểm tra các chỉ tiêu đ o
lường
15
QCVN 143 : 2007/BKHCN
2. 5.3.2.1 Phương pháp kiểm định cân
Phải thực hiện kiểm định cân theo một trong 2 ph ương pháp sau:
- Phương pháp đầy đủ chuẩn (khi có đầy đủ quả cân chuẩn tới mức cân
Max);
- Ph ương pháp thay thế chuẩn (tối thiểu phải có khối l ượng quả cân
chuẩn bằng 2/10 Max).
1) Kiểm tra độ nhậy ( đối với cân không tự chỉ thị – cân kiểu đòn chính)
Tại mức kiểm bất kỳ, khi số chỉ của cân đang ở trạng thái cân bằng
ổn định, cho thêm vào hoặc bớt ra một gia trọng thử nhậy đồng thời theo dõi
khoảng dịch chuyển của kim chỉ.
2) Kiểm tra độ động
Tại mức kiểm bất kỳ, khi số chỉ của cân đang ở trạng thái cân bằng
ổn định, tiến hành cho thêm vào hoặc bớt ra một gia trọng thử độ động đồng
thời theo dõi thay đổi số chỉ của cân.
3) Kiểm tra độ lặp lại
Tại mức kiểm bất kỳ, thực hiện ba lần cân cùng một tải trọng bằng cách
tác động vào bàn cân hoặc di chuyển tải trọng có trên mặt bàn cân để làm thay
đổi trạng thái cân bằng ban đầu của cân, khi cân đạt trạng thái cân bằng ổn
định thì ghi lại kết quả từng lần cân đó.
16
QCVN 143 : 2007/BKHCN
17
QCVN 143 : 2007/BKHCN
- Khi sử dụng ph ương pháp thay thế chuẩn, đặt lần lượt khối lượng quả
cân chuẩn bằng 1/10 Max vào bàn cân cho tới khi sử dụng hết số quả cân
chuẩn hiện có; xác định sai số ở các mức kiểm đó; dùng vật nặng (tải bì) thay
thế cho tổng khối l ượng quả cân chuẩn đang đặt trên bàn cân cho tới khi cân
đạt trạng thái cân bằng nh ư khi đặt quả cân chuẩn. Sai số được xác định tại
mỗi mức kiểm chính là sai số của cân ;
- Quá trình thay thế quả cân chuẩn bằng tải bì được lặp lại nhiều lần cho
tới mức cân lớn nhất. Tại mức cân thay thế chuẩn, mức 50% Max và Max phải
xác định sai số, độ động, độ nhậy và độ lặp lại của cân theo yêu cầu ở mục
2.5.3.1.2; 2. 5.3.1.3; 2.5.3.1.4.
18
QCVN 143 : 2007/BKHCN
4.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất cân ô tô phải đăng ký phê
duyệt mẫu theo quyết định số 22/2006/Q Đ-BKHCN ngày 10/11/2006 : Quy định về
phê duyệt mẫu ph ương tiện đo.
4.2. Tổ chức, cá nhân muốn tiến hành kiểm định cân ô tô phải được
công nhận khả n ăng kiểm định theo quyết định số 20/2006/Q Đ-BKHCN ngày
10/11/2006: Quy định về công nhận khả n ăng kiểm định ph ương tiện đo.
___________________
19
QCVN 143 : 2007/BKHCN
Phụ lục 1
Tên cơ quan kiểm định BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
-------------------------- Số: .....................
Kết luận chung : (Ghi phần kiểm tra bề ngoài và kiểm tra kỹ thuật)
20
QCVN 143 : 2007/BKHCN
Mức kiểm cân không tải Mức kiểm tại bậc thế chuẩn
21
QCVN 143 : 2007/BKHCN
1 1
2 2
3 3
PMax = Pcf (m pe) = PMax = Pcf
(m pe) =
Đạt Không đạt Đạt Không đạt
Mức Chỉ thị I Gia trọng Sai số E (kg) Sai số thực Sai số cho
tải (kg) Lo(kg) (kg) ) phép
(kg) Ec = E - E0 (kg) (kg)
Tăng Giảm Tăng Giảm Tăng Giảm Tăng Giảm
22
QCVN 143 : 2007/BKHCN
0
Max
Đạt Không đạt
Phụ lục 2
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SAI SỐ, ĐỘ ĐỘNG
ĐỐI VỚI CÂN CHỈ THỊ HIỆN SỐ
Tải mức tải L, bộ phận chỉ thị cân bằng ổn định ở giá trị I, thêm dần vào bộ
phận tải các gia trọng, mỗi lần tương ứng với giá trị khối lượng bằng 1/10 d cho
tới khi chỉ thị của cân tăng lên tới giá trị I + e , gọi L là tổng khối lượng của
các gia trọng cho thêm giá trị chỉ thị của cân trước khi làm tròn P được tính theo
công thức.
P = I + 1/2 e - L
Sai số của phép cân trước khi làm tròn (E) được tính theo công thức
E = P - L = I + 1/2 e - L - L
Sai số hiệu chính trước khi làm tròn:
Ec = E - E0 mpe
Tại mức cân đang kiểm tra, khi số chỉ của cân ở trạng thái cân bằng ổn định là
giá trị I, trên bàn cân của cân lúc đó đã có một tập hợp các gia trọng, mỗi gia
trọng có khối lượng bằng 1/10 giá trị vạch chia d ; Lần lượt rút dần từng gia
trọng đó cho tới khi số chỉ chuyển hẳn sang giá trị (I – d) ; cho vào bàn cân một
gia trọng bằng 1/10 d, tiếp đó cho thêm vào bàn cân một khối lượng bằng 1,4 d.
Nếu chỉ tiêu độ động của cân đảm bảo thì số chỉ của cân phải là giá trị (I + d),
đúng theo yêu cầu trong mục 2. 5.3.1.3.
23