Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI - 2007
QCVN 182 : 2007/BKHCN
QCVN 182 : 2007/BKHCN do Trung tâm đo lường Việt Nam biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo
Quyết định số ../2007/QĐ-BKHCN ngày.....tháng.....năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
2
QCVN 182 : 2007/BKHCN
Quy chuẩn này quy định quy trình kiểm định ban đầu, định kỳ và bất
thường các bình chuẩn từng phần dung tích đến 10.000 L, cấp chính xác 0,2 có
các yêu cầu kỹ thuật và đo lường phù hợp với quy định trong phụ lục 1.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến việc kiểm định bình chuẩn từng phần tại Việt Nam.
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Dung tích của bình chuẩn từng phần ứng với vạch dấu bất kỳ trên
thang đo là thể tích nước mà bình chuẩn chứa được tại nhiệt độ 20 oC khi nước
được nạp tới vạch dấu đó
Ghi chú: “Nạp tới vạch dấu” có nghĩa là mặt cong của nước trong ống thuỷ
của bình chuẩn từng phần được điều chỉnh sao cho mặt phẳng ngang đi qua mép
trên của vạch dấu tiếp tuyến với điểm thấp nhất của mặt cong khi quan sát trong
mặt phẳng này.
1.3.2 Dung tích danh định của bình chuẩn từng phần là dung tích ứng với
vạch dấu dung tích danh định và được dùng để ký hiệu cho bình chuẩn.
3
QCVN 182 : 2007/BKHCN
Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm định ghi trong bảng 1.
Bảng 1
Ghi chú : trường hợp kết quả của một trong các phép kiểm tra nêu trên không
đạt yêu cầu của quy trình này thì không tiếp tục thực hiện phép kiểm tra tiếp theo.
Phương tiện kiểm định bình chuẩn từng phần bao gồm
Bảng 2
4 Nhiệt kế (0 50 ) oC 0,2 oC
4
QCVN 182 : 2007/BKHCN
Ghi chú: Ngoài các phương tiện đo trên còn sử dụng một số thiết bị phụ khác
để kiểm bình chuẩn từng phần như: bình chứa, xô, phễu, ống cao su hoặc nhựa
mềm,....
Khi tiến hành kiểm định, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
Nhiệt độ môi trường phải nằm trong khoảng (10 40) oC và được xác định
với độ chính xác đến 10C
Nước sử dụng phải l à nước sạch và có nhiệt độ nằm trong khoảng (10 ÷
0
40) C. Sự thay đổi nhiệt độ của nước trong cùng thười gian thực hiện một phép
kiểm định không được vượt quá ± 10C và được xác định với độ chính xác đến 0.50
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
Dùng nước sạch và chất tẩy rửa làm sạch bề mặt bên trong của bình
chuẩn từng phần
Đặt chuẩn và bình chuẩn từng phần vững chắc và ổn định trên bệ
phẳng, điều chỉnh cho cân bằng. Chuẩn và bình chuẩn phải được bố trí sao
cho chất lỏng không bị đọng lại trên đường ống xả.
2.5 Tiến hành kiểm định
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau:
Bình chuẩn từng phần phải có hình dáng và các chi tiết phù hợp với các
mục 2.1.1 và 2.1.2 của phụ lục 1
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
Sử dụng mắt thường để kiểm tra sự phù hợp của bình chuẩn từng phần
với các yêu cầu về kết cấu trong mục 2.2 của phụ lục 1.
Nạp nước vào bình chuẩn từng phần đến vạch dấu ứng với giá trị dung
tích lớn nhất trên thang đo và giữ trong khoảng thời gian 30 phút. Nếu trong
5
QCVN 182 : 2007/BKHCN
thời gian đó không phát hiện thấy hiện rò rỉ tại các mối hàn, chỗ nối, van và
mức nước trên thang đo không thay đổi thì bình chuẩn từng phần được coi là
kín.
Dùng các phương tiện nêu trong mục 5; 6; 7 trong mục 2.2 để kiểm tra sự
phù hợp của thang đo và các vạch dấu với các yêu cầu quy định trong mục 3.2
của phụ lục 1
Trên thang đo, phải kiểm tra dung tích bình chuẩn từng phần ứng với 2mm
chiều cao với mục 3.2.10 của phụ lục 1. Việc kiểm tra này phải thực hiện tại ít
nhất ba điểm:
- Tại vạch dấu chính có giá trị dung tích nhỏ nhất
- Tại một vị trí bất kỳ ở giữa hai vạch nêu trên và cách hai vạch đó một
khoảng sao cho dung tích của phần bình chuẩn tạo bởi vị trí kiểm tra này và hai
vạch trên không nhỏ hơn 5% dung tích danh định
Bình chuẩn từng phần được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung
phương pháp và yêu cầu sau đây:
2.5.3.1 Xác định dung tích của bình chuẩn từng phần tại các vạch dấu chính
Dung tích của bình chuẩn từng phần tại các vạh dấu có thể được xác
định theo phương pháp đổ ra hoặc đổ vào
2.5.3.1.1 Phương pháp đổ vào.
Tráng ướt bề mặt bên trong bình chuẩn từng phần bằng nước sạch, sau
đó xả hết nước ra và chờ cho nước chảy thành giọt trong thời gian 30s.
Nạp nước vào chuẩn đến mức dung tích danh định.
Nạp nước vào bình chuẩn từng phần từ chuẩn và chờ cho nước chảy thành
giọt trong thời gian 60s. Đo nhiệt độ tb của nước trong bình chuẩn từng phần.
Dùng các chuẩn có dung tích nhỏ phù hợp để đổ thêm nước vào hoặc
bớt đi cho đến khi mức nước trùng với vạch dấu cần kiểm định.
Ghi chú: Có thể sử tiến hành nạp nước vào bình chuẩn từng phần từ
chuẩn theo một trong hai cách sau:
6
QCVN 182 : 2007/BKHCN
i. Nạp nước vào bình chuẩn từng phần đến vạch dấu chính bất kỳ
để kiểm định sau đó xả hết nước ra khỏi bình chuẩn từng phần rồi mới tiến
hành kiểm định ở các vạch dấu khác.
ii. Nạp nước vào bình chuẩn từng phần từ chuẩn theo thứ tự các vạch
dấu chính có giá trị từ nhỏ tới lớn. Khi nạp nước vào vạch dấu tiếp theo thì
không cần xả nước của lần kiểm định trước ra khỏi bình chuẩn từng phần.
2.5.3.1.2 Phương pháp đổ ra
Tráng ướt bề mặt bên trong chuẩn bằng nước sạch, sau đó xả hết nước
ra và chờ cho nước chảy thành giọt trong thời gian 60s.
Nạp nước vào bình chuẩn từng phần đến vạch dấu chính cần kiểm định.
Đo nhiệt độ tb của nước tại bình chuẩn từng phần.
Xả nước từ bình chuẩn từng phần vào chuẩn và chờ cho nước chảy
thành giọt trong thời gian 30s.
Dùng các chuẩn có dung tích nhỏ phù hợp để đổ thêm nước vào hoặc
bớt đi cho đến khi mức nước trùng với mức dung tích danh định của chuẩn.
Ghi chú: Có thể sử tiến hành xả nước từ bình chuẩn từng phần vào
chuẩn theo một trong hai cách sau:
i. Xả nước từ vạch dấu chính bất kỳ của bình chuẩn từng phần vào
chuẩn sau đó mới tiến hành kiểm định ở các vạch dấu khác.
ii. Xả nước từ bình chuẩn từng phần vào chuẩn theo thứ tự các vạch dấu
chính có giá trị từ lớn xuống nhỏ.
2.5.3.1.3 Giá trị thực tế của mức dung tích tại vạch dấu, , của bình
chuẩn từng phần được xác định bằng tổng thể tích nước đổ ra/ đổ vào từ các
chuẩn, và lượng thêm vào bớt đi các bình chuẩn nhỏ, theo công thức:
n m
i
Vvd Vcj Vck
j 1 k 1
Trong đó :
: Giá trị thực tế của mức dung tích tại vạch dấu chính i:
7
QCVN 182 : 2007/BKHCN
m : số lần thêm/ bớt từ các chuẩn nhỏ.
Vc j : dung tích danh định của chuẩn thứ j;
1. Sai số, i, của bình chuẩn từng phần tại vạch dấu chính i được tính
theo công thức:
Vdti Vvdi
i 100%
Vdd
Trong đó :
Vdti : giá trị mức dung tích tại vạch dấu chính i của bình chuẩn từng
phần.
Vdd : Dung tích danh định của bình chuẩn từng phần.
2. Sai số không được vượt quá giá trị sai số lớn nhất cho phép được quy định
tại mục 4 phụ lục 1.
3. Hiệu sai số của 2 phép đo bất kỳ tại một vạch dấu không được vượt quá
1/2 giá trị sai số lớn nhất cho phép.
2.5.3.3 Phải xác định dung tích thực tế của mức dung tích tại mỗi vạch dấu
chính và tính sai số tại vạch sấu đó không ít hơn 3 lần.
2.5.3.4 Kết quả xác định dung tích và tính sai số được ghi và trình bày theo
biểu mẫu cho trong phụ lục 2.
Kết quả các bước kiểm tra được ghi và xử lý theo biên bản kiểm định
trong phụ lục 2
Bình chuẩn từng phần đạt các yêu cầu quy định trong mục 2.5 được cấp
giấy chứng nhận kiểm định, đóng dấu kiểm định và/hoặc dán tem kiểm định
8
QCVN 182 : 2007/BKHCN
Tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường công nhận khả năng
kiểm định bình chuẩn từng phần sẽ thực hiện kiểm định bình chuẩn từng phần
Việc tiến hành kiểm định bình chuẩn từng phần phải được thực hiện theo
đúng trình tự, nội dung và yêu cầu của Quy chuẩn này.
Cá nhân thuộc tổ chức được công nhận khả năng kiểm địnhbình chuẩn
từng phần trực tiếp thực hiện kiểm định được cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường có thẩm quyền xem xét, cấp thẻ kiểm định viên.
Cơ quan thanh tra chuyên ngành về đo lường khi tiến hành thanh tra về
kiểm định bình chuẩn từng phần phải tuân thủ theo các yêu cầu quy định trong
Quy chuẩn này.
4.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất bình chuẩn từng phần phải
đăng ký phê duyệt mẫu theo quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày
10/11/2006: Quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo.
4.2. Tổ chức, cá nhân muốn tiến hành kiểm định bình chuẩn từng phần
phải được công nhận khả năng kiểm định theo quyết định số 20/2006/QĐ-
BKHCN ngày 10/11/2006: Quy định về công nhận khả năng kiểm định phương
tiện đo.
9
QCVN 182 : 2007/BKHCN
5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
Căn cứ vào yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về đo lường, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy trình, văn bản đã viện dẫn
trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo tiêu chuẩn, quy trình, văn bản bản mới./.
6. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các yêu cầu kỹ thuật và đo lường cơ bản đối với bình chuẩn
từng phần
Phụ lục 2: Biên bản kiểm định Bình chuẩn từng phần
10
QCVN 182 : 2007/BKHCN
___________________
PHỤ LỤC 1
1. Vật liệu
Bình chuẩn từng phần phải được làm bằng kim loại không gỉ, có nút hoặc
van xả dưới đáy, có thang đo, ống thuỷ và cơ cấu chỉ thị vị trí cân bằng. Thành, đáy
bình chuẩn từng phần phải vững chắc để không bị biến dạng trong quá trình sử
dụng, vận chuyển.
11
QCVN 182 : 2007/BKHCN
Thông thường bình chuẩn từng phần được chế tạo theo hai dạng cơ bản
sau đây :
Ni v«
Van x¶
Điểm “0”
12
QCVN 182 : 2007/BKHCN
13
QCVN 182 : 2007/BKHCN
Ni v«
V¹ ch "0"
Van x¶
2.1.3 Bình chuẩn từng phần phải có biển nhãn hiệu, trên đó ít nhất phải thể
hiện các thông tin sau:
- Vật liệu chế tạo và hệ số giãn nở khối do nhiệt độ của vật liệu chế tạo chuẩn
14
QCVN 182 : 2007/BKHCN
- Dấu đăng ký hiệu phê duyệt mẫu phương tiện đo
Kết cấu bên trong phải đảm bảo tránh được việc tạo thành các túi khí, không
có vết lồi lõm, vị trí đọng chất lỏng, không có các khoang trống gây thay đổi dung
tích của bình chuẩn từng phần.
Bình chuẩn phải có kết cấu phù hợp đảm bảo đứng vững trên mặt phẳng
ngang, trục của bình chuẩn phải vuông góc với mặt phẳng ngang.
Bình chuẩn phải có cơ cấu chỉ thị vị trí cân bằng (thường là nivô hoặc quả dọi).
Ống thuỷ phải được làm từ vật liệu trong suốt và có đường kính trong không
nhỏ hơn 15mm, có hộp bảo vệ và được nối với đáy bình chuẩn qua ống nối sao
cho có thể tháo ra để thay thế hoặc bảo dưỡng mà không làm ảnh hưởng đến vị trí
của thang đo và dung tích của bình chuẩn.
3.2.1 Thang đo phải được chế tạo bằng vật liệu không rỉ, liền và có kết cấu
cứng. Bề mặt thang đo phải phẳng, các vạch dấu phải rõ nét, dễ đọc và có bề rộng
như nhau. Bề rộng của vạch dấu không được lớn hơn 0,6 mm và không nhỏ hơn
0,4 mm.
3.2.2 Thang đo phải được lắp đặt theo phương tiếp tuyến với mặt trước hoặc
phía sau hoặc bên cạnh ống thuỷ. Khoảng cách từ thang đo tới ống thuỷ không
được vượt quá 5 mm.
3.2.3 Các vạch chính phải có độ dài không nhỏ hơn 6 mm, các vạch phụ có
độ dài không nhỏ hơn 3 mm và đều phải được bắt đầu từ phía có ống thuỷ.
3.2.4 Thang đo có thể được khắc độ từ một phía hoặc hai phía và phải có vị
trí niêm phong hoặc đóng dấu kiểm định để đảm bảo không thể tháo dỡ và dịch
chuyển thang đo sau khi đã được niêm phong.
3.2.5 Đơn vị ghi khắc trên thang đo đối với tất cả các loại bình chuẩn phải
được biểu thị bằng m3, L hoặc mL.
3.2.6 Khoảng cách giữa hai vạch dấu gần nhau nhất không được nhỏ hơn 2 mm.
3.2.7 Việc khắc độ thang đo phải đảm bảo sao cho sai số của mỗi vạch dấu
không vượt quá 0,5 mm.
15
QCVN 182 : 2007/BKHCN
3.2.8 Nếu điểm “0” của bình chuẩn từng phần là van xả thì phải quan sát
được phía sau van xả. Nếu điểm “0” là vạch dấu “0” thì vạch dấu "0" phải được kéo
dài hết bề rộng của thang đo.
3.2.9 Tại vạch dấu dung tích danh định, phải khắc các vạch chia độ (vạch
phụ) phía trên và phía dưới một khoảng tối thiểu tương ứng với ±5% dung tích
danh định, giá trị độ chia lớn nhất cho phép là 0,2% dung tích danh định.
3.2.10 Bình chuẩn từng phần phải có tiết diện hợp lý sao cho dung tích của
bình chuẩn ứng với 2mm chiều cao trên toàn bộ thang đo của bình chuẩn không
được lớn hơn sai số tuyệt đối lớn nhất cho phép của bình chuẩn từng phần. Dung
tích ứng với 2mm chiều cao tại hai vị trí bất kỳ không được sai lệch quá một nửa
sai số tuyệt đối lớn nhất cho phép của bình chuẩn từng phần.
3.4 Đường xả
3.4.1 Đường xả được bắt đầu từ điểm thấp nhất của bình chuẩn và phải có
độ nghiêng nhất định để đảm bảo xả hết chất lỏng.
3.4.2 Van xả được lắp đặt trên đường xả nên là van đóng nhanh và có vị trí
đóng, mở cố định. Cuối van xả phải là khoảng trống hoặc có thiết bị kiểm tra để có
thể kiểm tra bằng mắt ở phía sau van.
3.4.3 Trên van xả phải có vị trí niêm phong hoặc đóng dấu kiểm định.
4.1 Sai số lớn nhất cho phép của bình chuẩn từng phần đối với kiểm định ban
đầu là ± 0,1% dung tích danh định.
4.2 Sai số lớn nhất cho phép của bình chuẩn từng phần đối với kiểm định
định kỳ và bất thường là ± 0,2% dung tích danh định.
PHỤ LỤC 2
16
QCVN 182 : 2007/BKHCN
Tên cơ quan thử nghiệm: BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
Số:...............
Kiểu: Số :
Nơi sử dụng:
đạt
17
QCVN 182 : 2007/BKHCN
2.1 Kiểm tra dung tích bình chuẩn từng phần ứng với 2mm chiều cao:
i Tại vi trí i
18
QCVN 182 : 2007/BKHCN
19