Professional Documents
Culture Documents
Quy Trinh - Kiem Dinh Dong Ho Nuoc Lanh at Site
Quy Trinh - Kiem Dinh Dong Ho Nuoc Lanh at Site
HÀ NỘI - 2015
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH ĐỒNG HỒ ĐO NƯỚC
1.1 Phạm vi
Quy trình này quy định phương pháp và phương tiện kiểm định bất thường
các đồng hồ đo nước lạnh tại hiện trường bằng đồng hồ chuẩn.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với đồng hồ đo nước tại hiện trường.
2
V05.M-30.15
- có thể sử dụng trạm bơm, nguồn nước thành phố, bể tích áp, bể treo làm
nguồn tạo lưu lượng khi tiến hành kiểm định, lưu lượng qua đồng hồ lớn nhất phải
lớn hơn lưu lượng kiểm định.
- Tiến hành bơm rút nước tại hầm chứa đồng hồ, vệ sinh sạch sẽ bề mặt tuyến
ống, bố trí đèn quạt đảm bảo an toàn trước khi tiến hành kiểm định..
- Kiểm tra đường kính trong danh định của ống (D) và chiều dài không nhỏ
hơn 5D (phía trước) và 3D ( phía sau).
- Nước sử dụng để kiểm định đồng hồ phải là nước sạch có nhiệt độ phù hợp
với phạm vi làm việc của đồng hồ, không lẫn bọt khí.
- Nguồn nước của hệ thống phải đảm bảo sao cho trong thời gian tiến hành
phép đo áp suất phía sau đồng hồ không nhỏ hơn áp suất khí quyển.
2.5 Tiến hành kiểm định
2.5.1 Kiểm tra bên ngoài
Quan sát bằng mắt và xác định sự phù hợp của đồng hồ với các yêu cầu quy
định trong ĐLVN 17: 2009, qui trình kiểm định đồng hồ nước có cơ cấu điện tử
và catalog về hình dáng, kích thước, chỉ thị, ký nhãn hiệu, sơn bọc, cơ cấu niêm
phong của đồng hồ.
2.5.2 Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra độ kín: đồng hồ kiểm định được lắp đặt trên đường ống cấp nước.
Sau đó cho nước chảy qua đồng hồ ở lưu lượng lớn nhất đạt được của hệ thống cấp
nước. Quan sát trong thời gian một phút nếu không có sự rò rỉ nước ở đồng hồ và các
chỗ nối và van của hệ thống thì tiến hành bước kiểm định tiếp theo.
2.5.3 Kiểm tra đo lường
2.5.3.1 Trước khi tiến hành mỗi phép đo cần phải cho nước chảy qua đồng hồ
ở lưu lượng lớn nhất trong một khoảng thời gian nhất định cho đến khi dồn hết bọt
khí ra khỏi hệ thống đường ống và đồng hồ kiểm định.
2.5.3.2 Sai số tương đối của đồng hồ được xác định bằng cách đo cùng một
lượng nước cho chảy qua đồng hồ từ đồng hồ chuẩn của hệ thống bơm tại 3 điểm lưu
lượng nằm trong các khoảng:
a) Q1 = giữa Q1 và 1,1Q1.
b) Q2 = giữa Q2 và 1,1Q2.
3
c) Q3 = giữa 0,3Q3 và 0,33Q3, nếu không đạt lưu lượng này có thể sử dụng lưu
lượng lớn nhất qua đồng hồ được xác định bằng các điều kiện thực tế tại hiện
trường.
2.5.3.3 Sai số tương đối của đồng hồ tại mỗi điểm lưu lượng được tính theo
công thức sau:
- Khi kiểm định bằng phương pháp so sánh với đồng hồ chuẩn:
[%] (1)
Trong đó :
Vđ - Thể tích nước đo được bằng đồng hồ tính bằng hiệu số chỉ sau (V 2) và
trước (V1) khi tiến hành phép đo, m3.
Vc - Thể tích nước đo được bằng đồng hồ chuẩn , m3.
2.5.3.4 Sai số cho phép lớn nhất của phép đo ở lưu lượng Q 1 không được vượt
quá 8 % và ở các lưu lượng Q2 và Q3 không được vượt quá 3 %.
2.6 Ghi và xử lý kết quả
Các kết quả kiểm định ghi vào biên bản theo mẫu ở phụ lục 2.
2.7 Các bằng chứng sau khi kiểm định
2.7.1 Đồng hồ đáp ứng được các yêu cầu trong mục 2.5 của qui trình này thì
được đóng dấu kiểm định (hoặc kẹp chì) và được đưa vào lưu thông, sử dụng.
2.7.2 Dấu kiểm định kẹp chì phải được đóng tại các vị trí ngăn cản được việc
tháo cơ cấu điều chỉnh và cơ cấu đếm của đồng hồ .
3 PHỤ LỤC
4
V05.M-30.15
- Phụ lục 1 : Biên bản kiểm định đồng hồ nước bằng đồng hồ chuẩn .
5
PHỤ LỤC 1
6
V05.M-30.15
Kết luận :