You are on page 1of 15

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY XÉT NGHIỆM ĐIỆN GIẢI


PKL PPC 192
Electrolyte Analyzer
1. Ứng dụng
Máy điện giải Model : PKL PPC 192 được ứng dụng để đo các ion K+, Na+,
Cl- ,iCa++ ,PH

Dòng máy điện giảI PKL PPC sử dụng nguyên lý điện cực chọn lọc

1.1 Nguyên lý sử dụng điện cực chọn lọc của dòng máy PKL PPC 192
Máy điện giải PKL PPC 192 dùng để đo dộ tập trung của các ion bằng cách sử dụng
các loại điện cực ion có độ nhạy khác nhau bao gồm: K+, Na+, Cl-, Ca++, PH và
điện cực Ref.

K Na Cl Ca PH Ref

Kênh kiểm tra

Màng lựa chọn ion Màng tham khảo

1.2 Nguyên lý đo
Sử dụng phương pháp so sánh, đo độ tập trung K+, Na+, Cl- Ca++ and PH. Bằng
cách:
- Đo hai hóa chất chuẩn có sẵn (standard A and standard B) để có hai giá trị điện
cực tiềm năng. Cài đặt hiệu chuẩn cho curve để thực hiện phép đo.
- So sánh kết quả đo điện cực mẫu với giá trị hiệu chuẩn curvet để lấy kết quả
MV
Calibrating Curve
MV.B
MV.S
MV.A

Std.A Sample Std.B C


1.3 Các thông số kỹ thuật cơ bản

Item Range Precision


K 0.5-10mmol/L CV≤1.0%
Na 50-200mmol/L CV≤1.0%
Cl 50-200mmol/L CV≤1.5%
Ca 0.2-5mmol/L CV≤2.0%
PH 6-9 CV≤1.0%

1.4 Cấu tạo thiết bị

Mặt trước

1. Màn hình tinh thể lỏng: Hiển thị menu và kết quả kiểm tra.
2. Nút nhấn: Nút ở trên là để kiểm tra nhanh, nút dưới đây là để dừng
hoặc quay trở lại.
3. Nắp trước: mở nắp, bạn có thể thấy các điện cực và đường dẫn dòng
chảy nội.
4. Hóa chất: Có 5 phần gồm dung dịch chuẩn A, chuẩn B, dung dịch làm
sạch điện cực, dung dịch chuẩn TCO2, hóa chất TCO2 tương ứng.
5. Nắp dưới: Nối khay mẫu và động cơ chính.
6. Khay Mẫu: Tự động lấy mẫu.
7. Nắp kim hút: bảo vệ kim
8. Máy in: In kết quả kiểm tra bằng máy in nhiệt tích hợp.
Mặt sau

1. Tên hãng: chi tiết các thông số có liên quan của thiết bị.
2. Công tắc nguồn: Bật hoặc tắt nguồn.
3. Ổ cắm nguồn: Kết nối với nguồn điện bên ngoài.
4. Dây tiếp đất: nối với dây mát.
5. Cổng mạng: Để truyền dữ liệu.
6. USB: Để nâng cấp phần mềm.
7. Cổng RS-232: Để truyền dữ liệu.
8. Cổng khay mẫu: Kết nối với tấm mẫu tự động.

1.5 Môi trường làm việc


- Nguồn điện: 100V-240V ~ 50 / 60Hz;
- Nhiệt độ môi trường từ 10℃ đến 30℃; Độ ẩm tối đa 70%;
- Tránh từ trường điện từ mạnh và ánh sáng trực tiếp mạnh mẽ;
- Nên nối đất, thêm UPS nếu cần;
- Đặt dụng cụ nơi chắc chắn và không có rung động

2. Lắp đặt
2.1 Lắp đặt khay mẫu
A) Sau khi động cơ chính và khay đỡ được lắp đặt, gắn cáp vào các vị trí tương ứng
và sau đó kiểm tra các phụ kiện theo danh sách đóng gói.
B) Vị trí lỗ của khay mẫu đến điểm nhận biết của khay đỡ.
C) Đặt đĩa mẫu lên khay đỡ, căn chỉnh vị trí ban đầu.
2.2 Lắp ống và thuốc thử
2.2.1 Lắp ống

Mở nắp trước và sau đó cắm ống bơm vào chân bơm. Lắp đặt và kết nối đường ống

2.2.2 Cài đặt Kit hóa chất


Hãy đẩy bộ kit vào lỗ cài đặt từ phía bên phải

2.3 Lắp đặt điện cực


Thứ tự cài đặt của các điện cực (từ trái sang phải): K+, Na+, Cl- ,iCa++ ,PH, Ref
Kiểm tra xem mức dung dịch trong mỗi điện cực bằng 2/3 điện cực cực, không quá
đầy hoặc quá ít.Hãy chắc chắn rằng không có bong bóng khí trong mỗi điện cực.
Khi lắp điện cực Ref, vui lòng sử dụng dung dịch chuẩn phù hợp với đầu phun sạch,
sau đó bơm vào điện cực chuẩn. Đảm bảo không có bong bóng khí.
Dung dịch điện cực nên được thay thế định kỳ.
Ống dung dịch được sạch, và tránh bị tắc nghẽn bởi tinh thể.
Tất cả các điện cực phải được nối liền một cách có trật tự, sau đó vặn núm điện cực
Thực hiện kiểm tra định kỳ, tránh xảy ra sai sỗ.
2.4 Kết nối nguồn
1) Kiểm tra xem điện áp cung cấp là 100V - 240V~
2) Tắt nguồn.
3) Nối dụng cụ và ổ cắm với đường dây điện chắc chắn.
4) Thiết bị phải được nối đất tốt.
2.5 Tự kiểm tra khi bật nguồn
Khi được bật, màn hình sẽ hiển thị như thể hiện trong hình và thiết bị sẽ tự động
kiểm tra van phân phối chất lỏng, motor nâng, khay mẫu, mức máy dò mẫu, máy in,
áp suất AB. Nó sẽ hiển thị "OK" nếu hệ thống đang ở trạng thái bình thường và nó
sẽ hiển thị "NO" nếu hệ thống bất thường. Sau khi kiểm tra, màn hình sẽ nhắc bạn
hay có thay thế một kit mới. Nếu chọn "OK", hệ thống sẽ thay thế một bộ mới, nếu
chọn "back", hệ thống sẽ thực hiện hiệu chuẩn"ISE system calibration procedure."

3. Khởi động
Menu chính
Sau khi tự động kiểm tra, thiết bị sẽ vào giao diện menu chính bao gồm sáu menu

3.1 Hiệu chuẩn


3.1.1 Tự động hiệu chuẩn
Trên giao diện "Main Menu", nhấp vào "CAL" và bạn sẽ vào menu tương ứng.
Trên cột bên trái của trình đơn "CAL" là tùy chọn "Auto Calibration". Người dùng
hiệu chỉnh thời gian bằng cách nhấp vào ở bên phải màn hình.
Hiệu chỉnh ISE tự động: Phải đặt "on", thời gian hiệu chuẩn mặc định là "23:59";
Chức năng hiệu chỉnh tự động TCO2: tùy chọn bật hoặc tắt (Chỉ cho PKL PPC 192
Plus)

Calibration Menu Auto Calibration time Setting

3.1.2 Hiệu chỉnh bằng tay

3.1.2.1 Hiệu chuẩn hệ thống ISE


Trên cột bên phải của trình đơn "CAL" là tùy chọn "Hiệu chỉnh bằng tay". Người
dùng có thể chọn "ISE Cal." và / hoặc "TCO2 Cal." Bằng cách nhấp vào hộp kiểm
fffffffở phía trước trên các tùy chọn và sau đó nhấp vào "Start" để bắt đầu hiệu chỉnh.
ISE Cal: Thiết bị sẽ hiệu chỉnh với Standard Solution A và Standard Solution B liên
tục. Khi hiệu chuẩn xong, thiết bị sẽ hiển thị đánh giá kết quả.

3.1.2.2 Hiệu chỉnh hệ thống TCO2


Nhấp vào hộp kiểm ở phía trước trên "TCO2 Cal." Và sau đó nhấp vào "Start", thiết
bị sẽ tiến hành "TCO2 Calibration". Thiết bị sẽ hiệu chỉnh với Dung dịch Chuẩn và
hóa chất TCO2.
Nếu kết quả hiệu chuẩn có sự khác biệt lớn so với kết quả ghi nhớ, người dùng nên
lưu trữ kết quả hiệu chuẩn và sau đó thực hiện lại quy trình hiệu chuẩn (hiệu chuẩn
tối đa ba lần).
Khi hiệu chuẩn hoàn tất, thiết bị sẽ hiển thị kết quả và đánh giá.

3.1.2.3 ISE + TCO2 Hiệu chuẩn hệ thống


Nhấp vào "ISE Cal." Và "TCO2 Cal.", Sau đó nhấp vào "Start", máy sẽ thực hiện thủ
tục "ISE System Calibration" và "TCO2 System Calibration" tương ứng.

3.2 Chạy mẫu


Trên giao diện "Main Menu", nhấp vào "Sample" và bạn sẽ vào menu tương ứng.

Các tham số có thể chỉnh sửa:


1) S.Type (loại mẫu): huyết thanh, toàn bộ máu, nước tiểu vv(mặc định: huyết thanh)
2) Kiểm tra mục: ISE, ISE + T, TCO2
3) Số bắt đầu: 01,02, ..., 31
4) Số kết thúc: ≥phirst cup, No.≤31
5) Lặp lại .: 01,02, ..., 15
Sau khi hoàn thành việc chỉnh sửa tham số, đặt mẫu vào vị trí và nhấp vào "Test" để
thực hiện kiểm tra. (Lưu ý: Thiết bị này cho phép chạy chế độ cấp cứu)
3.3 Menu QC
Trên giao diện "Menu chính", nhấp vào "QC" và sau đó bạn sẽ nhập "QC Menu".

3.3.1 Tiêu chuẩn hóa


3.3.1.1 Tiêu chuẩn 1 điểm
Trên "QC Menu", nhấp vào "1 point Sta.", Thiết bị sẽ nhập thủ tục tương ứng.
Trên cột bên trái của giao diện "1 point Sta." là giá trị chuẩn của K, Na, Cl, Ca, pH
được phép thay đổi theo thuốc thử. Nếu cần phải nhập một giá trị mới của toán tử
Na, nên nhấn các chữ số bên phải của Na, và màn hình sẽ bật lên bàn phím số như
minh họa trong hình.

Trên cột bên phải của "1 point Sta." là vị trí cúp của Level 2. Mặc định là vị trí số 01
cúp được phép thay đổi. Nếu cần thiết, người vận hành có thể thay đổi vị trí cốc
bằng cách nhấn vào hộp bên phải "Mức 2" và khi màn hình xuất hiện "bàn phím số",
nhấp vào số cần thiết và sau đó nhấp "OK" để lưu cài đặt. Sau khi thiết lập, nhấp
vào "Kiểm tra" để bắt đầu kiểm tra hiệu chỉnh, như được minh họa. Sau khi hiệu
chỉnh, thiết bị sẽ tính toán hệ số hiệu chỉnh hệ số K theo công thức sau:
K = giá trị mục tiêu / giá trị thực tế.
Trên "QC Menu", nhấp vào "Sta Factor" để nhập giao diện tương ứng,
3.3.1.2 Tiêu chuẩn 2 điểm
Trên "QC Menu", bấm vào "II point Sta.", thiết bị sẽ nhập thủ tục tương ứng. Như
minh họa.
Ở cột bên trái của "II point Sta.", hiển thị giá trị mục tiêu của K, Na, Cl, Ca, pH với
Cấp 1 và Cấp. 3, người dùng có thể thực hiện thay đổi theo giá trị QC và Chất chuẩn.
Phương pháp hoạt động cũng giống với "I point Sta”

Trên cột bên phải của giao diện "II point Sta", vị trí cúp của Cấp 1 và Cấp 3. Vị trí
số 1 mặc định là Cấp 1 và Cấp 3 ở vị trí số 2. Vị trí cup có thể thay đổi. Nếu cần thiết,
người dùng có thể thay đổi vị trí cúp bằng cách nhấn vào hộp bên phải Cấp 1 hoặc
Cấp 3, sẽ bật lên một bàn phím số có thể thiết lập vị trí cup. Nhấn “OK” hoàn thành.
Sau khi thiết lập, nhấp vào "TEST" để bắt đầu kiểm tra hiệu chỉnh, như thể hiện
trong hình. Sau khi chỉnh sửa, thiết bị sẽ tính toán yếu tố hiệu chỉnh hệ số K và đánh
chặn yếu tố hiệu chỉnh theo công thức sau:
K = (Y3-Y1) / (X3-X1);
B = Y3 - k × X3;
Lưu ý: Y3 và Y1 giá trị mục tiêu của Mức 3 và Cấp 1 tương ứng
X3 và X1 giá trị thực của Cấp 3 và Cấp 1 tương ứng.
3.3.1.3 TCO2 Tiêu chuẩn hóa
Trên "QC Menu", nhấn "TCO2 Sta", Công cụ sẽ nhập thủ tục TCO2 Standardization.
Trên cột bên trái của giao diện "TCO2 Sta", hiển thị giá trị chuẩn của CO2. Người
dùng thay đổi theo giá trị QC và Chuẩn. Vận hành như nhau với 1 point Sta
Sau khi thiết lập, nhấp vào "TEST" để bắt đầu kiểm tra hiệu chỉnh
Dụng cụ sẽ tính toán yếu tố hiệu chỉnh hệ số K theo công thức sau:
K = giá trị mục tiêu / giá trị thực tế.
Trên "QC Menu", nhấp vào "Sta Factor" để nhập giao diện tương ứng,
3.3.2 QC (Kiểm soát chất lượng)
3.3.2.1 Cài đặt QC
Trên mục QC "", nhấp vào "Cài đặt QC", công cụ sẽ nhập giao diện "Cài đặt QC".
1) Nhấp vào hộp văn bản ở phía bên phải của "QC Lot". Và nó sẽ bật lên bàn phím
số. Người dùng nên nhập số lot tương ứng của QC Solution.
2) Nhấp vào danh sách kéo xuống ở phía bên phải của "QC Name" và chọn Giải
pháp QC được sử dụng. Chẳng hạn như giải pháp QC thấp: Q1.
3) Nhấp vào các phím số ở cột bên trái của màn hình và nó sẽ bật lên một bàn phím
số. Người dùng nên nhập giá trị đích của kali, natri Na, chlorine, canxi (iCa), pH,
chuẩn 2 lần (2SD) theo hướng dẫn. Nhấp vào "Save" để lưu cài đặt.
Lưu ý: Q1, Q2, Q3 là dung dịch chuẩn QC ISE

3.3.2.2 Kiểm tra QC


Trên mục "QC", nhấp vào "QC Test", công cụ sẽ nhập vào giao diện kiểm tra QC.
1) Nhấp vào hộp kiểm ở phía bên trái của "QC Name" và chọn Giải pháp QC để
kiểm tra. Chẳng hạn như giải pháp QC trung bình: Q2
2) Nhấp vào danh sách ở phía bên phải của "Recycles" chọn thời gian thử nghiệm,.
3) Nhấp vào "Start Test" để bắt đầu thử nghiệm
Sau khi kiểm tra hoàn tất, thiết bị sẽ in dữ liệu.
3.3.2.3 Dữ liệu QC
Trên "mục QC", nhấp vào "QC Data", công cụ sẽ nhập vào giao diện tương ứng,
Kiểm tra dữ liệu QC :
1) Nhấp vào danh sách thả xuống ở bên phải của "QC Name", chọn Giải pháp QC,
chẳng hạn như giá trị thấp Giải pháp QC: Q1.
2) Nhấp vào danh sách thả xuống ở bên phải của "QC item", chọn một mục kiểm tra,
chẳng hạn như K.
3) Nhấp vào hộp văn bản ở phía bên phải của màn hình, nó sẽ bật lên bàn phím số
để thiết lập ngày thông báo
4) Nhấp "OK" để bắt đầu thủ tục yêu cầu

3.4 Bảo dưỡng


Trên "Menu chính", nhấp "Maintain", bạn sẽ nhập vào giao diện menu tương ứng.
3.4.1 Maintain item (bảo trì bằng tay)
3.4.1.1 Xả đường ống
Nếu cần thao tác bằng tay của việc xả ống, vui lòng nhấn "Flushing Pipeline", dụng
cụ sẽ hút dung dịch chuẩn A để xả toàn bộ hệ thống ống.
3.4.1.2 Làm sạch Protein điện cực

Nếu cần thao tác bằng tay để làm sạch protein điện cực, vui lòng nhấp vào
"De-protein", dụng cụ sẽ hút Protein Clean Solution để đưa vào các đường ống.

3.5 Service
Trên "Menu chính", nhấp vào "Service" biểu tượng, bạn sẽ nhập vào giao diện menu
dịch vụ.

3.5.1 Dữ liệu
3.5.1.1 TestData
Trong cột đầu tiên của cột dữ liệu, nhấp vào "Kiểm tra dữ liệu",
Truy vấn theo ngày cài đặt:
1) Nhấp vào hộp văn bản ở phía bên phải màn hình, nó sẽ bật lên bàn phím số để
thiết lập ngày bắt đầu và kết thúc.
2) Nhấp vào "Bắt đầu" để kiểm tra dữ liệu.

3.5.1.2 Slop
Trong dòng đầu tiên của cột dữ liệu, nhấp vào "Slop", bạn sẽ nhập vào giao diện
điều tra cân chỉnh ISE hiệu chuẩn

Dãy tham khảo của hệ số điện cực, xin vui lòng xem bảng sau:
3.5.1.3 Khoảng bình thường

You might also like