You are on page 1of 9

BÀI VIẾT:

ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TỰ ĐỘNG TỪ BỂ


NGẦM LÊN BỂ CHỨA BẰNG PLC VÀ MÀN HÌNH CÔNG NGHIỆP
Nhóm tác giả: Nguyễn Trương Huy
Nguyễn Thị Sim

I. VAI TRÒ CỦA NƢỚC ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƢỜI
Cũng nhƣ không khí và ánh sáng, nƣớc không thể thiếu đƣợc trong đời sống con ngƣời.
Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì nƣớc và môi trƣờng nƣớc đóng vai trò quan
trọng. Nƣớc tham gia vào vai trò tái sinh thế giới hữu cơ (tham gia quá trình quang hợp).
Trong quá trình trao đổi chất nƣớc đóng vai trò trung tâm. Những phản ứng lý hóa học diễn ra
với sự tham gia bắt buộc của nƣớc. Nƣớc là dung môi của nhiều chất và đóng vai trò dẫn
đƣờng cho các muối đi vào cơ thể.
Trong khu dân cƣ, nƣớc phục vụ cho mục đích sinh hoạt, nâng cao đời sống tinh
thần cho dân ( một ngôi nhà hiện đại không có nƣớc khác nào một cơ thể không có
máu). Nƣớc đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sản xuất công nghiệp.
Đối với cây trồng nƣớc là nhu cầu thiết yếu, đồng thời còn có vai trò điều tiết các
chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dƣỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất.

II. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BƠM NƢỚC


2.1. Các hệ thống bơm nƣớc
- Hệ thống bơm nƣớc nhà cao tầng.
- Hệ thống cung cấp nƣớc sạch.
- Hệ thống xử lý nƣớc thải.
2.2. Các loại bơm nƣớc
2.2.1. Giới thiệu máy bơm
Máy bơm là một loại máy thủy lực, nhận n ng lƣợng từ bên ngoài ( cơ n ng, điện n ng,
thủy n ng .... ) và truyền n ng lƣợng cho dòng chất l ng, nhờ vậy đƣa chất l ng lên một độ cao
nhất đ nh ho c d ch chuyển chất l ng theo hệ thống đƣờng ống.
2.2.2. Phân loại máy bơm
Ngƣời ta chia máy bơm ra nhiều loại dựa vào những đ c điểm nhƣ nguyên lý tác động của
cánh bơm vào dòng nƣớc, dạng n ng lƣợng làm chạy máy bơm, kết cấu máy bơm, mục đích
bơm, loại chất l ng cần bơm ... Trong đó thƣờng d ng đ c điểm thứ nhất để phân loại máy
bơm theo đ c điểm này máy bơm đƣợc chia làm hai nhóm
- Bơm động học: Gồm bơm cánh quạt, bơm xoắn, bơm tia, bơm rung.
- Bơm thể tích Gồm bơm pít tông, bơm rô to.
2.3. Cảm biến mức
2.3.1. Khái niệm về cảm biến mức
0
Cảm biến mức là thiết b để xác đ nh mức ho c lƣợng chất l ng ho c các chất khác chảy
trong hệ thống.
2.3.2. Phân loại cảm biến mức
- Cảm biến báo mức dạng phao – Phao báo mức.
- Cảm biến báo mức dạng quang
- Cảm biến báo mức dạng điện dung
- Cảm biến báo mức siêu âm
- Cảm biến báo mức dạng điện cực.
III. ĐIỀU KHIỂN, GIÁM SÁT HỆ THỐNG BƠM NƢỚC TỰ ĐỘNG TỪ BỂ NGẦM NÊN
BỂ CHỨA
3.1. Công tác chuẩn b
3.1.1. Chuẩn bị phần cứng
Các thiết b sau đây cần có để thực hiện các nội dung seminar này
- Màn hình NB7-TW00B
- PLC CP1 series (với một cổng RS232C)
- Nguồn DC24V
- Loại cáp dạng nối tiếp RS232C kết nối giữa NB7 và CP1 XW2Z-200T
- Cáp USB
- Máy tính
Cả NB và CP1E đƣợc trang b cổng USB tiêu chuẩn.Cáp USB thông thƣờng (loại A male-B
male) ngoài th trƣờng có thể d ng đƣợc.
3.1.2. Chuẩn bị phần mềm
Cần có các phần mềm sau
ChoNB: NB-Designer là phần mềm thiết kế giao diện, tải miễn phí trên từ website Omron .
Cho PLC: CX-Programmer là phần mềm lập trình PLC Omron. CX-Programmer nằm trong gói
công cụ CX-One.
3.1.3. Đấu nối thiết bị
Thực hiện kết nối PLC và màn hinh công nghiệp nhƣ sơ đồ thể hiện trong hình dƣới. Lƣu
ý không nối nhầm nguồn AC vào đầu cấp nguồn DC của NB.
3.2. Yêu cầu công nghệ
Hệ thống bơm nước tự động từ bể ngâm lên bể chứa
- Ấn nút khởi động, khởi động hệ thống và đèn báo hệ thống bắt đầu làm việc
- Nếu mức nƣớc trong bể chứa chạm đến mức S2 thì bơm làm việc.
- Nếu mức nƣớc trong bể chứa chạm đến mức S3 và mức nƣớc trong bể ngầm chạm đến
mức S1 thì bơm dừng.
- Khi bơm làm việc nếu trong khoảng 10 s mà không có lƣu lƣợng nƣớc trong đƣờng
ống thì 5s sau bơm sẽ dừng.

1
- Khi bơm làm việc trong khoảng thời gian 5s mà trục động cơ không quay thì 5s sau
bơm sẽ dừng.
- Ấn nút dừng, dừng hệ thống.
3.3. Bảng đ a chỉ đầu vào ra
3.3.1.Bảng phân đ nh đầu vào.
TT Đầu vào Đ a chỉ Chức n ng
1 M 0.00 Khởi động hệ thống
2 D 0.01 Dừng hệ thống
3 S1 0,02 Cảm biến báo mức thấp ở bể ngầm.
4 S2 0.03 Cảm biến báo mức thấp ở bể chứa
5 S3 0.04 Cảm biến báo mức cao ở bể chứa
6 S4 0.05 Cảm biến phát hiện lƣu lƣợng nƣớc trong đƣờng ống
7 S5 0.06 Cảm biến phat hiện trục động cơ quay

3.3.2.Bảng phân đ nh đầu ra


TT Đầu ra Đại chỉ Chức n ng
1 Đ1 100.00 Báo hệ thống bắt đầu làm việc
2 Bơm 100.01 Bơm nƣớc
3 Đ2 100.02 Đèn báo không có lƣu lƣợng nƣớc trong hệ thống
4 Đ3 100.03 Đèn báo trục động cơ bơm không quay

3.4.Chƣơng trình điều khiển

2
3.5. Sơ đồ đấu nối mạch điện
220VAC
A N

11

10 NC
ATM
09 ATM
NC
08 NC
07 07
S5 06 06
S4 05
PLC 05
S3 04 1E 04 Đ3

S2 03 03
Đ2
S1 02 02
D
01 01 K1
M Đ1
00 00 220VAC K1
COM COM

24VDC
L2 +
220VAC
L1 -
ĐC
++

Hình 1: Sơ đồ đấu nối đầu vào/ ra PLC-CP1E và đấu nối mạch lực cấp điện cho động cơ bơm
Bơm

3.6.Thiết kế giao diện giám sát trên màn hình công nghiệp
3.6.1. Thiết lập truyền thông
- Mở phần mềm NB-Designer
- Click chọn “ File New”. Đ t tên cho Project vừa tạo rồi nhấn OK.
- Trên thƣ mục “ Project Library Window” Chọn tab “PT” Click chuột chọn Model màn
hình “ NB10W-TW01B”.
3
- Trên thƣ mục “ Project Library Window” Chọn tab “PLC” Click chuột chọn Model PLC
“OMRON CP1H/L/E ”.
- Trên thƣ mục “ Project Library Window” Chọn tab “Connector” Click chuột chọn
“Serial Port”.

Sau khi thiết lập truyền thông xong trên thanh công cụ click chọn “WindowEdit
Windows”.
3.6.2. Thiết lập các Part chức năng
Part “Bit button”(Hiển th ngõ vào)
Trên thƣ mục “ Project Library Window” Chọn tab “Parts” Click chuột chọn “ Bit
Button”. Trên tab “ Basic property” ta lựa chọn đ a chỉ để điều khiển Trên mục
“Area/Variable” ta lựa chọn “CIO_bit” và ô “ Address” chọn 200.00 Trên tab “Bit button”
mục “Type” ta chọn “ Momentary” là lựa chọn tác động kiểu nút nhấn nhả.Trên tab “ Label”,
lựa chọn cách hiển th chữ kèm nút nhấn ở các trạng thái Tab “Graphics”, lựa chọn hình ảnh
của các nút nhấn ở các trạng thái Tab “control setting”để m c đ nh. Sau khi lựa chọn xong ta
nhấn OK đƣợc một nút nhấn nhƣ hình dƣới

Part “Bit lamp” (Hiển th ngõ ra)


Trên thƣ mục “ Project Library Window” Chọn tab “Parts” Click chuột chọn “ Bit lamp”
kéo di ra màn hình hiển th . Trên tab “ Basic property” ta lựa chọn đ a chỉ hiển th . Trên mục
“Area/Variable” ta lựa chọn “CIO_bit” và ô “ Address” chọn “VD: 100.00” Trên tab “Bit
lamp” ta để m c đ nh không can thiệp Trên tab “ Label” lựa chọn cách hiển th của chữ kèm
“bit lamp” ở các trạng thái Tab “Graphics” lựa chọn hình ảnh của các “bit lamp” ở các trạng
thái.
Chèn thêm các Graphics vào thƣ viện đ nh dạng “*.bg”
- Vẽ 1 hình chữ nhật “Rect” có kích thƣớc t y ý.
- Click chuột phải vào hình vừa tạo lựa chọn “Save asVector Graphics”.
- Đ t tên cho Graphics mới tạo“VD XL kep 0” và nhấn OK.
- Trên mục “ Project File Window” Click đúp chọn “ XL kep 0” vừa tạo.
- Click chuột trái vào phần hình dƣới rồi nhấn xóa “ Delete”

4
- Vẽ hình t y ý vào phần hình bên dƣới màu đen nhờ các thanh công cụ vẽ.
- Click chuột phải vào “state0” chọn “ Add status” ta đƣợc “state1”

3.6.3. Mô phỏng chương trình


- Nhắp Save để lƣu chƣơng trình.
- Biên d ch chƣơng trình, bằng cách chọn Compile trong menu Tools.
- Mô ph ng chƣơng trình bằng cách chọn Tools → offline test → start.

Hình 2: Giao diện điều khiển và giám sát hệ thống bơm nước tự động từ bể ngầm lên bể chứa

3.7. Chạy chƣơng trình


3.7.1. Kết nối máy tính với PLC
5
- Start CX-Programmer and open the created program.
- Select [PLC]-[Work Online] from the main menu of CX-Programmer.
- Select [PLC] - [Transfer] - [To PLC] from the main menu.
- Send data according to the procedures described on the screen.
- Select [PLC]-[Operating Mode]-[Run] from the main menu. CP1E starts running
3.7.2. Kết nối máy tính và NB7WW
D ng chuyển đổi USB – máy in.

D ng cổng internet.

- Start NB-Designer and open the screen program created.


- Select [Tools]-[Compile] from the main menu.

6
- Select [Tools]-[Download] after compilation is completed.
- Select yes.
3.7.3. Một số cảnh báo trên màn hình khi vận hành giám sát hệ thống bơm nước

Hình 3: Đèn báo Đ1 sáng báo hệ thống đảm bảo, bắt đầu làm việc

7
Hình 4: Đèn báo Đ3 sáng báo sự cố trục động cơ bơm nước không quay

Hình 5: Đèn báo Đ2 sáng báo sự cố không có lưu lượng nước trong hệ thống

You might also like