You are on page 1of 19

I) Automatic Bottle Filling System using PLC

Là ví dụ trong PLC sử dụng RSLOGIX 500


Điều kiện hoạt động:
1. Nút start và stop để bắt đầu và dừng quá trình
2. Nút bắt đầu được nhấn, bang chuyền bắt đầu chuyển động cho đến khi cảm
biến tiếp cận được bật
3. Sau đó van solenoid được mở cửa trong 5 giây. Sau 5 giây bang tải bắt đầu
chuyển động
4. Quá trình trên tiếp tục trong 3 chai
5. Quá trình sẽ tiếp tục cho tới khi nút stop được ấn

tả chương trình
Các bậc
+Bậc 0000:
Chốt để vận hành hệ thống thông qua nút bắt đầu và nút dừng
+Bậc 0001:
Để bật băng truyền, bít nhớ (B3:0/1) được sử dụng
+Bậc 0002:
Để bật băng chuyền sử dụng bít nhớ của chốt nút ấn và B3:0/1, nó sẽ tự động
tắt khi B3:0/2 bật lên mỗi khi cảm biến tiếp cận vận hành
Bộ hẹn giờ được thực hiện kết nối song song để bật lại động cơ băng tải
+Bậc 0003:
Ngõ ra của cảm biến tiếp cận được lưu trong bít nhớ sử dụng trong 0002
+Bậc 0004 và 0005:
Để lưu trữ trạng thái của cảm biến tiệm cận B3:0/3 được sử dụng, khối so sánh
được sử dụng để so sánh giá trị tích lũy để dừng quá trình một khi 3 chai đầy
+Bậc 0006:
Để đếm số chai, cảm biến tiếp cận được đưa lên với các bộ giá trị được cài sẵn
là 3
+Bậc 0007:
Ngõ vào stop được dung để đặt lại bộ đếm
Chú ý:
1. Những bít nhớ được sử dụng để lưu trữ ngõ ra của sensor, vì là mô phỏng,
cảm biến không thể tự động tắt.
2. Những bít nhớ được sử dụng để có chuỗi hoạt động
Tóm lại:
Ví dụ trên được đưa ra là một hệ thống chiết rót chai cơ bản.
Các thiết bị có trong hệ thống:
Nút nhấn ( gồm nút bắt đầu và dừng lại)
Băng chuyền( để di chuyển các chai)
Cảm biến tiếp cận(để phát hiện các chai khi đến gần)
Valve đóng mở(để đóng mở, chiết rót dung dịch vào chai)
1) PLC
Ở hệ thống này, chúng ta có thể sử dụng PLC S7-1200 CPU 1215C, DC/DC/DC.
( Hình Ảnh)
*Thông Số Kỹ Thuật ( công ty Siemens)
*Tóm tắt số liệu: ( Cơ bản )

**)Đặc tính :
+1 bo mạch tín hiệu (SB) và 1 bo mạch truyền thông (CB)
+8 mô đun tín hiệu (SM)
+Có thể có lớn nhất 3 modun truyền thông (CM)
+Cổng truyền thông Profinet (Ethernet) đƣợc tích hợp sẵn:Dùng để kết
nối máy tính, với màn hình HMI hay truyền thông PLC-PLC
+Dùng kết nối với các thiết bị khác có hỗ trợ chuẩn Ethernet mở
+Đầu nối RJ45 với tính năng tự động chuyển đổi đấu chéo
+Tốc độ truyền 10/100 Mbits/s
**)Các tính năng về đo lường, điều khiển vị trí, điều khiển quá trình:
+6 bộ đếm tốc độ cao (high speed counter) dùng cho các ứng dụng đếm và
đo lường, trong đó có 3 bộ đếm 100kHz và 3 bộ đếm 30kHz
+2 ngõ ra PTO 100kHz để điều khiển tốc độ và vị trí động cơ bƣớc hay bộ
lái servo (servo drive)
+Ngõ ra điều rộng xung PWM, điều khiển tốc độ động cơ, vị trí valve, hay
điều khiển nhiệt độ…
**)Các hãng sản xuất:
+Siemes
+Omron
+Schneider
+MISUBISHI
+EMERSON
2) Conveyor Belt:
*Hình ảnh

a) Cấu tạo
+ Khung thép
+ dây đai xích
+ mặt bàn nhựa
+ bộ nguồn
b) Hãng sản xuất
Mitsuboshi Belting, Daifuku, Continental AG, BEHA Belt,…
c) thông số kỹ thuật
3) Proximity sensor:
Dùng trong hệ thống này, ta có dùng Cảm biến phát hiện kim loại
tiệm cận LJ12A3
a) cấu tạo
+ Cảm biến đầu
+ Dây điện
+ Nguồn cấp
b) chức năng
Cảm biến tiệm cận kim loại LJ12A3 phát hiện kim loại mà
không
chạm vào vật, thích hợp với làm công tắc tự động, dò line
sắt,...
c) Các hãng
Crouzet, Hamlin, Honeywell, Omron, Schneider Electric,
Standex,…
d) thông số kỹ thuật
+Chất liệu bên ngoài: Nhựa, Hợp Kim
+ Module : LJ12A3-4-Z/BX
+ Cung cấp điện áp: DC 6-36 V
+ Dòng tiêu thụ : 300 mA
+ Ngõ ra : NPN cực thu để hở
+ Đường kính của đầu dò : 12mm
+ Khoảng cách đo: 0 -> 4mm
+ Chiều Dài cáp: 110 cm
+ Chất liệu bên ngoài: Nhựa, Hợp Kim
4) Solenoid Valve :

a) Chức năng
Cách điện cuộn dây cảm ứng có chất lượng chống ẩm, chịu
nhiệt cao và chức năng xử lý ngâm trong nước thành công.
Công suất của cuộn dây cảm ứng tuần tự dòng điện và nhiệt
độ tối đa lên đến 90 độ C.
b) Hãng sản xuất
Hydromax Industry CO, Asada CO, Fu Yuan Shing, Chen
Meng LTD,…
c) thông số kỹ thuật
+Chất liệu: nhựa, kim loại
+Nhiệt độ chất lỏng tối đa: 100°C
+Chế độ hoạt động: loại van thường đóng
+Công dụng: Nước và chất lỏng có độ nhớt thấp
+Điện áp làm việc: 24VDC
+Công suất: 4.8W
+Đầu vào, đầu ra ống: 1/2 inch (đường kính ngoài)
+Áp suất ống vòi : 0,02 – 0,8 MPa

II) PLC Program for Automatic Bottle Rejection System


**Mô tả chương trình
Trong ứng dụng này, sử dụng Phần mềm PLC Siemens S7-1200 và
TIA Portal để lập trình. Chúng ta cũng có thể thiết kế logic này với
mạch rơ le cũng được.
+Network 1:
Trong Network 1, thực hiện điều kiện BẬT chu kỳ cho máy. Ở đây
chúng ta đã lấy START PB (I0.1) để bắt đầu chu trình và STOP PB
(I0.1) cho chu trình STOP.
Chúng tôi đã lấy đầu ra song song của băng tải (Q.1) với chu trình
BẬT (Q0.0) để chúng tôi có thể vận hành băng tải với điều kiện
BẬT chu kỳ.
+Network 2:
Trong Network 2, lấy cảm biến X1 (I0.2) và X2 (I0.3) làm đầu vào.
Chúng tôi đã sử dụng tiếp điểm NO cho cảm biến X2 (I0.3) và tiếp
điểm NC cho cảm biến X1 (I0.2).
Khi chai đang chuyển trên băng chuyền , các cảm biến này sẽ cảm
nhận được vị trí của chai cho dù chúng đang đứng hay nằm.
Cảm biến X2 (I0.3) cảm nhận vị trí xuống của Chai & Cảm biến X1
(I0.2) Nhận biết vị trí trên cùng của chai.
Trong PLC, chúng tôi đã thiết kế mạch theo lệnh mà nếu cảm biến
X2 (I0.3) cảm nhận được chai và cảm biến X1 (I0.2) không cảm
nhận được chai thì thiết bị truyền động khí nén (Q0.2) sẽ hoạt động
& nó sẽ loại bỏ chai từ băng tải.
Sau đó, những chai hoàn hảo sẽ được đưa vào trạm chiết rót soda và
toàn bộ chu trình sẽ được hoàn thành.
Các trường hợp kiểm tra thời gian chạy

1) PLC
Ở hệ thống này, chúng ta có thể sử dụng PLC S7-1200 CPU 1215C,
DC/DC/DC. ( Giống hệ thống trên)
2) Xi lanh khí nén
a) Cấu tạo:Xi lanh khí nén bao gồm: thân trụ, trục piston, piston, các lỗ
cấp – thoát khí,... Tất cả các chi tiết đều được gia công tỉ mỉ và cẩn thận
theo tiêu chuẩn châu Âu để mang lại một cây xi lanh hoàn chỉnh nhất.
Hiện nay, người ta phân chia xi lanh thành 2 loại chính, phổ biến là: xi
lanh khí nén vuông, xi lanh khí nén tròn.
b) Chức năng
Xi lanh của máy nén khí hoạt động bằng cách chuyển hóa năng
lượng của khí nén thành động năng, để piston của xi lanh dịch
chuyển và chuyển động theo hướng mong muốn của người dùng
đến thiết bị bên ngoài.
c) Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật xi lanh khí nén
Công thức để tính lực đẩy của xi lanh khí nén:
Ftiến = p. (π. D2/4)
Trong đó:
• Ftiến: chính là lực được xi lanh tạo ra khi di chuyển từ phải qua
trái. Đối với F lùi thì sẽ ngược lại và có đơn vị tính là Newton (N).
• p: chính là áp suất khí nén cần phải cấp cho khoang xi lanh, có
đơn vị tính là Pa hay N/m2. Tuy nhiên, thực tế thì máy nén khí
thường có đơn vị tính áp suất là là bar. Do đó ta có công thức quy
đổi 1 bar = 10^5 Pa.
• D: là ký hiệu của đường kính xi lanh, có đơn vị là m
• d: biểu hiện đường kính cần xi lanh, cũng có đơn vị là m.
3) Băng chuyền

a) Cấu tạo
+ Khung thép
+ dây đai xích
+ mặt bàn nhựa
+ bộ nguồn
b) Hãng sản xuất
Mitsuboshi Belting, Daifuku, Continental AG, BEHA Belt,…
c) thông số kỹ thuật
Điển hình:
** Đường kính con lăn cho hệ thống băng tải làm bằng vải - caosu 80 - 100 mm,
đối với băng tải thép 350 - 400 mm, khoảng cách các con lăn ở nhánh trên 250 -
350 mm, nhánh dưới 1 - 1,5 m. Băng tải làm bằng vải - caosu có chiều rô ̣ng từ 300
- 3000 mm và lượng lớp đê ̣m từ 3 - 12. Các lớp đê ̣m bằng nilông, sợi thủy tinh,
caprông, lapcan làm cho băng tải có đô ̣ bền cao.
**Cấu tạo băng tải con lăn:

+ Kích thước con lăn băng tải tiêu chuẩn Quốc tế: Ø25, Ø32,
Ø38, Ø42, Ø49, Ø60, Ø76, Ø114,...
+ Gia công con lăn băng tải sẽ phụ thuộc vào kích thước và tốc độ
của băng tải;
+ Trục con lăn phải đủ độ cứng;
+ Vòng bi của con lăn có nguồn gốc rõ ràng;
+ Con lăn phải lắp sao cho đồng tâm cả 2 mặt;
+ Khi chế tạo con lăn cần đảm bảo con lăn chạy không bị lắc và
quay trơn đều;
+ Bề mặt con lăn phải được xử lý sáng bóng;
+ Vật liệu làm con lăn gồm: thép, Inox, nhựa, cao su....;
4) Cảm biến tiệm cận E3ZM-B
a) chức năng
• Các loại đã có trên thị trường đều phát hiện chai PET dựa trên sự
thay đổi ánh sáng do khúc xạ bởi hình thù của chai, hoặc độ suy giảm
cường độ ánh sáng do phản chiếu bề mặt. Tuy nhiên, phương pháp này
không cho phép có kết quả với độ tin cậy cao vì sự khác biệt nhỏ
về cường độ ánh sáng thu được trong trường hợp có vật và không có vật
thể (chai PET).
Omron đã nghiên cứu và áp dụng công nghệ phát hiện mới dựa trên sự
khúc xạ kép (birefrengince) của chai PET để tăng đáng kể sự khác biệt
này trong series mới E3ZM-B.
• E3ZM-B sử dụng 2 tấm lọc đặc biệt giảm đáng kể (tới 2 lần) cường
độ ánh sáng phản hồi thu nhận được bởi bộ thu (xe m hình so sánh).
Nhờ đó, E3ZM-B luôn cho kết quả tin cậy, ngay cả trong trường hợp
nhiễu bên ngoài là m cường độ ánh sáng dao động tới 50% biên độ.
b) Thông số kỹ thuật
**điển hình
c) Các hãng
OMRON

You might also like