Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
MỤC LỤC
1. Công tắc chống lệch băng.....................................................................................3
2. Công tắc giật dây (dừng khẩn cấp)........................................................................4
3. Thiết bị đo mức.....................................................................................................5
3.1. Cảm biến đo mức kiểu điện dung.......................................................................5
3.2 Cảm biến đo mức sử dụng sóng rada...................................................................6
3.3 Cảm biến đo mức sử dụng sóng siêu âm.............................................................7
4. Thiết bị đo nhiệt độ...............................................................................................8
4.1 Nhiệt điện trở (RTD)...........................................................................................8
4.2 Cặp nhiệt độ........................................................................................................9
5. Thiết bị đo áp suất...............................................................................................10
5.1 Đồng hồ đo áp suất kiểu cơ khí.........................................................................10
5.2 Cảm biến áp suất...............................................................................................11
6. Thiết bị dám sát tốc độ........................................................................................12
7. Thiết bị giám sát đóng mở...................................................................................12
8. Camera giám sát..................................................................................................13
Trang 2
1. Công tắc chống lệch băng
+) Mục đích
Công tắc chống lệch băng được sử dụng để giám sát vị trí và hiệu chỉnh các băng
tải. Khi một băng lệch ra khỏi vị trí, băng tải sẽ tiếp xúc với cần quay dẫn động con
lăn và làm quay trục dẫn động, khi đó công tắc chống lệch băng sẽ phát ra tín cảnh
báo.
Trang 3
- Công tắc nhỏ đầu tiên tác động bằng việc quay 10 trục dẫn động để phát ra tín
hiệu cảnh báo, cho phép người vận hành xử lý tình huống trước khi nó trở thành
sự cố.
- Công tắc nhỏ thứ hai tác động bằng việc quay 20 trục dẫn động để phát ra tín
hiệu dừng nhằm ngăn ngừa hoặc giảm thiểu hư hại cho thiết bị.
+) Vị trí lắp đặt trong nhà máy
- Lắp đặt trên các băng tải vận chuyển đá vôi, đất sét.
- Trên các băng tải vận chuyển nguyên liệu, phụ gia tới vị trí của các máy nghiền
than, nghiền liệu, nghiền xi.
+) Yếu tố tác động
- Kẹt con lăn cần quay do hỏng vòng bi
- Hư hỏng phần điện (mất tín hiệu cảnh báo do đứt dây, hỏng công tắc hành
trình)
- Vị trí lắp đặt không chính xác hoặc ốc bắt công tắc bị lỏng sau một thời gian
hoạt động dẫn đến cần quay không tiếp xúc được với băng tải khi băng tải chạy
lệch.
Trang 4
+) Mục đích
Công tắc giật dây được sử dụng như là một thiết bị dừng khẩn cấp cho các băng
tải hoặc các thiết bị khác nhằm đảm bảo an toàn cho con người cũng như máy móc
trong quá trình sản xuất.
+) Nguyên lý hoạt động
- Cáp kéo an toàn được lắp vào cần tác động của công tắc. Khi lực tác động tới cáp
kéo, nó làm quay cần tác động và trục dẫn động. Ở góc quay 20 o, công tắc ở vị trí
ngắt và khoá. Trục dẫn động có hai cam bên trong phần thân. Mỗi cam đồng thời
tác động một công tắc nhỏ để phát ra các tín hiệu dừng khẩn cấp cho các băng
tải.
- Công tắc giật dây có một tổ hợp bảo vệ mà có thể sử dụng hoán đổi nhau được ở
các vị trí chạy ở giữa hoặc ở cuối của cáp kéo an toàn.
- Các công tắc giật dây tiêu chuẩn bao gồm một cần đẩy reset thủ công. Cần đẩy
này giữ cho công tắc bị khoá trong trường hợp báo động cho đến khi được thợ
vận hành reset bằng tay.
+) Vị trí lắp đặt trong nhà máy
- Lắp đặt trên các băng tải vận chuyển đá vôi, đất sét.
- Trên các băng tải vận chuyển nguyên liệu, phụ gia tới vị trí của các máy nghiền
than, nghiền liệu, nghiền xi.
+) Yếu tố tác động
- Kẹt cần giật do hư hỏng vòng bi
- Hư hỏng phần điện (do đứt dây bị mất tín hiệu hoặc hỏng công tắc hành trình).
3. Thiết bị đo mức
3.1. Cảm biến đo mức kiểu điện dung
Trang 5
+) Nguyên lý hoạt động
- Thiết bị đo mức dạng điện dung hoạt động trên nguyên lý sự thay đổi dung
kháng khi mức thay đổi giữa hai bản cực. Một bản cực là que sensor của thiết bị,
một bản cực chính là thành bồn. Khi chất lỏng được bơm vào bồn qua 2 bảng
cực, điện dung tăng lên và tính toán tỉ lệ với mức chất lỏng tăng trong bồn.
- Dòng thiết bị đo dạng diện dung vừa đo mức liên tục và vừa có thể báo mức cao,
thấp trong bồn chứa.
+) Vị trí lắp đặt trong nhà máy
- Đo mức clinker rơi xuống khoang làm mát từ trên dầm ghi
+) Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo
- Nhiệt độ tăng làm giảm hằng số điện môi của vật liệu.
- Nếu cấu tạo hoặc kích thước của các hạt vật liệu thay đổi, hằng số điện môi cũng
bị ảnh hưởng.
- Vị trí lắp đặt chưa đúng.
- Hư hỏng tín hiệu đo do đứt dây.
Trang 6
mặt chất lưu dựa vào thời gian di chuyển của sóng radar từ lúc phát đi tới lúc
nhận được. Ứng dụng đo mức radar được sử dụng trong các bồn chứa chất lỏng
hoặc bồn chứa chất rắn.
+) Vị trí sử dụng trong nhà máy
- Lắp đặt ở trong các silo chứa
+) Yếu tố tác động
- Nếu hằng số điện môi của chất lưu thấp có thể ảnh hưởng đến chất lượng đo.
- Vị trí lắp đặt chưa đúng.
- Điện áp cung cấp, xử lý tín hiệu.
- Quy trình đo.
Trang 7
+) Yếu tố tác động
- Độ chính xác của cảm biến đo mức sử dụng sóng siêu âm bị ảnh hưởng bởi bọt,
bụi bẩn và hơi ngưng tụ.
- Vị trí lắp đặt chưa đúng.
- Hư hỏng tín hiệu đo do đứt dây
4. Thiết bị đo nhiệt độ
4.1 Nhiệt điện trở (RTD)
+) Cấu tạo
- Bên trong có các lõi được làm bằng thép không gỉ, đồng, chất bán dẫn, tấm
thủy tinh siêu mỏng…
- Bên ngoài có bọc một số lớp bảo vệ cho phần lõi bên trong nhưng vẫn truyền
nhiệt tôt cho phần lõi.
Trang 8
- Sau một thời gian sử dụng các oxit hình thành trong các cặp nhiệt điện gây giảm
hiệu suất cũng như làm hỏng thiết bị.
- Hư hỏng tín hiệu đo do đứt dây.
Trang 9
5. Thiết bị đo áp suất
5.1 Đồng hồ đo áp suất kiểu cơ khí
+) Cấu tạo
- Gồm một ống đồng dẹt được uốn cong hình dấu hỏi, một đầu được bịt kín, một
đầu được nối với lưu thể cần đo áp suất (khí, chất lỏng)
- Đầu bịt kín được liên kết mền với một đầu của cặp bánh răng. Trên trục của
bánh răng còn lại có gắn lò xo đàn hồi và kim đồng hồ.
Đồng hồ đo áp
+) Nguyên lý hoạt động
- Khi kim quay trên mặt đồng hồ có chia độ. Khi làm việc, nhờ có áp suất của lưu
thể làm ống đồng co – giãn, nhờ có cơ cấu bánh răng làm kim đồng hồ quay, chỉ
áp suất tương ứng.
- Khi áp suất của lưu thể không đủ để làm giảm ống đồng thì kim đồng hồ về vạch
“0” nhờ lò xo đàn hồi.
+) Vị tí sử dụng trong nhà máy
- Lắp đặt hầu hết tại các vị trí đo áp suất trong nhà máy: trên các máy nén khí, hệ
thống bơm dầu bôi trơn, dầu thủy lực, bơm nước làm mát, quạt khí nén…
+) Ưu điểm
- Chi phí vận chuyển, bảo trì bảo dưỡng thấp
- Độ chính xác lớn
- Tuổi thọ cao
+) Yếu tố tác động
- Bị ăn mòn hóa học đối với chất lỏng, khí hoặc hơi có hóa chất như: axit, dầu…
Trang 10
- Có hiện tượng rung kim đồng hồ khi lắp đặt trên các máy nén khí, máy bơm
nước…gây sai số cho quá trình đo lường, hoặc gây cong kim, văng kim ra ngoài.
Trang 11
+) Vị trí sử dụng trong nhà máy
- Lắp đặt trên các trạm dầu bôi trơn ổ bạc, gối đỡ, hộp giảm tốc động cơ
+) Yếu tố tác động
- Ảnh hưởng của độ ẩm và nước, làm ăn mòn các kết nối điện cực, khiến tín hiệu
đầu ra bị sai lệch hoặc hư hỏng.
- Phụ thuộc vào màng và kích thước, cấu trúc, vị trí các áp điện trở trên màng.
- Hư hỏng tín hiệu đo do đứt dây.
- Lỗi thiết bị đo
Trang 12
8. Camera giám sát
+) Mục đích
- Giám sát theo dõi các khu vực quan trọng để đảm bảo vận hành tốt, an toàn cho
người và thiết bị.
Trang 13