Professional Documents
Culture Documents
THIẾT BỊ VẬN CHUYỂN TRONG NHÀ MÁY XI MĂNG
THIẾT BỊ VẬN CHUYỂN TRONG NHÀ MÁY XI MĂNG
Động cơ không - Liệu cấp trên băng quá nhiều - Nếu do liệu cấp quá nhiều,phải
kéo được băng - Đổ sai dầu (thiếu, thừa ,sai dừng máy,xúc bớt liệu, giảm cấp
chuyển động chủng loại) trong khớp nối liệu.
thuỷ lực. - Nếu do dầu phải thay, đảm bảo
- Có sự cản trở, kẹt trên hành đúng chủng loại, đủ về số lượng
trình của băng hoặc máng đổ - Kiểm tra sự kẹt, cản trở, khắc
liệu phục triệt để
Băng chạy lệch - Kết cấu dẫn hướng băng - Bổ xung kết cấu dẫn hướng,căn
thiếu chỉnh lại các con lăn dẫn hướng.
- Các con lăn dẫn hướng bị - Sửa lại cửa đổ máng dẫn liệu
lệch cho đổ vào chính giữa băng
- Cửa đổ, máng dẫn hướng - Vệ sinh thường xuyên đất dá
liệu bị lệch bám dính trên Puly,điều chỉnh lại
- Bề mặt Puly dẫn động bị bết các lưỡi làm sạch
dính
Đứt, rách băng - Do có sự can thiệp của các - Nối, vá hoặc thay thế băng tải.
tải vật sắc nhọn vào băng tải - Kiểm tra thường xuyên hệ thống
trong quá trình hoạt động băng tải, đảm bảo không có sự
can thiệp của các vật có thể gây
ảnh hưởng tới hoạt động của băng
tải
Trượt bằng tải - Do tải trọng trên băng quá - Giảm cấp liệu trên băng
với tang lớn và ma sát kém giữa băng - Thay lớp ma sát trên tang chủ
tải tang chủ động động
2. Xích cào
+) Cấu tạo
Hình ảnh cấu tạo xích cào
Cấu tạo xích cào gồm có hệ thống dẫn động, nhông dẫn động và nhông bị động,
tùy theo kích thước của cào mà sử dụng nhông đĩa xích đơn, hay kép. Trên các mắt
xích được gắn các tấm thép để cào liệu, các mắt xích được liên kết với nhau tạo
thành xích cào và khi di chuyển chúng được đỡ trên máng đỡ xích.
+) Nguyên lý hoạt động
Động cơ điện qua cơ cấu giảm tốc, truyền chuyển động tới nhông xich dẫn động.
Khi xích di chuyển, các tấm cào trên đó di chuyển, gạt liệu theo chiều di chuyển
của nó, dẫn liệu từ phễu nạp tới phễu xả
Ưu điểm:
- Có thể lắp đặt ở những vị trí với không gian hẹp
- Các thiết bị được tiêu chuẩn hóa, dễ dàng sửa chữa, thay thế
- Chịu được nhiệt độ cao, cách ly được vật liệu với môi trường xung quanh
- Có thể nạp liệu tại mọi vị trí
Nhược điểm:
- Độ mài mòn cao
- Công suất vận chuyển không cao
+) Vị trí sử dụng trong nhà máy
Được sử dụng nhiều dưới các lọc bui, bao gồm lọc bụi tĩnh điện và lọc bụi túi.
Bụi sau khi thu hồi thường có nhiệt độ 90oC đến 150oC, và chiều dài thu hồi liệu
lớn (lên đến 33.5m)
+) Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Quá tải - Do vật liệu vào khoang chứa - Điều chỉnh cấp liệu vào phễu
liệu quá nhiều. các phễu nạp liệu.
- Kẹt xích hoặc kẹt nhông xích - Kiểm tra xích nhông xích
nguyên nhân bị kẹt.
Đứt xích - Do quá trình hoạt động có sự - Thay thế mắt xích bị mài mòn
mài mòn của xích, gây đứt xích nhiều và mắt xích bị hỏng
- Bung chốt nỗi giữa các mắt
xích
Thủng hộp bảo - Do có sự tác động của vật - Hàn vá lại vị trí bị thủng
vệ khác vào hộp bảo vệ xích tải - Loại bỏ các vật có tiềm năng
gây va đập ảnh hưởng tới quanh
vị trí xích tải.
3. Cấp liệu tấm
+) Cấu tạo
Quá tải - Liệu cấp vào băng tải quá - Thao bớt liệu ra
nhiều. - Kiểm tra băng tải, loại bỏ các vật
- Liệu hoặc vật thể lạ rơi vào thể lạ ảnh hưởng tới quá trình hoạt
xích kéo, gây kẹt băng động của cấp liệu tấm
Đứt xích - Mài mòn xích theo thời - Thay thế mắt xích bị mòn và đứt.
gian gây đứt xích.
- Bung các chốt của các mắt
xích
Gẫy tấm, cong - Kích thước liệu lớn hơn - Thay tấm bị hư hỏng, không đảm
vênh tấm. thông số kích thuật, và các bảo hoạt động.
tấm bị mài mòn theo thời
gian
4. Cấp liệu con lăn
+) Cấu tạo
Quá tải động cơ - Do kẹt đá hoặc vật cứng - Kiểm tra các vật lạ ảnh hưởng
vào xích trên truyền động đến quá trình hoạt động của xích
con lăn
Đứt cơ cấu - Mài mòn xích theo thời - Thay thế mắt xích bị mòn và
truyền động gian gây đứt xích. đứt.
(xích, đai) - Bung các chốt của các mắt
xích
Hỏng con lăn - Qua quá trình hoạt động, - Thay con lăn
con lăn bị mòn, và hư khỏng
5. Vít tải
+) Cấu tạo
Vít tải là máy vận chuyển vật liệu rời chủ yếu theo phương năm ngang và có thể
vận chuyển lên cao với góc nghiêng lên tới 60 o, khi góc nghiêng càng lớn hiệu suất
vận chuyển càng thấp.
Hư bạc đạn - Liệu tràn vào bạc đạn - Cách khắc phục cho các sự cố
này là chúng ta nên làm thêm
bộ chặn liệu trước bạc đạn.Để
tránh liệu tràn vào dẫn đến
những hỏng hóc không muốn có
Gãy đứt, bung - Do quá trình hoạt động - Thay thế các bộ phận bị hư
chốt vít gây mài mòn, làm bung hỏng, cần kiểm tra bảo dưỡng
khớp nối giữa động cơ và thường xuyên để đảm bảo thiết
trục vít tải bị hoạt động trơn chu
Trục không - Qua thời gian trục bị mài - Bảo dưỡng bôi trơn các bạc đỡ
đồng tâm, dẫn mòn theo định kỳ, nếu gãy trục, có
đến lắc dẫn đến thể hàn, thay ổ bi đảm bảo độ
gãy trục vít đồng tâm cho phép
6. Gầu nâng
+) Cấu tạo
Đứt xích hoặc - Do quá trình hoạt động - Thay thế mắt xích bị đứt
rách băng tải có sự mài mòn - Vá băng tải bị rách
- Có sự can thiệp của vật - Kiểm tra thường xuyên và bảo
thể lạ ảnh hưởng tới sự dưỡng theo đúng định kỳ, để
hoạt động phát hiện những chi tiết ko đảm
bảo hoạt động
Rơi gầu - Bung đai ốc bắt gầu - Quá trình lắp đặt cần phải
- Đai ốc lỏng có thể làm kiểm tra kỹ lưỡng, đảm bảo các
rách tại vị trí bắt gầu đối bulong đai ốc được lắp đặt đúng
với gầu băng tải quy trình. Bảo dưỡng theo định
kỳ
Đường ra áp - Sức cản của chu trình quá - Thông chỗ tắc làm lưu thông
suất khí thấp lớn(có thể là tắc bột liệu) máng.
- Van điều chỉnh không - Điều chỉnh độ mở van cho
thích hợp . thích hợp.
- Các ống nối có thể hở. - Làm kín chỗ hở thủng.
- Cánh quạt bị tổn hại. - Thay thế cánh quạt khác.
Quá tải mô tơ - Lượng gió ra cao hơn với - Tăng lượng bột liệu vào hoặc
điện định sẵn do trở lực giảm. đóng bớt các van chia khí.
- Hỏng hóc về ổ đỡ, khớp - Kiểm tra ổ đỡ, khớp nối (thăy
nối. thế nếu cần)
Liệu trong - Vải bị ẩm, bết dầu mỡ, - Sấy khô bằng khí nóng hoặc
máng bị tắc không thông khí từ khoang phơi khô.
dưới lên. - Thay khoang bị thủng.
- Có chỗ rách thủng, bột tràn - Chạy lại quạt hoặc điều chỉng
xuống gây tắc đường thoát độ mở van cho hơp lý.
khí khoang dưới. - Xem xét lại van cấp liệu và
- Quạt thổi khí dừng, hoặc điều chỉnh cho hợp lý.
do van mở bé.
- Cấp liệu không đều vượt
quá năng suất của máng.
III. TỔNG KẾT
Từ cấu tạo và những ưu nhược điểm của các loại thiết bị vận chuyển. Bảng sau
đây sẽ liệt kê và so sánh để nhìn thấy được tổng quan của các loại thiết bị vận
chuyển trong nhà máy xi măng.
Loại Loại vật liệu Năng Độ Độ Chiều Khả Không Chi Bảo
băng suất dốc ẩm dài tối năng gian lắp phí dưỡng,
tải tối đa tối đa (m) chịu đặt ban sửa
đa nhiệt đầu chữa
(%) (oC)
Băng Dạng cục, hạt, Lớn 30o 15 1000 <50 Lớn Lớn Dễ
tải cao bột
su
Băng Vật liệu với Lớn 35o 2 NA 320 Vừa Lớn Khó
tải tấm kích thước lớn phải
(cấp (lên đến
liệu 1000x1000x1
tấm) 500mm)
Vít tải Bột liệu, hạt Nhỏ 60o 2 30 320 Hẹp Nhỏ Dễ
liệu nhỏ
Gầu bột liệu, dạng Lớn 90o 1 NA 250 Hẹp Lớn Khó
nâng hạt