Professional Documents
Culture Documents
I. Chọn thiết bị
1/ Nguyên tắc chung
- Trước khi thi công phần thân nhà cao tầng nên nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế để nắm
vững các yêu cầu thiết kế. Nên xem xét toàn diện hệ kết cấu công trình và giải pháp cấu
tạo, có kể đến các đặc điểm của trang thiết bị kỹ thuật và lựa chọn công nghệ xây dựng
thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác xây lắp chất lượng, đạt tiến độ, an toàn và
kinh tế.
- Nên tiến hành thiết kế chi tiết các biện pháp thi công, đặc biệt là phương pháp vận
chuyển thiết bị vật tư, ván khuôn, dàn giáo… theo phương thẳng đứng và phương ngang.
Phương pháp vận chuyển vật tư lên cao cần phù hợp với đặc điểm kết cấu, thiết bị sẵn có
và là yếu tố mang tính chất quyết định đối với tiến độ thi công.
- Vận chuyển vật liệu bê tông, cốt thép và dàn giáo lên cao có thể được thực hiện bằng
cần trục tháp, vận thăng, thang điện. Bê tông được vận chuyển đến hiện trường bằng xe
trộn và được đưa lên các tầng bằng trục tháp hoặc bằng máy bơm bê tông.
- Dàn giáo được lựa chọn và thiết kế phù hợp với điều kiện sử dụng và cần kể đến độ ổn
định của tải trọng tác dụng của tải trọng gió.
- Cần trục tháp cố định trên đường ray thường được sử dụng để vận chuyển vật tư, thiết
bị dàn giáo lên cao. Cần trục tháp phải được đặt ở vị trí tối ưu để có hoạt động hữu hiệu
và đảm bảo việc tháo dỡ dễ dàng sau khi hoàn thành công trình. Móng của cần trục tháp
cố định cần được thiết kế và nghiệm thu theo tiêu chuẩn tương ứng.
2/ Biện pháp thi công
- Trình tự thi công các hạng mục:
+ Đối với cột: đặt cốt thép → lắp dựng cốp pha → đổ bê tông.
+ Đối với hệ dầm sàn và cầu thang: lắp dựng dàn giáo, trụ chống → lắp dựng cốp
pha → đặt cốt thép → đổ bê tông.
- Tháo dỡ coffa.
d= √352+26.6 2=44(m)
Vậy R = 44 + 4 = 48 m.
Độ cao nâng cần thiết của cần trục tháp H = hct +hat + hck +ht
Trong đó:
hct : Độ cao tại điểm cao nhất của công trình kể từ mặt đất hct = 35,4 m
hat : Khoảng cách an toàn( 0.5 đến 1 m). Chọn 1m.
hck : Chiều cao của cấu kiện cao nhất (VK cột, lấy bằng 3.4 m).
ht : Chiều cao thiết bị treo buộc ( lấy bằng 5m).
Vậy H = 35,4 + 1 + 3.4 + 5 = 44.8m.
→ Với các thông số trên ta chọn cần trục tháp QTZ-6021 có các thông số kĩ thuật
như sau:
Chiều cao nâng cơ bản: H = 58 (m)
Tầm với tối đa: Rmax = 60(m)
Tầm với tối thiểu: Rmin= 16.35(m).
Sức nâng tối đa: Qmax = 10 (T)
Sức nâng tối thiểu: Qmin = 2.1 (T).
Vận tốc nâng tối đa: 120 (m/ph).
Vận tốc nâng tối thiểu 30 (m/ph).
Tốc độ quay: 0.43 (rad/ph).
hat hck ht
Hyc
h ct
19050
100
Dựa vào bảng thống kê cốt thép ta có được khối lượng cốt thép vách cứng là:
- Khối lượng thép ≤ 18 là: 4.959 Tấn.
- Theo ĐMXD – 1776, mã hiệu AF.61322 Sản xuất, lắp dựng cốt thép tường, đường kính
≤ 18mm, chiều cao ≤ 28 m có hao phí nhân công 11.22 công/tấn, hao phí ca máy cắt uốn
thép 5kW 0,32 ca/tấn, hao phí ca máy hàn 23kW 1,12 ca/tấn, hao phí ca vận thăng lồng
3T 0,012ca/tấn, hao phí ca cẩu tháp 25T 0,012 ca/tấn, ta lấy hế số điều chỉnh cho nhân
công là 0,3, hệ số điều chỉnh ca máy là 0,45.
Số ca máy uốn thép cần thiết: 4,959 x 0,32 x 0,45 = 0,7141 ca.
Số ca vận thăng lồng cần thiết: 4,959 x 0,012 x 0,45 = 0.027 ca.
Số ca cẩu tháp cần thiết: 4,959 x 0,012 x 0,45 = 0.027 ca.
Bảng kết quả tính toán nhân công công tác cốt thép.
Đường ĐMNN Hệ số
Khối Số
Tên kính AF61322 điều
lượng (tấn) công
(mm) Công/tấn chỉnh
Công tác
18 11.22 0.3 4.959 16.692
gia công
cốt thép
tường
+ Công tác gia công cốt thép chiếm 60%: 16.692 x 0.6 = 10.0152 công.
+ Công tác lắp đặt cốt thép chiếm 40%: 16.692 x 0.4 = 6.6768 công.
Số
Đường ĐMNN Hệ số Khối ngày
Số ca Số
Tên kính AF61322 điều lượng thi
máy máy
(mm) Công/tấn chỉnh (tấn) công
(Ngày)
Công tác
gia công
cốt thép 18 0.32 0.45 12,789 1,84
tường 2 1
Bảng kết quả tính toán ca máy hàn điện cốt thép.
Đường ĐMNN Hệ số Số ngày
Khối lượng Số ca Số
Tên kính AF61322 điều thi công
(tấn) máy máy
(mm) Công/tấn chỉnh (Ngày)
Công tác
gia công
cốt thép
tường 18 0,012 0.45 4.959 0,026 1 1
Bảng kết quả tính toán ca cẩu tháp vận chuyển cốt thép.
Đường ĐMNN Hệ số Số ngày
Khối lượng Số ca Số
Tên kính AF63122 điều thi công
(tấn) máy máy
(mm) Công/tấn chỉnh (Ngày)
Công tác
gia công
cốt thép
tường 18 0,012 0.45 4.959 0,026 1 1
Diện
Tổng
Loại Chiều Chiều Chiều tích 1
Số diện
cấu rộng dài cao cấu
lượng tích
kiện (m) (m) (m) kiện
(m2)
(m2)
C1 24 0.2 0.3 5.4 5.4 129.6
C2 16 0.2 0.3 5.4 5.4 86.4
C3 16 0.2 0.4 5.4 6.48 103.68
C4 8 0.2 0.35 2.9 3.19 25.52
C4-L1 8 0.2 0.3 2.5 2.5 20
C5 1 0.2 0.2 2.9 2.32 2.32
C6 6 0.2 0.45 2.9 3.77 22.62
C6-L1 6 0.2 0.4 2.5 3 18
C7 4 0.2 0.3 5.4 5.4 21.6
Tổng cộng 429.74
Diện ĐMNN Chọn Nhân Số Ngày
HSĐ Số
Tên tích (AF86211) Công TC
C Công
(m2) Công/100m2 (Người/ngày) (Ngày)
Thi công
429.74 38,28 0,5 81.93 21 4
cốp pha cột
∑qtt = 1.3 × 1875+ 1.3 × 200 + 1.2 × 25.423= 2494 (kg /m2)
-Tải trọng tác dụng lên một mặt của ván khuôn là:
Ptt = qtt.b = 2494×0,3 = 748.2 kg/m.
Khoảng cách giữa các gông cột:
Coi ván khuôn cột như một dầm liên tục đều nhịp với các gối tựa là các gông cột, chịu tải
trọng phân bố đều qtt
M 1 ≤ M 2=¿ l g ≤
√ 10 × R ×W
q
tt
=
√10× 2300 ×6.55
19,955
=86,88 cm
=> Chọn lg = 80 cm
Gông được chọn là gông kim loại gồm có 4 thanh thép hình L liên kết với nhau bằng các
chốt.
Kiểm tra cốp pha cột theo điều kiện biến dạng
Tải trọng tiêu chuẩn: qtc= (2500×1+200)×0.2 = 540kg/m
Độ võng cho phép được tính theo công thức:
1 1
[f] = l = 80 = 0.2cm
400 g 400
Độ võng theo tính toán của ván khuôn:
Trong đó:
E- mô đun đàn hồi của thép, E = 2,1×106 kg/cm2
J- mô men quán tính của bề rộng ván khuôn, J= 28,64 cm4
4
5 5.4 × 80
Vậy độ võng tính toán là: f = × = 0.04
384 2.1 ×10 6 × 28.64
Ta thấy: f < [f], vậy điều kiện biến dạng đã thoả mãn.
Thanh chống
Sử dụng cây chống đơn do hãng Hoà Phát chế tạo.
Bố trí cây chống xiên (như hình vẽ dưới).
Hình 5.3. – Sơ đồ tính cột chống cột
Kiểm tra khả năng chịu lực cây chống xiên chịu tải trọng gió
- Tiết diện cột (20×30) cm. Khi tính đến ván khuôn thì tiết diện cột là (31×41)cm.
Do chiều dày tấm ván khuôn dày 5.5 cm.
- Tải trọng gió gây ra tác dụng lên thanh chống xiên là qg gồm hai thành phần là gió
hút và gió đẩy.
Được tính toán sau: qg=qh+qđ
Trong đó:
qđ= n.W0.k.c.B
qh= n.W0.k.c’.B
Vậy: qg= n.W0.k.(c+c’).B ;
Với n - Hệ số độ tin cậy n= 1,2.
k - Hệ số kể đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao Z. Với cao trình vị trí cột đang độ
cao Z = 7,2 m => k = 1,13
W0 - áp lực gió tiêu chuẩn, ứng với vùng áp lực gió II.A ta có W0= 83 kg/m2
B- Bề rộng đón gió, B = 0,3 m
c - Hệ số khí động: c= 0,8 đối với phía đón gió; c = 0,6 đối với phía hút gió
=> qg= 1,2×83×1,13×(0,8+0,6)×0,3 = 47,270 kg/m.
Được quy về tải tập trung tại vị trí cách đầu cột một đoạn bằng 1/3 chiều cao cột. Mỗi
bên ta bố trí hai cây chống.
Từ phương trình cân bằng tĩnh học ta có:
3
tt 3
P= q l= x 47,270 x 2,3=81.54075(kg )
4 4
Lực dọc tác dụng vào cây chống là:
Chọn loại cây chông KB-102 có các thống số kỹ thuật sau:
- Dài nhất 3,5m - Tải trọng cho phép: 1500 kg
- Ngắn nhất 2m - Tải trọng cho phép: 2000 kg
Vậy cây chống đủ khả năng chịu lực.
d) Đổ bê tông cột :
Khối lượng bê tông cần cung cấp cho việc thi công cột
thể
Tổng
Loại Chiều Chiều Chiều tích 1
Số thể
cấu rộng dài cao cấu
lượng tích
kiện (m) (m) (m) kiện
(m2)
(m2)
C1 24 0.2 0.3 5.4 0.324 7.776
C2 16 0.2 0.3 5.4 0.324 5.184
C3 16 0.2 0.4 5.4 0.432 6.912
C4 8 0.2 0.35 2.9 0.203 1.624
C4-L1 8 0.2 0.3 2.5 0.15 1.2
C5 1 0.2 0.2 2.9 0.116 0.116
C6 6 0.2 0.45 2.9 0.261 1.566
C6-L1 6 0.2 0.4 2.5 0.2 1.2
C7 4 0.2 0.3 5.4 0.324 1.296
Tổng cộng 26.874
- Sau khi công việc lắp dựng cốt thép đã được hoàn tất với từng cột ta tiến hành nghiệm
thu cốt thép cột và ngiệm thu cho mỗi cột đó.
- Coffa được đưa lên sàn bằng máy vận thăng. Công nhân sẽ tiến hành lắp ghép thành
những tấm có kích thước đă định. Ghép ba mảng theo ba cạnh của cột ngay dưới mặt sàn,
dùng dầu chống dính quét vào thành phía trong. Vệ sinh sạch sẽ chân cột dựng ván khuôn
đã ghép lên ốp vào khung thép cột. Sau đó lắp một mặt còn lại vào hộp ván khuôn.
- Dùng các cây chống đơn để chống vào hộp ván khuôn (mỗi mặt dùng 4 cây chống đơn)
đầu kia của thanh chống được tỳ lên một thanh gỗ nằm ngang (thanh gỗ này được lồng
qua hai thanh thép 10 hình chữ đă được chôn sâu vào bê tông sàn. Cột được điều
chỉnh thẳng đứng bởi quả dọi trong quá trình thi công (hai quả dọi được đặt theo hai mặt
của ván khuôn)
- Trước hết phải căn chỉnh tim cột bằng cách đo từ mốc sơn đỏ vào mép thành ván khuôn
sao cho khoảng cách đó bằng khoảng cách thực tế. Sai số cho phép là 3mm. Đo độ
thẳng của cột bằng cách đo khoảng cách từ dây dọi đến mép ván khuôn sao cho khoảng
cách từ trên xuống dưới là bằng nhau, sai số cho phép là 3mm. Gông chặt ván khuôn
bằng các gông và khoảng cách theo thiết kế quy định.
- Sau khi đã kiểm tra xong nếu đạt yêu cầu thì ta tiến hành khoá chốt cây chống. Tiến
hành vệ sinh chân cột tại cửa vệ sinh đã trừ ở chân cột rồi mới tiến hành đổ bê tông cột.
- Tổng khối lượng bê tông cột là 26.874m3.
- Số giờ máy bơm cần thiết là: 26.874/18= 1.493 (h).
Vậy chọn thời gian thi công là 2h. Chọn 1 máy bơm
- Số chuyến xe cần thiết của một xe trong một ca, làm cùng một máy bơm bê tông
Q 13.568
n= = =0.141
q.m 2x 6
Chọn 2 xe đi 1 chuyến/ca.
Bảng Kết Quả Tính Toán Thi Công Bê Tông Dầm, Sàn:
Thi
công bê 26.874 1.98 0.5 26.605 13 3
tông cột
Công tác đầm bê tông
Chọn máy đầm dùi ZN 50 .Năng suất máy đầm:
Trong đó:
t1 - là thời gian đâm tại chô, chọn 18s.
t2 - là thời gian di chuyển máy đâm, chọn 3s.
Số máy đầm cần thiết n = 26.874/(13,814×8) = 0.2432 máy.
Vậy chọn 1 máy đầm dùi để đầm bê tông.
e) Tháo dỡ côp pha và bảo dưõng bê tông cột:
Việc tháo dỡ ván khuôn cột theo TCXD hiện hành, do sử dụng phụ gia đông kết bê tông
nhanh nhằm mục đích đẩy nhanh tiến độ, việc tháo dỡ cốp pha cột được tiến hành sau
24h. Đầu tiên tháo nhửng thanh chống xiên trước, tháo gông chân và ván mặt (mặt đổ bê
tông).Ta có thể tháo từng tấm ván khuôn xuống hoặc tháo cẩn thận thành từng hộc để
phục vụ những cây cột sau.khi tháo phải tháo cẩn thận tránh va đập mạnh ảnh hưởng tới
cột. Tháo xong tiến hành tưới nước bảo dưỡng ngay.
Bảo dưỡng bê tông bằng cách phủ ẩm và tưới nước thường xuyên trong 5 ngày.(theo tiêu
chuẩn 391:2007 yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên). Có thể tưới nước trực tiếp lên bê tông
cột khi bê tông đổ được khoảng 2,5-5h, cần tưới lên tấm phủ để đảm bảo bê tông cột
không bị biến dạng. Chọn 2 công nhân/ngày thực hiện bão dưỡng bê tông cột.
+ Số ca máy uốn cắt thép cần thiết: 11,554 x0,32x0,45 = 1,664 ca.
Bảng tính toán nhân công công tác cốt thép sàn tầng 1
ĐMXD 1776 Hệ số
Khối lượng Số công Số công Ngày thi
Tên AF.61721 điều
(tấn) (công) nhân công
Công/tấn chỉnh
Cốt thép
sàn tầng 1 12 0,3 11,554 41,594 42 1
- Tải trọng tính toán tổng cộng 1m2 ván khuôn là:
qtt = 1.1 × 20 + 1.2 × 1500 + 1.3 × 250 + 1.3 × 400 = 2667 kg/m2
Sơ đồ tính
Coi ván khuôn đáy dầm như dầm liên tục đều nhịp, gối tựa là tại vị trí các thanh xà gồ gỗ
lớp 1. Gọi khoảng cách giữa hai xà gồ gỗ là lxg
Tải trọng
- Tải trọng trên một mét dài ván đáy dầm là:
Q = qtt .b = 2667×0,2 =533.4 kg/m
- Tải trọng tính toán tổng cộng trên 1 tấm ván khuôn thành là :
Qtt =1,3×450 + 1,3×240 = 897 kg/m.
Sơ đồ tính
Coi cốp pha thành dầm như dầm liên tục đều nhịp. Gối tựa là tại vị trí các gông đứng.
Gọi khoảng cách giữa hai gông đứng là 1.
Hình 5.5. – Sơ đồ tính cốp pha ván khuôn thành dầm
Từ điều kiện:
Ta sẽ có:
Chọn lg = 100 cm.
Kiểm tra độ võng ván thành dầm:
- Tải trọng dùng để tính võng của ván khuôn :
qtt = 450 + 240 = 690 kG/m.
Chọn chiều rộng thanh nẹp là 6 cm, thì chiều cao tính toán là:
chọn h = 8 cm
Vậy kích thước nẹp là (b×h) = (6×8) cm.
Chọn thanh chống xiên bằng gỗ: Xem thanh chống như thanh chịu tải trọng tập trung.
- Tải trọng tác dụng lên đầu thanh chống là:
q = 1900×0,5/2 = 475 kg.
Chọn thanh chống tiết diện 40×40mm. Diện tích tiết diện: 16 cm2
Vậy thanh chống tiết diện 40×40mm thỏa điều kiện chịu lực.
Thanh chống, xà gồ đỡ cốp pha đáy dầm
Tính toán xà gồ đỡ ván đáy dầm
Sơ đồ tính
Coi thanh xà gồ đỡ ván đáy dầm như dầm một nhịp đơn giản, tựa lên các thanh chống ở
hai đầu. Khoảng cách thanh chống là ltc = 40cm.
Hình 5.7. – Sơ đồ tính xà gồ đở ván đáy
Tải trọng:
- Diện tích chịu tải của xà gồ: (0,3×1)m
qtt = 2667×1=2667 kg/m
- Mô men giữa nhịp:
q l 2 2667 x 0,32
= ¿ 30(kg . m)
Mmax= 8 8
Chọn chiều rộng thanh xà gồ là 6 cm, thì chiều cao tính toán là:
h>
√ 6. M max
b .¿ ¿ √
¿=
6.3000
6 x 150
=4,7 cm chọn h = 8 cm
- Độ mảnh:
Loại cấu Số Chiều Chiều Chiều Thể tích 1 cấu Tổng thể
kiện lượng dài (m) Rộng (m) cao (m) kiện (m3) tích (m3)
DN1-1 4 50 0.2 0.35 3.5 14
DN1-2 2 40.2 0.2 0.35 2.814 5.628
DN1-3 6 5.1 0.2 0.35 0.357 2.142
DN1-4 1 3.3 0.2 0.3 0.198 0.198
DN1-5 1 3.8 0.2 0.3 0.228 0.228
DN1-6 4 2.1 0.2 0.3 0.126 0.504
DN1-7 4 3 0.1 0.3 0.09 0.36
DN1-8 4 1.6 0.1 0.3 0.048 0.192
DD1-1 4 18.9 0.2 0.3 1.134 4.536
DD1-2 4 18.9 0.2 0.3 1.134 4.536
DD1-3 2 18.9 0.2 0.3 1.134 2.268
DD1-4 2 10.6 0.2 0.3 0.636 1.272
DD1-5 2 4.4 0.2 0.3 0.264 0.528
DD1-6 6 4.4 0.2 0.3 0.264 1.584
DD1-7 2 3.4 0.1 0.3 0.102 0.204
DG1-1 4 2.3 0.1 0.3 0.069 0.276
DG1-2 22 1.6 0.1 0.3 0.048 1.056
DG1-3 2 0.8 0.1 0.3 0.024 0.048
DG1-4 12 1.1 0.1 0.3 0.033 0.396
DD1-8 1 14.4 0.2 0.3 0.864 0.864
DD1-8 1 4.5 0.2 0.4 0.36 0.36
Tổng cộng 41.18
Bảng kết quả tính toán ca máy công tác bê tông dầm tầng 1
ĐMXD Hệ số
Khối lượng Số công Số công Ngày thi
Tên AF.32315 điều
(m3) (công) nhân công
(công/m ) 3
chỉnh
Bê tông
dầm tầng 1 1.66 0,3 41.18 20.508 11 2
Bảng kết quả tính toán ca máy công tác bê tông dầm tầng 1
ĐMXD Hệ số Khối
Số ca máy Số máy Ngày thi
Tên AF.32315 điều lượng
(ca) thi công công
(công/m3) chỉnh (m3)
Máy bơm
bê tông 0,033 0,4 41.18 0.543 1 1
Máy đầm
dùi 0,18 0,4 41.18 2.96 3 1
- Theo ĐMXD – 1776, mã hiệu AF.32315 Bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại
hiện trường hoặc bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông tự hành, bê tông xà
dầm, giằng, sàn mái, mác 350 có hao phí nhân công 1,66 công/m3, hao phí ca máy đầm
dùi 5kW 0,18 ca/m3, hao phí ca máy bơm tự hành 50m3/h 0,033 ca/m3, ta lấy hệ số điều
chỉnh công nhân 0,3, hệ số điều chỉnh cho ca máy 0,45.
+ Số ca máy đầm dùi cần thiết: 411.592 x 0,18 x 0,45 = 33.34 ca.
Bảng tính toán nhân công công tác bê tông sàn tầng 1
ĐMXD 1776 Hệ số
Khối lượng Số công Số công Ngày thi
Tên (AF.32314) điều
(m3) (công) nhân công
Công/m3 chỉnh
Bê tông
tầng 1 2,56 0,3 411.592 204.98 21 10
Bảng kết quả tính toán ca máy công tác bê tông sàn tầng 1
ĐMXD Hệ số Số ca
Khối lượng Số máy Ngày thi
Tên AF.32314 điều máy
(m3) thi công công
(công/m ) 3
chỉnh (ca)
Máy bơm
bê tông 0,033 0,45 411.592 6.112 2 4
Máy đầm
dùi 0,18 0,45 411.592 33.34 12 3
- Theo ĐMXD – 1776, mã hiệu AF.61812 Sản xuất, lắp dựng cốt thép cầu thang, đường
kính <=10mm, chiều cao <=28 m, hao phí nhân công 17.58 công/tấn, hao phí ca máy
uốn cắt thép 5kW 0.4 ca/tấn, ta lấy hệ số điều chỉnh nhân công 0.35, hệ số điều chỉnh ca
máy 0.5
- Theo ĐMXD – 1776, mã hiệu AF.61822 Sản xuất, lắp dựng cốt thép cầu thang, đường
kính >10mm, chiều cao <=28m, hao phí nhân công 13.46 công/tấn, hao phí ca máy uốn
cắt thép 5kW 0.32 ca/tấn, hao phí ca máy hàn điện 23kW 1.123 ca/tấn, ta lấy hệ số điều
chỉnh nhân công 0.35, hệ số điều chỉnh ca máy 0.5
Bảng tính toán nhân công công tác cốt thép cầu thang
Bảng kết quả tính toán ca máy công tác cốt thép cầu thang tầng 1-2
Tên ĐMXD Hao Hệ số Khối Số ca Số máy Ngày
(ca/tấn) phí ca điều lượng máy thi công thi công
máy chỉnh (tấn) (ca)
Bảng tính toán nhân công công tác bê tông cầu thang 1-2
Bê tông cầu
2.9 0.35 6,18447 6,277 7 1
thang
Bảng kết quả tính toán ca máy công tác bê tông cầu thang 1 – 2
Máy trộn bê
0.095 0.5 6,18447 0.294 1 1
tông
Máy vận thăng
0.11 0.5 6,18447 0.34 1 1
Máy đầm dùi
0.089 0.5 6,18447 0.275 1 1