You are on page 1of 9

Ứng dụng rung trong máy xây dựng

CÁC MÁY RUNG ĐỂ VẬN CHUYÊN


MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu

- Vận chuyển theo phương ngang


- Vận chuyển theo phương đứng.

https://www.youtube.com/watch?
v=sOsuZPP8Hvg

- Điều chỉnh làm việc ở vùng cộng hưởng


- Điều chỉnh làm 'việc trước cộng hưởng
- Điều chỉnh làm việc sau cộng hưởng.
MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu

- Làm việc ở vùng cộng hưởng: 0,85</0<1,25.


- Làm việc sau cộng hưởng thì o>>.

- Máy làm việc ở vùng cộng hưởng tiêu tốn ít năng lượng khi
làm việc ổn định nhưng vẫn dạt được năng suất cao, Có thể
làm việc ở chế độ nặng.
- Làm việc sau cộng hưởng cho phép giảm nhỏ lực khởi động
vì độ cứng đàn hồi không lớn lắm, nhưng năng lượng khi làm
việc ổn định sẽ tiêu tôn nhiều hơn, nó chỉ sử dụng ở các máy
chuyền rung loại tựa hoặc chế độ làm việc nhẹ.
MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu

- Làm việc ở vùng cộng hưởng: 0,85</0<1,25.


- Làm việc sau cộng hưởng thì o>>.

- Máy làm việc ở vùng cộng hưởng tiêu tốn ít năng lượng khi
làm việc ổn định nhưng vẫn dạt được năng suất cao, Có thể
làm việc ở chế độ nặng.
- Làm việc sau cộng hưởng cho phép giảm nhỏ lực khởi động
vì độ cứng đàn hồi không lớn lắm, nhưng năng lượng khi làm
việc ổn định sẽ tiêu tôn nhiều hơn, nó chỉ sử dụng ở các máy
chuyền rung loại tựa hoặc chế độ làm việc nhẹ.
MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu


Kích rung kiểu treo
- Góc của hướng dao động thường là 20  30°.
- Để băng có dao động thẳng, cần tạo đường tác động của lực kích đi
qua trọng tâm của toàn hệ dao động. Nếu không đi qua trọng tâm thì
sẽ tạo ra mômen khi đó ngoài dao động thẳng, hệ còn nhận được dao
động xoắn rất bất lợi cho quá trình vận chuyển vật liệu.
- Dùng chuyển động đai để tạo lực kích thì đường đai phải vuông góc
với hướng dao động của lực kích.
- chiều dài máy rung không lớn hơn 4-5-6 m
- Băng cũng có loại nhiều trạm dẫn (thường không quá hai đến bốn
trạm) bằng điện từ, những loại này thường khó đạt chế độ làm việc
đồng pha nên ít được sử dụng.
MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu


Máy rung vận chuyển tựa
- Lực kích động của các loại trạm dẫn động đều phải hợp với đường
vận chuyển góc  và đi qua trọng tâm của hệ dao động.
- Bộ phận mang trong một số kết cấu trạm dẫn động được đặt trên
khung tựa nặng mà khung đó tựa trên đệm đàn hồi. Do trong một
hệ dao động kín biên độ dao động sẽ tỉ lệ nghịch vđi khôi lượng dao
động, vì vậy với biên độ dao động của khung tựa năng mà nhỏ thì
sẽ tạo ra bộ phận mang nhẹ có biên độ dao động lớn hơn.
- Loại máy rung dạng tựa thường có chiều dài từ 30-ỉ-35m- chiều dài
máy rung không lớn hơn 4-5-6 m
MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu


Máy rung vận chuyển tựa 2 ống chuyền

- Tay quay của bánh sai tâm khi ở vị trí biên (xa nhất) phải đi trọng
của hệ dao động và vuông góc với trục thanh tựa.
- Hai ống phải có khối lượng như nhau khi làm việc hai ông sê đi
ngược pha nhau 180°, điều đó sẽ đảm bảo cân bằng cho khối
lượng chuyển động của băng. Biên độ dao động của hai ông sẽ
bằng nhau và bằng bán kính lệch tâm chia 2.
- Chiều dài tay đòn trên và dưới của thanh nối hai ống phải như nhau
và đường nối các tâm xoay của thanh nối đi qua trục đối xứng của
các bộ phận mang và qua trọng tâm của toàn hệ.
- Hệ hai khối lượng này là hệ đối xứng nên khi xem xét ta có thể coi
như một khôi lượng với một bậc tự do
MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu

- Biên độ dao động có thể được xác định

mo- khối lượng bánh lệch tâm; kg; ro - bán kính lệch tâm; m - toàn bộ
khối lượng phần dao động tính cả vật liệu.
kg

- G0 - trọng lượng ống cùng các chi tiết


gắn theo daN; Gdđ - trọng lượng trạm Tần số và biên độ yêu cầu để
dẫn động, (daN); Gvl - trọng lượng vật xác định 1 < G < 3,3
liệu vận chuyển, (daN); g - gia tốc
trọng trường, : hệ số phụ thuộc vào
chế độ làm việc G.
MÁY VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

Các loại máy vận chuyển vật liệu


2. Vận tốc trung bình và năng suất máy

a - biên độ dao động; - góc nghiêng băng (ống); G - hệ số chế độ làm


việc; K1, K2 - hệ số phụ thuộc vào vật liệu vận chuyển.
Loại vật liệu Kích thước hạt Độ ẩm Hệ số

theo kích thước (mm) (%) Ki K2

- Cục 5-2Ữ0 - 0,9 - 1,1 1,5-2

- Hạt 0,5 - 5 0,5-10' 0,8 -1,0 1,6 -2,5

- Bột 0,1 -0,5 0,5-5 0,4-0,5 1,8-3

-Bụi < 0,1 0,5-5 0,2-0,5 2-5

Năng suất được tính như một loại máy vận chuyển liên tục
F0 - diện tích thiết diện máng (ống) (m2)
m3/h - hệ số điền đầy; máng hở:  = 0,6  0,9; Ống
vuông:  = 0,6  0,8; Ống tròn:  = 0,5  0,6

You might also like