Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU, CHẾ TẠO VÀ ĐIỀU KHIỂN MOBILE ROBOT BÁM
BIÊN QUỸ ĐẠO CỦA CHƯỚNG NGẠI VẬT
I. Chọn cơ cấu
1. Xe 4 bánh
1.1. Ưu điểm:
- Ổn định: Hệ thống 4 bánh giúp xe có cân bằng và ổn định hơn khi di chuyển, giúp xe
dễ dàng điều chỉnh hướng di chuyển và tránh va chạm với chướng ngại vật.
- Linh hoạt: Xe 4 bánh có khả năng di chuyển trong nhiều hướng khác nhau, bao gồm
di chuyển ngang và xoay quanh chướng ngại vật. Điều này cho phép xe di chuyển bám sát
biên quỹ đạo của chướng ngại vật một cách linh hoạt và chính xác.
- Khả năng vượt địa hình: Với 4 bánh xe đầy đủ, xe có thể vượt qua địa hình phức tạp
như dốc, đồng bằng và bề mặt không đồng đều.
- Độ chính xác: Xe 4 bánh có thể định vị và điều khiển chính xác hơn, giúp nâng cao
khả năng di chuyển bám sát biên quỹ đạo của chướng ngại vật một cách chính xác và mượt
mà hơn.
⇔ τ ≤ μNR + Iγ
⇔τ ≤μ ( 12 M + m) gR+ 12 m R γ2
- Từ đó ta được:
1
2
1
( )
τ = m R2 γ + M +m . μ . g . R
2
Từ đó, ta chọn động cơ DC giảm tốc JGA25-370 DC Geared Motor có các thông
số như sau :
Điện áp định mức 12V
Công suất định mức 13.2W
Dòng khi không tải 80 mA
Dòng khi có tải 600 mA
Dòng khi động cơ bị giữ 2.29 A
Momen 1,88kgf.cm
Momen động cơ khi bị giữ 7.96kgf.cm
Động cơ Đường kính 25 mm
Chiều dài 30,8 mm
Hộp giảm tốc Đường kính 25 mm
Chiều dài 21 mm
Tỷ số truyền 1:34
Encoder Đường kính 14 mm
Số xung khi đi qua hộp 374
giảm tốc
Trục công tác Đường kính 4 mm
Chiều dài 8 mm
1.6 Tính toán thiết kế thân xe
1.6.1 Tính toán chiều dài và chiều rộng xe
- Chiều dài
L
α −δ 1 +δ 2=^
AOB=
R
L
⟹ α = + δ 1−δ 2 (1)
R
Trong đó :
δ 1 , δ 2: góc lệch bên của bánh trước và bánh sau
L : Chiều dài thân xe
R : bán kính cong quỹ đạo
Lực li tâm :
2
Mv
F ¿=
R
Trong đó : - M là khối lượng của xe.
- v là vận tốc dài của xe.
Trong đó :
- F y 1 , F y2 lần lượt là phản lực ngang mặt đường tác dụng lên bánh xe trước và sau.
P , P 1 , P2 lần lượt là trọng lượng của thân xe, trọng lượng phân bố lên bánh trước
và bán sau.
Ta lại có F y =C L δ
Với : C L là hệ số trượt ngang của bánh xe.
Lần lượt thay F y 1 , F y2 vào biểu thức F y ta tính được :
2
Fy1 P1 v
δ 1= =
C L1 gR C L 1
2
Fy2 P2 v
δ 2= =
C L2 gR C L 2
Thay δ 1 , δ 2 vào biểu thức (1) ta được :
2 2
L P1 v P2 v
α= + −
R gR C L1 gR C L2
L
⟹α= +
P1
−
(
P2 v 2
R C L1 C L2 gR )
P1 P2
Đặt K= −
C L1 C L2
2
L v
⟺α= +K
R gR
2
v
⟹ L=αR−K
g
Ở đoạn cua ta cần quay một góc 45 ° nên chọn :
π
α=
4
K là hệ số quay vòng được mô tả ở hình dưới.
Ta chọn sơ bộ K = 1,5
2
π 1
Khi đó: L= 0 , 5−1 , 5. ≈ 0 , 19 m=190 ( mm )
4 9 , 81
Chọn L=230 mm
- Chiều rộng
Tỉ lệ kích thước dài-rộng của xe nên được chọn theo tỉ lệ 1:1 đến 1: nhằm giảm thiểu
tối đa ảnh hưởng của các yếu tố động lực học lên xe và môi trường hoạt động của robot
nên:
Chọn: W = 160 mm
1.6.2 Bố trí thiết bị :
Kích thước bao của xe phụ thuộc vào kích thước và việc sắp xếp các linh kiện điện,
điện tử, khoảng cách được mô phỏng giữa sensor và các bánh chủ động.
STT Tên thiết bị Số lượng
1 Động cơ + Gá 4
2 Bánh xe 4
3 Kit STMF103C8T6 1
4 Driver L298 V2 2
5 Cảm biến siêu âm 3
6 Mạch ổn áp 2
7 Khối Pin ?
8 Màn hình LCD 1