Professional Documents
Culture Documents
Nhiệm vụ:
+ Truyền áp lực ( năng lượng) từ nguồn tạo dòng chất lỏng có áp đến bộ phận biến
dòng áp lực đó thành cơ năng .
+bôi trơn các phần tử có chuyển động tương đối trong mạch
Yêu cầu:
+Bảo đảm các thông số yêu cầu độ nhớt không quá cao không quá thấp
+ Có nhiệt độ ngưng tụ thấp, chống hòa tan trong nước và không khí
Câu 2: Nội dung định luật Passcal và ứng dụng trobng truyền động thủy tĩnh
Nội dung định luật Passcal: Trong một bình kín chứa chất lỏng ở trạng thái tĩnh
thì áp suát do ngoại lực tác dụng lên mặt thoáng được truyền nguyên vẹn đến mọi
điểm của chất lỏng
- Ứng dụng trong truyền động thủy tĩnh ( thực tế)
Sử dụng trong các máy nâng chuyển, các máy xây dựng,…
Câu 3: Định luật beniuli cho chaastn lỏng thực và ứng dụng trong van tiết lưu
Gọi h.ω là tổn thất năng lượng đơn vị dòng nguyên tố khi dujch chuyển từ
mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 khi đó ta có phương trình becniuli :
Câu 4: Công dụng và yêu cầu đối với bơm và động cơ thủy lực
Công dụng :
-Bơm: tạo dòng chat lỏng có áp lực dung để biến cơ năng thành năng lượng thủy
lực
-Giá thành hạ , lắp ráp chăm sóc bảo dưỡng đơn giản dễ dàng
-Có khả năng tổ hợp tạo thuận lợi cho tự động hóa
-Thích ứng với nhiều loại chất lỏng ( dầu thủy lực ) phổ biến
-Ít tiêu hao trong quá trình lọc dầu thủy lực
Yêu cầu riêng:
Bơm:
-Chiều cao hút lớn chế độ hút tốt ngay cả số vòng quay cao
Động cơ:
-Luôn tạo được số vòng quay ổn định trong phạm vi của áp lực
- Độ không đồng đều của số vòng quay và moomen nhỏ ngay cả khi số vòng
quay thấp
Câu 5; Ưu nhược điểm của một số loại bơm động cơ thủy lực ;
Ưu điểm :
+ truyền được công suất và lưu lượng lớn 500l /ph và áp suất lên đến 25MPa
Nhược diểm:
+ không điều chỉnh được lưu lượng và áp suất khi số vòng quay không thay đổi
Ưu điềm:
+Có thể điều chỉnh được lưu lượng và áo suất khi số vòng quay không thay đổi
: Nhược điềm
+ Tuổi thọ bơm phụ thuộc và mức độ chế tạo cánh gạt
Ưu điểm :
+ Có thể truyền được dòng thủy lực với áp suất cao ( 40 MPa)
+ Có thể tạo ra momen quay lớn và vận tốc tương đối nhỏ
Nhược điểm :
Ưu điểm :
+ Với lưu lượng nhỏ nhưng vẫn cóa thể tạo ra dòng thủy lực có áp suât cao
Nhược điểm ;
Câu 6: khái niệm, nguyên lý làm việc, ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của
biến tốc thủy lực?
Khái niệm: là máy thủy lực dung để nối mềm các trục truyền công suất, có khả
năng thay đổi tốc độ từ trục chủ động sang bị động và biến đổi momen xoắn trong
quá trình truyền động.
Khi động cơ làm việc, bánh bơm B quay theo và cung cấp năng lượng cho dòng
chất lỏng trong buồn công tác. Năng lượng được tăng lên và có giá trị lớn nhất khi
ra khỏi bánh bơm B. Khi qua bánh tua bin T năng lượng của chất lỏng truyền cho
bánh tua bin và làm nó quay đồng thời, năng lượng cũng giảm dần từ ngoài vào.
Khi qua bánh phản ứng P chất lỏng và bánh công tác không có sự trao đổi năng
lượng vì bánh phản ứng đứng yên. Song do tốc độ của dòng chảy có sự biến đổi
nên vẫn có sự thay đổi momen động lượng ở bánh phản ứng P. Chất lỏng ra khỏi
bánh phản ứng đi vào bánh bơm B nhận năng lượng và lặp lại chu trình công tác
trên.
Phạm vi sử dụng:
+ đối với các loại biến tốc phức tạp thường được sử dụng trong các đầu máy xe
lửa, tàu thủy, những phương tiện vận tải siêu lớn.
+ đối với các loại biến tốc đơn giản(một cấp hỗn hợp) thường sử dụng trong oto,
máy kéo.
Bên cạnh đó biến tốc thủy lực còn sử dụng nhiều trong các máy xây dựng, máy
làm đường và máy vận chuyển.
Câu 7: Khái niệm về truyền động khí nén và các thiết bị trong truyền động khí
nén?
Khái niệm: truyền động thủy khí là phương pháp truyền chuyển động tương tự
như truyền động thủy lực, nhưng khác ở chỗ truyền động khí nén truyền chuyển
động thông qua môi chất là khí nén.
+ thiết bị tạo khí nén: có tác dụng tạo dòng không khí có áp lực, dùng cơ năng để
nén không khí đến một áp lực nhất định.
+ thiết bị sử dụng khí nén(cơ cấu chấp hành khí nén): sử dụng để biến năng lượng
của khí nén thành động năng chuyển động cơ học của bộ phận công tác.
+ bộ phận phân phối khí nén: dùng để thay đổi hướng đi của dòng khí nén từ
nguồn đến các cơ quan làm việc của cơ cấu chấp hành và xả khí ra ngoài.
+ bộ phận điều khiển: tạo lập và đảm bảo trình tự làm việc của các bộ phận công
tác theo một quy luật nào đó.
Câu 8: phương trình liên tục của dòng chảy và ứng dụng?
- Xét một ống dòng thủy lực giới hạn bởi 2 tiết diện S 1 và S2, vận tốc dòng
chất lỏng tại 2 mặt cắt đó là v1 và v2. Ta có phương trình liên tục của dòng
chất lỏng:
V1.S1=v2.S2=const ;
- Phát biểu: Ðối với một ống dòng đã cho, tích của vận tốc chảy của chất lưu
lý tưởng với tiết diện ngang của ống tại mọi nơi là một đại lượng không đổi.
- Ý nghĩa: Khi chất lưu chảy trên một đường ống có tiết diện khác nhau thì
vận tốc ở những nơi có tiết diện nhỏ sẽ lớn và những nơi có tiết diện lớn sẽ
nhỏ.
Ứng dụng: dùng để tính các thông số vận tốc chảy và lưu lượng dòng chảy tại
các vùng tiết diện khác nhau trong hệ thống truyền động.
Câu 9: khái niệm mạch kín mạch hở trong truyền động thủy tĩnh? Phân tích
Khái niệm:
- Mạch kín: dòng chất lỏng dịch chuyển từ bơm đến động cơ thủy lực sau đó
quay trở lại đầu hút của bơm tạo thành 1 chu trình kín.
- Mạch hở: dòng chất lỏng có áp lực được tạo ra từ bơm đi đến các van điều
khiển và điều chỉnh đến động cơ thủy lực về thùng dầu, bơm hút dầu từ
thùng dầu.
Ưu nhược điểm:
+)mạch kín:
- Bố trí thiết bị và kết nối đường ống gọn, dễ dàng, các chi tiết trong mạch đơn
giản
+) mạch hở:
- Có thể sử dụng cho nhiều chức năng, cơ cấu khác nhau trong cùng một hệ thống
- Lợi thế về độ bền khi làm việc với tốc độ cao, tải trọng lớn trong thời gian dài.
Câu 10: nhiệm vụ, phân loại và phạm vi ứng dụng của: van phân phối, van điều
Nhiệm vụ:
- Van phân phối: đóng mở các ống dẫn để khởi động các cơ cấu, biến đổi
năng lượng, dùng để đảo chiều chuyển động của cơ cấu chấp hành.
- Van điều chỉnh áp lực: dùng để điều chỉnh áp suất dòng chất lỏng(tăng,
giảm, cố định áp suất ở 1 gtri cho phép) trong hệ thống thủy lực.
- Van điều chỉnh lưu lượng: dùng để điều chỉnh lưu lượng dòng chất lỏng theo
- Van ngắt: dùng để ngắt dòng chất lỏng của hệ thống trong các điều kiện nào
đó.
Phân loại:- Van phân phối: phân loại theo kết cấu phần tử van, số đầu nối va số vị
- Van điều chỉnh áp suất: gồm van giới hạn áp lực và van giảm áp.
- Van điều chỉnh lưu lượng: gồm van tiết lưu và van ổn định lưu lượng.
- Van ngắt: gồm van một chiều, van ngắt bằng tay và van có chức năng logic.
Có trong hầu hết tất cả các hệ thống truyền động thủy lực.
Câu 11: nêu các thiết bị phụ trong hệ thống truyền động thủy lực và nhiệm vụ
của chúng?
- Đường ống và các ống nối: dẫn dòng thủy lực đến các bộ phận khác nhau
+ bù đắp cho cuối giai đoạn của quá trình làm việc.
- Bộ lọc dầu: lọc các chất bụi, bẩn, khí có trong dòng thủy lực.
- Thùng dầu: chứa chất lỏng công tác của hệ thống thủy lực.