Professional Documents
Culture Documents
TRUYỀN ĐỘNG
THỦY KHÍ
GV:NGUYỄN THỊ ÁI LÀNH
MỤC TIÊU MÔN HỌC
❑Về kiến thức
✓Phân tích được các phần tử thủy lực, khí nén (cơ cấu chấp hành, các phần tử điều
chỉnh và điều khiển).
✓Hiểu được quan hệ giữa các phần tử trong hệ thống truyền động thủy lực – khí
nén.
❑Về kỹ năng
✓Thiết lập hệ thống truyền động thủy lực – khi nén.
✓Giải thích được các hệ thống truyền động thủy lực – khí nén.
Tài liệu tham khảo
Truyền năng lượng Trục, bánh Dây điện Ống dẫn, đầu Ống dẫn, đầu
răng nối nối
Tạo ra năng lượng Đai truyền, Máy phát điện, Máy nén khí, Bơm, xilanh
hoặc chuyển đổi xích truyền, động cơ điện, xilanh truyền truyền
thành dạng năng bánh răng… pin, ắc quy lực, động cơ lực,động cơ
lượng khác khí nén thủy lực
2.Ưu và nhược điểm
❑Ưu điểm:
✓Truyền động được công suất cao và lực lớn
✓Điều chỉnh được vận tốc làm việc tinh và vô cấp
✓Dễ thực hiện tự động hóa theo điều kiện làm việc hay theo chương trình
có sẵn
✓Kết cấu gọn nhẹ, vị trí của các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc nhau
✓Có thể sử dụng ở vận tốc cao mà không sợ bị va đập mạnh
2. Ưu và nhược điểm
❑Ưu điểm (tt):
✓Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến
của cơ cấu chấp hành
✓Dễ đề phòng quá tải nhờ van an toàn
✓Dễ theo dõi và quan sát
✓Tự động hóa đơn giản, kể cả các thiết bị phức tạp bằng cách dùng các
phần tử tiêu chuẩn hóa
2. Ưu và nhược điểm
❑Nhược điểm:
✓Mất mát trong đường ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử, làm giảm
hiệu suất và hạn chế phạm vi sử dụng
✓Khó giữ được vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi
✓Khi mới khởi động nhiệt độ của hệ thống chưa ổn định, vận tốc làm việc
thay đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi
3.Các khái niệm cơ bản
3.1. Phân loại:
Nghiên cứu về chất
Truyền động thủy lực Nghiên cứu về chất
lỏng dưới tác động của
lỏng chuyển động áp suất
Áp suất thủy tĩnh không phụ thuộc vào hình dạng bình chứa mà chỉ phụ thuộc và
chiều cao cột ngước và tỉ khối của chất lỏng
Trong công nghệ thủy lực, các công thức tính toán và các số liệu kỹ thuật của
thiết bị người ta đều dùng áp suất thủy tĩnh và từ đó gọi tắt là áp suất p
3.Các khái niệm cơ bản
3.1. Đơn vị đo các đại lượng cơ bản:
3.1.2: Áp suất thủy tĩnh:
Ví dụ:
???
75 bar
3.Các khái niệm cơ bản
3.2. Các đại lượng cơ bản của truyền động thủy lực
3.2.4 Truyền lực:
❑Định luật Pascal: “Áp suất chất lỏng được truyền theo mọi hướng, tác
dụng các lực bằng nhau lên các diện tích bằng nhau và thẳng góc với các
diện tích này (vách thùng chứa)”
3.Các khái niệm cơ bản
???
3.2. Các đại lượng cơ bản của truyền động thủy lực
3.2.4 Truyền lực:
3.Các khái niệm cơ bản
3.2. Các đại lượng cơ bản của truyền động thủy lực
3.3.5: Vận tốc: Đơn vị vận tốc là m/s (cm/s)
❑Là tốc độ trung bình của hạt đi qua một điểm khảo sát, thường tính bằng m/s
❑Vận tốc của chất lỏng là đại lượng quan trọng để xác định kích thước đường
ống dẫn chất lỏng nối các bộ phận
3.Các khái niệm cơ bản
3.2. Các đại lượng cơ bản của truyền động thủy lực
3.3.5: Lưu lượng: (Q) [m3 / phút hoặc l/ phút]
➢Lưu lượng là đại lượng xác định khối lượng lưu chất đi qua một tiết
diện trong một đơn vị thời gian
➢Lưu lượng sẽ xác định tốc độ của tải trọng trong hệ thống thủy lực,
đây là đại lượng quan trọng khi tính toán công suất
3.Các khái niệm cơ bản
3.2. Các đại lượng cơ bản của truyền động thủy lực
3.3.5: Lưu lượng: (Q) [𝑚3 / phút hoặc l/ phút]
4. Nguyên lý truyền động bằng thủy lực
4.1 Định nghĩa:
Truyền đồng bằng thủy lực là một dạng hệ thống truyền động trong đó một khâu truyền
động của nó là chất lỏng. Trong truyền động thủy lực, cơ năng được truyền qua môi chất
là chất lỏng.
Truyền động bằng thủy lực được thực hiện bằng cách cung cấp cho dầu một năng lượng
dưới dạng thế năng (năng lượng áp suất) ví dụ bơm dầu nén dầu dưới một áp suất nhất
định, sau đó năng lượng áp suất được biến thành cơ năng (ví dụ đẩy pittong di chuyển)
Trong hệ thống truyền động thủy lực động năng rất bé so với thế năng( khoảng 0.33%)
nên có thể bỏ qua động năng
4. Nguyên lý truyền động bằng thủy lực
4.1 Định nghĩa:
4. Nguyên lý truyền động bằng thủy lực
4. Nguyên lý truyền động bằng thủy lực
18.144 l/phút
5. Tổn thất trong hệ thống truyền động thủy lực
5.1 Tổn thất thể tích:
5.1.2: Tổn thất thể tích của động cơ dầu:
5. Tổn thất trong hệ thống truyền động thủy lực
5.1 Tổn thất thể tích:
5.1.2: Tổn thất thể tích của động cơ dầu:
Ví dụ: Một motor thủy lực có các thông số sau: Dm=300cm3/vòng, 𝑛𝑚 =200
vòng/phút, tổn thất thể tích của motor 𝜂𝑡đ =0.9. Xác định lưu lượng thực của
motor (l/phút) ?
66.67 l/phút
5. Tổn thất trong hệ thống truyền động thủy lực
5.2 Tổn thất cơ khí:
❑Loại tổn thất này do ma sát giữa các chi tiết có chuyển động tương đối ở
trong bơm dầu và động cơ dầu gây nên
5. Tổn thất trong hệ thống truyền động thủy lực
5.2 Tổn thất cơ khí:
❑Tổn thất cơ khí của bơm dầu: Được biểu thị bằng hiệu suất cơ khí:
(m3/phút) (pa)
5. Tổn thất trong hệ thống truyền động thủy lực
5.2 Tổn thất cơ khí:
Công suất cần thiết để quay
❑Tổn thất cơ khí của động cơ dầu: động cơ- công suất cần thiết
để đảm bảo lưu lượng 𝑄đ và
áp suất p