Professional Documents
Culture Documents
TRUYỀN ĐỘNG
THỦY KHÍ
GV:NGUYỄN THỊ ÁI LÀNH
PHẦN 1: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG
THỦY LỰC
CHƯƠNG 2:
CƠ CẤU BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
Cơ cấu biến đổi năng lượng là cơ cấu dùng để biến đổi năng lượng
từ dạng này sang dạng khác nhằm thực hiện một công có ích.
Tùy thuộc vào dạng năng lượng cần biến đổi, cơ cấu biến đổi năng
lượng có thể là:
❑Bơm dầu
❑Động cơ dầu
❑Pittong xilanh truyền lực
PHẦN 1: BƠM VÀ ĐỘNG CƠ DẦU
1. Khái niệm và thông số của bơm dầu
1.1 Khái niệm:
Bơm dầu là một cơ cấu biến đổi năng lượng, dùng để biến cơ năng thành
động năng và thế năng dưới dạng áp suất của dầu.
Bơm thể tích: thực hiện biến đổi năng lượng bằng cách thay đổi thể tích
các buồng làm việc, khi thể tích của buồng làm việc tăng→ bơm hút
dầu→ thực hiện chu kì hút và ngược lại.
Nếu trên đường dầu ra đặt vật cản (van), dầu bị chặn sẽ tạo nên một áp
suất nhất định phụ thuộc vào độ lớn của sức cản và kết cấu của bơm
1. Khái niệm và thông số của bơm dầu
1.1 Khái niệm:
Bơm thể tích: thực hiện biến đổi năng lượng bằng cách thay đổi thể tích các buồng
làm việc, khi thể tích của buồng làm việc tăng→ bơm hút dầu→ thực hiện chu kì hút
và ngược lại.
1. Khái niệm và thông số của bơm dầu
1.1 Khái niệm:
❑Kí hiệu:
❑Phân loại:
➢Bơm có lưu lượng cố định –> bơm cố định
➢Bơm có lưu lượng có thể điều chỉnh→ bơm điều chỉnh
1. Khái niệm và thông số của bơm dầu
𝒒𝒗 = 𝑨. 𝒉 𝒒𝒗 = 𝑽𝒛𝒍 . 𝐙. 𝟐
Lưu lượng Q của bơm dầu
✓Định nghĩa: Lưu lượng Q là lượng chất lỏng thực tế mà bơm tải được trong
một đơn vị thời gian.
✓Đơn vị: Q (lít/phút)
✓Công thức tính toán: 𝑸 = 𝒏. 𝒒𝒗 . 𝜼 (lít/phút)
n: số vòng quay (vòng/phút)
𝑞𝑣 : lưu lượng 1 vòng quay của bơm (lít/vòng)
𝜂: Hiệu suất của bơm (%)
Áp suất làm việc của bơm
Công suất của bơm dầu
✓Công suất của bơm tính theo công thức 𝜂: Hiệu suất chung của
𝒑.𝑸
bơm (%)
𝑵𝒃 = . 𝟏𝟎−𝟐 (kW) Q: Lưu lượng (lít/phút)
𝟔.𝜼
P: Áp suất (bar)
✓Công suất động cơ điện truyền động cho 𝜂𝑡 :hiệu suất của hệ thống
bơm dầu: (kW) truyền lực từ động cơ đến
bơm
𝑵𝒃 𝒑.𝑸
𝑵𝑬 = = . 𝟏𝟎−𝟐 (kW)
𝜼𝒕 𝟔.𝜼.𝜼𝒕
Công suất của bơm dầu
Ví dụ: Một bơm có lưu lượng 12 lít/phút làm việc với áp suất 200
bar.
✓Cho hiệu suất chung của bơm là 60%, xác định công suất trên
trục bơm?
6.67 kW
2. Phân loại bơm dầu
2. Phân loại bơm dầu
(mm)
(N/m²)
𝜋.𝐷2 .10−6
Lực đẩy ở hành trình đi ra của pittong: Trong đó: 𝐴 = (m²)
4
𝐹 = 𝜂. 𝐴. 𝑝 (𝑁) 𝜋.(𝐷 2 −𝑑 2 ).10−6
Lực đẩy ở hành trình rút về của pittong: 𝐴′ = (m²)
4
𝐹𝑣 = 𝜂. 𝐴′ . 𝑝 (𝑁
2.3 Tính toán xilanh truyền lực
❑Liên hệ gữa lưu lượng Q, vận tốc v và diện
tích A
Vận tốc dịch chuyển của xilanh tính theo công
𝑸
thức: 𝒗 = (m/s)
𝑨
Trong đó:
Q: Lưu lượng dầu cấp cho xilanh (m3/s)
A: diện tích tác dụng của pittong (m²)
2.3 Tính toán xilanh truyền lực
❑Liên hệ gữa lưu lượng Q, vận tốc v và diện
tích A
Vận tốc dịch chuyển của xilanh tính theo công
𝑸
thức: 𝒗 = (m/s)
𝑨
Trong đó:
Q: Lưu lượng dầu cấp cho xilanh (m3/s)
A: diện tích tác dụng của pittong (m²)
2.3 Tính toán xilanh truyền lực
2.3 Tính toán xilanh truyền lực
Ví dụ: Một xilanh thủy lực có D=200mm, d=140mm. Tốc độ tiến là 5m/phút. Xác
định:
a) Lưu lượng cấp khi tiến QE
a) Lưu lượng dầu ra khỏi xilanh qe
PHẦN 3: HỆ THỐNG XỬ LÝ DẦU
3.1 Bể dầu
❑Nhiệm vụ:
✓Cung cấp dầu cho hệ thống làm việc theo chu trình kín (cấp và
nhận dầu chảy về)
✓Giải tỏa nhiệt sinh ra trong quá trình bơm dầu làm việc
✓Lắng đọng các chất cặn bã trong quá trình làm việc
✓Tách nước
3.1 Bể dầu
❑Kết cấu bể dầu
3.1 Bể dầu
❑Chọn kích thước bể dầu:
➢Đối với loại bể dầu di chuyển (bể dầu trên các xe vận chuyển)
Lưu lượng của bơm dầu
(l/phút)
➢Đối với bể dầu cố định( bể dầu trên các máy, dây chuyền):
3.2 Bộ lọc dầu
❑Nhiệm vụ: Ngăn ngừa chất bẩn thâm nhập vào bên trong các
cơ cấu, phần tử dầu ép . Bộ lọc dầu thường được đặt ở ống hút
của bơm. Trong trường hợp dầu cần sạch hơn, đặt thêm một bộ
nữa ở cửa ra của bơm và một bộ ở ống xả của hệ thống dầu.
❑Kí hiệu:
3.2 Bộ lọc dầu
3.2 Bộ lọc dầu
3.2 Bộ lọc dầu
❑Phân loại:
✓Theo kích thước lọc:
+ Bộ lọc thô: có thể lọc những chất bẩn đến 0.1 mm
+ Bộ lọc trung bình: có thể lọc được những chất bẩn đến 0.01
mm
+ Bộ lọc tinh: có thể lọc chất bẩn đến 0.005 mm
+ Bộ lọc đặc biệt tinh: Có thể lọc chất bẩn đến 0.001 mm
3.2 Bộ lọc dầu
❑Phân loại: Tổn thất áp suất :
0.3-0.5bar
✓Theo kết cấu:
✓+ Bộ lọc lưới: Gồm khung cứng và lưới
bằng đồng bao xung quanh. Dầu từ
ngoài xuyên qua các mắt lưới và các lỗ
để vào ống hút. Hình dáng và kích
thước của bộ lọc lưới rất khác nhau tùy
vào vị trí và công dụng của bộ lọc
3.2 Bộ lọc dầu
❑Phân loại: Tổn thất áp suất lớn
nhất : 4 bar
✓Theo kết cấu:
+ Bộ lọc lá, sợi thủy tinh: Là bộ lọc dùng
những lá thép mỏng để lọc dầu. Kết cấu
gồm các lá thép hình tròn và những lá
thép hình sao. Các lá thép được lắp
đồng tâm trên trục, tấm nọ trên tấm kia.
Lưu lượng lọc có thể từ 8→100 l/phút
3.2 Bộ lọc dầu
❑Lưu lượng chảy qua bộ lọc dầu:
3.2 Bộ lọc dầu
❑Cách lắp bộ lọc trong hệ thống:
3.2 Bộ lọc dầu
❑Cách lắp bộ lọc trong hệ thống:
3.3 Bình trích chứa
❑Nhiệm vụ: Dùng trong các hệ thống truyền dẫn thủy lực để
điều hòa năng lượng thông qua áp suất và lưu lượng của chất
lỏng làm việc. Bình trích chứa làm việc theo hai quá trình: tích
năng lượng vào và cấp năng lượng ra
3.3 Bình trích chứa
❑Nhiệm vụ:
Các công dụng nổi bật của bình tích áp thủy lực
– Tích năng lượng thủy lực
– Là nguồn cấp và đảm bảo hoạt động hệ thủy lực khi có sự cố
– Tạo sự cân bằng giữa lực sinh ra và tải trọng của hệ
– Bổ sung rò rỉ
– Bổ sung lưu lượng chất lỏng làm việc (trường hợp máy bơm hoạt động
thấp hơn tiêu chuẩn)
– Giảm lượng bọt tạo ra bởi máy bơm
– Ngăn ngừa va chạm thủy lực
– Giảm rung xóc
– Tăng tuổi thọ máy bơm
3.3 Bình trích chứa
❑Phân loại và kí hiệu:
3.3 Bình trích chứa
3.3 Bình trích chứa