Professional Documents
Culture Documents
100
Động cơ bánh răng ăn khớp ngoài
101
.
Hình 5.1-3: Sơ đồ cấu tạo của đông cơ bánh răng
Động cơ bánh răng ăn khớp trong
Động cơ bánh răng ăn khớp trong thường được dùng trong những trường hợp yêu
cầu độ cứng vững cao, độ ồn nhỏ.
Hình 5.1-5: Kết cấu của động cơ bánh răng ăn khớp trong
102
Khi chất lỏng được vận chuyển vào khoang hút, chất lỏng ở trong các rãnh răng
sẽ đi chuyển từ khoang hút đến khoang đẩy vòng theo vỏ động cơ. Bánh chủ động và
bánh bị động luôn đặt lệch tâm. Chênh lệch áp suất giữa khoang hút và khoang đẩy
làm cặp bánh răng quay theo chiều dịch chuyển của chất lỏng và tạo nên mômen xoắn
trên trục bánh răng.
Hình 5.1-6: Chu trình hoạt động bơm bánh răng ăn khớp trong.
Động cơ bánh răng ít được dùng vì hiệu xuất quá thấp:
Mkhởi động = 3Mdanh nghĩa (5.1-1)
Công thức tính toán động cơ.
• Lưu lượng Qv, số vòng quay n và thể tích dầu trong một vòng quay V:
nV
Qv = .10−3 (5.1-2)
v
Trong đó:
Qv- lưu lượng [lít/phút];
n- số vòng quay [vòng/phút];
V- thể tích dầu/vòng [cm3/vòng];
v - hiệu suất [%].
• Áp suất, mômen xoắn, thể tích dầu trong một vòng quay V:
Theo định luật Pascal, ta có:
Mx
P = (5.1-3)
V
Áp suất động cơ dầu:
Mx
p= .10 (5.1-4)
vhm
Trong đó:
p [bar]; Mx [N.m]; V [cm3/vòng]; hm [%].
103
• Công suất truyền động động cơ dầu:
p.Qv .t −2
N= .10 (5.1-5)
6
Trong đó: N [W], [kW]; p [bar], [N/m2]; Qv [lít/phút], [m3/s]; ηt [%].
5.1.2 Động cơ trục vít
Hai trục của động cơ trục vít có biên dạng lồi và biên dạng lõm. Số răng của mỗi
trục khác nhau. Điều kiện để hai trục ăn khớp là hai trục phải quay đồng bộ.
104
Hình 5.1-9: Cấu tạo động cơ cánh gạt
pQ
n= kW
60.1000
N
M x = 975. → M = 0, 0163. p.qd
nd
Q = nd .qd
M = M1 − M 2
105
1 + r pB 2 2
M1 = ( 1 − r ) B .p = ( 1 − r )
2 2
+r pB 2 2
M 2 = ( 2 − r ) B 2 . p = ( 2 − r )
2 2
pB 2
→M = ( 1 − 22 )
2
Do e nhỏ nên : → 1 R + e cos
106
việc p=25at, vận tốc quay của trục động cơ n = 500v / ph , hiệu suất lưu lượng và hiệu
Giải:
Các thông số làm việc cơ bản của động cơ thủy lực cánh gạt là: lưu lượng của
động cơ, áp suất của chất lỏng làm việc, mômen, công suất và hiệu suất của động cơ.
Ta sẽ lần lượt xác định các thông số đó:
− Mômen quay lý thuyết của động cơ:
M 12750
M lt = = = 14180 Ncm
ck 0,9
− Lưu lượng riêng (thể tích làm việc) của động cơ:
2 2.3,14
q= .M lt = .14180 = 364cm3 / vg
p 25.9,81
− Lưu lượng lý thuyết của động cơ:
Qlt = qn = 364.500 = 182000cm3 / ph = 128l / ph
− Lưu lượng thực của động cơ:
Qlt 128
Q= = = 202l / ph
Q 0,9
P = Px + Py
M = Px .
Px = p y .tg
d2
Py = p. = pF
4
Tính γ:
e R e e
= → sin = sin = arcsin( sin )
sin sin R R
vì e nhỏ nên ta có:
e e
sin → tg sin (5.1-9)
R R
R + e cos (5.1-10)
Mômen xoắn tức thời do một pittion tạo nên:
e
M1 = p.F . sin ( R + e cos ) p.F .e.sin
R
Mômen xoắn tổng cộng:
n
2
M = p.F .e. sin − (i − 1). (5.1-11)
i =1 Z
108
Trong đó: n – số pittông tạo ra áp suất p (phía dầu đưa vào)
Vậy:
− Mx thay đổi phụ thuộc vào chu kỳ theo sự thay đổi vị trí của các pittông
trong buồn nén (Mx không đều)
− Vì mômen quán tính lớn, nên động cơ pittông dùng cho trường hợp
mômen xoắn lớn.
5.1.5 Động cơ pít tông hướng trục
109
1. Đĩa dẫn dầu
2. Pittông
3. Đĩa nghiêng
4. Roto
5. Trục truyền
động
Px = p y .tg
P = Px + Py → d2 (5.1-12)
Py = p. = pF
4
M 1 = px . Mômen xoắn do một pitong ( = r.sin - cánh tay dòn lực Px)
n
2
M = p.F .tg . sin + (i = 1). ( - góc quay của roto) (5.1-13)
i =1 Z
Ví dụ:
Một động cơ dầu có thế tích trong một vòng quay là 300 Cm3 và tấc độ quay 200
rev/min với tổn thất áp suất là 200 bar. Hiệu suất thể tích là 90% và hiệu suất cơ khí là
95%. Tính công suất động cơ.
Giải:
− Hiệu suất chung của động cơ:
o = 0.9*0.95 = 0.0855
− Lưu lượng lý thuyết cung cấp cho động cơ là:
300
Qt = * 200 = 600 (lit/min)
1000
− Lưu lượng thật của lưu chất vào động cơ:
Qm = 60 / v = 60 / 0.9 = 66.7 (lit/min)
Dm Pm 300*10−6 * 200*105
Tt = = = 955 (N.m)
2 2
− Mômen thực tế là:
Tm = Tt *t = 955*0.95 = 907 (N.m)
110
− Công suất thực tế đầu ra:
H m = 2 * nm * T
200
H m = 2 *907 = 18996 (N.m/s) = 19 (kW)
60
5.1.6 Mạch động cơ thủy lực
Mạch chuyển đổi hở:
n p .Dp
n= = const.Dp
Dm
Dm .Pm
Tm = = const (5.1-14)
2
Dm .Pm .nm
N m = Tm .nm = (5.1-15)
2
Mạch công suất không đổi:Tm = const.
Nếu lưu lượng riêng của bơm không đổi Dp = const. Khi đó ta có:
n p .Dp
n=
Dm
111
Dm .Pm
T= Với Nm = const (5.1-16)
2
Dm .Pm .nm
N m = Tm .nm = = const (5.1-17)
2
Hình 5.1-15: Đường đặc tuyến động của động cơ trong mạch chuyển đổi hở.
Mạch chuyển đổi kín
Hình 5.1-17: Đường đặc tuyến động của động cơ trong mạch chuyển đổi kín.
112
Mạch ghép nhiều động cơ.
− Ghép nối tiếp
113
Hình 5.2-1 Xy lanh tác dụng đơn.
• Lùi về nhờ ngoại lực:
Hình 5.2-2a: Xy lanh màng kiểu cuộn. Hình 5.2-2b: Xy lanh màng kiểu hộp.
114
5.2.3 Xi lanh tác dụng kép
Nguyên lý làm việc:
− Khí nén được sử dụng để sinh công ở hai phía của pittong
− Xy lanh có hai cửa cấp nguồn
− Điều khiển hoạt động của xy lanh kép bằng van 4/2, 5/2, 5/3.
Xy lanh tác dụng kép không có giảm chấn:
119
5.2.7 Tính toán các thông số làm việc của xy lanh
Cấu tạo và các thông số làm việc của xy lanh gồm:
− Đường kính xy lanh D (mm)
− Đường kính cần pittong d(mm)
− Hành trình công tác: L (mm)
− Áp suất làm việc của xy lanh P (bar,
N/m2, PSI…)
− Hiệu suất làm việc: (%)
− Lực đẩy sinh ra trên cần pittong F (N)
− Lượng không khí tiêu thụ của xy lanh Q (l/ph, m3/h).
Tính lực đẩy sinh ra của xy lanh
Giả sử xy lanh cần đẩy một vật m trượt trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ, giả
thiết chuyển động đẩy của pittong là đều.
Gọi F là lực đẩy cần thiết của xy lanh để đẩy vật lên, xét điều kiện cân bằng
F1 = Fms ta có: F = F1 = mg sin
Với µ là hệ số ma sát tại bề mặt tiếp xúc giữa vật đẩy và mặt phẳng.
• Khi xy lanh đẩy vật thẳng đứng:
F = m.g (5.2-2)
Đối với các xy lanh khí nén, lực đẩy F kể trên được sinh ra nhờ áp xuất khí nén P cấp
cho xy lanh tác dụng trên diện tích pittong A và được tính như sau:
120
Xi lanh tác động đơn:
F = .P. A − FL (N) (5.2-3)
Trong đó:
P: Áp suất nguồn khí nén cấp cho xy lanh (N/m2)
FL : lực phản hồi của lò xo
A : diện tích đỉnh pittong và được tính:
D 2 −6
A= .10 (m2)
4
D : Đường kính xy lanh (mm)
η : hiệu suất làm việc của xy lanh (%) (thông thường η= 0,8 – 0,9).
Xy lanh tác động kép:
Lực đẩy sinh ra ở hành trình đi ra của xy lanh:
F = .P. A (5.2-4)
Lực đẩy sinh ra ở hành trình đi về của pittong:
F = .P. A' (5.2-5)
Trong đó:
P: áp suất nguồn khí nén cấp cho xy lanh (N/m2)
Á : diện tích đỉnh pittong, phía có đỉnh pittong (m2)
( D 2 − d 2 ) −6
A='
.10
4
d : đường kính cần pittong (mm).
Tính lượng khí tiêu thụ của xy lanh
• Với xy lanh tác động đơn:
D2
Q = L. .n.i.10−3 (m3/ph) (5.2-6)
4
Trong đó: n : số hành trình khép kín của xy lanh/đơn vị thời gian (hành trình/phút)
D: đường kính xy lanh (dm)
L : hành trình của xy lanh(dm)
i : tỉ số nén, i được tính:
1, 013 + P(bar)
i=
1, 013
121
• Với xy lanh tác động kép:
(2 D 2 − d 2 )
Q = L. .n.i.10−3 (m3/phút)
4
Trong đó:
n : số hành trình khép kín của xy lanh/đơn vị thời gian (hành trình/phút)
D: đường kính xy lanh (dm)
L : hành trình của xy lanh(dm)
d : đường kính cần pittong.
Ví dụ:
Ví dụ 1: Xác định áp suất p1 của chất lỏng làm việc tác dụng lên mặt pittong của xy
lanh thủy lực. Cho biết tải trọng hữu ích tác dụng lên cần pittong là phi = 7850 N ,
lực ma sát giữa pittong và xy lanh, giữa cần pittong và ổ đệm bằng 10% lực áp suất tác
dụng lên pittong. Áp suất của chất lỏng làm việc thông với đường hồi là p2 = 0,5at .
Đường kính pittong là D=100mm, đường kính cần pittong là d=30mm.
Giải:
Trong chuyển động ổn định của chất lỏng làm việc ta có phương trình cân bằng lực
sau:
Pt = p1.F = Phi + Pms + Pc
Trong đó:
Pt : lực tác dụng lên mặt pittong tạo nên áp suất của chất lỏng làm việc (lực
tĩnh);
D2
Pt = . p1
4
122
Phi : tải trọng hữu ích tác dụng lên cần pittong;
Pms : tải trọng do ma sát
Pms = 0,1( Pt − Pc ) = 0,1 D 2 p1 − ( D 2 − d 2 ) p2
4 4
Pc : lực cản tạo nên do áp suất đường hồi
Pc = ( D 2 − d 2 ). p2
4
p1 là áp suất chất lỏng trên đường hồi
D là đường kính cần pittong
p2 là áp suất làm việc của chất lỏng
d là đường kính cần pittong.
D 2 p1 = phi + 0,1 D 2 p1 − ( D 2 − d 2 ) p2 + ( D 2 − d 2 ) p2
4 4 4 4
0, 9 D 2 p1 = 0, 9 ( D 2 − d 2 ) p2 + Phi
4 4
D2 − d 2 4 Phi
p1 = . p2 +
D 2
0,9 D 2
102 − 32 4.7850
p1 = 2
.0,5 + = 11,55at
10 0,9.3,14.102.9,81
Ví dụ 2: Xác định kích thước cơ bản của xy lanh lực theo các yêu cầu sau: Tải trọng
tĩnh cực đại tác dụng lên pittong pt = 7850 N , vận tốc chuyển động ổn định của
pittong là v p = 0,5m / s , thời gian tăng tốc từ 0 tới vp là t = 0,1s ; thời gian giảm
tốc ở cuối hành trình bằng thời gian tăng tốc; thời gian pittong thực hiện được một
hành trình bằng 0,4s; áp suất của chất lỏng làm việc p=30at.
Giải:
Các kích thước cơ bản của xy lanh lực là: đường kính trong của xy lanh, chiều
dài hành trình pittong, đường kính cần pittong. Để xác định các kích thước cơ bản của
xy lanh lực trước tiên phải xác định tải trọng cực đại tác dụng lên pittong. Tải trọng đó
bao gồm tải trọng tĩnh và tải trọng động. Tải trọng tĩnh được xác định trong ví dụ 1; tải
trọng động xuất hiện khi pittong tăng tốc hay giảm tốc và có thể xác định được bằng
công thức:
123
Pd = ma
Trong đó:
m: khối lượng của vật thể chuyển động tịnh tiến.
a: gia tốc của vật thể chuyển động trước khi đạt vận tốc ổn định
Đường kính của xy lanh lực được xác định theo công thức:
4P
D= .K
p
Trong đó:
P = Ps + Pd
K: hệ số kể tới ảnh hưởng của tổn thất
p: áp suất của chất lỏng làm việc.
Tải trọng động:
Pt 7850 0,50
Pd = ma = = = = = 3980 N
g t 9,8 0,1
Tải trọng tổng cộng:
P = Pt + Pd = 7850 + 3980 = 11830 N
Vậy:
4.11830
D= .1,3 = 8, 2cm
3,14.294,3
Lấy tròn đường kính D theo tiêu chuẩn D=80mm. Xác định lại áp suất của chất
lỏng làm việc để cho xy lanh thắng được tải trọng tác dụng:
4 PK 4.11830.1,3
p= = = 306 N / cm2 = 31,3at
D 2
3,14.8 2
d
Đường kính cần pittong d xác định gần đúng phụ thuộc vào áp suất p theo tỉ số sau:
D
p 15at 15 p 50at 50 p 80 100at
d d d
= 0,3 0,35 = 0,5 = 0, 7
D D D
124
Áp xuất của chất lỏng làm việc trong điều kiện bài toán p = 306 N / cm = 31,3at 50at
2
d
vì vậy ta chọn = 0,5
D
Đường kính cần pittong có giá trị bằng d=0.5, D=40mm.
• Xác định hành trình pittong:
Đoạn đường pittong chuyển động có gia tốc là:
at 2
2S1 = 2 = 5.0,12 = 0, 05m = 50mm
2
Đoạn đường pittong chuyển động đều:
S2 = V p .t = 0,5.0, 2 = 0,1m = 100mm
Hành trình pittong:
S = 2S1 +S2 = 50 + 100 = 150mm
Ví dụ 3: Xác định thông số làm việc cơ bản của xy lanh lực cho biết thiết bị quay có
sơ đồ như hình vẽ. Lực cản của cơ cấu chấp hành T=1962N; bán kính điểm đặt lực cản
R1=2100 mm; trọng lượng đĩa quay G=15700 N; bán kính tác dụng của lực ma sát của
đĩa R2=800 mm; hệ số ma sát f=0,2; mômen quán tính của đĩa quay j=16680 Ncms2;
góc quay của đĩa φ=750; thời gian đĩa quay về một phía t=30s, đĩa quay 2 lần trong 1
phút; thời gian tăng tốc từ 0 đến vận tốc góc ổn định ω0 là 0,1s; số răng của đĩa quay
Z=28; môđun ăn khớp là m=20; áp suất của chất lỏng làm việc p=50at.
Giải:Các thông số làm việc cơ bản của xy lanh lực là vận tốc chuyển động của pittong,
lực xy lanh có thể tạo được, lưu lượng chất lỏng, công suất và hiệu xuất của xy lanh.
Ta sẽ xác định lần lượt các thông số làm việc của xy lanh:
125
Bán kính vòng lăn của đĩa răng:
1
r = mZ = 0,5.20.28 = 280mm
2
Vận tốc góc của đĩa quay trong chuyển động ổn định:
2 75.6, 28
o = . = = 0, 04 (l/s)
t 360 30.360
Vận tốc chuyển động cực đại của thước ren:
= o .r = 0, 04.280.10−3 (m/s)
Tải trọng tác dụng lên cần của pittong xác định theo mômen quay cần thiết để
làm quay cơ cấu chấp hành và đĩa quay, mômen đó bằng tổng mômen cản tĩnh tác
dụng lên cơ cấu chấp hành M1, mômen của lực ma sát của đĩa quay M2 và mômen của
lực quán tính M3:
Mômen cản tĩnh:
M 1 = TR1 = 1962.210 = 412000
Mômen của lực ma sát :
126
Trong khi tính lực P ta chưa kể tới ảnh hưởng của ma sát giữa pittong và xylanh,
giữa cần pittong và ổ đệm; nếu kể tới lực này xy lanh lực phải tạo được một lực lớn
hơn tải trọng P (=23000N).
Xác định đường kính xy lanh lực:
4P 4.23000
D= .K = .1,3 = 9cm
p 3,14.490,5
Vậy D= 90mm
Xác định lực ma sát giữa pittong và xy lanh lực. Nếu các vòng đệm là cao su thì
lực ma sát được xác định bằng công thức sau:
Pms = Dh
Trong đó:
h - là chiều rộng ổ đệm, h = hi i
hi - là chiều rộng của vòng đệm
Xy lanh phải tạo được một lực P bằng tổng của tải trọng P và lực ma sát Pms :
P = P + Pms = 23000 + 1845 = 24845 N
P = 25000 N
Lưu lượng dầu của xy lanh:
Q = Fv = 0, 785 D 2 v = 0, 785.92.0, 01.102.60
= 3820 (cm3/ph) = 3,82 (l/ph)
Công suất của xy lanh lực:
pQ 50.3, 28
N= = = 0,312kW
612 612
127
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Câu 1: Phân tích ưu, nhược điểm của động cơ thủy khí so với các loại động cơ khác?
Câu 2: Trình bày nguyên lý, cấu tạo, hoạt động, ứng dụng của các lại động cơ thủy khí
(cánh gạt, pittong, trục vít, bánh răng…)?
Câu 3: So sánh ưu nhược điểm các động cơ cánh gạt, pittong, trục vít, bánh răng và
đưa ra ví dụ ứng dụng trong trường hợp cụ thể?
Câu 4: Một hệ thống thủy lực dùng để đóng, mở nắp lò có khối lượng là 10kg. Xy
lanh có vị trí thẳng đứng, các thông số A = 2cm2, độ dài cần piston L = 200mm. Bơm
có lưu lượng là 2 l/ph. Áp suất làm việc là 8bar, hiệu suất bơm 0,8. Tính:
a) Tốc độ nâng của xy lanh, thời gian nâng hết hành trình và áp suất gây nên bởi
tải trọng.
b) Tính công suất vào cần thiết tại trục bơm, công suất và hiệu suất của xy lanh.
Câu 5: Động cơ điện khi dẫn động bơm dầu đạt mô men xoắn 200Nm. Hiệu suất của
bơm là 0,8. Bơm quay 1000v/ph và tạo ra áp suất 120bar. Năng lượng bơm tạo ra cung
cấp cho xy lanh một chiều có diện tích piston là 2cm2. Tính:
a) Lực ép và vận tốc của piston khi xy lanh làm việc.
b) Công suất của bơm và công suất của xy lanh.
Câu 6: Cho xy lanh thủy lực một chiều đặt thẳng đứng làm việc với vận tốc 2m/s.
Piston có diện tích 4cm2. Hiệu suất của bơm là 0,8. Lực tải của xy lanh là 20kg.
Tính: Lưu lượng dầu vào xy lanh, áp suất cần thiết để nâng tải và công suất của động
cơ dẫn động bơm.
Câu 7: Động cơ điện khi dẫn động bơm dầu đạt momen xoắn 200Nm. Hiệu suất của
bơm 0,8. Bơm quay 1000v/ph và tạo ra áp suất là 120bar. Năng lượng bơm tạo ra
cung cấp cho xy lanh một chiều có diện tích piston 2cm2. Thời gian để xy lanh đi hết
hành trình là 25s. Tính công suất vào cần thiết trên trục của bơm và chiều dài làm việc
của cần xy lanh.
Câu 8: Cơ cấu xylanh như hình dưới:
128
Với: Q = 16 l/min, D = 120 mm, d = 40 mm, p = 25 bar
a) Xác định lực tác dụng lên piston.
b) Xác định vận tốc của cần piston.
Câu 9: Cho xylanh truyền lực có piston bậc:
129
Câu 8: Một xylanh thủy lực có đường kính xylanh là 200 mm và đường kính
piston là 140 mm. Vận tốc piston duỗi ra là 5 m/min. Tính:
a) Giá trị lưu lượng cung cấp QE
b) Giá trị lưu lượng của buồng xả khi duỗi qE
c) Vận tốc giật lùi của pistion với lưu lượng QE
d) Giá trị lưu lượng buồng xả giật lùi QR.
130