Professional Documents
Culture Documents
THIẾT KẾ TRẠM DẪN ĐỘNG DÙNG CHO BĂNG TẢI VỚI SỐ LIỆU SAU:
Lực vòng trên băng tải: Ft = 5800 N Thời hạn phục vụ: 10 năm
Đường kính tang băng tải: D = 500 mm Tỷ lệ số giờ việc/ngày: 2/3
Vận tốc vòng băng tải: V = 1,05 m/s Tỷ lệ số ngày việc/năm: 0,65
T/chất tải trọng: Không đổi, quay 1
chiều
P
PKbd
P
3. Bộ truyền bánh
răng cấp nhanh.
4. Bộ truyền bánh răng cấp chậm.
5. Khớp nối.
6. Băng tải.
Khối lượng yêu cầu
1. 01 thuyết minh chung trình bầy tính toán chọn động cơ; tính thiết kế các chi tiết
của hệ dẫn động; lắp ráp, vận hành và bảo dưỡng hệ dẫn động.
2. 01 bản vẽ lắp hộp giảm tốc (khổ giấy Ao).
3. 02 bản vẽ chế tạo chi tiết trên khổ giấy A1 do giáo viên hướng dẫn chỉ định.
Khoa học kỹ thuật và công nghệ không ngừng cải tiến, phát triển đã nhanh
chóng làm thay đổi bộ mặt thế giới. Ngành công nghiệp thế giới nói chung và
ngành công nghiệp ở nước ta nói riêng đã và đang phát triển nhanh chóng, tạo ra
các sản phẩm thiết yếu phục vụ cho đời sống con người. Để nâng cao đời sống
nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nước trên thế giới. Đảng và
Nhà nước ta đã đề ra mục tiêu đến năm 2025 nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp phát triển, trở thành một nền kinh tế vững mạnh trong khu vực, có
tiếng nói lớn hơn trong các diễn đàn kinh tế thế giới.
Muốn thực hiện được điều đó một trong những ngành cần quan tâm phát triển
nhất đó là ngành cơ khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng vai trò quan
trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân.
Để thực hiện việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ
thuật có trình độ chuyên môn cao, đồng thời phải đáp ứng được các yêu cầu của
công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động hoá theo dây truyền trong sản xuất .
Nhằm thực hiện mục tiêu đó, chúng em là sinh viên trường Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghiệp Thái Nguyên luôn cố gắng phấn đấu trong học tập và rèn luyện, trau
dồi những kiến thức đã được dạy trong trường để sau khi ra trường có thể đóng
góp một phần trí tuệ và sức lực của mình vào công cuộc đổi mới của đất nước
trong thế kỷ mới .
Qua đồ án Chi tiết máy chúng em đã tổng hợp được nhiều kiến thức chuyên
môn, giúp chúng em hiểu rõ hơn những công việc của một kỹ sư tương lai. Song
với những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đồ
án của chúng em không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy trong bộ môn Kỹ thuật Cơ khí và các Thầy Cô giáo trong
khoa để đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn .
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các Thầy
Cô trong khoa và bộ môn Kỹ thuật Cơ khí trường Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghiệp-Đại Học Thái Nguyên và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô :
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] . Trịnh Chất, Lê Văn Uyển: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG
CƠ KHÍ , tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục , 1999.
[2] . Trịnh Chất, Lê Văn Uyển: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG
CƠ KHÍ , và tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục , 1999.
[3] . Nguyễn Bá Dương, Nguyễn Văn Lẫm , Hoàng Văn Ngọc , Lê Đắc
Phong : TẬP BẢN VẼ CHI TIẾT MÁY, Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp , 1978.
[4] . Nguyễn Trọng Hiệp: CHI TIẾT MÁY, tập 1 và tập 2, Nhà suất bản
Giáo dục, Hà Nội 1999.
PHẦN I. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
I. CHỌN ĐỘNG CƠ
Trong đó:
und : Tỷ số truyền nên dùng của hộp giảm tốc bánh răng côn-trụ (tra bảng 2.1[1]), ta
h
có:
10<u hnd< 25
uđnd : Tỷ số truyền nên dùng của bộ truyền đai (tra bảng 2.1[1]), ta có:
đ
1,5 ≤u nd ≤ 4
→ 15<und <100
Chọn số vòng quay dồng bộ của động cơ ndb = 1500 (v/p) (kể đến sự trượt 3% thì
số vòng quay của động cơ sẽ là n db=1455(v/ph)
Vậy tỷ số truyền của hệ thống được xác định theo công thức:
ndb 1455
u sb= = =36,15 ∈(15 ÷ 100)
nct 40,107
Tra bảng ta thấy usb nằm trong khoảng u nên dùng.
Vậy ta chọn được số vòng quay đồng bộ của động cơ là: n db=1500(v / ph).
1. 4. Kiểm tra điều kiện mở máy, kiểm tra quá tải cho động cơ
a. Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ
Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất máy đủ lớn để thắng sức ỳ của
hệ thống. Vì vậy cần kiểm tra điều kiện mở máy của động cơ:
dc dc
Pmm ≥ Pbd
uh =u1 . u2
Với hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ 2 cấp, để nhận được chiều cao hộp giảm tốc
nhỏ nhất có thể tính tỉ số truyền bánh răng cấp chậm u2 theo công thức:
Tỉ số truyền của cập chậm (tỉ số truyền của bánh răng trụ)
u2 ≈ 1,037.
√
3 Ψ ba2 uh
2
K be (1−0,5. K be )
Trong đó:
K be – hệ số chiều rộng vành răng bánh răng côn ( K be =0,25−0,3)
Tỉ số truyền của cấp nhanh (tỉ số truyền của bánh răng côn)
uh 18,14
u1= = =4,94
u2 3,47
I n
727,5 v
- Tốc độ quay của trục II : n II = u = 4,94 =147,26( ph )
1
II 147,26n v
- Tốc độ quay của trục III :n III = u = 3,47 =42,44( ph )
2
III 42,44 n v
- Tốc độ quay của trục IV : n IV = u = 1 =42,44( ph )
k
Công suất danh nghĩa trên trục động cơ : Pdc =Plv =7,08( kW )- Công suất danh nghĩa
dc
trên các trục I, II, III và IV xác định lần lượt theo các công thức sau:
dc
- P I =Plv . ɳ đ .ɳ ol =7,08. 0,95 . 0,99=6,66 ( kW )
Trong đó:
Các kết quả tính ở trên là số liệu đầu vào cho các phần tính toán sau , do vậy cần
lập bảng thống kê theo mẫu sau
Trục Đ/cơ I II III IV
l = 3206 mm, cộng thêm từ 100÷400 mm tùy theo cách nối đai.
Số vòng chạy của đai: i = v/l = 13,62/3,206 = 4,25 < imax = 3...5 s-1.
⇒ l thỏa mãn yêu cầu về tuổi thọ.
d) Góc ôm α 1:
−d 2−d 1
CT4.7 [1]: α 1 = 1800 .570
a
4.8
theo bảng 55 [ 1], chọn đai vải cao su, nên lấy d(δ)
1 m ax
1
= 40
d1
⇒ chiều dài đai: δ = = 180/40 = 4,5 mm.
40
Bảng 4.1 [1], dùng loại đai có lớp lót, kí hiệu đai Б-800, 3 lớp, trị số tiêu
chuẩn là δ =4,5 mm.
f) Ứng suất có ích cho phép:
CT4.10 [1] : [σ F ] = ¿Cα CvCo
k2 δ
¿ = k1 -
d1
4.7 519,8.1
Kđ = 1 (bảng 55 [1]) ⇒b = 2,27.4,5 = 35,0 mm
+) CT 6.5[1]:NHO = 30 H2,4
HB ⇒ NHO 1 = 30.245
2,4
= 1,6.107
NHO 2 = 30.2302,4 = 1,39.107
Vì tải không đổi nên ta có : N HE=N =60. c . n . t ∑
+) N FE=N=60.c . n .t ∑
⇒NFE 2 = 60.1.727,5.12653
CT 6.52 a[1]: Re = KR √
3 T 1 K Hβ
(1−K be ) K be . u .¿ ¿
¿
Với bộ truyền răng thẳng bằng thép, Kd = 100 (MPa)1/3, ta tính được KR - hệ số
phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng KR = 0,5.Kd = 50 (MPa)1/3 ;
Kbe = b/Re = 0,25÷ 0,3: Hệ số chiều rộng vành răng, chọn Kbe = 0,25
K Hβ - Hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
bánh răng côn, tra bảng 6.21[1], với:
K be .u 0,25.4,94
2−K be
= 2−0,25 = 0,7143, với trục bánh răng côn lắp trên ổ đũa, sơ đồ I, HB <
350; tra theo bảng 6.21[1] ⇒ K Hβ = 1,16
T1 = 87426,8Nmm ;
√ 2 T 1 K H √ u +1
2
CT6.58 1 ¿: σ H = ZMZHZ 2
≤ [σ H ]
0,85 b d m 1 u m
ZM = 274 (MPa)1/3 - hệ số kể đến cơ tính của vật liệu bánh răng: tra bảng 6.5[1].
ZH = 1,76 – Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, tra bảng 6.12[1] với β = 00
và xt = x1 + x2 = 0.
Zε =
√ 4−ε α
3
=
√
4−1,7264
3
= 0,8706 : hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, trong
(
1 1
)
đó ε α = [1,88 – 3,2 Z + Z ] cos β n (CT6.60[ 1])
1 2
( 1 1
)
= 1,88 – 3,2 25 + 125 = 1,7264 : hệ số trùng khớp ngang
√
= 0,006.56.1,986 65,625. 6 = 5,92.
5
√
σ H = 274. 1,76. 0,8706. 2.87426,8 .1,283 . √5 +1 ¿= 446,66 MPa.
2
0,85.47,8 . ¿¿
√
CT6.64 [1] : ν F = δ F g0v
d m 1(u+ 1)
u
√
= 0,016.56.1,986 65,625. 6 = 15,79.
5
CT6.48[ 1]: σ H max = √ K qt =446,6√ 1,55= 547 < [σ H ]max = 1260 MPa
CT6.49[ 1]: σ F 1 max = σ F 1 .Kqt = 71,36.1,55 = 107,04 < [σ F 1 ]max = 464 MPa
σ F 2 max = 74,4.1,55 = 111,6 < [σ F 2 ]max = 360 MPa.
Độ bền khi quá tải đảm bảo.
f) Các thông số & kích thước bộ truyền bánh răng côn:
- Chiều dài côn ngoài: Re = 191,21 mm
- Môđun vòng ngoài: mte = 3 mm
- Chiều rộng vành răng: b = 47,8 mm ≈ 48 mm
- TST: u=5
- Góc nghiêng răng: β = 00
6.7
= 0,5. 0,3. (3,47+1) = 0,67; bảng 98 [1] ⇒K Hβ = 1,05.
⇒
√
aw = 43(3,47+1) 3 405969,03.1,05 ¿= 238 mm.
¿¿
Lấy aw = 240 mm.
b) Xác định các thông số ăn khớp:
CT6.17 [1]: m = (0,01÷ 0,02)aw = (2,4÷4,8) mm
theo bảng 6.8 [1] chọn môđun pháp theo dãy tiêu chuẩn, mn = 3 mm
Chọn sơ bộ β = 100 ∈ (8 - 200) ⇒ cos β = 0,9848.
2 aw c os β
CT6.31[1]: Z1 =
m(u+1)
2.240.0,9848
⇒ Số răng bánh nhỏ: Z1 = = 31,76, lấy Z1 = 32;
3(3,47+1)
β = 15,74050 = 15044'26''.
CT6.33[1]: σ H = Z M Z H Z ε
√ 2T 1 K H (u+1)
2
bw d w 1 u
≤ [σ H ]
- Bảng 6.5[1]: ZM = 274 (MPa)1/3
- CT6.35[1]: tg β b= cosα t tg β
α t = α tw = arctg ( tgα
c os β
= )
arctg
tg 20 0
0,9625
= 20,71420 = 20042'51''
⇒ tg β b= cos(20,71420).tg(15,74050) = 0,2636
⇒ cos β = 0,967
⇒ ZH =
√ 2 c os β b
sin2α tw
(CT6.34 [1] )
=
√ 2.0,967
sin (¿ 2.20,7142)
¿ = 1,71
bw sin β
- CT6.37 [1]: ε β = , bw = ψ ba .a w= 0,4. 240 = 96;
mπ
0
(¿ 15,7405 )
= 96. sin ¿= 2,072
3. π
1
(1 1)
- CT6.38 b [1]: ε α = [1,88 – 3,2 Z + Z ]cos β
2
π d w1 n1 π .96,62 .147,26
- CT6.40[1]: v = = 60000
= 0,585 m/s
60.1000
với bánh răng nghiêng, v < 4 tra bảng 6.13[1] ta được cấp chính xác 9;
tra bảng 6.14 [1] , với ccx 9, v < 2 suy ra K Hα = 1,13 ; K Fα = 1,37.
ν H bw d w 1 0,664.96 .96,62
- CT6.41[1]: KHv = 1 + 2T K K = 1 + 2.405969,03.1,05 .1,13 = 1,005
1 Hβ Hα
= 0,002.73.0,585
√ 240
3,47
= 0,664
√
σ H = 274. 1,72. 0,7703. 2.405969,03 .1,1924 .(3,4777+ 1) ¿ = 458,8 MPa.
96 .3,4777 . ¿ ¿
trong đó:
- Bảng6.7 [1]: ψ bd = 0,67⇒K Fβ = 1,12
- Bảng 6.14 [1] : K Kα = 1,37
- CT6.47 [1]: ν F = δ F g0v√ a w /u
√
= 0,006.73.0,585 240 = 1,993
3,47
trong đó, δ F = 0,006 – bảng 6.15[1];
g0 = 73 – bảng 6.16 [1]
- Theo CT6.46 [1]:
ν F bw d w 1 1,993.72.96,62
⇒KFv = 1 + = 1 + 2.405969,03.1,12 .1,37 = 1,0126
2T 1 K Fβ K Fα
f) Các thông số & kích thước bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:
Khoảng cách trục: aw = 240 mm
Môđun pháp: m = 3 mm
Chiều rộng vành răng: bw = 96 mm
Tỉ số truyền: ut = 3,4777
Góc nghiêng của răng: β = 15,74050 = 15044'26"
Số răng của bánh răng: Z1 = 31; Z2 = 123
Hệ số dịch chỉnh: x1 = x2 = 0
6.11
Từ bảng 104 [1]⇒d1,2 ; da1,2; df1,2 :
aw
I
d IIIs b
II III
dae2 x2
Với hộp giảm tốc côn – trụ 2 cấp như hình vẽ, để các bánh răng không bị
chạm trục thì:
x1 > (5 ÷ 10) mm ; x2 > (5 ÷ 10) mm
Ta có:
d ae 2 d 375,72 102,62
x 1= −b sinδ 2−¿ a 3 = −48 sin(¿ 78,410)− =89,5 ¿ ¿ (mm)
2 2 2 2
Vậy x1 > 10 mm nên bánh răng 1 và bánh răng 3 không va chạm vào nhau.
sb
d ae2 d III
x 2=a w − −
2 2
Với: aw = 240 mm
dae2 = 372,72mm
sb
d III - đường kính sơ bộ của trục III
372,72 64,38
⇒ x 2=240− − =32,18 mm
2 2
dk =
- T1 = 87426,8 Nmm ; T2 = 405969,03Nmm ; T3 = 1334389,72 Nmm ;
⇒ d1 = 30 mm ; d2 = 50 mm ; d3 = 70 mm ;
- Bánh đai được lắp trên đầu vào của trục I nên không cần quan tâm đến đường
kính trục động cơ điện.
4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ & điểm đặt lực:
⇒
- Từ dk và bảng chiều rộng b0 của ổ lăn:
d1 = 30 ⇒ b0 = 19
d2 = 50 ⇒ b0 = 27
d3 = 70 ⇒ b0 = 35.
⇒
- CT chiều dài mayơ của:
+ BR côn: lm13 ≥ (1,2÷1,4)d1 = 36÷42 = 50 mm
lm23 ≥ (1,2÷ 1,4)d2 = 54÷ 63 = 60 mm
+ Bánh đai: lm12 ≥ (1,2÷ 1,5)d1 = 36÷ 45 = 40 mm
+ Bánh răng trụ: lm22 ≥ (1,2÷ 1,5)d2 = 60÷ 75 = 72 mm
lm31 ≥ (1,2÷ 1,5)d3 = 98÷ 175 = 90 mm
+ Khớp nối đàn hồi: lm32 ≥ (1,4÷2)d3 = 98÷ 175 = 140 mm
Fx10 = - 1353,8 N, hay Fx10 có chiều ngược lại so với trên hình vẽ trên.
Hệ phương trình 2:
∑ F y = 0 ⇒ Fyđ – Fy10 + Fy11 – Fr11 = 0
∑ M x/0= 0 Fyđl12 – Fy11l11 + Fr11l13 – Fa11dm1/2 = 0
⇒Fy10 – Fy11 = Fyđ – Fr11 = 495 – 950,9 = - 455
Fx21 = 7197 N
Hệ phương trình 2:
∑ F y = 0 ⇒ Fy20 + Fr21 – Fr22 + Fy21 = 0
∑ M x/0= 0 Fy20l21 + Fr21l23 - Fr22l22 + Fa21dm2/2 – Fa22dw1/2 = 0
⇒Fy20 – Fy21 = Fr22 – Fr21 = 3077 – 190,1 = 2828
Fy21 = 2166 N.
c) Trục III:
Với l21 = 210 mm
l22 = 69 mm
lc3 = 120 mm
dw2 = 367,38 mm (BR trụ)
Lực vòng Ft trên khớp nối đàn hồi :
Fy31 = 4137 N.
Trường hợp đảo chiều Fk ta tính lại các phản lực tại 2 gối đỡ lực tương tự như trên
với chiều của Fk ngược lại, được Fx30 = -6153 N, Fx31 = -1500 N và
Fy30 = -1060 N, Fy31 = 4137 N .
Biểu đồ mômen của 3 trục :
Trục I :
Trục II :
Trục III
7. Tính chính xác đường kính các đoạn trục:
σ σ ∈
[ ] : ứng suất cho phép, bảng : lấy [ ] 40…50 = 45 MPa.
Từ đó ta tính được Mtđ và dj :
- Trục I : - Trục II : - Trục II :
Mtđ10 = 65 600 Nmm ; Mtđ20 = 0 Mtđ30 = 0
Mtđ11 = 74 800 Nmm ; Mtđ21 = 506 400 Nmm ; Mtđ31 = 1 532 500 Nmm ;
Mtđ12 =150 500 Nmm ; Mtđ22 = 580 400 Nmm ; Mtđ32 = 1 315 000 Nmm ;
Mtđ13 = 65 800 Nmm ; Mtđ23 = 0 Mtđ33 = 1 235 400 Nmm ;
d10 = 25 mm ; d20 = 0 d30 = 0
d11 = 26 d21 = 49 d31 = 70
d12 = 32 d22 = 51 d32 = 66
d13 = 25 d23 = 0 d33 = 65.
Kết hợp với hình vẽ ba trục ở trên, từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ,
theo dãy tiêu chuẩn tr.195[1] ta chọn đường kính các đoạn trục như sau :
d10 = 25 (lắp bánh đai)
d11 = d12 = 35 (2 ổ lăn)
d13 = 30 (bánh răng) ;
d20 = d23 = 45 (2 ổ lăn)
d21 = d22 = 52 (2 bánh răng) ;
d30 = d32 = 70 (2 ổ lăn)
d31 = 75 (bánh răng)
d33 = 65 (khớp nối).
8. Chọn lắp ghép:
Các ổ lăn lắp trên trục theo k6; lắp bánh răng, bánh đai, nối trục theo k6 kết hợp
với lắp then. Kích thước then theo bảng & W, Wo (mômen cản uốn và
ψσ ψτ ψσ ψτ
bảng tra ra và : = 0,05 ; = 0.
b) 3 trục của HGT đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng ⇒
Mj/Wj (CT )
Trục chỉ quay 1 chiều ⇒ ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động ⇒
(CT )
c) Xác định hệ số an toàn ở các tiết diện nguy hiểm của trục :
sσ . s τ
≥
s = √ s σ2 + sτ 2 [s] ; [s] = 1,5…2 (CT )
σ −1
σ
s = K σd σ a +ψ σ σ m (CT )
τ−1
τ
s = K τd τ a +ψ τ τ m (CT )
- Dựa theo kết cấu trục trên 3 hình vẽ trước và biểu đồ mômen tương ứng, ta phải
kiểm tra các tiết diện nguy hiểm sau về độ bền mỏi :
+ Trục I : 10 11 12 13.
+ Trục II : 21 22.
+ Trục III : 31 32 33.
T
- Xác định σ a , τ a : σ a= = Mj/W ; τ a= τ max/2 = 2 W 0 ; Mj = √ M x + M y (chỉ xét
2 2
uốn) :
Tiết d Mj W σa T (Nmm) Wo τa
diện (mm) (Nmm) (mm3) (mm3)
10 25 0 1 252 0 2 786 13,59
11 35 36 000 4 209 8,55 75 700 2 105 18,0
12 35 135 500 4 209 32,2 2 105 18,0
13 30 5 410 2 290 2,36 4 941 15,32
21 52 399 000 11 851 33,6 360 000 25 655 7,02
22 52 491 500 11 851 41,47 25 655 7,0
31 75 747 200 36 861 20,3 78 279 9,1
32 70 568 000 33 674 16,87 1 426 500 67 348 10,6
33 65 0 23 701 0 50 662 14,1
σd τd σd K σ /ε σ + K x −1
- Xác định hệ số K , K theo CT :K =( )/Ky
Kτd = ( K τ /ε τ + K x −1)/Ky
+ Với các trục được gia công tiện, tại các tiết diện nguy hiểm cần đạt Ra = 2…
μm
0,63 ; tra bảng ta được hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt: Kx
❑
= 1,06 (với σ b=60 0 MPa)
+ Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt thì hệ số tăng bền Ky = 1 ;
σ b=60 0❑ MPa
+ Bảng , khi dùng dao phay ngón, thì hệ số tập trung ứng
σ τ
suất tại rãnh then là: K = 1,76; K = 1,54 ; tra bảng ta có các hệ số kích
ε ε
thước σ , τ ứng với đường kính của tiết diện nguy hiểm đang xét ; từ đó tính ra tỉ
số K σ /ε σ và K τ /ε τ tại rãnh then của tiết diện đó
❑
σ b=60 0 MPa K σ /ε σ K τ /ε τ
+ Bảng , với và dj ta tra được trị số của tỉ số và
đối với bề mặt trục lắp có độ dôi (lắp căng); từ đó lấy max trong các tỉ số K σ /ε σ để
tính Kσd , K σ /ε σ để tính Kτd .
- Kết quả ghi trong bảng sau:
K σ /ε σ do: K τ /ε τ do:
Tiết d
diện (mm) rãnh lắp rãnh lắp K σd K τd sσ sτ s
then căng then căng
10 25 1,96 2,06 1,90 1,64 2,12 1,90 - 5,88 5,88
11 35 - 2,06 - 1,64 2,12 1,70 14,43 2,48 2,44
12 35 - 2,06 - 1,64 2,12 1,70 3,43 3,70 22
13 30 1,96 2,06 1,90 1,64 2,12 1,90 52,3 5,21 5,18
21 52 2,17 2,06 2,03 2,03 2,23 2,09 3,50 10,34 3,32
22 52 2,17 2,06 2,03 2,03 2,23 2,09 2,83 10,37 2,73
31 75 2,36 22 2,14 2,03 28 2,20 5,00 7,58 4,17
32 70 - 22 - 2,03 28 2,09 6,01 6,85 4,52
33 65 2,28 22 2,09 2,03 28 2,15 - 5,00 5,00
Trong đó, xác định HSAT s chỉ xét riêng ứng suất pháp sσ , và HSAT chỉ xét riêng
τ ⇒
ứng suất tiếp s , tính theo CT s theo CT
- Kết quả trong bảng cho thấy tại các tiết diện nguy hiểm đảm bảo an toàn về mỏi.
10. Tính kiểm nghiệm độ bền của then:
Với các mối ghép dùng then cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép về độ bền dập
Kết quả tính toán kiểm nghiệm đối với các tiết diện của 3 trục trên đó lắp then
như bảng sau :
9.5
Theo bảng 178 [1], với đặc tính tải trọng êm [σ d ] = 150 MPa
[τ c ] = 60 – 90 MPa.
Vây tất cả các mối ghép then bằng đều đảm bảo độ bền dập & độ bền cắt.
VI – CHỌN Ổ LĂN:
1. Trục I :
Dùng ổ đũa côn cho hai tiết diện lắp ổ lăn để tăng độ cứng vững cho trục có lắp
bánh răng côn, giúp làm giảm bớt nghiêng trục, thuận lợi khi lắp bánh răng côn với
yêu cầu ăn khớp đỉnh chính xác.
Ta chọn sơ bộ ổ đũa côn cho trục I : Cỡ nhẹ, kí hiệu 7207, d = 35 , D = 72 , B =
17 , T = 18,25 , α = 13,830 , C = 35,2 , C0 = 26,3 :
a) Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ đũa côn:
+ L = 60n.Lh = 60.578.20000 = 693,6 (triệu vòng)
11.4
+ Bảng 216 [1] : e = 1,5tgα = 1,5tg13,830 = 0,3693
+ Phản lực tại các gối đỡ: Fr = √ F x 2+ F y 2
Fr0 = √ 1393 2+110 42=1777N
Fr1 = √ 3697 2+ 17212=4078N.
11.7
+ CT 217 [1] : FS = 0,83eFr
11.3
[1]
+ CT 214 : Q = (XVFr + YFa)KtKđ
F a 0 1415 0,4
= =¿0,796 > e = 0,3693 ⇒X0 = 0,4; Y0 = 0 = 1,625
V F r 0 1777 tg 13,8 3
F a 0 1250
= =¿0,3058 < e = 0,3693 ⇒X1 = 1; Y1 = 0.
V F r 0 4087
Q1 = 4078 N
Tính cho ổ 1 chịu lực lớn hơn (Q = 4078 N).
11.12
+ CT 219 [1]: Qtđ = m
√ ∑ Qim Li
∑ Li
Từ sơ đồ tải trọng, có:
Qtđ = 4078[110/3.5/8 + (0,7)10/3.3/8]0,3 = 4078.0,904 = 3687
+ Khả năng tải động Cd :
11.1
CT 213 [1]: Cd = Qm√ L = 3687.(693,6)0,3 = 26,24 kN < C = 35,2 kN
⇒Khả năng tải động của ổ lăn trên trục I được đảm bảo.
11.19
CT 221 [1]: Qt = X0Fr + Y0Fa
Khả năng tải tĩnh của ổ lăn trên trục I cũng được đảm bảo.
2. Trục II :
Ta chọn sơ bộ ổ đũa côn cho trục II : Cỡ nhẹ, kí hiệu 7209, d = 45 , D = 85 , B =
19 , T = 20,75 , α = 15,330 , C = 42,7 , C0 = 33,4 :
a) Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ đũa côn:
+ L = 60n.Lh = 60.147,26.20000 = 138,72 (triệu vòng)
11.4
+ Bảng 216 [1] : e = 1,5tgα = 1,5tg15,330 = 0,4112
11.3
[1]
+ CT 214 : Q = (XVFr + YFa)KtKđ
F a 0 4951 0,4
= =¿ 1,2611 > e = 0,4112 ⇒X0 = 0,4; Y0 = = 1,46
V F r 0 3926 tg15,3 30
F a 0 2242
= =¿0,3413 < e = 0,4112 ⇒X1 = 1; Y1 = 0.
V F r 0 6569
Q1 = 2242 N
Tính ổ 1 chịu lực lớn hơn (Q = 8799 N).
√
+ CT 219 [1]: Qtđ = m ∑ i i
m
11.12 Q L
∑ Li
Từ sơ đồ tải trọng, ta có:
Qtđ = 4078[110/3.5/8 + (0,7)10/3.3/8]0,3 = 8799.0,904 = 7954
+ Khả năng tải động :
11.1
CT 213 [1]: Cd = Qm√ L = 7954.(138,72)0,3 = 34,9 kN < C = 47,2 kN
⇒Khả năng tải động của ổ lăn trên trục II đảm bảo.
11.19
CT 221 [1]: Qt = X0Fr + Y0Fa
Khả năng tải tĩnh của ổ lăn trên trục II cũng đảm bảo.
3. Trục III :
Fa 2368
Chọn ổ bi đỡ chặn, vì F = 3077 =0,63> 0,3
r
Chọn ổ bi đỡ chặn cho trục III : Cỡ nhẹ hẹp, kí hiệu 46114, d = 70 , D = 110, B = T
= 20 , C = 35,6 kN, C0 = 32,3 kN :
a) Kiểm nghiệm khả năng tải động của bi đỡ chặn:
+ L = 60n.Lh = 60.28,9.20000 = 34,68 (triệu vòng)
11.4
+ Bảng 216 [1], với ổ bi đỡ chặn :
i F a 2368
= =0,058 ta chọn được e = 0,37
C 0 32,3
+ Phản lực tại các gối đỡ: Fr = √ F x 2+ F y 2, tùy thuộc vào chiều ⃗
F k ta có :
11.4
+ CT 214 [1] : Q = (XFr + YFa)KtKđ
11.4
Bảng 216 [1], góc tiếp xúc α =260 (kiểu 46000, ổ bi đỡ chặn)
F a 0 2883 11.4
= =0,4820 > e = 0,37 ⇒X0 = 0,44; Y0 = 1,46 (bảng [1])
V F r 0 5981 216
F a 0 4099
= =¿0,9908 > e = 0,37 ⇒X1 = 0,44; Y1 = 1,46 .
V F r 0 4137
⇒Khả năng tải động của ổ lăn trên trục III đảm bảo.
Bảng tóm tắt các thông số cơ bản của 3 cặp ổ lăn trên 3 trục:
Trục Kí d D D1 d1 B C1 T r r1 α C Co
hiệu
I 7207 35 72 59 52,7 17 15 18,25 2,0 0,8 13,83 35,2 26,3
II 7209 45 85 70 64,8 19 16 20,25 2,0 0,8 15,33 42,7 33,4
III 46114 70 110 - - 20 - 20 2,0 1,0 - 35,6 32,3
VII– KẾT CẤU VỎ HỘP :
Chỉ tiêu cơ bản của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ, chọn vật
liệu phổ biến nhất hay đúc là gang xám, kí hiệu GX 15-32. Chọn bê mặt ghép nắp
và thân đi qua tâm trục.
18.1
Theo bảng 85 [2] :
1. Chiều dày:
- Thân hộp: δ = 0,03a + 3 > 6 mm
δ = 0,03.240 + 3 = 10 mm.
Các thông số : b=15; m=10; f=3; L=29; c=2; q=19,8; D=32; S=22; D0=25,4.
3- Nút thông hơi :
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp ta làm nút thông hơi, hình dạng và kích thước nút
18.6
thông hơi tra bảng 93 [2], chọn loại M27x2, các kích thước :
lç
4- Bulông vòng :
18.3 a
Kích thước bulông vòng tra theo bảng 89 [2] :
d1
d3
d2 b
h
h1
x
r r2 r1
f
l
45°
60
3
d
d4
c
120°
d5
60
60
60
h2
Ren (d) M16, d1=63; d2=35; d3=14; d4=35; d5=22; h1=12; h2=8; h=30; l≥32; f=2;
b=16; c=2; x=4; r=2; r1=6=r2;
Trọng lượng nâng được : 550(a); 500(b); 250(c).
5- Chốt định vị :
18.4 b
Tra bảng 91 [2], ta có hình dạng và kích thước chốt định vị hình côn :
d = 6 mm ; c = 1 mm ; l = 20..110 mm
6- Que thăm dầu :
Với thép 45 tôi cải thiện như ta đã chọn, có vận tốc vòng là 1,986 và 0,585 m/s (lần
lượt là bánh răng của bộ truyền cấp nhanh và cấp chậm), tức là thuộc khoảng [0,5-
2], ta dùng chung một loại dầu đặt chung trong HGT nên ta có thể chọn theo bảng
với thép σ b= 470-1000 MPa, độ nhớt Centistoc là 160(20) (hay độ nhớt Engle là
16(3)).
18.13
Tiếp tục tra bảng 101 [2], với độ nhớt đã chọn, ta tìm được loại dầu bôi trơn bánh
răng: Dầu máy bay MC – 20, với các độ nhớt ở 500C(1000C) là 157(20) Centistoc.
– Bôi trơn ổ lăn : Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kĩ thuật nó sẽ không bị mài mòn,
bởi vì chất bôi trơn sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực tiếp
với nhau. Ma sát trong ổ sẽ giảm, khả năng chống mài mòn của ổ tăng lên, khả
năng thoát nhiệt tốt hơn, bảo vệ bề mặt không bị han gỉ, đồng thời giảm được tiếng
ồn.
Về nguyên tắc, tất cả các ổ lăn đều được bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ; chât bôi trơn
được chọn dựa trên nhiệt độ làm việc và số vòng quay của vòng ổ.
So với dầu thì mỡ bôi trơn được giữ trong ổ dễ dàng hơn, đồng thời khả năng bảo
vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm. Mỡ có thể dùng cho ổ làm việc lâu dài
(khoảng 1 năm), độ nhớt ít bị thay đổi khi nhiệt độ thay đổi nhiều. Dầu bôi trơn
được khuyến khích áp dụng khi số vòng quay lớn hoặc nhiệt độ làm việc cao, khi
cần tỏa nhiệt nhanh hoặc khi các chi tiết khác trong máy được bôi trơn bằng dầu.
Số vòng quay tới hạn cho từng loại ổ bôi trơn bằng mỡ hay bằng dầu được ghi
trong các catalô của ổ lăn.
15.15 a
Vì thế ta chọn bôi trơn ổ lăn bằng mỡ, theo bảng 45
[2] chọn loại mỡ LGMT2,
loại này đặc biệt thích hợp cho các loại ổ cỡ nhỏ và trung bình, ngay cả ở điều kiện
làm việc cao hơn, LGMT2 có tính năng chịu nước rất tốt cũng như chống gỉ cao.
Với các thông số của mỡ : Dầu làm đặc: lithium soap; Dầu cơ sở: dầu mỏ; nhiệt độ
chạy liên tục: -30 đến +1200C; độ nhớt động của dầu cơ sở (tại 400C): 91 (mm2/s);
độ đậm đặc: 2 (thanh: NLGI).
Về lượng mỡ tra vào ổ lăn lần đầu : G = 0,005DB (CT tr.46[2])
Trong đó G – lượng mỡ (g),
D,B – đường kính vòng ngoài và chiều rộng ổ lăn, mm
⇒ G=0,005.72.17=6,12 g (ổ lăn trên trục I)
[1]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển - Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập một. Nhà
xuất bản giáo dục, 2006.
[2]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển - Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập hai. Nhà
xuất bản giáo dục, 2006.
[3]. Ninh Đức Tốn, Nguyễn Trọng Hùng, Nguyễn Thị Cẩm Tú - Bài tập Kĩ thuật
đo. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội, 2006.
[4]. Ninh Đức Tốn - Dung sai và lắp ghép. Nhà xuất bản giáo dục, 2004.
[5]. Nguyễn Tiến Thọ, Nguyễn Thị Xuân Bảy, Nguyễn Thị Cẩm Tú - Kĩ thuật đo
lường kiểm tra trong Chế tạo cơ khí. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, 2001.
MỤC LỤC