Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
Đồ án Nguyên Lý - Chi Tiết Máy GVHD: thầy Dương Đăng Danh
Mục lục:
P0.ĐẦU ĐỀ ĐỒ ÁN ............................................................................................................................... 1
P1.CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN ............................................................. 3
1.1 Chọn động cơ điện: ..................................................................................................................... 3
1.2 Phân phối tỷ số truyền: ................................................................................................................ 3
P2.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH ..................................................................................... 6
2.1 Chọn loại xích: ............................................................................................................................. 6
2.2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích: ...................................................................... 6
2.3 Tính toán kiểm nghiệm xích về độ bền:........................................................................................ 7
2.4 Kểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích: ................................................................................... 8
2.5 Xác định lực tác dụng lên trục: ..................................................................................................... 8
P3.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG ........................................................................ 9
3.1 Chọn vật liệu chế tạo bánh răng: ................................................................................................. 9
3.2 Xác định ứng suất cho phép: ....................................................................................................... 9
3.3 Tính toán cấp nhanh-Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng: ..................................................... 10
3.4 Tính toán cấp chậm-Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng: .......................................................... 13
3.5 Kiểm tra điều kiện bôi trơn HGT: ................................................................................................ 16
P4.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC VÀ THEN ....................................................................................... 18
4.1 Chọn vật liệu chế tạo trục: ......................................................................................................... 18
4.2 Xác định sơ bộ đường kính trục: ................................................................................................ 18
4.3 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực: ............................................................ 18
4.4 Xác định trị số và chiều của các lực tác dụng lên trục: ............................................................... 19
4.5 Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục:....................................................................... 20
4.6 Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi: ....................................................................................... 26
4.7 Kiểm nghiệm về độ bền của then: .............................................................................................. 28
P5.TÍNH TOÁN CHỌN Ổ LĂN ............................................................................................................ 29
5.1 Tính toán chọn ổ lăn trên trục vào: ............................................................................................. 29
5.2 Tính toán chọn ổ lăn trên trục trung gian: ................................................................................... 30
5.3 Tính toán chọn ổ lăn trên trục ra: ............................................................................................... 30
5.4 Chọn nối trục: ............................................................................................................................ 31
P6.THIẾT KẾ VỎ HỘP VÀ KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT MÁY ................................................................ 33
6.1 Tính kết cấu của vỏ hộp: ............................................................................................................ 33
6.2 Một số kết cấu khác: .................................................................................................................. 34
P7.CHỌN DẦU BÔI TRƠN VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP ...................................................................... 36
7.1 Chọn dầu bôi trơn: ..................................................................................................................... 36
7.2 Dung sai lắp ghép: ..................................................................................................................... 36
P8.TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 37
Dưới góc nhìn đó, tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không
thể thiếu trong nhiều chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí nhằm cung cấp các kiến
thức cơ sở cho sinh viên về kết cấu máy. Đòi hỏi chúng ta cần nắm vững những
kiến thức về các môn học trước đó như: Nguyên lý-chi tiết máy, Hình họa-vẽ kỹ
thuật, Sức bền vật liệu...và biết cách giải quyết một số vấn đề kỹ thuật cụ thể.
Với tinh thần trên, em đã cố gắng vận dụng những kiến thức về thiết kế để
hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất, tuy nhiên do là lần đầu bước vào lĩnh
vực thiết kế máy, trong lúc thực hiện còn xảy ra thiếu sót hay những điều chưa
hợp lý trong thiết kế là điều không thể tránh khỏi. Kính mong các thầy điều chỉnh
và hướng dẫn thêm để em được trau dồi thêm kiến thức và rút ra kinh nghiệm
thực tế cho những đồ án môn học tiếp theo cũng như trong quá trình làm việc
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Dương Đăng
Danh và các thầy cô trong bộ môn Thiết kế máy trường đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành đồ án này một cách hoàn
thiện nhất.
25,4 52 25 52 25 52 25
2 2
=> a .118 118 2 1003,715 (mm)
4 2 2
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng:
∆a = 0,003.a = 0,003 1003,715 = 3,011 (mm)
=> Do đó a = 1003,715 - 3,011 = 1000,704 (mm)
Số lần va đập của xích theo (5.14) & bảng 5.9/[1]:
z1 .n3 25 177,495
i 2,507 i 30
15.xc 15 118
z2 69
zv2 = 123
cos cos (34,412°)
3 3
3.4 Tính toán cấp chậm-Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng:
Công suất (kW) P2 = 3,762
Số vòng quay bánh dẫn (vg/ph) n2 = 392,265
Mômen xoắn (N.mm) T2 = 91588,849
Tỷ số truyền u2 = 2,21
Xác định sơ bộ khoảng cách trục theo (6.15a)/[1]:
T2 K H 91588,849 1,02
aw2 = K a (u2 1) 3 49,5 (2,21 1) 3 115,95 (mm)
H
2
u2 ba 490,912 2,21 0,45
=> Lấy aw2 = 115 (mm)
Trong đó, +Theo bảng 6.6/[1], chọn ba = 0,45
+Theo bảng 6.5/[1], chọn Ka= 49,5 (răng thẳng)
+ Theo (6.16)/[1], bd = 0,53 ba (u2 1) 0,72
=> Do đó theo bảng 6.7 [1], chọn K H = 1,02 (sơ đồ 7)
Xác định các thông số ăn khớp:
Theo (6.17)/[1], môđun m = (0,01÷0,02) aw2 = (0,01÷0,02) 115 = 1,2÷2,4 (mm)
Sử dụng (10.14) & bảng 10.4/[1], ta tính được các khoảng cách:
l12= -lc12= -[0,5 (lm12 + bo1) + k3 + hn]
= -[0,5 (35+17) + 10 + 15] = -51 (mm)
l13= l22= 0,5 (lm22 + bo2) + k1 + k2
Trục I:
m10 F ( y) Fy13 .l13 Fy14 .l14 Fz13 .(d w1 / 2) Fz14 .(d w1 / 2) Fl y11.l11 0 Fl y11 405,679( N )
Fy1 Fy13 Fy14 Fl y10 Fl y11 0 Fl y10 405,679( N )
m10 F ( x) Fx13 .l13 Fx14 .l14 Fl x11.l11 Fx12 .l12 0 Fl x11 813,453( N )
x1 Fx12 Fx13 Fx14 Fl x11 Fl x10 0
F Fl x10 503,775( N )
Trục II:
m20 F ( y) Fy 22 .l22 Fy 23 .l23 Fy 24 .l24 Fz 22 .(d w3 / 2) Fz 24 .(d w3 / 2) Fl y 21.l21 0 Fl y 21 66,524( N )
F y 2 F y 22 F y 23 F y 24 Fl y 21 Fl y 20 0 Fl y 20 66,524( N )
m20 F ( x) Fx 22 .l22 Fx 23 .l23 Fx 24 .l24 Fl x 21.l21 0 Fl x 21 2032,478( N )
F x1 F x 22 F x 23 Fx 24 Fl x 20 Fl x 21 0 Fl x 20 2032,478( N )
Trục III:
m30 F ( y) Fy 32 .l32 Fy 33 .l33 Fl y 31.l31 0 Fl y 31 2468,211( N )
F
y 3 F y 32 F y 33 Fl y 31 Fl y 30 0 Fl y 30 1193,886( N )
m30 F ( x) Fx 32 .l32 Fl x 31.l31 0 Fl x 31 1273,864( N )
F x 3 F x 32 Fl x 30 Fl x 31 0 Fl x 30 1273,864( N )
=> Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ, ta chọn đường kính
các đoạn trục (mm) như sau:
d10 = d11 = 25 d20 = d21 = 25 d30 = d31 = 35
I: 12 nối trục
13 bánh răng
10 ổ lăn
II: 22 bánh răng nghiêng
23 bánh răng thẳng
III: 32 bánh răng
31 ổ lăn
33 Đĩa xích
Chọn lắp ghép: các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh răng, đĩa xích, nối trục
theo k6 kết hợp với lắp then.
Kích thước của then bằng tra theo bảng 9.1a/[1]; trị số mômen cản uốn và
mômen cản xoắn ứng với tiết diện trục tính theo bảng 10.6/[1]:
Tiết d
(m
K K K d Kd S S aj aj S
diện:
m) do
do
Vì trên đầu vào của trục có lắp nối trục vòng đàn hồi nên ta cần chọn chiều của Fx12
ngược với chiều đã dùng khi tính trục, tức là cùng chiều với Fx13; khi đó phản lực trong
mặt phẳng xOz:
m10 F ( x) Fx13 .l13 Fx14 .l14 Fl x11.l11 Fx12 .l12 0 Fl x11 703,775( N )
F x1 Fx12 F x13 Fx 14 Fl x11 Fl x10 0 Fl x10 1013,453( N )
Như vậy phản lực tổng trên 2 ổ:
Fl Fl 2 Fl 2 703,7752 405,6792 812,327
t11 x11 y11
Flt10 Fl x10 Fl y10 1013,453 405,679 1091,633
2 2 2 2
=> Vậy ta tiến hành kiểm nghiệm cho ổ chịu tải lớn hơn với Fr = Flt10 = 1091,633 (N)
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ:
Theo (11.6)/[1], với Fa = 0:
Q = V.Kt.Kđ.Fr = 1 1 1 1091,633 = 1091,633 (N)
Trong đó:
V = 1 (vòng trong quay)
Kt = 1 (t° < 100°C)
Kđ = 1 (tải trọng va đập nhẹ)
Khả năng tải động theo (11.1)/[1]:
10
Cd Q. L 1,091633
m 3
2044,8 10,747 (kN) C 13,4 (kN)
Trong đó: m = 10/3 (đối với ổ đũa)
60.n.Lh 60 1420 24000
Với: L 2044,8 (tr.vg)
106 106
=> Khả năng tải động của ổ được đảm bảo
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ:
Theo (11.19)/[1], với Fa = 0:
SVTH: TRẦN VĂN TRƯỜNG 29
Đồ án Nguyên Lý - Chi Tiết Máy GVHD: thầy Dương Đăng Danh
Qo1 = Xo.Fr = 0,5 1,091633 = 0,545816 (kN)
Qo2 = Fr = 1,091633 (kN)
=> Qo = max[Qo1,Qo2] = 1,091633 (kN) < C0 = 8,61 (kN)
=> khả năng tải tĩnh của ổ được đảm bảo
5.2 Tính toán chọn ổ lăn trên trục trung gian:
Với trục trung gian của HGT phân đôi cấp nhanh, ta chọn gối đỡ trục là hai ổ bi
đỡ một dãy làm ổ cố định.
Với đường kính ngõng trục d = 25 mm, ta chọn ổ cỡ trung ký hiệu 305, cấp chính xác
0.
Ký hiệu d (mm) D (mm) B (mm) r (mm) dbi C (kN) Co (kN)
ổ (mm)
305 25 62 17 2 11,51 17,6 11,6
Kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:
Phản lực tổng trên 2 ổ:
Flt 20 Flt 21 Fl x220 Fl y220 2032,4782 66,5242 2033,566
=> Vậy ta tiến hành kiểm nghiệm với Fr = Flt10 = 2033,566 (N)
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ:
Theo (11.3)/[1], với Fa = 0:
Q = X.V.Kt.Kđ.Fr = 1 1 1 1 2033,566 = 2033,566 (N)
Trong đó:
X = 1 (ổ chỉ chịu lực hướng tâm)
V = 1 (vòng trong quay)
Kt = 1 (t° < 100°C)
Kđ = 1 (tải trọng va đập nhẹ)
Khả năng tải động theo (11.1)/[1]:
Cd Q.m L 2,033566 3 563,306 16,795 (kN) C 17,6 (kN)
Trong đó: m = 3 (đối với ổ bi)
60.n.Lh 60 (1420 / 3,63) 24000
Với: L 563,306 (tr.vg)
106 106
=> Khả năng tải động của ổ được đảm bảo
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ:
Theo (11.19)/[1], với Fa = 0:
Qo1 = Xo.Fr = 0,6 2,033566 = 1,22014 (kN)
Qo2 = Fr = 2,033566 (kN)
=> Qo = max[Qo1,Qo2] = 2,033566 (kN) < C0 = 11,6 (kN)
=> khả năng tải tĩnh của ổ được đảm bảo
5.3 Tính toán chọn ổ lăn trên trục ra:
Với trục ra của HGT phân đôi cấp nhanh, ta chọn gối đỡ trục là hai ổ bi đỡ một
dãy làm ổ cố định.
Với đường kính ngõng trục d = 35 mm, ta chọn ổ cỡ nhẹ ký hiệu 207, cấp chính xác 0.
=> Vậy ta tiến hành kiểm nghiệm ổ chịu tải lớn hơn với Fr = Flt31 = 2777,552 (N)
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ:
Theo (11.3)/[1], với Fa = 0:
Q = X.V.Kt.Kđ.Fr = 1 1 1 1 2777,552 = 2777,552 (N)
Trong đó:
X = 1 (ổ chỉ chịu lực hướng tâm)
V = 1 (vòng trong quay)
Kt = 1 (t° < 100°C)
Kđ = 1 (tải trọng va đập nhẹ)
Khả năng tải động theo (11.1)/[1]:
Cd Q.m L 2,777552 3 257,217 17,664 (kN) C 20,1(kN)
Trong đó: m = 3 (đối với ổ bi)
60.n.Lh 60 (1420/(3,63 2,19)) 24000
Với: L 257,217 (tr.vg)
106 106
=> Khả năng tải động của ổ được đảm bảo
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ:
Theo (11.19)/[1], với Fa = 0:
Qo1 = Xo.Fr = 0,6 2,777552 = 1,666531 (kN)
Qo2 = Fr = 2,777552 (kN)
=> Qo = max[Qo1,Qo2] = 2,777552 (kN) < C0 = 13,9 (kN)
=> khả năng tải tĩnh của ổ được đảm bảo
5.4 Chọn nối trục:
Dựa vào mômen xoắn đã tính, tra bảng 9.7/[3], ta chọn nối trục vòng đàn hồi với
các thông số như sau:
A
K
B1
R
A 1
A B A1 B1 C K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 87 12 M8 22 4
Nút thông hơi:
Để điều hòa không khí trong và ngoài hộp ta dùng nút thông hơi M27 ghép trên nắp
cửa thăm với các kích thước được tra theo bảng 9.15/[3]
A B C D E G H I K
M27 2 15 30 15 45 36 32 6 4
L M N O P Q R S
10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S D0
M20 2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
Que thăm dầu:
Để kiểm tra mức dầu trong hộp, ta sử dụng thiết bị que thăm dầu.