Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................... 2
Chương mở đầu: giới thiệu chung về đầu đề đồ án và các
loại hộp giảm tốc ................................................................................................. 7
i. Giới thiệu chung về đầu đề đồ án ............................................................................. 7
Chương 1. Tính chọn động cơ điện và phân phối tỉ số truyền .............................. 10
i. Chọn động cơ ........................................................................................................... 10
ii. Phân phối tỉ số truyền .......................................................................................... 11
iii. Bảng đặc tính ........................................................................................................ 12
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN NGOÀI ........................... 13
2.1. Chọn loại xích ..................................................................................................... 13
2.2. Xác định số răng đĩa xích .................................................................................. 13
2.3. Xác định bước xích p.......................................................................................... 13
2.3.1. Tính hệ số điều kiện sử dụng ............................................................................... 13
2.3.2. Công suất tính toán của bộ truyền xích .............................................................. 14
2.4. Định khoảng cách trục A và số mắt xích X ...................................................... 14
2.4.1. Khoảng cách trục:................................................................................................. 14
2.4.2. Số mắt xích: ........................................................................................................... 14
2.4.3. Định chính xác khoảng cách trục A .................................................................... 14
2.4.4. Số lần va đập xích trong 1(s)................................................................................ 14
2.5. Tính đường kính vòng chia của đĩa xích .......................................................... 15
2.6. Tính đường kính vòng đỉnh của đĩa xích ......................................................... 15
2.7. Tính đường kính vòng chân của đĩa xích ......................................................... 15
2.8. Lực tác dụng lên trục của bộ truyền xích ........................................................ 15
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG ................... 16
3.1. Thiết kế bộ truyền cấp chậm (bánh răng trụ răng nghiêng)........................... 16
3.1.1. Chọn vật liệu ......................................................................................................... 16
3.1.2. Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép .................................................................. 16
3.1.3. Xác định ứng suất uốn cho phép ......................................................................... 17
3.1.4. Chọn sơ bộ hệ số tải trọng K và hệ số chiều rộng bánh răng ѱ𝑨 .................... 17
3.1.5. Xác định sơ bộ khoảng cách trục A .................................................................... 17
3.1.6. Xác định vận tốc vòng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng .................... 17
3.1.7. Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A ................................. 17
3.1.8. Xác định modun, số răng, góc nghiêng của răng và chiều rộng của bánh
răng .................................................................................................................................. 18
3.1.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của bánh răng .......................................................... 18
3.1.10. Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột............................ 19
3.1.11. Các thông số hình học chủ yếu của cặp bánh răng ......................................... 19
3.1.12. Xác định các lực tác dụng lên trục .................................................................... 20
3.2. Tính toán bộ truyền cấp nhanh (bánh răng trụ răng nghiêng) ...................... 20
3.2.1. Chọn vật liệu ......................................................................................................... 20
3.2.2. Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép .................................................................. 20
3.2.3. Xác định ứng suất uốn cho phép ......................................................................... 21
3.2.4. Chọn sơ bộ hệ số tải trọng K và định khoảng cách trục A ............................... 21
3.2.5. Xác định hệ số chiều rộng bánh răng ................................................................. 21
3.2.6. Xác định vận tốc vòng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng .................... 21
3.2.7. Định chính xác hệ số tải trọng K ......................................................................... 21
3.2.8. Xác định modun, số răng, góc nghiêng của răng và chiều rộng của bánh
răng .................................................................................................................................. 22
3.2.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của bánh răng .......................................................... 22
3.2.10. Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột............................ 23
3.2.11. Các thông số hình học chủ yếu của cặp bánh răng ......................................... 23
3.2.12. Xác định các lực tác dụng lên trục .................................................................... 24
3.3. Các thông số và kích thước bộ truyền .............................................................. 24
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC ................................. 25
4.1. Chọn vật liệu ....................................................................................................... 25
4.2. Tính sơ bộ đường kính trục ............................................................................... 26
4.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực .................................. 27
SVTH: Nguyễn Thành Lân – Lê Đình Đức Page 4
Đồ án PBL3
Hình 1.2: Đồ thị thay đổi của tải trọng (momen xoắn) tác dụng lên hệ thống theo thời
gian t
• Để thiết kế chọn động cơ điện, ta phải xác định các giá trị các thông số tra cần
thiết là công suất cần thiết 𝑃𝑐𝑡 và tốc độ quay của hệ thống mà động cơ cần cấp
vào 𝑛ℎ𝑡
Công suất cực đại trên trục băng tải:
𝐹𝑣 6500.1
𝑃4 = 𝑃𝑚𝑎𝑥 = = = 6,5 𝐾𝑤
1000 1000
Công suất tương đương trên trục băng tải:
𝑇
∑𝑛𝑖( 𝑖 )2 2
𝑃𝑡đ = 𝑃𝑚𝑎𝑥 √ 𝑇 = 6,5√1,4 𝑡1 + 𝑡2 = 6,5 𝐾𝑤
∑𝑛𝑖 𝑡𝑖 𝑡1 + 𝑡2
Hiệu suất các bộ truyền:
Cặp ổ lăn: 𝜂𝑜𝑙 = 0,9925
Bộ truyền bánh răng trụ: 𝜂𝑏𝑟 = 0,97
Bộ truyền xích: 𝜂𝑥 = 0,915
Khớp nối: 𝜂𝑘 = 1
Hiệu suất toàn phần của hệ thống:
𝜂 = 𝜂𝑜𝑙 4 . 𝜂𝑏𝑟 2 . 𝜂𝑥 . 𝜂𝑘 = 0,99254 . 0,972 . 0,915.1 = 0,8354
Công suất cần thiết của động cơ:
𝑃𝑡đ 6,5
𝑃𝑐𝑡 = = = 7,7381 𝐾𝑤
𝜂 0,84
Ta chọn tỉ số truyền của các bộ truyền:
Hộp giảm tốc hai cấp đồng trục:𝑢ℎ = 10
Bộ truyền xích:𝑢𝑥 = 2
Tỉ số truyền của hệ thống:𝑢 = 𝑢ℎ . 𝑢𝑥 = 10.2 = 20
Số vòng quay của trục máy công tác:
60000𝑣 60000.1
𝑛𝑐𝑡 = = = 56,1723 𝑣𝑔/𝑝ℎ
𝜋𝐷 𝜋340
Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
𝑛𝑠𝑏 = 𝑛𝑐𝑡 . 𝑢 = 56,1723 .20 = 1123,45 𝑣𝑔/𝑝ℎ
Với 𝑃𝑐𝑡 = 7,7381𝑘𝑊 và 𝑛𝑠𝑏 = 1123,45 𝑣𝑔/𝑝ℎ, ta chọn động cơ có công suất
𝑃𝑐𝑡 = 10 𝑘𝑊và 𝑛𝑠𝑏 = 1460 𝑣𝑔/𝑝ℎ
Động cơ A02-52-4 phù hợp với yêu cầu thiết kế
II. PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
Với việc chọn động cơ có số vòng quay 𝑛đ𝑐 = 1460 𝑣𝑔/𝑝ℎ tỉ số truyền của hệ
thống là:
1460
𝑢= = 25,99
56,1723
Chọn tỉ số truyền của bộ truyền xích 𝑢𝑥 = 2
Suy ra tỉ số truyền của hộp giảm tốc:
𝑢 25,99
𝑢ℎ = = = 12,895
𝑢𝑥 2
Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng hai cấp đồng trục:
Công suất trên trục làm việc (trục dẫn của băng tải):
𝑃𝑙𝑣 = 𝑃4 = 6,5 𝐾𝑤
Công suất làm việc trên trục bị động của hộp giảm tốc:
𝑃4 6,5
𝑃3 = = = 7,1575 𝐾𝑤
𝜂𝑥 . 𝜂𝑜𝑙 2.0,9925
Công suất làm việc trên trục trung gian của hộp giảm tốc:
𝑃3 7,1575
𝑃2 = = = 7,4346 𝐾𝑤
𝜂𝑏𝑟 . 𝜂𝑜𝑙 0,97.0,9925
Công suất làm việc trên trục chủ động của hộp giảm tốc:
𝑃2 7,4346
𝑃1 = = = 7,7225 𝐾𝑤
𝜂𝑏𝑟 . 𝜂𝑜𝑙 0,97.0,9925
Công suất trên trục động cơ:
𝑃1 7,4346
𝑃đ𝑐 = = = 7,7809 𝐾𝑤
𝜂𝑘 . 𝜂𝑜𝑙 1.0,9925
𝑛1 1460
𝑛2 = = = 405,0155 𝑣𝑔/𝑝ℎ
𝑢𝑏𝑟 3,6048
𝑛2 405,0155
𝑛3 = = = 112,3545𝑣𝑔/𝑝ℎ
𝑢𝑏𝑟 3,6048
𝑛3 112,3545
𝑛4 = = = 56,1773𝑣𝑔/𝑝ℎ
𝑢𝑥 2
𝑃đ𝑐 1,7809
𝑀đ𝑐 = 9,55. 106 = 9,55. 106 = 50895,613 𝑁𝑚𝑚
𝑛đ𝑐 1460
𝑃1 7,7225
𝑀1 = 9,55. 106 = 9,55. 106 = 50513,613 𝑁𝑚𝑚
𝑛1 1460
𝑃2 7,4346
𝑀2 = 9,55. 106 = 9,55. 106 = 175302,9946 𝑁𝑚𝑚
𝑛2 405,0155
𝑃3 7,1575
𝑀3 = 9,55. 106 = 9,55. 106 = 608379,0591 𝑁𝑚𝑚
𝑛3 112,3545
𝑃4 6,5
𝑀4 = 9,55. 106 = 9,55. 106 = 1104983,686 𝑁𝑚𝑚
𝑛4 56,1773
Trục
Động cơ I II III IV
Thông số
Công suất
7,7809 7,7225 7,4346 7,1575 6,5
𝑷 (𝒌𝑾)
Tỉ số truyền 𝒖 3,6048 3,6048 2
Số vòng quay
1460 1460 405,0135 112,3546 56,1773
𝒏 (𝒗𝒈/𝒑𝒉)
Monem xoắn
50895,613 50513,613 175302,9946 608379,0591 1104983,686
𝑻 (𝑵𝒎𝒎)
𝐾𝑏 = 1,5 - Hệ số xét đến điều kiện bôi trơn (bôi trơn định kỳ),
𝐾𝑐 = 1,45 - Bộ truyền làm việc 3 ca.
- Hệ số răng đĩa dẫn
𝑍01 25
=> 𝐾𝑧 = = =1
𝑍1 25
Với 𝑍01 = 25 răng
- Hệ số vòng quay đĩa dẫn
𝑛03 200
=> 𝐾𝑛 = = = 1,4142
𝑛3 112.3546
Với 𝑛03 = 200 vg/ph
2.3.2. Công suất tính toán của bộ truyền xích
𝑁𝑡 = 𝑁𝐼𝐼𝐼 . 𝐾. 𝐾𝑍 . 𝐾𝑛 = 5,05.2,3925.1.1,4142 = 17,06 KW
- Chọn được xích ống con lăn 1 dãy có bước xích 𝑝 = 31,75 (mm); Diện tích bản lề
xích = 262,2 𝑚𝑚2 ; tải trọng phá hỏng Q = 70000 N; khối lượng 1m xích q = 3,73
KG; 𝑁𝑡 = 17,06 < [𝑁] = 20,01 𝐾𝑊 => Thoả mãn điều kiện bền mỏi
- Kiểm nghiệm số vòng quay theo điều kiện (6.9)[1]. Với p = 31,75; 𝑍1 = 25 răng, số
vòng quay giới hạn của đĩa xích có thể đến 750 vg/ph > 𝑛3 = 141,6 vg/ph.
2.4. Định khoảng cách trục A và số mắt xích X
2.4.1. Khoảng cách trục: 𝐴 = 40. 𝑝
𝑍1 +𝑍2 2.𝐴 𝑍2 −𝑍1 2 𝑝
2.4.2. Số mắt xích: 𝑋 = + +( ) .
2 𝑝 2.𝜋 𝐴
25+50 50−25 2 1
𝑋= + 240 + ( ) . = 117,896
2 2.𝜋 40
=> Chọn X = 118
2.4.3. Định chính xác khoảng cách trục A
𝑝 𝑍1 +𝑍2 𝑍1 +𝑍2 2 𝑍2 −𝑍1 2
𝐴 = . [𝑋 − + √(𝑋 − ) − 8. ( ) ]
4 2 2 2.𝜋
=> 𝐴 = 1271,66 mm
Để xích không quá căng hay có độ võng bình thường, cần giảm giảm khoảng cách
trục A xuống 1 lượng: ∆𝐴 = 0,003. 𝐴 ≈ 3,815 𝑚𝑚
Vậy, 𝐴 = 1271,66 − 3,815 = 1267,85 𝑚𝑚
2.4.4. Số lần va đập xích trong 1(s)
𝑍1 .𝑛3 25.141,6
𝑢1 = = =2
15.𝑥 15.118
Tra bảng 6.7[1]: 𝑢1 < [𝑢1 ] = 25 (thõa mãn)
SVTH: Nguyễn Thành Lân – Lê Đình Đức Page 14
Đồ án PBL3
3.1.6. Xác định vận tốc vòng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
2𝜋.𝐴.𝑛2 2𝜋.164.453,125
Vận tốc vòng: 𝑣 = = = 1,853 𝑚/𝑠
60.1000.(𝑖+1) 60.1000.(3,2+1)
Với v ≤ 5, tra bảng 3.11[1]
=> Chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng là 9
3.1.7. Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A
Vì tải trọng không thay đổi và độ rắn HB < 350 nên 𝐾𝑡𝑡 = 1
2,5𝑚𝑛
Giả sử, ≥ , với cấp chính xác 9 và vận tốc vòng < 3 m/s tra bảng 3.14[1]
𝑠𝑖𝑛
tìm được 𝐾𝑑 = 1,2
SVTH: Nguyễn Thành Lân – Lê Đình Đức Page 17
Đồ án PBL3
• Hệ số tải trọng K được tính theo công thức: K = 𝐾𝑡𝑡 . 𝐾𝑑 = 1. 1,2 = 1,2
• Vì trị số K không chênh lệch quá nhiều so với dự đoán nên khoảng cách trục
3 𝐾 3 1,2
𝐴 = 𝐴𝑠𝑏 . √ = 164. √ = 159,68
𝐾𝑠𝑏 1,3
=> A = 160 mm
3.1.8. Xác định modun, số răng, góc nghiêng của răng và chiều rộng của
bánh răng
• Modun pháp: 𝑚𝑛 = (0,01 ÷ 0,02). 160 = 1,6 ÷ 3,2 𝑚𝑚
Tra bảng 3.1[1], chọn 𝑚𝑛 = 2,5
• Chọn góc nghiêng = 10°
2.160.cos (10°)
• Số răng bánh dẫn: 𝑍3 = = 30,013
2,5.(3,2+1)
=> Lấy 𝑍3 = 30 răng
• Số răng bị dẫn 𝑍4 = 𝑖. 𝑍3 = 3,2. 30 = 96 răng
• Tính chính xác góc nghiêng
(𝑍3 +𝑍4 ).𝑚𝑛 (30+96).2,5
𝑐𝑜𝑠 = = = 0,9844
2.𝐴 2.160
=> = 10°9′
• Chiều rộng bánh răng lớn: 𝑏4 = ѱ𝐴 . 𝐴 = 0,3. 160 = 48 𝑚𝑚
• Chiều rộng của bánh răng nhỏ: 𝑏3 = 48 + 7 = 55 𝑚𝑚
2,5.2,5
Chiều rộng 𝑏4 thoãn mãn điều kiện: 𝑏4 > = 35,47 𝑚𝑚
sin (10°9′ )
𝜃 ′′ – hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải khi tính theo sức bền uốn của bánh
răng nghiêng so với bánh răng thẳng (𝜃 ′′ = 1,5).
+ Đối với bánh răng nhỏ:
19,1.106 .1,2.5,23
𝜎𝑢3 = = 37,92 < [𝜎𝑢3 ] = 143,33 N/𝑚𝑚2
0,451.(2,5)2 .30.453,125.55.1,5
+ Đối với bánh răng lớn:
𝑦3 0,451
𝜎𝑢4 = 𝜎𝑢3 . = 37,92. = 33, 08 < [𝜎𝑢4 ] = 119,44 N/𝑚𝑚2
𝑦4 0,517
3.1.10. Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột
• Ứng suất tiếp xúc cho phép
Bánh nhỏ: [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡3 = 2,5. 572 = 1430 𝑁/𝑚𝑚2
Bánh lớn: [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡4 = 2,5. 494 = 1235 𝑁/𝑚𝑚2
• Ứng suất uốn cho phép
Bánh nhỏ: [𝜎]𝑢𝑞𝑡3 = 0,8. 300 = 240 𝑁/𝑚𝑚2
Bánh lớn: [𝜎]𝑢𝑞𝑡3 = 0,8. 260 = 208 𝑁/𝑚𝑚2
• Kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc đối với bánh lớn, có [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 nhỏ hơn
1,05.106 (𝑖+1)3 .𝐾.𝑁𝐼𝐼 1,05.106 (3,2+1)3 .1,2.5,23
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 = .√ . √𝐾𝑞𝑡 = . √(0,3.160).141,6.1,25 . √1,4
𝐴.𝑖 𝑏.𝑛3 .θ′ 160.3,2
2
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 = 590,84 𝑁/𝑚𝑚
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 < 1235 𝑁/𝑚𝑚2 (thỏa mãn)
• Kiểm nghiệm sức bền uốn
Bánh nhỏ: 𝜎𝑢𝑞𝑡3 = 𝜎𝑢3 . 𝐾𝑞𝑡 = 37,92. 1,4 = 53,09 𝑁/𝑚𝑚2 < [𝜎]𝑢𝑞𝑡3
Bánh lớn: 𝜎𝑢𝑞𝑡4 = 𝜎𝑢4 . 𝐾𝑞𝑡 = 33,08. 1,4 = 46,31 𝑁/𝑚𝑚2 < [𝜎]𝑢𝑞𝑡4
3.1.11. Các thông số hình học chủ yếu của cặp bánh răng
• Modun pháp: 𝑚𝑛 = 2,5 mm
• Số răng: 𝑍3 = 30; 𝑍4 = 96
• Góc ăn khớp: 𝛼𝑛 = 20°
• Góc nghiêng: = 10°9′ => 𝑐𝑜𝑠 = 0,9844
• Đường kính vòng chia
𝑚𝑛 .𝑍3 2,5. 30
Bánh nhỏ: 𝑑3 = = = 76 mm
𝑐𝑜𝑠 0,9844
𝑚𝑛 .𝑍4 2,5. 96
Bánh lớn: 𝑑4 = = = 244 mm
𝑐𝑜𝑠 0,9844
• Khoảng cách trục: 𝐴 = 160 mm
• Bề rộng bánh răng
Bánh nhỏ: 𝑏3 = 55 mm
Bán lớn: 𝑏4 = 48 mm
• Đường kính vòng đỉnh
Bánh nhỏ: 𝑑𝑎3 = 𝑑3 + 2. 𝑚𝑛 = 76 + 2.2,5 = 81 mm
Bán lớn: 𝑑𝑎4 = 𝑑4 + 2. 𝑚𝑛 = 244 + 2.2,5 = 249 mm
• Đường kính chân răng
Bánh nhỏ: 𝑑𝑓3 = 𝑑3 − 2. 𝑚𝑛 = 76 − 2,5.2,5 = 69,75 mm
Bán lớn: 𝑑𝑓4 = 𝑑4 − 2. 𝑚𝑛 = 244 − 2,5.2,5 = 237,75 mm
3.1.12. Xác định các lực tác dụng lên trục
2. 𝑀𝑥𝐼𝐼 2. 110226,76
• Lực vòng: 𝑃 = = = 2900,7 N
𝑑3 76
𝑃. tan (𝛼𝑛) 2900,7. tan (20° )
• Lực hướng tâm: 𝑃𝑟 = = = 1072,50 N
𝑐𝑜𝑠 0,9844
• Lực dọc trục: 𝑃𝑎 = 𝑃. tan = 2900,7. tan(10°9′ ) = 519,31 N
Kết luận: Bộ truyền cấp chậm làm việc an toàn.
3.2. Tính toán bộ truyền cấp nhanh (bánh răng trụ răng nghiêng)
3.2.1. Chọn vật liệu
Hộp giảm tốc có bộ truyền bánh răng trụ 2 cấp, làm việc trong điều kiện
- Công suất nhỏ: Pct = 4,375 KW
- Không có yêu cầu đặc biệt về điều kiện làm việc, không yêu cầu kích thước nhỏ
gọn.
* Chọn vật liệu chế tạo bánh răng thuộc nhóm 1 (HB ≤ 350)
- Bánh răng nhỏ chọn thép 45 thường hóa, có:
HB = 180 ; 𝜎𝑏𝑘 = 600 𝑁/𝑚𝑚2 ; 𝜎𝑐ℎ = 300 𝑁/𝑚𝑚2
Phôi rèn, giả thiết đường kính phôi ≤ 100 mm.
- Bánh răng lớn chọn thép 35 thường hóa, có:
HB = 140 ; 𝜎𝑏𝑘 = 500 𝑁/𝑚𝑚2 ; 𝜎𝑐ℎ = 260 𝑁/𝑚𝑚2
Phôi rèn, giả thiết đường kính phôi 100-300 mm
3.2.2. Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép
• Số chu kỳ tương đương của bánh lớn
𝑁𝑡𝑑2 = 60. 1. 453,125. (4,5. 340. 21) = 8,74. 108 > 𝑁0
• Số chu kỳ tương đương của bánh nhỏ
𝑁𝑡𝑑1 = 𝑁𝑡𝑑2 . 𝑖𝑐ℎ = (8,74. 108 ). 3,2 = 2,8. 109 > 𝑁0
Với 𝑁0 = 107
Do đó, cả 2 bánh răng lấy hệ số 𝐾𝑁 = 𝐾𝑁′ = 𝐾𝑁′′ = 1
2,5.𝑚𝑛
Giả sử, 𝑏 ≥ , với cấp chính xác 8 và vận tốc vòng 3 ÷ 8 m/s tra bảng 3.14[1]
𝑠𝑖𝑛
tìm được 𝐾𝑑 = 1,4
• Hệ số tải trọng K được tính theo công thức: K = 𝐾𝑡𝑡 . 𝐾𝑑 = 1.1,4 = 1,4
• Vì trị số K không chênh lệch quá nhiều so với dự đoán nên
𝐾 1,4
ѱ𝐴 = ѱ𝐴𝑠𝑏 . = 0,183. = 0,197
𝐾𝑠𝑏 1,3
=> ѱ𝐴 = 0,197 mm
3.2.8. Xác định modun, số răng, góc nghiêng của răng và chiều rộng của
bánh răng
• Modun pháp: 𝑚𝑛 = (0,01 ÷ 0,02). 160 = 1,6 ÷ 3,2 𝑚𝑚
Tra bảng 3.1[1], chọn 𝑚𝑛 = 2,5
• Chọn góc nghiêng: = 10°
2.160.cos (10°)
• Số răng bánh dẫn: 𝑍1 = = 30,013
2,5.(3,2+1)
=> Lấy 𝑍1 = 30 răng
• Số răng bị dẫn 𝑍2 = 𝑖. 𝑍1 = 3,2. 30 = 96 răng
• Tính chính xác góc nghiêng
(𝑍1 +𝑍2 ).𝑚𝑛 (30+96).2,5
𝑐𝑜𝑠 = = = 0,9844
2.𝐴 2.160
=> = 10°9′
• Chiều rộng bánh răng lớn: 𝑏2 = ѱ𝐴 . 𝐴 = 0,197.160 = 31,52
Chọn 𝑏2 = 36 𝑚𝑚
• Chiều rộng của bánh răng nhỏ: 𝑏1 = 36 + 7 = 43 mm
2,5.2,5
Chiều rộng 𝑏2 thoãn mãn điều kiện: 𝑏2 > = 35,47 mm
sin (10°9′ )
K – hệ số tải trọng,
𝜎𝑢 – ứng suất sinh ra tại chân răng,
[𝜎𝑢 ] – ứng suất uốn cho phép,
𝜃 ′′ – hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải khi tính theo sức bền uốn của bánh
răng nghiêng so với bánh răng thẳng (𝜃 ′′ = 1,5).
+ Đối với bánh răng nhỏ
19,1.106 .1,4.5,42
𝜎𝑢1 = = 17,36 < [𝜎𝑢1 ] = 143,33 N/𝑚𝑚2
0,476.(2,5)2 .30.1450.43.1,5
+ Đối với bánh răng lớn
𝑦1 0,476
𝜎𝑢2 = 𝜎𝑢1 . = 17,36. = 15,98 < [𝜎𝑢2 ] = 119,44 N/𝑚𝑚2
𝑦2 0,517
3.2.10. Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột
Ứng suất tiếp xúc cho phép
Bánh nhỏ: [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡1 = 2,5. 468 = 1170 𝑁/𝑚𝑚2
Bánh lớn: [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡2 = 2,5. 364 = 910 𝑁/𝑚𝑚2
Ứng suất uốn cho phép
Bánh nhỏ: [𝜎]𝑢𝑞𝑡1 = 0,8. 300 = 240 𝑁/𝑚𝑚2
Bánh lớn: [𝜎]𝑢𝑞𝑡2 = 0,8. 260 = 208 𝑁/𝑚𝑚2
• Kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc đối với bánh lớn, có [𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 nhỏ hơn
1,05.106 (𝑖+1)3 .𝐾.𝑁𝐼 1,05.106 (3,2+1)3 .1,4.5,42
[𝜎]𝑡𝑥𝑞𝑡 = .√ . √𝐾𝑞𝑡 = .√ . √1,4
𝐴.𝑖 𝑏.𝑛2 .θ′ 160.3,2 43.453,125.1,25
P1
Pa1
Rx
Pk
Rxr
Pr4
Y
Pa4
O Z
P2 Pa2
P4 X
Pr2
Pa3 P3
Trục II
Pr3
=> d1 = 25 mm
Tra bảng 14P[3], chọn chiều rộng ổ bi đỡ chặn (cỡ nhẹ) B1 = 17 mm
3 𝑀 3 110226,76
• Đối với trục II: 𝑑2 ≥ √ 𝑥𝐼𝐼 = √ = 28,04
0,2.[𝜏] 𝑥2 0,2.25
=> d2 = 30 mm
Tra bảng 14P[3], chọn chiều rộng ổ bi đỡ chặn (cỡ trung bình) B2 = 19 mm
3 𝑀 3 340589,69
• Đối với trục III:𝑑3 ≥ √ 𝑥𝐼𝐼𝐼 = √ = 38,43
0,2.[𝜏]
𝑥3 0,2.30
=> d3 = 40 mm
Tra bảng 14P[3], chọn chiều rộng ổ bi đỡ chặn (cỡ trung bình) B3 = 23 mm
4.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Hình 4.2: Sơ đồ phát họa hộp giảm tốc kiểu 2 cấp đồng trục
✓ Theo hình 4.2 kết hợp tra bảng 10.3[1], chọn các kích thước sau:
- Chiều dài mayơ bánh xích: lm33 = (1,2÷1,5).d3 = (1,2÷1,5).40 = (48÷60) mm
=> lm33 = 53 mm.
- Chiều dài mayơ nữa khớp nối (đối với nối trục vòng đàn hồi):
lm12 = (1,4÷2,5).d1 = (1,4÷2,5).25 = (35÷62,5) mm
=> lm12 = 41 mm
- Chiều dài mayơ bánh răng trụ thứ nhất trên trục I:
lm13 = (1,2÷1,5).d1 = (1,2÷1,5).25 = (30÷37,5) mm
=> lm13 = 43 mm
- Chiều dài mayơ bánh răng trụ thứ nhất trên trục II:
lm22 = (1,2÷1,5).d2 = (1,2÷1,5).30 = (36÷45) mm
=> lm22 = 41 mm
SVTH: Nguyễn Thành Lân – Lê Đình Đức Page 27
Đồ án PBL3
- Chiều dài mayơ bánh răng trụ thứ nhất trên trục III:
lm32 = (1,2÷1,5).d3 = (1,2÷1,5).40 = (48÷60) mm
=> lm32 = 55 mm
- Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay (bánh răng) đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay: k1 = 12 mm
- Khoảng cách từ mặt mút của ổ đến thành trong của hộp: k2 = 10 mm
- Khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ: k3 = 15 mm
- Chiều cao nắp ổ và đầu bulông: hn = 16 mm
✓ Chiều dài các đoạn trục lki của các trục tính theo bảng 10.4[1]
- Đối với trục I:
𝑙12 = −𝑙𝑐12 = 0,5. (𝑙𝑚12 + 𝑏01 ) + 𝑘3 + ℎ𝑛 = 0,5. (41 + 17) + 15 + 16 = 60 mm
𝑙13 = 0,5. (𝑙𝑚13 + 𝑏01 ) + 𝑘1 + 𝑘2 = 0,5. (35 + 17) + 12 + 10 = 48 mm
𝑙11 = 2. 𝑙13 = 2. 48 = 96 mm
- Đối với trục II:
𝑙22 = 0,5. (𝑙𝑚22 + 𝑏02 ) + 𝑘1 + 𝑘2 = 0,5. (41 + 19) + 12 + 10 = 52 mm
𝑙32 = 0,5. (𝑙𝑚32 + 𝑏03 ) + 𝑘1 + 𝑘2 = 0,5. (55 + 23) + 12 + 10 = 61 mm
𝑙23 = 𝑙11 + 𝑙32 + 𝑘1 + 0,5. (𝑏01 + 𝑏03 ) = 96 + 61 + 12 + 0,5. (17 + 23) = 189
mm
𝑙21 = 𝑙23 + 𝑙32 = 189 + 61 = 250 mm
- Đối với trục III:
𝑙32 = 0,5. (𝑙𝑚32 + 𝑏03 ) + 𝑘1 + 𝑘2 = 0,5. (55 + 23) + 12 + 10 = 61 mm
𝑙31 = 2. 𝑙32 = 2. 61 = 122 mm
𝑙33 = 𝑙31 + 0,5. (𝑙𝑚33 + 𝑏03 ) + 𝑘3 + ℎ𝑛 = 122 + 0,5. (53 + 23) + 15 + 16 = 191
mm
4.4. Tính toán trục I
4.4.1. Xác định các lực tác dụng lên trục
Nhận xét: Tại đầu vào của trục I có khớp nối, nên cần xác định lực do khớp nối tác
dụng lên trục I, tra bảng 16.10a[1], ta có:
+ Đường kính vòng tròn qua tâm chốt: D0 = 71 mm
2.𝑀𝑥1 2.35695,24
=> Lực vòng trên khớp nối: 𝑃𝑡 = = = 1005,5 N
𝐷0 71
+ Do sự không đồng tâm giữa các trục được nối nên trên khớp nối xuất hiện lực
hướng tâm:
𝑃𝑘 ≈ (0,2 ÷ 0,3). 𝑃𝑡 = 201,1 ÷ 301,65 N
Chọn Pk = 250 N
- Trong mp YOZ
𝑀𝑢𝑦12 − = −R Ay . 𝑙13 = −240,22.48 = −11530,56 N.mm
𝑀𝑢𝑦12 + = −R By . ( 𝑙11 − 𝑙13 ) = −107,09. (96 − 48) = −5140,32 N.mm
- Trong mp XOZ
𝑀𝑢𝑥12 = −R B𝑥 . (𝑙11 − 𝑙13 ) = −625,96. (96 − 48) = −30044,64 N.mm
=> 𝑀𝑢12 = √(−30044,64)2 + (−11530,56)2 = 32181,27 N.mm
4.4.4. Xác định đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm
• Ở tiết diện 10: (tiết diện lắp khớp nối)
2
𝑀𝑡𝑑10 = √0,75. 𝑀𝑥1 = √0,75. 35695,242 = 30912,88 N/mm2
Lấy [𝜎] = 63 N/mm2 (bảng 7.2[3])
3 𝑀 3 30912,88
𝑑10 = √ 𝑡𝑑10 = √ = 16,99 mm
0,1.[𝜎] 0,1.63
RBy
RBx
RAy Pr1
P1
RAx Pa1
Pk 60.0 48.0 48.0
Y
11530,56 N.mm
O 5140,32
Z
X
0 N.mm
30044,64 N.mm
Muy
15000
0 N.mm
Mux
35695,24 N.mm
Mx1
Hình 4.3: Biểu đồ momen của trục I
4.5. Tính toán trục II
4.5.1. Xác định các lực tác dụng lên trục II
- Lực vòng: 𝑃2 = 939,35 N 𝑃3 = 2900,7 N
- Lực hướng tâm: 𝑃𝑟2 = 347,31 N 𝑃𝑟3 = 1072,50 N
- Lực dọc trục: 𝑃𝑎2 = 168,17 N 𝑃𝑎3 = 519,31 N
- Đường kính vòng chia của bánh răng nghiêng lớn 2: d2 = 244 mm
- Đường kính vòng chia của bánh răng nghiêng nhỏ 3: d3 = 76 mm
4.5.2. Xác định phản lực tại các gối đỡ trục
𝑑2 𝑑2
∑ MCy = 0 0 = −P𝑎2 . − 𝑃𝑟2 . 𝑙22 + P𝑎3 . − 𝑃𝑟3 . 𝑙23 + R Dy . 𝑙21
2 2
244 76
−168,17. − 347,31.52 + 519,31. − 1072,50.189 + R Dy . 250 =
2 2
0
=> R Dy = 886,18 N
R Cy = P𝑟2 + P𝑟3 − R Dy = 347,31 + 1072,50 − 886,18 = 533,63 N
- Trong mp XOZ
𝑀𝑢𝑥21 = R Cx . 𝑙22 = 36,19.52 = 1881,88 N.mm
- Trong mp YOZ
𝑀𝑢𝑦21 − = R Cy . 𝑙22 = 533,63.52 = 27748,76 N.mm
d2 244
𝑀𝑢𝑦21 + = R Cy . 𝑙22 + Pa2 . = 533,63.52 + 168,17. = 48265,50 N.mm
2 2
• Ở tiết diện 22
𝑀𝑢22 = √𝑀𝑢2𝑥22 + 𝑀𝑢2𝑦22
- Trong mp XOZ
𝑀𝑢𝑥22 = R Dx . 𝑙32 = (−1997,54). 61 = −121849,94 N.mm
- Trong mp YOZ
Pa3 .𝑑3 76
𝑀𝑢𝑦22 − = R Dy . 𝑙32 + = 886,18.61 + 519,31. = 73790,76 N.mm
2 2
+
𝑀𝑢𝑦22 = R Dy . 𝑙32 = 886,18.61 = 54056,98 N.mm
N.mm
4.5.4. Xác định đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm
• Ở tiết diện 21
2
Momen tương đương: 𝑀𝑡𝑑21 = √𝑀𝑢221 + 0,75. 𝑀𝑥2
3 𝑀 3 106983,89
𝑑21 = √ 𝑡𝑑21 = √ = 25,70 mm
0,1.[𝜎] 0,1.63
0 N.mm Muy
27748,46
Y
73790,76 N.mm
O 121849,94 N.mm
Z
X
0 N.mm
1881,88 N.mm
Mux
110226,76 N.mm
Mx2
Hình 4.4: Biểu đồ momen của trục II
4.6. Tính toán trục III
4.6.1. Xác định các lực tác dụng lên trục III
- Lực vòng: 𝑃4 = 2900,7 N
- Lực hướng tâm: 𝑃𝑟4 = 1072,50 N
- Lực dọc trục: 𝑃𝑎4 = 519,31 N
- Lực tác dụng lên trục của bộ truyền xích:
+ Lực vòng: R X = 2689,01 N
+ Lực hướng tâm: 𝑅𝑋𝑟 = 3092,36 N
- Đường kính vòng chia của bánh răng nghiêng lớn 4: d4 = 244 mm
4.6.2. Xác định phản lực tại các gối đỡ trục
𝑑4
∑ MEy = 0 P𝑟4 . 𝑙32 + P𝑎4 . + R Fy . 𝑙31 − R Xr . 𝑙33 = 0
2
244
1072,50.61 + 519,31. + R Fy . 122 − 3092,36.191 = 0
2
=> R Fy = 3785,76 N
R Ey = P𝑟4 + R Fy − R Xr = 1072,50 + 3785,76 − 3092,36 = 1765,90 N
∑ MEx = 0 −P4 . 𝑙32 + R Fx . 𝑙31 − 𝑅𝑋 . 𝑙33 = 0
−2900,07.61 + R Fx . 122 − 2689,01.191 = 0
=> R Fx = 5659,88 N
R Ex = P4 − R Fx + 𝑅𝑋 = 2900,07 − 5659,88 + 2689,01 = −70,80 N (có chiều
ngược lại chiều của hình vẽ)
4.6.3. Xác định momen uốn ở những tiết diện nguy hiểm
• Ở tiết diện 31
𝑀𝑢31 = √𝑀𝑢2𝑥31 + 𝑀𝑢2𝑦31
N.mm
• Ở tiết diện 32
𝑀𝑢32 = √𝑀𝑢2𝑥32 + 𝑀𝑢2𝑦32
- Trong mp XOZ
SVTH: Nguyễn Thành Lân – Lê Đình Đức Page 34
Đồ án PBL3
N.mm
4.6.4. Xác định đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm
• Ở tiết diện 31
2
Momen tương đương: 𝑀𝑡𝑑31 = √𝑀𝑢231 + 0,75. 𝑀𝑥3
REy RFy
REx RFx Rx
Rxr
Pr4
Pa4
P4
61.0 61.0 69.0
213372,84 N.mm
O
171075,72 N.mm
Z
X
107719,90
0 N.mm
Muy
185541,69 N.mm
4318,80
0 N.mm
Mux
340589,69 N.mm
Mx3
Hình 4.5: Biểu đồ momen của trục III
4.7. Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn
𝑛𝜎 .𝑛𝜏
Tính chính xác trục theo CT7.5[3]: 𝑛 = ≥ [𝑛 ]
2 +𝑛2
√𝑛𝜎 𝜏
Trong đó:
𝑛𝜎 – hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp,
𝜎
𝑛𝜎 = 𝑘𝜎 −1 ,
.𝜎 +ѱ𝜎 .𝜎𝑚
𝜀𝜎. 𝑎
𝜎−1 , 𝜏−1 – giới hạn mỏi uốn và xoắn tương ứng với chu kì đối xứng.
Vì trục quay nên ứng suất pháp hay uốn biến đổi theo chu kì đối xứng, nên:
𝑀𝑢
𝜎𝑎 = 𝜎𝑚𝑎𝑥 = −𝜎𝑚𝑖𝑛 = ; 𝜎𝑚 = 0
𝑊
Bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suất tiếp hoặc pháp biến đổi theo chu kì mạch
động
𝜏𝑚𝑎𝑥 𝑀𝑥
𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = =
2 2.𝑊0
Vật liệu chế tạo các trục là thép 45, thường hoá có giới hạn bền: b= 600 Mpa
+ Giới hạn mỏi uốn: 𝜎−1 = 0,45. 𝑏 = 0,45.600 = 270 N/mm2
+ Giới hạn mỏi xoắn: 𝜏−1 ≈ 0,25. 𝑏 = 0,25.600 = 150 N/mm
Chọn hệ số ѱ𝜎 , ѱ𝜏 theo vật liệu, đối với thép cacbon trung bình có thể lấy
ѱ𝜎 = 0,1 và ѱ𝜏 = 0,05
Hệ số tăng bền = 1 (không dùng phương pháp tăng bền)
• Ở tiết diện 11: (tiết diện lắp ổ lăn)
𝑀𝑢
Ta có: 𝜎𝑎 =
𝑊
𝑀𝑢11 = 15000 N.mm
- Tiết diện lắp ổ lăn nên momen cản uốn được tính theo CT[3]
𝜋.𝑑11 3 𝜋.203
𝑊= = = 785,40 mm3
32 32
15000
=> 𝜎𝑎 = = 19,10 N/mm2
785,40
𝑀𝑥1
Ta có: 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 =
2.𝑊0
𝑀𝑥1 = 35695,24 N.mm
- Tiết diện lắp ổ lăn nên momen cản xoắn được tính theo CT[3]
𝜋.𝑑11 3 𝜋.203
𝑊0 = = = 1570,80 mm3
16 16
35695,24
=> 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = = 11,36 N/mm2
2.1570,80
Tập trung ứng suất do lắp chặt với kiểu lắp chặt cấp 2 (C2) áp suất sinh ra trên bề mặt
ghép có độ dôi giữa trục và các chi tiết trên nó ≥ 30 N/mm2, tra bảng 7.10[3], ta có:
𝑘𝜎
= 2,35
𝜀𝜎
𝑘𝜏 𝑘𝜎
=> = 1 + 0,6. ( − 1) = 1 + 0,6. (2,35 − 1) = 1,81
𝜀𝜏 𝜀𝜎
270
Vậy, 𝑛𝜎 = 2,35 = 6,02
.19,10+0
1
150
𝑛𝜏 = 1,81 = 7,10
.11,36+0,05.11,36
1
6,02.7,10
𝑛= = 4,59 ≥ [𝑛] (thỏa mãn)
√6,022 +7,102
Hệ số an toàn cho phép [𝑛] thường lấy bằng 1,5 ÷ 2,5
• Tiết diện 12: (tiết diện lắp bánh răng)
𝑀𝑢
Ta có: 𝜎𝑎 =
𝑊
𝑀𝑢12 = 32181,27N.mm
- Tiết diện có rãnh then lắp bánh răng nên momen cản uốn được tính theo CT[3]
𝜋.𝑑12 3 𝑏.𝑡.(𝑑12 −𝑡)2 𝜋.243 6.3,5.(24−3,5)2
𝑊≈ − = − = 1173,31 mm3
32 2.𝑑12 32 2.24
Vì d12 = 24 mm, tra bảng 7.23[3]: + b = 6 là chiều rộng then
+ h = 6 là chiều cao then
+ t = 3,5 là chiều sâu rãnh then trên trục
32181,27
=> 𝜎𝑎 = = 27,42 N/mm2
1173,31
𝑀𝑥1
Ta có: 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 =
2.𝑊0
𝑀𝑥1 = 35695,24 N.mm
- Tiết diện có rãnh then lắp bánh răng nên momen cản xoắn được tính theo CT[3]
𝜋.𝑑12 3 𝑏.𝑡.(𝑑12 −𝑡)2 𝜋.243 6.3,5.(24−3,5)2
𝑊0 ≈ − = − = 2530,48 mm3
16 2.𝑑12 16 2.24
35695,24
=> 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = = 7,05 N/mm2
2.2530,48
Tập trung ứng suất do lắp chặt với kiểu lắp chặt cấp 2 (C2) áp suất sinh ra trên bề mặt
ghép có độ dôi giữa trục và các chi tiết trên nó ≥ 30 N/mm2, tra bảng 7.10[3], ta có:
𝑘𝜎
= 2,35
𝜀𝜎
𝑘𝜏 𝑘𝜎
=> = 1 + 0,6. ( − 1) = 1 + 0,6. (2,35 − 1) = 1,81
𝜀𝜏 𝜀𝜎
270
Vậy, 𝑛𝜎 = 2,35 = 4,19
.27,42+0
1
150
𝑛𝜏 = 1,81 = 11,44
.7,05+0,05.7,05
1
4,19.11,44
𝑛= = 3,93 ≥ [𝑛] (thỏa mãn)
√4,192 +11,44 2
Hệ số an toàn cho phép [𝑛] thường lấy bằng 1,5 ÷ 2,5
• Tiết diện 21: (tiết diện lắp bánh răng)
𝑀𝑢
Ta có: 𝜎𝑎 =
𝑊
𝑀𝑢21 = 48302,17 N.mm
Với d21 = 30 mm, tra bảng 7.3b[3], ta có: 𝑊 = 2320 mm3
48302,17
=> 𝜎𝑎 = = 20,82 N/mm2
2320
𝑀𝑥2
Ta có: 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 =
2.𝑊0
𝑀𝑥2 = 110226,76 N.mm
Tra bảng 7.3b[3], ta có: 𝑊0 = 4970 mm3
110226,76
=> 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = = 11,09 N/mm2
2.4970
Tập trung ứng suất do lắp chặt với kiểu lắp chặt cấp 2 (C2) áp suất sinh ra trên bề mặt
ghép có độ dôi giữa trục và các chi tiết trên nó ≥ 30 N/mm2, tra bảng 7.10[3], ta có:
𝑘𝜎
= 2,6
𝜀𝜎
𝑘𝜏 𝑘𝜎
=> = 1 + 0,6. ( − 1) = 1 + 0,6. (2,6 − 1) = 1,96
𝜀𝜏 𝜀𝜎
270
Vậy, 𝑛𝜎 = 2,6 = 4,99
.20,82+0
1
150
𝑛𝜏 = 1,96 = 6,73
.11,09+0,05.11,09
1
4,99.6,73
𝑛= = 4,01 ≥ [𝑛] (thỏa mãn)
√4,992 +6,732
Hệ số an toàn cho phép [𝑛] thường lấy bằng 1,5 ÷ 2,5
• Tiết diện 22: (tiết diện lắp bánh răng)
𝑀𝑢
Ta có: 𝜎𝑎 =
𝑊
𝑀𝑢22 = 142451,69 N.mm
Với d22 = 34 mm, tra bảng 7.3b[3], ta có: 𝑊 = 3330 mm3
142451,69
=> 𝜎𝑎 = = 42,79 N/mm2
3330
𝑀𝑥2
Ta có: 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 =
2.𝑊0
𝑀𝑥2 = 110226,76 N.mm
Tra bảng 7.3b[3], ta có: 𝑊0 = 7190 mm3
110226,76
=> 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = = 7,67 N/mm2
2.7190
Tập trung ứng suất do lắp chặt với kiểu lắp chặt cấp 2 (C2) áp suất sinh ra trên bề mặt
ghép có độ dôi giữa trục và các chi tiết trên nó ≥ 30 N/mm2, tra bảng 7.10[3], ta có:
𝑘𝜎
= 2,6
𝜀𝜎
𝑘𝜏 𝑘𝜎
=> = 1 + 0,6. ( − 1) = 1 + 0,6. (2,6 − 1) = 1,96
𝜀𝜏 𝜀𝜎
270
Vậy, 𝑛𝜎 = 2,6 = 2,43
.42,79+0
1
150
𝑛𝜏 = 1,96 = 9,73
.7,67+0,05.7,67
1
2,43.9,67
𝑛= = 2,36 ≥ [𝑛] (thỏa mãn)
√2,432 +9,732
Hệ số an toàn cho phép [𝑛] thường lấy bằng 1,5 ÷ 2,5
• Tiết diện 31: (tiết diện lắp bánh răng)
𝑀𝑢
Ta có: 𝜎𝑎 =
𝑊
𝑀𝑢31 = 171129,73 N.mm
Với d31 = 45 mm, tra bảng 7.3b[3], ta có: 𝑊 = 7800 mm3
171129,73
=> 𝜎𝑎 = = 21,94 N/mm2
7800
𝑀𝑥3
Ta có: 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 =
2.𝑊0
𝑀𝑥3 = 340589,69 N.mm
Tra bảng 7.3b[3], ta có: 𝑊0 = 16740 mm3
340589,69
=> 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = = 10,17 N/mm2
2.16740
Tập trung ứng suất do lắp chặt với kiểu lắp chặt cấp 2 (C2) áp suất sinh ra trên bề mặt
ghép có độ dôi giữa trục và các chi tiết trên nó ≥ 30 N/mm2, tra bảng 7.10[3], ta có:
𝑘𝜎
= 2,7
𝜀𝜎
𝑘𝜏 𝑘𝜎
=> = 1 + 0,6. ( − 1) = 1 + 0,6. (2,7 − 1) = 2,02
𝜀𝜏 𝜀𝜎
270
Vậy, 𝑛𝜎 = 2,7 = 4,56
.21,94+0
1
150
𝑛𝜏 = 2,02 = 7,13
.10,17+0,05.10,17
1
4,56.7,13
𝑛= = 3,84 ≥ [𝑛] (thỏa mãn)
√4,562 +7,132
Hệ số an toàn cho phép [𝑛] thường lấy bằng 1,5 ÷ 2,5
• Tiết diện 32: (tiết diện lắp ổ lăn)
𝑀𝑢
Ta có: 𝜎𝑎 =
𝑊
𝑀𝑢32 = 282760,83 N.mm
- Tiết diện lắp ổ lăn nên momen cản uốn được tính theo CT[3]
𝜋.𝑑32 3 𝜋.453
𝑊= = = 8946,18 mm3
32 32
282760,83
=> 𝜎𝑎 = = 31,61 N/mm2
8946,18
𝑀𝑥3
Ta có: 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 =
2.𝑊0
𝑀𝑥3 = 340589,69 N.mm
- Tiết diện lắp ổ lăn nên momen cản xoắn được tính theo CT[3]
𝜋.𝑑32 3 𝜋.453
𝑊0 = = = 17892,35 mm3
16 16
340589,69
=> 𝜏𝑎 = 𝜏𝑚 = = 9,52 N/mm2
2.17892,35
Tập trung ứng suất do lắp chặt với kiểu lắp chặt cấp 2 (C2) áp suất sinh ra trên bề mặt
ghép có độ dôi giữa trục và các chi tiết trên nó ≥ 30 N/mm2, tra bảng 7.10[3], ta có:
𝑘𝜎
= 2,7
𝜀𝜎
𝑘𝜏 𝑘𝜎
=> = 1 + 0,6. ( − 1) = 1 + 0,6. (2,7 − 1) = 2,02
𝜀𝜏 𝜀𝜎
270
Vậy, 𝑛𝜎 = 2,7 = 3,16
.31,61+0
1
150
𝑛𝜏 = 2,02 = 7,61
.9,52+0,05.9,52
1
3,16.7,61
𝑛= = 2,92 ≥ [𝑛] (thỏa mãn)
√3,162 +7,612
Hệ số an toàn cho phép [𝑛] thường lấy bằng 1,5 ÷ 2,5
4.8. Xác định then
Để cố định bánh răng, khớp nối và xích theo phương tiếp tuyến, nói một cách khác là
để truyền momen và truyền chuyển động từ trục đến bánh răng, khớp nối và xích
hoặc ngược lại ta dùng then.
Theo đường kính trục ta chọn được then có kích thước như sau
4.8.1. Điều kiện bền dập trên mặt cạnh làm việc của then
2.𝑀𝑥
𝜎𝑑 = ≤ [𝜎 ]𝑑 , CT 7.11[3]
𝑑.𝑘.𝑙
Tra bảng 7.20[3] với dạng lắp cố định, tải trọng tĩnh, vật liệu là thép 45 thường hóa,
ta có ứng suất dập cho phép: [𝜎]𝑑 = 150 N/mm2
4.8.2. Điều kiện bền cắt của then
2.𝑀𝑥
𝜏𝑐 = ≤ [𝜏 ]𝑐
𝑑.𝑏.𝑙
Tra bảng 7.21[3] với vật liệu then là thép 45, tải trọng tĩnh, ta có ứng suất cắt cho phép
[𝜏]𝑐 = 120 N/mm2
Trong đó:
Mx – momen xoắn cần truyền, N.mm
d - đường kính trục, mm
k - chiều sâu rãnh then, mm
SVTH: Nguyễn Thành Lân – Lê Đình Đức Page 41
Đồ án PBL3
l = 0,8.lm32 = 0,8.55 = 44 mm
b = 10 mm
2.110226,76
=> 𝜎𝑑 = = 35,09 ≤ [𝜎]𝑑 = 150 𝑁/𝑚𝑚2
34.4,2.44
2.110226,76
=> 𝜏𝑐 = = 14,74 ≤ [𝜏]𝑐 = 120 𝑁/𝑚𝑚2
34.10.44
• Tiết diện 31
Mx3 = 340589,69 N.mm
d31 = 45 mm
k = 5,0 mm
l = 0,8.lm32 = 0,8.55 = 44 mm
b = 14 mm
2.340589,69
=> 𝜎𝑑 = = 68,81 ≤ [𝜎]𝑑 = 150 𝑁/𝑚𝑚2
45.5,0.44
2.110226,76
=> 𝜏𝑐 = = 24,57 ≤ [𝜏]𝑐 = 120 𝑁/𝑚𝑚2
45.14.44
• Tiết diện 33
Mx3 = 340589,69 N.mm
d33 = 42 mm
k = 4,4 mm
l = 0,8.lm33 = 0,8.53 = 42,4 mm
b = 12 mm
2.340589,69
=> 𝜎𝑑 = = 86,93 ≤ [𝜎]𝑑 = 150 𝑁/𝑚𝑚2
42.4,4.42,4
2.110226,76
=> 𝜏𝑐 = = 31,88 ≤ [𝜏]𝑐 = 120 𝑁/𝑚𝑚2
42.12.42,4
Ø36
Ø20
10 20
Ø15
Ø8
50 4
40 2
104
Hình 4.6: Sơ đồ nối trục đàn hồi
Hình 1. Sơ đồ thiết kế
Như vậy, 𝐴𝑡 ≤ 0, chỉ có ổ 1(bên trái) chịu lực dọc trục, khi thay vào CT 8.7[3] lấy trị
số tuyệt đối
𝑄𝐶 = (1.534,86 + 1,5.996,16). 1.1 = 2029,10 N
𝑄𝐷 = (1.2185,29 + 1,5.0). 1.1 = 2185,29 N hoặc 218,53 daN
Vì QC < QD nên ta chọn ổ cho gối đỡ D (bên phải), còn gối trục kia lấy ổ cùng loại để
tiện việc chế tạo và lắp ghép
𝐶 = 𝑄𝐷 . (𝑛ℎ)0,3 = 218,53. (453,125.32130)0,3
Trị số (𝑛ℎ)0,3 chọn theo bảng 8.7[3]
𝐶 = 218,53.140 = 30594 ≤ 𝐶𝑏ả𝑛𝑔 = 31000 (thỏa mãn)
5.2.3. Chọn kích thước ổ lăn theo hệ số khả năng làm việc
𝑄𝑡 = 𝑎𝑅 + 𝑏𝐴 , daN CT 8.9[3]
Tra bảng 8.6[3], với ổ bi đỡ chặn một dãy có hệ số a = b = 0,5
- Tại điểm C: 𝑄𝑡𝐶 = 𝑎𝑅𝐶 + 𝑏𝐴𝑡 = 0,5.53,49 + 0,5.99,62 = 76,56 daN < [Q] = 850
daN
- Tại điểm D: 𝑄𝑡𝐷 = 𝑎𝑅𝐷 + 𝑏𝐴𝑡 = 0,5.218,53 + 0,5.99,62 = 159,08 daN < [Q] =
850 daN
Vậy, tra bảng 17P[3] chọn ổ bi đỡ chặn kí hiệu 36305 cỡ trung với đường kính trong
lắp trục của ổ là d = 25 mm, chiều rộng ổ B = 17 mm, đường kính ngoài của ổ D = 62
mm
5.3. Chọn ổ lăn cho trục III
5.3.1. Chọn loại ổ lăn
Với d32 = 45 mm, dự kiến chọn loại ổ bi đỡ chặn, kí hiệu 36000 với = 16°, Cbảng =
71000
5.3.2. Chọn kích thước ổ lăn theo hệ số khả năng làm việc
𝐶 = 𝑄. (𝑛. ℎ)0,3 ≤ 𝐶𝑏ả𝑛𝑔 CT 8.1[3]
Trong đó
n = 141,6 vg/ph
h = 32130 giờ, bằng thời gian phục vụ của hộp giảm tốc
Q = (Kv.R+m.At).Kn.Kt (CT 8.2[3])
Hệ số m = 1,5 (bảng 8.2[3])
Kt = 1 - hệ số tải trọng động (bảng 8.3[3])
Kn = 1 - hệ số nhiệt độ làm việc của ổ (dưới 100℃)
Kv = 1 - hệ số vòng quay đối với ổ bi đỡ chặn (bảng 8.5[3])
Ta có thể dùng nắp ổ và điều chỉnh khe hở của ổ bằng các tấm đệm kim loại giữa bắp
ổ và thân hộp giảm tốc. Nắp ổ lắp với hộp bằng vít, loại nắp này dễ chế tạo và dễ lắp
ghép.
5.4.2. Bôi trơn ổ lăn
Bộ phận ổ được bôi trơn bằng mỡ, vì vận tốc bộ truyền bánh răng thấp, không thể
dùng phương pháp bắn tóe để hắt dầu trong hộp vào bôi trơn bộ phận ổ. Có thể dùng
mỡ loại T ứng với nhiệt độ làm việc từ 60℃ ÷ 100℃ và vận tốc dưới 1500 vg/ph.
Lượng mỡ chứa 2/3 chỗ rỗng của bộ phận ổ. Để mỡ không chảy ra ngoài và ngăn
không cho dầu rơi vào bộ phận ổ, nên làm vòng chắn dầu.
5.4.3. Che kín ổ lăn
Để che kín các đầu trục ra, tránh sự xâm nhập của bụi bặm và tạp chất vào ổ, cũng như
ngăn mỡ chảy ra ngoài, ở đây dùng loại vòng phớt là đơn giản nhất; tra bảng 8.29[3]
chọn được vòng phớt,…
(mm) D d1 d2 D A b S0
Trục I 20 21 19 33 6 4,3 9
Trục III 42 46 44 64 9 6,5 12
46 21
4.3
6.5
64 33
Chỉ tiêu của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Chọn vật liệu để đúc hộp
giảm tốc là gang xám có kí hiệu là GX15-32.
Dùng phương pháp đúc để chế tạo nắp ổ, vật liệu là GX15-32.
Bảng 6.1: Kích thước các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc
D2 = D + 1,6.d4 = 62 + 1,6.8 = 75 mm
D3 = D + 4,4.d4 = 62 + 4,4.8 = 100 mm
Trục III
D = 100 mm
D2 = D + 1,6.d4 = 100 + 1,6.8 = 110 mm
D3 = D + 4,4.d4 = 100 + 4,4.8 = 135 mm
𝐸2 ≈ 1,6. 𝑑2 = 1,6.12 = 19,2
Tâm lỗ bulông cạnh ổ => E2 = 20 mm
20
E2 𝑅2 ≈ 1,3. 𝑑2 = 1,3.12 = 15,6
=> R2 = 16 mm
Bề rộng mặt ghép 𝐾2 = 𝐸2 + 𝑅2 + (3 ÷ 5) = 39 ÷ 41
40
bulông cạnh ổ K2 => 𝐾2 = 40 𝑚𝑚
Chiều dày khi
𝑆1 ≈ (1,3 ÷ 1,5). 𝑑1 = 20,8 ÷ 24
không có phần lồi 22
=> S1 = 22 mm
S1
𝑆1 ≈ (1,4 ÷ 1,7). 𝑑1 = 22,4 ÷ 27,2
Mặt đế Chiều dày khi có phần
𝑆2 ≈ (1 ÷ 1,1). 𝑑1 = 16 ÷ 17,6
lồi Dd, S1 và S2
=> S1 = 24 mm, S2 = 16 mm
𝐾1 ≈ 3. 𝑑1 = 48
Bề rộng mặt đế hộp, K1
𝑞 ≥ 𝐾1 + 2. 𝛿 = 48 + 2.10 = 68
và q
=> K1 = 48 mm, q = 70 mm
Giữa bánh răng và ∆ ≥ (1 ÷ 1,2). 𝛿 = 10 ÷ 12
12
Khe hở thành trong hộp ∆ => ∆ = 12 𝑚𝑚
giữa các Giữa đỉnh bánh răng ∆1 ≥ (3 ÷ 5). 𝛿 = 30 ÷ 50
40
chi tiết lớn với đáy hộp ∆1 => ∆1 = 40 𝑚𝑚
Giữa mặt bên các bánh
∆2 ≥ 𝛿 = 10 => ∆2 = 10 𝑚𝑚 10
răng với nhau ∆2
𝐿+𝐵 500+350
𝑍= = = 2,8 ÷ 4,5
(200÷300) (200÷300)
R4
21
Ø10
Hình 6.1: Cấu tạo bulông vòng
6.2.2. Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp, trên
đỉnh hộp có lắp cửa thăm. Dựa vào bảng 18.5[2] ta chọn kích thước của cửa thăm
như sau
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8 x 22 4
Ø8
125
75
87
100
2
R1
150
Ø36
6
32
Ø15
Ø27
Hình 6.3: Kích thước của nút thông hơi
6.2.4. Nút tháo dầu
Sau 1 thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn hoặc bị biến chất, do đó
phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc lỗ được
bít kín bằng nút tháo dầu. Dựa vào bảng 18.7[2] ta chọn nút tháo dầu có kích thước
như sau
d b m f L c q D S D0
M20x2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
25.4
20
30
15
9
22
27
Hình 6.4: Hình dạng và kích thước nút tháo dầu trụ
30 90
Ø18
Ø12
Ø6
3 M12
Hình 6.5: Que thăm dầu dùng trong hộp giảm tốc
6.2.6. Chốt định vị
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ trụ lắp
ở trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí tương đối của nắp
và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị, nhờ
có chốt định vị khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ.
Ta dùng 2 chốt côn định vị vật liệu thép CT3
Hình dạng và kích thước của chốt tra bảng 18.4b[2]: d = 6 mm; c = 1,0 mm; l = 25
mm
1x45°
Ø7
Ø6
36
Hình 6.6: Hình dạng và kích thước chốt định vị hình côn
Tên dầu hoặc Lượng dầu hoặc Thời gian thay dầu
Thiết bị cần bôi trơn
mỡ mỡ hoặc mỡ
Bộ truyền trong hộp
Dầu tuabin 57 0,6 lít/KW 5 tháng
(bộ truyền bánh răng)
Tất cả các ổ và bộ 2/3 chỗ rỗng bộ
Mỡ T 1 năm
truyền ngoài phận ổ
Bảng 6.3: Chọn kiểu lắp cho các chi tiết trong hộp giảm tốc
+21
𝐻7 0
1 Nối trục đàn hồi và trục I 20
𝑘6 +15
+2
+15 2 ổ lắp giống
2 Vòng trong ổ lăn với trục I 20𝑘6
+2 nhau
+21
Bánh răng trụ răng nghiêng 𝐻7 0
3 24
1 và trục I 𝑘6 +15
+2
Vòng ngoài ổ lăn trục I lắp +25 2 ổ lắp giống
4 47𝐻7
với thân 0 nhau
+50
𝐸9 +20
5 Then và trục I 6 bxh=6x6
ℎ8 +18
0
+53
Trục I và vòng trong bạc 𝐹8 +20
6 20
chặn 𝑑9 -65
-117
+25
𝐻7 0
7 Nắp ổ và thân của trục I 47
𝑑11 -80
-240
+21
Bánh răng trụ răng nghiêng 𝐻7 0
8 30
2 và trục II 𝑘6 +15
+2
+25
Bánh răng trụ răng nghiêng 𝐻7 0
9 34
3 và trục II 𝑘6 +18
+2
+15 2 ổ lắp giống
10 Vòng trong ổ lăn với trục II 25𝑘6
+2 nhau
+35
𝐻7 0
21 Nắp ổ và thân trục III 100
𝑑11 -120
-340
+25
𝐻7 0
22 Đĩa xích với trục III 42
𝑘6 +18
+2
thường được tích hợp với các kỹ thuật máy tính CAE. Các phầm mềm CAD tốt nhất là vô
cùng phức tạp (và thường rất đắt tiền), thường thì những người thiết kế CAD chuyên
nghiệp phải đạt được những đòi hỏi và yêu cầu kỹ năng, tư duy cao. Đương nhiên có rất
nhiều cơ hội tốt cho bất cứ ai có một kiến thức tốt về các phần
mềm CAD, có khả năng thiết kế những sản phẩm kỹ thuật phức tạp và đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật chính xác của công nghệ ngày nay.
❖Chức năng:
+ Vẽ, in ấn (Drafting Design).
+ Mô hình hóa đối tượng (Modelling Design).
+ Kết xuất dữ liệu cho CAM,CAE.
b) CAM:
Là tạo dữ liệu đầu vào cho các máy điều khiển số (chương trình ga công cho
máy diều khiển số). Sản xuất hỗ trợ máy tính (CAM) là một công nghệ ứng dụng sử dụng
phần mềm máy tính và máy móc để tạo điều kiện và tự động hóa quy trình sản xuất.
CAM kế thừa kỹ thuật hỗ trợ máy tính (CAE) và thường được sử dụng song song với
thiết kế hỗ trợ máy tính (CAD). Ngoài các yêu cầu về vật liệu, các hệ thống CAM hiện
đại bao gồm các điều khiển thời gian thực và robot.
Phương thức hoạt động:
- Khai báo mô hình chi tiết cần gia công (dụng cụ, phương án, thông số tạo
hình…)
- Khai báo thông số công nghệ.
Hệ thống CAD có thể được tích hợp với một bộ các phần mềm và module, bao
gồm cả quản lý dự án và hệ thống lập kế hoạch, quản lí vòng đời sản phẩm, và CAM
(Computer-Aided Manufacturing). Khi tích hợp với một hệ thống CAD, phần mềm CAM
có thể lấy đầu ra CAD (chủ yếu là thiết kế và thông số kỹ thuật của chi tiết sản xuất) và
chuyển đổi trực tiếp hoặc gián tiếp vào mã lập trình CNC. Trong một môi trường thiết kế
lý tưởng, thì chu kỳ thiết kế để sản xuất sẽ được liền mạch và dễ dàng: các nhà thiết kế sẽ
tạo ra các thiết kế trong một module CAD và gửi nó cho một module CAM được tích hợp
đầy đủ, khi đó sẽ tự động chuyển đổi sang code CNC hoàn hảo và gửi nó cho các máy
CNC phù hợp. Trong thực tế thì điều đó không hề dễ dàng.
❖ Chức năng:
+ Tính đường chạy dao.
+ Mô phỏng, kiểm tra.
+ Kết xuất chương trình NC với máy điều khiển số.
+ Giảm chất thải và năng lượng để tăng cường sản xuất và hiệu quả sản xuất
thông qua việc tăng tốc độ sản xuất, đảm bảo tính nhất quán nguyên liệu và nâng độ
chính xác dụng cụ.
Sử dụng các quy trình sản xuất dựa trên máy tính để tự động hóa thêm về quản
SVTH: Nguyễn Thành Lân – Lê Đình Đức Page 61
Đồ án PBL3
tử kỹ thuật cao,việc ứng dụng công nghệ thông tin vào khuôn mẫu hiện nay theo các
hướng sau:
−Hoàn thiện và phát triển phần cứng số điều khiển CNC,phát triển phần mềm
theo hướng đơn giản trong lập trình,tích hợp nhiều tính năng ,giao diện linh
hoạt,thuận lợi.
−Ứng dụng hệ thống các phần mềm tích hợp CAD_CAM_CNC đang là thị
trương mua bán và ứng dụng khá sôi động.Nếu không có phần mềm
CAD_CAM thì không thể thiết kế và chế tạo các khuôn mẫu phức tạp có độ
chính xác cao.
Trong việc chế tạo sản phẩm khuôn mẫu công nghệ cao thì việc ứng dụng công
nghệ thông tin rất có hiệu quả và đóng vai trò quyết định quan trọng trong ngành cơ điện
tử. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong gia công cơ khí bằng các thiết bị
điều khiển số là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn trong đào tạo cũng như
trong sản xuất cơ khí.
1. Phần mềm thiết kế
- AutoCad : Được phát hành lần đầu vào năm 1982, AutoCad giống như bậc tiền bối
trong lĩnh vực thiết kế CAD. Tuy tính năng 3D chưa thực sự xuất sắc xong nó luôn là
phần mềm được các kỹ sư và kiến trúc sư dùng nhiều nhất trên toàn cầu. Hiện nay
module CAD 3D cũng được cải thiện đáng kể và do đó Autocad luôn là sự lựa chọn
không tồi.
- Solidworks : Solidworks là phần mềm tầm trung dành cho thiết kế và mô phỏng. Hiện
có các phiên bản khác nhau phù hợp với các cá nhân doanh nghiệp với mức đầu tư phù
hợp
- CATIA : CATIA là một phần mềm linh hoạt, tích hợp đủ CAD/CAM/CAE và mạnh về
khả năng xây dựng mặt . Phần mềm này được thiết lập phù hợp cho một số ngành công
nghiệp, đặc biệt là ô tô và hàng không vũ trụ.
- Autodesk Inventor : Là phần mềm đã có mặt trên thị trường gần 20 năm kể từ khi lần
đầu tiên được phát hành vào năm 1999. Inventor có các công cụ mô hình hóa 3D cực
kỳ mạnh mẽ. Phần mềm Inventor hỗ trợ từ các bản phát thảo đầu tiên đến các bài mô
phỏng, kiểm tra ứng suất. Inventor đã được sử dụng rộng rãi tại các công ty chuyên
nghiệp trên toàn thế giới cho mục đích kỹ thuật và cơ khí, là một phần mềm đáng tin
cậy và nhất quán. Autodesk Inventor hỗ trợ làm việc với bất kỳ định dạng bản vẽ 3D
nào từ các phần mềm khác và cũng cung cấp mô hình tự do, quản lý tham số.
- Fusion 360 : Là một phần mềm mới của Autodesk với nhiều tính năng, được phát hành
lần đầu tiên vào năm 2013. Được xây dựng trên nền tảng đám mây, Fusion hoạt động
và lữu trữ các dữ liệu trên bộ nhớ Cloud. Về chức năng, Fusion tương tự như Inventor,
cũng hỗ trợ tính năng thiết kế tham số, freeform và mô hình hoá trực tiếp,... Tuy nhiên
Fusion có phần thiết kế giao diện người dùng khác đi một chút và tương đối hiện đại,
dễ tiếp cận hơn so với Inventor.
Ø35
Ø40
Ø35
10
10
30
45
85 96 40 41
1. Phân tích kĩ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết
Hộp giảm tốc là một trong những chi tiết rất thông dụng trong nền công nghiệp hiện nay.
Tuy thuộc vào điều kiện làm việc, công dụng... mà hộp giảm tốc có thể có rất nhiều loại,
hình dáng cũng như kích cỡ khác nhau. Xét về mặt yêu cầu kỹ thuật, thì hộp giảm tốc
thường có những yêu cầu chung.
Đảm bảo dung sao cho phép của tâm lỗ lắp ghép trục răng nằm trong khoảng 0.02 đến
0.01mm. Điều nà nó ảnh đến sự ăn khớp của hệ thống truyền động bánh răng trong quá
trình làm việc sau này.
- Độ vuông góc của tâm các lỗ lắp trục với mặt bên không quá 0.01 đến 0.05mm trên
100mm bán kính. Và độ vuông góc của các mặt phẳng cho trong giới hạn là 0,05 đến
0,.2mm trên 100mm chiều dài.
- Các bề mặt hộp phải đảm bảo được độ tương quan: không bị cong vênh, biến dạng, rổ xỉ
nhiều. Vì điều này nó ảnh hưỏng đến chất lượng gia công của các bề mặt, đặc biệt là các
bề mặt lắp ghép...
- Độ nhẵn bóng bề mặt lắp ghép: Ra = 2.5.
Các bề mặt lắp ghép ren, bu lông đảm bảo vuông góc mặt phẳng lắp ghép.
- Một số bề mặt không làm việc độ chính xác không cần cao, không cần gia công, hoặc
chi gia công thô là đảm bảo
Hộp giảm tốc là chi tiết máy được dùng nhiều trong các nhà máy. Hộp giảm tốc làm việc
trong môi trường chịu lực, chịu rung động, chịu tải trọng lớn và chịu nhiệt sinh ra khi các
chi tiết máy như: vòng bi, bánh răng vào ăn khớp chuyển động.
Hộp giảm tốc làm việc trong môi trường có dầu mỡ, lấy chiều sâu của ngâm dầu khoảng
bán kính bánh răng cấp chậm khoảng 30mm
2.3. Thiết kế chi tiết bằng phần mềm.
Chọn phần mềm Fusion 360 để thiết kế chi tiết.
Khởi động phần mềm Fusion 360 bằng cách nhấn đúp vào biểu tượng
trên màn hình nền Desktop.
Vậy là ta kết thúc quy trình thiết kế chi tiết trên phần mềm Fusion360.
qua băng
Đường kính
tiện qua bàn mm (inch) 630 (24.8)
dao
Đường kính
mm (inch) 170 (6.7)
tiện recom
Đường kính
mm (inch) 330 (13.0)
tiện lớn nhất
Chiều dài tiện
mm (inch) 900 (35.4)
lớn nhất
Kích thước
mm (inch) 6
mâm cặp
Đường kính
mm (inch) 4 (51) (1.7 (2.0))
cấp phôi
Khoản hành
Hành trình Trục X1 mm (inch) 450 (17.7)
trình
Trục Z1 mm (inch) 935 (36.8)
170 (±85) (6.7
Trục Y mm (inch)
(3.3))
Trục X2 mm (inch) 165 (6.5)
Trục Z2 mm (inch) 925 (36.8)
Trục A mm (inch) 935 (36.8)
Hành trình
Tốc độ ăn dao chạy dao Trục X1 m/min(ipm) 36 (1417.3)
nhanh
Trục Z1 m/min(ipm) 36 (1417.3)
Trục Y m/min(ipm) 26 (1023.6)
Trục X2 m/min(ipm) 24 (944.9)
Trục Z2 m/min(ipm) 36 (1417.3)
Trục A m/min(ipm) 30 (1181.1)
Trục chính
Tốc độ lớn nhất r/min 6000
trái
Trục chính
Tốc độ lớn nhất r/min 6000
phải
Trục phay Tốc độ lớn nhất r/min 12000
tự động
Lựa chọn dao FIXED ADDRESS
Đường kính
Liên tục mm (inch) 70 (2.8)
dao lớn nhất
Với dao liền kề mm (inch) -
Chiều dài dao lớn
mm (inch) 200 (7.9)
nhất
Khối lượng dao lớn
kg (Ib) 4 (8.8)
nhất
Thời gian thay dao
s 2.1
(T-T-T)
Công suất mô tơ bên
Mô-tơ kW (Hp) 15 / 11 (20.1/ 14.8)
trái
Công suất mô tơ bên
kW (Hp) 15 / 11 (20.1/ 14.8)
phải
Công suất mô tơ
kW (Hp) 9 / 3.7 (12.1 / 5.0)
trục phay
Công suất mô tơ
kW (Hp) 2.2 (3.0)
bơm tưới nguội
Kích thước
Cao mm (inch) 2760 (108.7)
máy
Dài mm (inch) 3800 (149.6)
Rộng mm (inch) 2530 (99.6)
Khối lượng kg (Ib) 11600 (25573.2)
Hình 3.4: Bảng thông số kích thước của dao tiện mặt đầu.
- Chọn dao có thông số như sau :
• Tên dao : SCLCR/L1010E06.
• Nhà sản xuất : Mishubishi tool.
• Kích thước : Như hình 3.4.
c. Lượng dư gia công :
Sau khi phay thô lượng dư gia công còn lại cho gia công tinh là: 0,7mm.
d. Chế độ cắt :
❖ Vận tốc cắt :
- Theo bảng chọn chế độ cắt khi tiện – Phụ lục 1[3] ta chọn :
• Tiện thô : Vc = 135 m/ph
• Tiện tinh : Vc = 150 m/ph
- Vận tốc trục chính :
Vc .1000
n= ( Vòng/phút )
.D
+ Trong đó : Vc : Vận tốc cắt
D : Đường kính chi tiết
135.1000
=> Tiện thô : n = = 860 ( Vòng/phút )
.50
150.1000
=> Tiện tinh: n = = 955 ( Vòng/phút )
.50
❖ Lượng chạy dao s(mm/vòng) :
- Theo bảng chọn chế độ cắt khi tiện – Phụ lục 1[2] ta chọn :
• Tiện thô : s= 0,3 (mm/vòng) = 258(mm/phút)
• Tiện tinh : s=0,2 (mm/vòng) = 191(mm/phút)
• 3.3.8. Chọn dao và thông số công nghệ cắt đứt.
❖ Chọn dao:
Chọn dao có W3 = 5 có thông số như hình:
•
• Hình 3.10: Thông số kỹ thuật dao cắt đứt GY
• ❖ Thông số công nghệ:
Vận tốc cắt: chọn v = 131(m/phút )
Lượng chạy dao: S = 0,15 (mm/vòng)
Tốc độ quay của trục chính: