Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 2022
Mục lục
Mục lục
Mục lục ............................................................................................................ i
Phần 1: Giới thiệu chung .................................................................................1
1.1. Wheeled Mobile Robot .........................................................................1
1.2. Một số loại Wheeled Mobile Robot .....................................................1
1.2.1. Differential Drive ..........................................................................1
1.2.2. Bicycle Drive .................................................................................1
1.3. Lựa chọn mô hình WMR 3 bánh ..........................................................3
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh ....................................4
2.1. Mô hình động học .................................................................................4
2.2. Mô hình động lực học ...........................................................................7
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot ........................13
3.1. Tổng quan về điều khiển ....................................................................13
3.2. Các hướng tiếp cận cơ bản .................................................................14
3.2.1. Điều khiển hướng và điều khiển tịnh tiến ...................................14
3.2.2. Các hướng tiếp cận cơ bản ..........................................................15
3.3. Điều khiển bám quỹ đạo .....................................................................18
3.3.1. Bám quỹ đạo sử dụng các hướng tiếp cận cơ bản .......................18
3.3.2. Phân tích thành phần feedforward và thành phần feedback ........18
3.3.3. Tuyến tính hóa phản hồi ..............................................................19
3.3.4. Phát triển mô hình sai lệch theo dõi quỹ đạo động học...............20
3.3.5 Bộ điều khiển tuyến tính...............................................................21
Phần 4: Thiết kế bộ điều khiển cho đối tượng Mobile robot 3 bánh .............24
4.1. Thiết kế bộ điều khiển động học vòng ngoài .....................................24
4.2. Thiết kế bộ điểu khiển động lực học vòng trong ................................26
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink .....................28
5.1. Mô phỏng mô hình Knematic .............................................................28
5.2. Mô phỏng mô hình Dynamic ..............................................................29
i
Mục lục
ii
Phần 1: Giới thiệu chung
1
Phần 1: Giới thiệu chung
WMR loại này có cấu tạo tương tự như một chiếc ô tô với 2 bánh trước là
bánh có thể thay đổi được góc lái.
1.2.5. Omni Robot
Là một loại robot được thế kế đặc biệt với trục của các bánh đồng quy tại 1
điểm, đặc điểm này sẽ giúp cho robot có thể di chuyển theo mọi phương và tới được
mọi điểm.
Ngoài những loại WMR vừa nêu ở trên, còn rất nhiều loại WMR khác nữa,
trên đây chỉ là một số ví dụ điển hình về WMR.
2
Phần 1: Giới thiệu chung
Đối với đề tài này, nhôm lựa chọn mô hình robot Tricycle Drive với 2 bánh
sau là bánh chủ động được gắn với cơ cấu chấp hanh để điều khiển và bánh trước là
bánh tự do.
3
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
Trong đó:
ICR: là tâm quay tức thời của xe
R(t): bán kính tức thời của quỹ đạo chuyển động của xe
: Tốc độ góc của xe quanh tâm ICR
v : vận tốc dài theo phương dọc xe
Mô hình xe được đặt trong một hệ trục tọa độ tổng quát ( X g , Yg ) , và hệ trục
tọa độ chuyển động gắn với xe ( X m , Ym ) . Vector trạng thái của xe trong hệ tọa độ
tổng quát là:
4
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
x (t )
q (t ) = y (t ) (2.1)
t
( )
Do sự chuyển động của xe là nhờ sự truyền động của 2 bánh sau từ đó điều
chỉnh hướng xe di chuyển, nên vận tốc dài của xe theo phương dọc xe được xác định
bởi:
vR (t ) − vL (t )
(t ) =
L
(2.2)
v(t ) = vL (t ) + vR (t )
2
Phương trình động học ngoài của xe trên hệ tọa độ tổng quát được xác định
như sau:
x ( t ) = cos ( ( t ) ) .v ( t )
y ( t ) = cos ( ( t ) ) .v ( t ) (2.3)
( t ) = ( t )
Để ngắn gọn trong cách trình bày, ta tạm bỏ qua sự phụ thuộc của các đại
lượng vào thời gian, hệ phương trình trên được viết lại như sau:
x = cos .v
y = sin .v (2.4)
=
Hay ta có thể viết dưới dạng ma trận như sau:
x cos 0
v
y
= sin 0 . (2.5)
0 1
Như vậy với đầu vào điều khiển là vector vận tốc v = v , ta có ma trận S
T
với các cột của S là các trường vector thể hiện các hướng di chuyển khả dĩ của xe:
5
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
cos 0
S = sin 0 (2.6)
0 1
cos 0
Trong đó các phương chuyển động khả dĩ là: s1 = sin ; s 2 = 0
0 1
x cos 0
v
q = y = sin 0 . = S.v (2.7)
0 1
Tuy vậy, như đã nói xe chỉ có thể chuyển động dọc theo bánh xe, và không
thể chuyển động trượt sang của bánh. Do đó chuyển động của xe chịu các ràng buộc
sau:
− x.sin + y.cos = 0
(2.8)
− x2 .sin ( + ) + y2 .cos ( + ) = 0
Trong đó:
x2 = x + d cos
(2.9)
y2 = y + d sin
Từ đó suy ra:
x2 = x − .d sin
(2.10)
y2 = y + .d cos
Thay 2.10 vào 2.8 ta thu được:
6
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
− x.sin + y.cos = 0
(2.11)
− x.sin ( + ) + y.cos ( + ) + .d cos = 0
Từ 2.11, ta có ma trận ràng buộc A như sau:
− sin cos 0 0
A=
0
(2.12)
− sin ( + ) cos ( + ) d cos
Như vậy ta có:
A.q = 0 (2.13)
Mô hình động lực học chuyển động của xe được mô tả bởi công thức Lagrange
như sau:
d P m
dt qk
−
+
+ g k + dk = f k − j .a jk (2.15)
q k q k j =1
Trong đó:
: là hiệu giữa động năng và thế năng của hệ thống
P : là công suất tổn hao do ma sát
7
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
k : nhân tử Lagrange kết hợp với mối quan hệ ràng buộc thứ j
theo qk
Mô hình động lực học 2.13 có thể được viết lại dưới dạng ma trận như sau:
M ( q ) q + V ( q, q ) + F ( q ) + G ( q ) + d = E ( q ) .u − AT ( q ) . (2.16)
Trong đó:
q : Vector tọa độ tổng quát
d : Vector nhiễu
Mặt khác, đạo hàm 2 vế của 2.7 ta có: q = S.v + S.v . Suy ra 2.17 trở thành:
8
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
ST MSv + ST ( V + F + G + d ) = V;
Đặt ST M.S = M;
T
S E = E
( )
−1
v = M . Eu − V (2.21)
T
Từ 2.7 và 2.21, ta có thể biết diễn không gian trạng thái x = qT vT
x
y
q S.v 032
x = = = −1 + −1 u (2.22)
v −M .V M .E
v
Xét cụ thể đối với mô hình động lực học của xe 3 bánh. Với m, J lần lượt là
khối lượng của xe, moment quán tính của xe quanh tâm ICR đồng thời bỏ qua thành
phần nhiễu dk trong công thức 2.15.
Đồng thời ta xét bài toán đơn giản rằng xe chỉ chạy trên mặt phẳng, nghĩa là
thế năng của nó là không đổi, hay ta có thể coi mặt đất là mốc thế năng và do đó thế
năng Wt của xe là 0 và thành phần g k cũng biến mất khỏi công thức 2.15.
9
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
= Wd − Wt = m ( x 2 + y 2 ) + J 2
1 1
(2.23)
2 2
Ta có:
d
= m.x dt x = mx
x
d
= m. y = m. y (2.24)
y
dt y
d
= J
= J
dt
Và
=0
x
=0 (2.25)
y
=0
Trong điều kiện lý tưởng, bỏ qua ma sát gây cản trở chuyển động của xe, tức
là coi công suất tổn hao P=0.
Do đó phương trình 2.15 trở thành hệ sau:
mx − 1 sin = Fx
my + 1 cos = Fy (2.26)
J = M
Để 2 bánh sau của xe có thể chạy được với tốc độ dài ( vR ; vL ) thì cần các
moment của bánh quanh trục quay và trục lái lần lượt là R , L .
1
Lực tổng hợp dùng để kéo toàn bộ xe di chuyển là F = ( R + L ) ; xét lực
r
này theo 2 phương chuyển động thẳng x và y ta có
10
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
1
Fx = ( R + L ) cos
r
(2.27)
F = 1 ( + ) sin
x r R L
Xét trên hệ trục tọa độ di động gắn trên xe, lực kéo do 2 bánh tác động lên xe
có xu hướng làm xe quay quanh trục của nó với moment M xác định bởi:
L
M= ( R − L ) (2.28)
2r
Thay 2.27, 2.28 và 2.29 vào hệ phương trình 2.26 ta thu được:
1
mx − 1 sin − ( R + L )cos = 0
r
1
my + 1 cos − ( R + L )sin = 0 (2.29)
r
L
J − ( R − L ) = 0
2r
Mô hình động học 2.30 được viết về dưới dạng ma trận như sau:
M ( q ) .q = Eu − AT . (2.30)
Trong đó:
m 0 0
M = 0 m 0
0 0 J
cos cos
1
E = sin sin
r
L −L
2 2
11
Phần 2: Mô hình hóa đối tượng Mobile Robot 3 bánh
u = R
L
− sin cos 0 0
A=
− sin ( + ) cos ( + ) d cos 0
= 1
2
cos 0 − sin 0
Mặt khác S = sin 0 suy ra S = cos
0
0 1 0 0
Từ đó, không gian trạng thái ở 2.22 được xác định bởi các ma trận:
V = ST MSv;
M = S MS;
T
(2.31)
E = S E
T
Song do tính phi tuyến của hệ thống nên để thuận tiện cho việc thiết kế điều
khiển ta thường tách mô hình trạng thái của hệ thống ra thành 2 thành phần. Gồm:
Thành phần mô hình động học:
x cos 0
v
q = y = sin 0 . = S.v
0 1
( )
−1
v = M . Eu − V
12
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
Ngoài ra, hệ thống điều khiển trên còn có thể biểu diễn theo một cách khác
theo phương pháp EMR như sau:
13
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
K1 (ref ( t ) − ( t ) )
V
(t ) = (t ) =
d
Song để xe bám được theo 1 quỹ đạo cho trước hoặc 1 trạng thái cho trước, ta
cần điều khiển tịnh tiến, tức là điều khiển tốc độ dài của xe. Ý tưởng thiết kế điều
khiển hợp lý nhất là điều khiển tỷ lệ với sai lệch khoảng cách từ vị trí hiện tại tới vị
trí tham chiếu:
2 2
𝑣(𝑡) = 𝐾2 √(𝑥𝑟𝑒𝑓 (𝑡) − 𝑥(𝑡)) + (𝑦𝑟𝑒𝑓 (𝑡) − 𝑦(𝑡))
14
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
Vận tốc dài và góc lái của bánh trước được điều khiển như sau:
( t ) = K1 (ref ( t ) − ( t ) )
(3.2)
vs ( t ) = v 2 ( t ) + ( d . ( t ) )
2
Tuy vậy luật điều khiển như trên sẽ gặp phải một số vấn đề. Cụ thể, giá trị tốc
độ như trên là luôn dương, do đó robot có thể vô tình đi qua điểm tham chiếu, và
điều này sẽ khiến cho tốc độ lại tiếp tục tăng lên (do khoảng cách tới điểm tham
15
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
chiếu lại tiếp tục tăng). Mặt khác khi đi qua điểm tham chiếu , vô tình góc hướng
tham chiếu sẽ đột ngột quay ngược lại. Giải pháp được đề ra bằng cách thay đổi công
thức tính vận tốc và góc lái như sau:
e ( t ) = ref ( t ) − ( t )
( t ) = K1e ( t )
(
vs ( t ) = v 2 ( t ) + ( d . ( t ) ) .sign cos ( e ( t ) )
2
)
b. Điều khiển tới một trạng thái tham chiếu (reference pose) thông qua điểm
trung gian
Khác với phần trước, trường hợp này ngoai việc đi tới vị trí yêu cầu, robot còn
cần đạt tới một góc hướng cho trước. Về cơ bản việc này khá dễ thực hiện do có thể
áp dụng lại các luật điều khiển ở phần trên.
Ý tưởng của phương pháp này là sử một điểm trung gian ( xt , yt ) được đặt cách
điểm tham chiếu một khoảng r sao cho hướng từ điểm trung gian về phía điểm tham
chiếu trùng với hướng tham chiếu:
Thuật toán điều khiển robot sẽ được chia làm 2 giai đoạn: Ở giai đoạn 1, robot
được điều khiển đi tới điểm trung gian. Khi khoảng cách từ vị trí của robot tới điểm
trung gian đủ nhỏ ( ) thì robot sẽ chuyển sang giai đoạn
2, điều khiển robot về điểm tham chiếu.
16
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
17
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
18
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
Như vậy công thức (3.3) chính là công thức tính toán các đầu vào tham chiếu
ứng với một quỹ đạo tham chiếu. Đây cũng chính là một bộ điều khiển vòng hở cho
mô hình động học nhằm đảm bảo cho robot bám theo quỹ đạo đặt.
3.3.3. Tuyến tính hóa phản hồi
Ý tưởng của phương pháp này là thực hiện các biến đổi nhằm tuyến tính hóa
đầu vào hệ thống làm cho hệ thống giữa đầu vào mới và đầu ra tuyến tính. Từ đó các
việc thiết kế các bộ điều khiển tuyến tính cho hệ thống trở nên khả thi. Quy trình
thiết kế tuyến tính hóa phản hồi như sau:
− Chọn các đầu ra phẳng thích hợp, số lượng đầu ra phải bằng số lượng
đầu vào
− Lấy vi phân các đầu ra và kiểm tra sự xuất hiện của các đầu vào, lặp lại
đến khi tất cả đầu vào đều xuất hiện.
− Hệ phương trình được giải cho đạo hàm bậc cao nhất của từng đầu vào.
Trong trường hợp của mobile robot 3 bánh, như đã chứng minh từ phần trước,
nó là một hệ thống vi phân phẳng. Đầu ra phẳng của hệ thống là x(t) và y(t). Đạo
hàm bậc nhất của các đầu vào phẳng là:
x = v.cos ( )
y = v.sin ( )
Từ hệ trên ta nhận thấy mới chỉ có sự xuất hiện của đầu vào vs , do đó ta tiếp
tục lấy đạo hàm bậc 2:
Như vậy với phép biến đổi này đầu vào của hệ thống đã trở thành
u1 u2 = x y và mô hình trạng thái z = x y được mô tả như sau:
T T T
x y
19
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
Hay: z = Az + Bu
Tiếp theo ta cần thiết kế bộ điều khiển cho hệ thống tuyến tính mới này. Quỹ
đạo tham chiếu được cho bởi ( xref ( t ) , yref ( t ) ) , từ đó dễ dàng tính được trạng thái
tham chiếu của hệ thống như sau: z ref = xref xref yref yref . Ta có:
Sai lệch giữa trạng thái hệ thống thực tế với trạng thái tham chiếu là
z = z − z ref . Suy ra:
Sử dụng phương pháp đặt điểm cực ta xác định bộ điều khiển K:
Trong đó:
3.3.4. Phát triển mô hình sai lệch theo dõi quỹ đạo động học
Sai lệch vị trí của robot trong hệ tọa độ toàn cục (hệ tọa độ cố định) với vị trí
tham chiếu là
− x + xref
q = q ref − q = − y + yref
− + ref
Sai lệch vị trí của robot trong hệ tọa độ gắn với xe là
20
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
vfb và wfb là các tín hiệu được xác định sau tùy thuộc vào luật điều khiển mà
ta chọn . Phương trình sai lệch được viết lại
Nhờ có cấu trúc đặc biệt ở hệ (3.39), ta có thể sử dụng 1 ma trận phản hồi
trạng thái tĩnh đơn giản, nhờ đó sai lệch trong hướng lái và góc lái sẽ đc điều chỉnh
lại bằng v fb và fb :
21
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
e
v fb k x 0 0 x
= ky k y
. e (3.40)
fb 0 e
Các hệ số điều khiển k x , k y , k được chọn sao cho các điểm cực của hệ thống
nằm ở vị trí thích hợp trong miền s. Hệ thống có 3 điểm cực, trong đó 1 điểm cực
thực và 2 điểm cực phức liên hợp. Các điểm cực được đặt ở vị trí cố định
2n , n n 1 2 với n 0, 0 1 . Dựa vào đa thức đặc trưng của hệ kín:
Trên thực tế các hệ số ở 3.41 vẫn khá khó áp dụng, bởi k y (t ) trở nên khá lớn,
trong khi vận tốc vref thì lại nhỏ.
22
Phần 3: Các phương án điều khiển đối tượng Mobile Robot
Bộ điều khiển thiết kế dựa trên mô hình tuyến tính. 1 mô hình tuyến tính chỉ
hợp lệ ở lân cận của những điểm như điểm zero- error và hiệu suất sẽ kém hơn mong
đợi khi mà sai lệch lớn
Kể cả tuyến tính nhưng hệ vẫn phụ thuộc thời gian, có thể thấy, nếu tất cả
điểm cực đều nằm ở nửa mặt phẳng bờ bên trái của miền s thì hệ sẽ không ổn định
Mặc dù vậy, luật điều khiển tuyến tính vẫn thường được sử dụng bởi nó đơn
giản, dễ dàng điều chỉnh trong thực tế và hiệu suất có thể chấp nhận được
23
Phần 4: Thiết kế bộ điều khiển cho đối tượng Mobile Robot 3 bánh
y (t )
ref ( t ) = arctan ref
x ( t )
ref
xref
qref = yref
ref
Mặt khác ta lại có:
v = x 2 + y 2
ref ref ref
Như vậy vận tốc tham chiếu của robot khi di chuyển trên quỹ đạo tham chiếu
vref
trên là Vref =
ref
Sai lệch vị trí của robot trên hệ trục tọa độ gắn với xe được xác định là:
24
Phần 4: Thiết kế bộ điều khiển cho đối tượng Mobile Robot 3 bánh
(
ex = − sin ( x − xref ) + cos ( y − yref )
)
+ ( x cos + y sin ) − ( xref cos + yref sin )
(
ey = − cos ( x − xref ) − sin ( y − yref ) )
+ ( − x sin + y cos ) + ( xref sin − yref cos )
e = − ref
Mặt khác:
x = v.cos
y = v.sin
x = v .cos
ref ref ref
25
Phần 4: Thiết kế bộ điều khiển cho đối tượng Mobile Robot 3 bánh
ex = .e y + v ( cos 2 + sin 2 ) − vref ( cos ref cos + sin ref sin )
e y = −.ex + v ( − cos sin + sin cos ) + vref ( cos ref sin − sin ref cos )
e = − ref
ex = e y + v − vref .cos e
e y = ex + vref sin e
e = − ref
Suy ra:
ex − cos e 0 1 e y
v v
qe = ey = sin e 0 . + 0 ex .
ref
ref
e 0 1 0 1
Lựa chọn bộ điều khiển:
vc vref cos e + v fb
= +
c ref fb
fb = k .v
y ref .e y + k sin e k y = gvref
g = 85
Chọn
= 0.9
v v
Ta có: = M −1 E. R − V.
L
Trong đó:
26
Phần 4: Thiết kế bộ điều khiển cho đối tượng Mobile Robot 3 bánh
m 0 0 cos 0
cos sin 0 0 m 0 . sin 0 = m 0
= T
= 0 1 0 J
M S .M.S .
0
0 0 J 0 1
cos cos 1 1
cos sin 0 1 1
E = S .E =
T
. . sin sin = . L − L
0 0 1 r r
L −L 2 2
2 2
m 0 0 − sin 0
cos sin 0 0 m 0 . cos 0 = 0 0
V = S .M.S =
T
1 0 0
.
0 0
0 0 J 0 0
v
v = = M −1.E.u
v vc
Sai lệch vận tốc là: v e = v − v c = −
c
Đạo hàm sai lệch:
v e = v − v c = M −1.E.u − v c
( )
v e = M −1.E E −1.M.( −C.v e + v c ) − v c = −C.v e
v e = e − C.t
lim v e = 0
t →
200 0
Chọn C =
0 100
27
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
% q_dot = S * V = [ x_dot ;
% y_dot ;
% phi_dot ]
%
% Dau ra:
x_dot = q_dot(1);
y_dot = q_dot(2);
phi_dot = q_dot(3);
end
28
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
m = 1 ;
r = 0.033 ;
L = 0.16 ;
J = 0.002 ;
d_G = 0 ;
% E: Ma tran chuyen tu khong gian truyen dong sang toa do tong quat
E = 1/r *[ cos(phi) cos(phi) ;...
sin(phi) sin(phi) ;...
L/2 -L/2 ];
29
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
V_ = S' * M * S_dot * V;
E_ = S' * E ;
% Dau ra:
v_dot = V_dot(1);
w_dot = V_dot(2);
end
Đầu vào của bộ điều khiển là tư thế tham chiếu và tư thế phản hồi vê từ đối
tượng; đầu ra của bộ điều khiển là giá trị tốc độ dài và tốc độ góc điều khiển cho bộ
điều khiển vòng trong.
30
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
q_REF = [x_ref;y_ref;phi_ref];
% x_ref = q_REF(1);
% y_ref = q_REF(2);
% phi_ref = q_REF(3);
V_ref = [v_ref;w_ref];
% v_ref = V_REF(1);
% w_ref = V_REF(2);
% q feedback:
q_FB = [x;y;phi];
% x = q_FB(1); y = q_FB(2); phi = q_FB(3);
% Ma tran chuyen
R = [ cos(phi) sin(phi) 0;...
-sin(phi) cos(phi) 0;...
0 0 1];
%
% Sai lech vi tri
e = R * (q_REF-q_FB);
eX = e(1); eY = e(2); ePHI = e(3);
% he so bo dieu khien
zeta = 0.9;
g=85;
% bo dieu khien:
v = v_ref * cos(ePHI)+ Kx * eX;
w = w_ref + Ky * v_ref * eY + Kphi * sin(ePHI);
end
31
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
Đầu vào của bộ điều khiển là tín hiệu vận tốc điều khiển từ bộ điều khiển vòng
ngoài và tín hiệu tốc độ phản hồi từ đối tượng; đầu ra là giá trị moment đặt vào mô
hình Dynamic cảu đối tượng.
function [tau_R, tau_L] = dynamic_ctr(v_REF, w_REF, v_REF_dot,
w_REF_dot, v_FB, w_FB)
V_REF = [v_REF;w_REF];
V_REF_dot = [v_REF_dot; w_REF_dot];
V_FB = [v_FB; w_FB];
% Cac thong so cua xe
% m: khoi luong xe (kg)
% r: ban kinh banh xe (m)
% L: khoang cach giua 2 banh xe (m)
% J: moment quan tinh cua xe (kg.m^2)
% d_G: do lech cua khoi tam so voi diem chinh giua truc banh xe
(m)
m = 1 ;
r = 0.033;
L = 0.16 ;
J = 0.002 ;
M_ = [ m 0;...
0 J];
E_ = 1/r * [ 1 1 ;...
L/2 -L/2 ];
% V_dot = inv(M_) * E_ * u
err = - V_REF + V_FB;
K = [ 200 0; 0 100];
tau_R = u(1);
tau_L = u(2);
end
32
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
Song, để kiểm tra khả năng tác động tới mô hình của các bộ điều khiển ta thử
thêm một số kịch bản điều khiển khác như ở các phần dưới đây.
5.5.2. Kết quả mô phỏng mới kịch bản thứ hai
Vị trí ban đầu cũng như quỹ đạo tham chiếu ta vẫn sử dụng tương tự như ở
phần 5.5.1, song với kịch bản này ta sẽ thử kiểm tra tính đáp ứng của hệ thống khi
quỹ đạo tham chiếu thay đổi với tốc độ nhanh hơn so với trên với tần số nhanh hơn
4 lần:
33
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
8
x
ref = 1.1 + 0.7sin t
30
y = 0,8 + 0,7sin 16 t
ref
30
Kết quả bám quỹ đạo của robot:
34
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
35
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
Nhận xét: Như vậy khả năng bám quỹ đạo của robot khi thay đổi ma trận xác
định dương trong bộ điều khiển vòng trong không thay đổi nhiều trong cả 2 trường
hợp. Điều này là do đáp ứng của bộ điêu khiển vòng trong là rất nhanh so với vòng
ngoài do đó dù có thay đổi thì ảnh hưởng của nó tới hệ thống là rất nhỏ.
5.5.4. Kết quả mô phỏng với kịch bản thứ tư
Đối với kịch bản này, ta sẽ xét đến khả năng tác động của bộ điều khiển vòng
ngoài đến hệ thống bằng cách thay đổi kệ số tắt dần = 0.75 và hệ số g = 200
Khi đó kết quả bám quỹ đạo thu được như sau:
36
Phần 5: Mô phỏng hệ thống điều khiển trên Matlab Simulink
Nhận xét: Như vậy ta có thể thấy rằng, so với khi thay đổi bộ điều khiển vòng
trong, việc thay đổi bộ điều khiển vòng ngoài tác động rất nhiều tới hệ thống.
37
Tài liệu tham khảo
38