Professional Documents
Culture Documents
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
I.MỤC ĐÍCH
Trong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ xây dựng mô hình phi tuyến của hệ con lắc
ngược quay bằng phương pháp Euler-Lagrange. Sinh viên được gợi ý sử dụng
Symbolic Toolbox của MATLAB để kiểm tra lại quá trình tính toán. Dựa trên mô
hình toán đưa ra, sinh viên xây dựng mô hình mô phỏng trên MATLAB Simulink
và thực hiện kiểm chứng lại mô hình đã tìm ra.
Ngoài ra, sinh viên còn sử dụng 3 phương pháp thiết kế bộ điều khiển cân bằng
con lắc ngược quay: tuyến tính hóa tại điểm làm việc tĩnh kết hợp thiết kế bộ điều
khiển LQR, thiết kế bộ điều khiển hồi tiếp tuyến tính hóa và thiết kế bộ điều khiển
trượt
5.1 Tuyến tính hóa tại điểm cân bằng trên và thiết kế bộ điều khiển LQR
Viết file “pend_lqr_int.m” sử dụng ma trận As,Bs và lệnh lqr dể tìm vecto hồi tiếp
trạng thái K
clc;
clear all;
%% Initialize parameters of RIP
J1 = 2.48*10^-2;
J2 = 3.86*10^-3;
m2 = 0.075;
l1 = 0.15;
l2 = 0.148;
g = 9.8;
c1 = 1*10^-4;
c2 = 2.8*10^-3;
Kt = 0.09*5;
Ke = 0.09;
Ra = 7.8;
%% Some constants to simplify model
a = J1 + m2*l1^2;
b = m2*l1*l2;
c = m2*l2^2;
d = Kt*Ke/Ra + c1;
e = Kt/Ra;
f = J2 + m2*l2^2;
h = m2*g*l2;
Lần chạy Giá trị của ma trận Q Giá trị của ma trận R
1 Q = diag([1, 1, 0.001, 1]) R=1
2 Q = diag([1, 1, 1, 1]) R=1
3 Q = diag([1, 1, 10^4, 1]) R=1
4 Q = diag([1, 1, 1, 1]) R = 0.01
5 Q = diag([1, 1, 1, 1]) R=1
6 Q = diag([1, 1, 1, 1]) R = 100
*Lần 2:
K=[ -1 -1.9537 110.3297 23.3239]
*Lần 3:
K=[ -1 -2.3965 170.6248 29.1884]
*Lần 4:
*Lần 6:
Khi thay đổi ma trận Q thì đáp ứng của θ2 có thơi gian xác lập nhanh hơn
Khi thay đổi ma trận R đáp ứng của θ2 giảm thời gian xác lập, và giảm độ vọt lố
b. Khảo sát ảnh hưởng của giá trị khởi tạo góc θ2
- Đặt giá trị cho ma trận Q = diag([1, 1, 1, 1]) và ma trận R = 1 và tìm lại vector
hồi tiếp trạng thái K.
*Lần 1
*Lần 2:
*lần 3:
*lần 4:
*Nhận xét:
-Khi tăng giá trị khởi tạo của góc θ2 thì đáp ứng của hệ thống giảm đọ vọt lố và
tăng thời gian xác lập nhưng khi giá trị khởi tạo tăng cao thì đáp ứng hệ thống dao
động mạnh và ké ổn định.
Tính độ lợi Kalman cho bộ ước lượng thái bằng đoạn code sau.
----------------------
%% Kalman gain
G = eye(4);
Cs = [1 0 0 0;0 0 1 0];
Cm = [1 0;0 1];
QN = 10^-6*eye(4);
%variance of process
noise
RN = [10^-3 0;
0 10^-3]; %variance of
measurement noise
Lo =
lqe(As,G,Cs,QN,RN)
--------------------------
Sinh viên đánh giá sai số ước lượng đối với tín hiệu θ1 và θ2 trong trường hợp sau
5.3 Điều khiển swing-up con lắc bằng phương pháp năng lượng
function y =
switchC(ang, vel)
temp = mod(ang, 2*pi);
if(temp>pi)
temp=temp-2*pi;
end
if((abs(temp)<pi*20/180
)&&(abs(vel)<2*pi))
y=-1;
else
y = 1;
end
------------------
*Lần 1:
*Lần 2:
*Lần 3:
*Lần 4:
*Nhận xét:
Khi tăng giá trik Ksw thì tốc độ swingup tăng nhanh chóng và cai thiện rõ rệt tuy
nhiên khi giá trị Ksw tăng qua cao thì tốc độ swing không thay đổi nữa( vượt qua
giá Ksw giới hạn làm swingup bão hóa-làn 3 và lần 4).
Xây dựng bộ điều khiển hồi tiếp tuyến tính hóa để cân bằng con lắc ngược quay
“pend_fblinearization.mdl”
Chọn các cực của bộ điều khiển bám để đáp ứng thỏa mãn yêu cầu:
Kết quả:
5.5 Thiết kế bộ điều khiển trượt
- Xây dựng mô hình điều khiển trượt để cân bằng con lắc ngược quay
“pend_slidingmode.mdl” như sơ đồ hình 15 và hình 16.
- Chọn mặt trượt và vị trí nghiệm của đa thức đặc trưng và giá trị của hệ số K để
đáp ứng hệ thống thỏa mãn điều kiện POT < 10% và tqđ < 0.3s
Kết quả:
BÀI THÍ NGHIỆM 2:
ĐIỀU KHIỂN HỆ QUẠT VÀ TẤM PHẲNG
Phần thực hiện thí nghiệm
I.Khảo sát đáp ứng của hệ thống
1. Trường hợp 1:
Đặt quạt ở vị trí 1, thay đổi điện áp từ thấp đến cao, xác định góc nghiêng
của tấm phẳng, ghi giá trị vào bảng 2
Bảng 2
Điện 2 4 6 8 10
áp(V)
Tốc độ 105.9 358.5 549.3 746.4 925.8
Góc 0.216 1.08 2.412 4.644 6.132
K1 52.95 89.625 91.55 93.3 92.58
k0 19.26¿ 10−6 8.4¿ 10−6 7.99¿ 10−6 8.34¿ 10−6 7.15¿ 10−6
Điện 12 14 16 18
áp(V)
Tốc độ 1122 1309 1501 1670
Góc 9 10.62 12.49 15.66
K1 93.5 93.5 93.8125 92.78
k0 7.15¿ 10−6 6.20 ¿ 10−6 5.54¿ 10−6 5.62¿ 10−6
2. Trường hợp 2:
Đặt quạt ở vị trí 2, thay đổi điện áp từ thấp đến cao, xác định góc nghiêng
của tấm phẳng, ghi giá trị vào bảng 3
Bảng 3
Điện 2 4 6 8 10
áp(V)
Tốc độ 159.3 359.5 551.7 742.6 933
Góc 0.072 0.614 2.043 4.68 6.876
K1 79.65 89.875 91.95 92.825 93.3
k0 2.84¿ 10−6 4.75¿ 10−6 6.71¿ 10−6 8.49¿ 10−6 7.9¿ 10−6
Điện 12 14 16 18
áp(V)
Tốc độ 1120 1291 1482 1570
Góc 9.72 11.23 13.68 16.85
K1 93.33 92.21 92.625 87.22
k0 7.75¿ 10−6 6.74¿ 10−6 6.23¿ 10−6 6.84¿ 10−6
Vị trí quạt K gh Tu Kp Ki Kd
Vị trí 1 0.578 0.832 ( K p 0 ) =0.3468 ( K i 0 ) =0.8337 ( K d 0 )=0.0361
Vị trí 2 0.526 0.876 ( K p 1 ) =0.3156 ( K i 1 )=0.721 ( K d 1 )=0.0346
Vị trí 1
Vị trí 2
2. Khảo sát ảnh hưởng của các thông số điều khiển
a) Ảnh hưởng của Kp
+Đáp ứng của hệ thống trong trường hợp K p 0=K p 0 /2
+Đáp ứng của hệ thống trong trường hợp K p 0=2 K p 0
+ Đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp:
b) Ảnh hưởng của Ki
+Đáp ứng của hệ thống trong trường hợp K i 0=K i 0 /2
+Đáp ứng của hệ thống trong trường hợp K i 0=2 K i 0
+ Đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp:
c) Ảnh hưởng của Kd
+Đáp ứng của hệ thống trong trường hợp K i 0=K i 0 /2
+Đáp ứng của hệ thống trong trường hợp K i 0=2 K i 0
+ Đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp:
d) Ảnh hưởng của các góc đặt khác nhau
+ Đáp ứng của hệ thống trong cả 3 trường hợp ϴ d
III. Khảo sát đáp ứng tần số của hệ thống xung quanh điểm làm việc tĩnh
1. Vị trí 1
f(Hz) 0.1Hz 1Hz 3Hz 5Hz 7Hz
A 1.15 1.245 0.299 0.0485 0.0543
A0
L(dB) 1.214 1.903 -10.487 -26.285 -25.3
∆t -0.955 -0.15 -0.25 -0.225 -0.127
∆ φ (0) -34.38 -54 -270 -405 -320.04
Dựa vào biểu đồ Bode, tìm độ dữ trữ biên và độ dự trữ pha của hệ thống.
2. Vị trí 2
f(Hz) 0.1Hz 1Hz 3Hz 5Hz 7Hz
A
A0 1.1125 2.925 0.18125 0.112 0.085
L(dB) 0.926 9.323 -14.83 -19.016 -21.41
∆t -0.2 -0.25 -0.25 -0.15 -0.125
∆ φ (0) -7.2 -90 -270 -270 -315
f(Hz) 8Hz 9Hz 11Hz 13Hz 20Hz
A 0.0525
A0
L(dB) -25.597
∆t -0.08
∆ φ (0) -230.4
3. Ảnh hưởng của các thông số đến chất lượng điều khiển của hệ thống
thí nghiệm 5.2.2.c. So sánh với kết quả mô phỏng ở phần chuẩn bị thí
nghiệm?
Khi tăng Kp, độ vọt lố của hệ thống tăng.
Khi tăng Ki, thời gian xác lập của hệ thống tăng (hệ thống chậm xác
lập), giảm sai số xác lập.
Khi tăng Kd, độ vọt lố của hệ thống giảm, thời gian xác lập giảm, hệ
thống nhanh đạt tới trạng thái xác lập.
Kết quả trên phù hợp với kết quả mô phỏng ở phần chuẩn bị.
4. Nhận xét chất lượng điều khiển các điểm làm việc tĩnh khác nhau trong thí
nghiệm 5.2.2.d. Giải thích?
Với điểm làm việc 150: thời gian xác lập nhỏ, hệ thống nhanh đạt
xác lập, độ vọt lố lớn, sai số xác lập rất lớn Tại điểm làm việc 100:
thời gian xác lập lâu hơn, sai số xác lập bằng 0. Tại điểm làm việc 50
:
thời gian xác lập lâu, sai số xác lập khác 0.
5. Tính độ dự trữ biên, pha của hệ thống trong thí nghiệm mục 5.3. Thiết kế
bộ điều
khiển dựa trên kết quả khảo sát trong trường hợp quạt ở vị trí 1 để đảm bảo
GM > dB10 , M > 45 o
Trong bài thí nghiệm, sinh viên sẽ khảo sát đáp ứng vị trí của động cơ DC theo
thời gian khi tín hiệu đầu vào thay đổi để nhạn dạng hàm truyền của đọng cơ. Dựa
vào tham số nhận dạng sinh viên sẽ xây dựng bộ điều khiển thích nghi tự chỉnh
ddingj theo phương pháp đặt cực.
Ngoài ra, bài thí nghiệm còn giúp sinh viên hiểu rõ ảnh hưởng của hệ số quên lên
tốc độ hội tụ của các tham số cần nhận dạng.
5.2. Xây dựng bộ điều khiển tự chỉnh theo phương pháp dặt cực miền liên tục.
d1 = -2*exp(-xi*wn*T0)*cos(wn*T0*sqrt(1-xi^2)); % xi<1
else
d1 = -2*exp(-xi*wn*T0)*cosh(wn*T0*sqrt(xi^2-1)); % xi>1
end
d2 = exp(-2*xi*wn*T0);
r1 = (b1+b2)*(a1*b1*b2-a2*b1*b1-b2*b2);
s1 = a2*((b1+b2)*(a1*b2-a2*b1)+b2*(b1*d2-b2*d1-b2));
q2 = s1/r1;
gama = q2*b2/a2;
q1 = a2/b2-q2*(b1/b2-a1/a2+1);
q0 = (d1+1-a1-gama)/b1;
% Luat dieu khien
u = q0*e(1) + q1*e(2) + q2*e(3) + (1-gama)*u_(1)+ gama*u_(2);
f. Thay đổi giá trị của ,w để hệ thống không có vọt lố.
e.
f.
G(z)= (-0.045z-1+5.5024z-2)/(1-1.502z-1+0.5595z-2)
-lamda cang lớn thì đò thị hiển thị các thông số ước lượng thẳng và hội tụ nhất
-nhưng hệ số quên lamđa cang lớn dẫn đén độ tin cậy về thông số ước lượng giảm.
-Với giá trị lam-đa bằng 0.96 và các giá trị ban đầu hệ thống có độ vọt lố rất
lớn, sai số xác lập cao, thời gian quá đọ nhanh.
-Sau khi chọn lại lam-đa bằng 0.995 và =0.707 và w=50 thì hệ thống không còn
vọt lố và sai số xác lập giảm đáng kể.
-Với giá trị ban đầu lam-da=0.96, α=0.1, β=0.8 hệ thống có độ vọt lố caom=, sai số
xác lập lớn,
-Bằng cách tăng hệ số lamda lên 0.995 đọ vọt lố của hệ thóng giảm đáng kể gần
như không còn vọt lố, sau khi chọn lại α=0.155, β=0.65 đọ vọt lố bằng không và
đáp ứng đạt yêu cầu hoàn hảo.
BÀI THÍ NGHIỆM 4:
ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ DÙNG BỘ ĐIỀU
KHIỂN THÍCH NGHI PID AUTO-TUNING
Phần thực hiện thí nghiệm
I. Tìm độ lợi tới hạn và chu kì tới hạn của hệ thống để cài
đặt thông số cho bộ điều khiển PID
d M Tc Kc
0.3 4.53 397 0.042
0
Chọn ϕ M =45 , α = 60 Tính các thông số của bộ điều khiển PID
Bảng 2. Chất lượng hệ thống
Kp Ki Kd POT e xl
0.0297 0.000007707 1.907 0 1.9
II. Dựa vào kết quả thí nghiệm ở mục 5.2. Nhận xét sau thời gian bao
lâu thì hệ thống chuyển từ chế độ ON-OFF sang chế độ PID? Làm thế
nào để giảm khoảng thời gian này?
Ở thời gian 1141 thì hệ thống chuyển từ chế độ ON-OFF sang PID
Để giảm thời gian này thì tăng hệ số Output when on lớn lên, tuy nhiên vẫn
phải đảm bảo hệ số này nhỏ hơn 1.
III. Nhận xét về chất lượng của hệ thống khi sử dụng bộ điều khiển
PID auto-tuning ( độ vọt lố, thời gian quá độ, sai số xác lập)?
+ Độ vọt lố bằng 0.
I.Mục đích
-Xây dựng và mô phỏng mô hình điều khiển hệ thống xe-lò xo dùng phương pháp
điều khiển hồi tiếp biến trạng thái. Tìm được các thông số của mô hình xe lò xo: độ
cứng lò xo, hệ số ma sát,…
-Đánh giá được chất lượng điều khiển dùng phương pháp điều khiển hồi tiếp biến
trạng thái.
Mở file mô phỏng và chạy chương trình với 5 lần chạy ta có kết quả:
-Chạy lại file recti_ident.m sau khi đã viết chương trình để tìm thông số K,b2
-Chạy mô phỏng, xemđáp ứng và tính toán ta thu được bảng giá trị
*Nhận Xét: khi Kf3 tăng thì độ vọt lố giảm, sai số xác lập giảm và thời gian xác
lập giảm.
-Khi Kf4 tăng thì đọ vọt lố, thời gian xac lập và sai số xác lập giảm,
→Tăng Kf3 kf4 giúp hệ thống ổn đinh xác lập nhanh và ít vọt lố hơn nhưng khi
tăng quá cao hệ thống lại không xác lập.
*Lần 1:
*Lần 2:
*Lần 3:
*Lần 4:
*Lần 5:
*Lần 6:
*Lần 7:
*Lần 8
*Lần 9:
-Chạy mô phỏng, xemđáp ứng và tính toán ta thu được bảng giá trị.
*Nhận xét:
+Khi tăng hệ số kf1 thì độ vọt lố tăng , thời gian xác lập và sai số xác lập đều
giảm.
+khi tăng hệ số Kf2 thì độ vọt lố giảm, thời gian xác lập và sai số xác lập đều tăng.
+Khi tăng hệ số kf4 thì đọ vọt lố gần như giảm về 0, sai số xác lập có xu hướng
tăng, thời gian xác lập giảm.
*Lần 1:
*Lần 2
*Lần 3
*Lần 4:
*Lần 5
*Lần 6
*Lần 8
*Lần 10
*Lần 11
*Lần 12
*Lần 13
*Lần 15
1.Từ bảng số liệu bảng 3 và bảng 4 , viết phương trinh trạng thái hệ xe-lò xo:
*Nhận Xét: khi Kf3 tăng thì độ vọt lố giảm, sai số xác lập giảm và thời gian xác
lập giảm.
-Khi Kf4 tăng thì đọ vọt lố, thời gian xac lập và sai số xác lập giảm,
→Tăng Kf3 kf4 giúp hệ thống ổn đinh xác lập nhanh và ít vọt lố hơn nhưng khi
tăng quá cao hệ thống lại không xác lập.
3. Dựa vào kết quả thí nghiệm ở 5.2, nhận xét ảnh hưởng của Kf1 Kf2 và Kf4
+Khi tăng hệ số kf1 thì độ vọt lố tăng , thời gian xác lập và sai số xác lập đều
giảm.
+khi tăng hệ số Kf2 thì độ vọt lố giảm, thời gian xác lập và sai số xác lập đều tăng.
+Khi tăng hệ số kf4 thì đọ vọt lố gần như giảm về 0, sai số xác lập có xu hướng
tăng, thời gian xác lập giảm.
HẾT