Professional Documents
Culture Documents
Bảng 2: Liên hệ giữa tốc quạt và góc nghiêng của tấm phẳng trường hợp
Điện áp 2 4 6 8 10
Tốc độ 165,3 361,1 556,2 745 932,7
Góc 0,072 0,9 2,34 4,392 6,408
K1 82,65 90,275 92,7 93,13 93,27
k0 (*10−6 ¿ 2,6 6,9 7,56 7,91 7,367
Điện áp 12 14 16 18
Tốc độ 1120 1309 1494 1678
Góc 9,648 11,34 13,5 15,44
K1 93,33 93,5 93,375 93,22
k0 (*10−6 ¿ 7,69 6,62 5,37 5,48
Nhận xét:
Đồ thị của K1 theo áp ngõ vào thay tăng dần đến một giá trị xác định sẽ không
tăng nữa và giữ ở một mức cố định đó
Đồ thị của k0 theo điện áp đầu vào tăng dần đến khi giá trị điện áp đầu vào là 8V
thì bắt đầu giảm dần khi càng tăng các giá trị điện áp lên cao hơn.
5.1.2. Trường hợp 2:
Đặt quạt vị trí 2 như hình 3 thay đổi tốc độ của quạt từ thấp đến cao, xác định góc
nghiêng của tấm phẳng, ghi giá trị vào Bảng 3.
Bảng 3: Liên hệ giữa tốc quạt và góc nghiêng của tấm phẳng trường hợp 2
Điện áp(V) 2 4 6 8 10
Tốc độ 166,7 362,7 556,7 745,7 933
Góc 0,072 0,756 2,448 4,464 7,272
K1 83,35 90,68 92,78 93,21 93,3
k0 (*10−6 ¿ 2,6 5,75 7,9 8,03 8,35
Điện áp(V) 12 14 16 18
Tốc độ 1122 1304 1488 1669
Góc 8,784 10,98 14,04 16,13
K1 93,5 93,14 93 92,72
k0 (*10−6 ¿ 6,98 6,46 6,34 5,79
Đồ thị K1 theo điện áp đầu vào
Đồ thị của K1 theo áp ngõ vào thay tăng dần đến một giá trị xác định sẽ không
tăng nữa và giữ ở một mức cố định đó
Đồ thị của k0 theo điện áp đầu vào tăng dần đến khi giá trị điện áp đầu vào là 8V
thì bắt đầu giảm dần khi càng tăng các giá trị điện áp lên cao hơn.
Kgh ở vị trí 1
PID ở vị trí 1
Kgh ở vị trí 2
PID ở vị trí 2
5.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của các thông số điều khiển
a) Ảnh hưởng của Kp
Nhận xét: Giá trị Kp càng lớn thì đáp ứng càng nhanh do đó sai số càng lớn, bù khâu tỉ lệ
càng lớn. Một giá trị độ lợi tỉ lệ quá lớn sẽ dẫn đến quá trình mất ổn định và dao động.
b) Ảnh hưởng của Ki
Nhận xét:
Giá trị càng lớn kéo theo sai số xác lập càng giảm.
Đổi lại là độ vọt lố càng lớn, hệ thống càng kém ổn định.
c) Ảnh hưởng của Kd
Nhận xét: giá trị càng lớn càng giảm độ vọt lố, nhưng lại làm chậm đáp ứng quá độ và có
thể dẫn đến mất ổn định.
d) Ảnh hưởng của của các góc đặt khác nhau
Nhận xét: Góc đặt càng tăng, thời gian xác lập càng dài, vọt lố càng tăng, sai số xác lập
tăng, hệ thống ngày càng kém ổn định.
5.3. Khảo sát đáp ứng tần số của hệ thống xung quanh điểm làm việc tĩnh
Bảng 5: Đáp ứng tần số khi quạt ở vị trí 1
f(Hz) 0.1Hz 1Hz 3Hz 5Hz 7Hz
A/A0 1.24 4.52 2.07 2.268 2.265
L (dB) 1.89 13.102 6.32 7.11 7.1
t 0.009 0.229 0.531 0.59 0.635
0.324 82.44 573.48 1062 1600
2. Vị trí quạt ảnh hưởng như thế nào đến giá trị Kgh và Tu ở thí nghiệm mục 5.2.1?
Khi quạt ở vị trí càng xa tấm phẳng, thì Kgh nhỏ hơn so với khi quạt ở gần tấm
phẳng. Giá trị của Tu cũng nhỏ hơn khi quạt ở vị trí xa tấm phẳng.
3. Ảnh hưởng của các thông số Kp, Ki, Kd đến chất lượng điều khiển của hệ thống ở thí
nghiệm mục 5.2.2
Giá trị Kp càng lớn thì đáp ứng càng nhanh do đó sai số càng lớn, bù khâu tỉ lệ
càng lớn. Một giá trị độ lợi tỉ lệ quá lớn sẽ dẫn đến quá trình mất ổn định và dao
động.
Độ lợi tích phân Ki: giá trị càng lớn kéo theo sai số xác lập càng giảm. Đổi lại là
độ vọt lố càng lớn, hệ thống càng kém ổn định.
Độ lợi vi phân Kd: giá trị càng lớn càng giảm độ vọt lố, nhưng lại làm chậm đáp
ứng quá độ và có thể dẫn đến mất ổn định.
4. Nhận xét chất lượng điều khiển ở các điểm làm việc tĩnh khác nhau ở trong thí nghiệm
mục 5.2.2.d.
Góc đặt càng tăng, thời gian xác lập càng dài, vọt lố càng tăng, sai số xác lập tăng,
hệ thống ngày càng kém ổn định.