Professional Documents
Culture Documents
I. Cơ sở lí thuyết
Bơm ly tâm thường làm việc với số vòng quay không đổi và tùy theo điiều kiện
làm việc mà áp suất và năng suất có thể thay đổi đồng thời. Do đó, vấn đề tìm sự phụ
thuộc giữa năng suất Q và áp suất H của bơm khi số vòng quay không đổi có một ý
nghĩa thực tiễn rất lớn.
Hàm số H = f(Q) được gọi là phương trình đặc tính chính của bơm. Tùy theo cấu
tạo của bơm mà đường đặc tính này được biểu diễn bằng dạng đường cong khác nhau,
việc lựa chọn kiểu bơm cho từng trường hợp phải dựa trên cơ sở những đường đặc
tính chính của bơm. Ngoài ra quá trình làm việc của bơm còn được quyết định bởi hệ
số hữu ích η và cồn suất tiêu hao N của bơm. Các thông số nàytrong trường hợp số
vồng quay của bơm không thay đổi cũng phụ thuộc vào năng suất của bơm.
Như vậy, sự làm việc của bơm ly tâm được đặc trưng bằng hệ thống đường cong
gọi là đường đặc tính chính của bơm ly tâm, gồm các đường:
H = f1(Q)
N = f2(Q)
η = f3(Q)
Khi năng suất của bơm ly tâm thay đổi thì các thông số khác như áp suất, công suất và
hệ số hữu ích của nó cũng thay đổi theo. Người ta sử dụng đường này để nghiên cứ
quá trình làm việc của bơm và chọn bơm.
II. Mục đích thí nghiệm
1. Làm quen với hệ thống thiết bị bơm ly tâm và nắm được các thao tác
bơm.
2. Thành lập các đường đặc tính chính của bơm ứng với số vòng quay
không đổi và ở các tần số khác nhau H = f1(Q), N = f2(Q), η = f3(Q) từ
đó suy ra chế độ làm việc thích hợp nhất của bơm.
III. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Đóng van xả đáy và van đẩy ,đảm bảo mực nước trong thùng chứa về vạch
“0”
2. Đóng 2 aptomat bên trong tử điện, cấp điện cho biến tần
3. Điều chỉnh biến trở sao cho tần số đạt các giá trị đo mong muốn
4. Ấn nút start cấp điện cho bơm
5. Điều chỉnh van đẩy để lấy số liệu, quan sát áp kế, chân không kế, vôn kế,
ampe kế.
6. Sau khi đã lấy xong số liệu, điều chỉnh biến trở để tần số giảm về “0”. ấn
nút stop, tắt aptomat kết thú thí nghiệm.
IV. Các công thức tính toán
1. Áp suất toàn phần của bơm:
W 2đ −W 2h
H=P ak + Pck + h+ ,m (1)
2g
Trong đó: Pak - áp suất ở ống đẩy, mH2O;
Pck - độ chân không ở ống hút, mH2O;
h- khoảng cách thẳng đứng giữa hai vị trí đặt áp kế và chân không kế,
m;
Wđ - vận tốc nước trong ống đẩy,m/s;
Wh - vận tốc nước trong ống hút, m/s.
2. Công suất hữu ích của bơm:
Q . ρ. g . H
Nb= , kW (2)
1000
Trong đó: g- Gia tốc trọng trường g = 9.81 m/s2
ρ- Khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ làm việc, kg/m3.
3. Hệ số hữu ích của bơm:
Nb
η= ( 3)
N
Điều chỉnh biến trở tăng tần số và chờ hệ thống ổn định, đo tại tần số 35.48 Hz ta có bảng
số liệu sau:
lưu lượng công suất
Pck ( bar) Pak (psi)
Q(m³/h) N( kw)
0.6 0 13 0.298
0.7 0 13 0.297
0.8 0 12.5 0.296
0.9 0 12.5 0.295
1 0 12.5 0.297
1.2 0 12.5 0.297
1.4 0 12.5 0.292
1.6 0 12.5 0.291
1.8 0 12 0.292
2 0 12 0.295
2.2 0 12 0.297
2.4 0.02 11.5 0.298
2.6 0.02 11.5 0.302
2.8 0.04 11 0.303
3 0.04 11 0.305
3.2 0.04 11 0.307
3.4 0.06 11 0.31
3.6 0.06 10.5 0.31
3.8 0.01 10.5 0.315
4 0.12 10 0.316
4.2 0.12 10 0.319
4.4 0.14 9.5 0.321
4.6 0.16 9 0.325
4.8 0.18 9 0.324
5 0.18 8.5 0.331
5.2 0.22 8 0.332
5.4 0.24 8 0.334
5.6 0.26 7.5 0.337
5.8 0.28 7 0.34
6 0.28 7 0.343
6.5 0.32 6 0.345
Tiếp tục tăng điều chỉnh biến trở tăng tần số và đo tại 44.58 Hz ta có bảng sau:
lưu lượng công suất
Q(m³/h) Pck ( bar) Pak (psi) N ( kw)
0.6 0 20 0.522
0.7 0 20 0.52
0.8 0 20 0.524
0.9 0 20 0.526
1 0 19.5 0.52
1.2 0 19.5 0.524
1.4 0 19.5 0.518
1.6 0 19 0.519
1.8 0 19 0.519
2 0 19 0.521
2.2 0 18.5 0.524
2.4 0.02 18.5 0.528
2.6 0.02 18 0.526
2.8 0.04 18 0.537
3 0.04 17.5 0.533
3.2 0.06 17.5 0.535
3.4 0.06 17.5 0.537
3.6 0.06 17 0.539
3.8 0.1 17 0.54
4 0.12 16.5 0.544
4.2 0.14 16.5 0.545
4.4 0.16 16 0.55
4.6 0.18 15.5 0.554
4.8 0.2 15.5 0.559
5 0.2 15 0.561
5.2 0.22 15 0.564
5.4 0.24 14.5 0.568
5.6 0.26 14 0.575
5.8 0.28 13.5 0.575
6 0.32 12.5 0.583
6.5 0.34 12.5 0.585
7 0.4 11.5 0.594
7.5 0.48 10 0.605
VI. Xử lí số liệu
Nhiệt độ của nước t = 29 ᵒC
Tra sổ tay hóa công 1 ta được:
Khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ này là 𝜌 = 995.94 kg/m3
Diện tích tiết diện ngang của ống dẫn f = 50.02 m2
dh = 48 mm
dd = 42 mm
h = 18 cm
W 2đ −W 2h 2
1 1
Ta có: = 8. Q ( 2 − dh ² ¿
2g g .3 .14² d d
Từ bảng số liệu ta vẽ được đường đặc tuyến của bơm như hình 1:
1.2
1.2 1.2
1 1 1
0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Từ bảng số liệu ta vẽ được đường đặc tuyến của bơm như hình 2:
1 1 1
Từ bảng số liệu ta vẽ được đường đặc tuyến của bơm như hình 3:
1.2 1.2 1.2
1 1
1
0.8 0.8
0.8
0.6 0.6
0.6
0.5
0.4 0.4
0.4
0.3
0.2 0.2
0.2
0.1
0 -0.01 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhận xét: Khi năng suất của bơm tăng thì áp suất toàn phần biến đổi tăng giảm liên tục,
hiệu suất và công suất của bơm tăng dần.
Chọn chế độ làm việc ở hiệu suất cao nhất. Nếu ta biểu diễn đặc tuyến của mạng ống và
đặc tuyến (H-Q) lên cùng một đồ thị, chúng sẽ cắt nhau tại một điểm A, điểm A chính là
điểm làm việc của bơm với mạng ống đã cho ứng với năng suất cao nhất của bơm
Khi tăng tần số lên ta đo được ở giá trị Q lớn hơn:
Với tần số f = 27.54 Hz ta đo được đến Q=0.001389 m3/s
Với tần số f = 35.48 Hz ta đo được đến Q= 0.001806 m3/s
Với tần số f = 44.58 Hz ta đo được đến Q=0.002083 m3/s
Có sự sai số của dụng cụ, quá trình đọc và ghi chép số liệu