You are on page 1of 12

BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 2: BƠM LY TÂM

I. Cơ sở lí thuyết
Bơm ly tâm thường làm việc với số vòng quay không đổi và tùy theo điiều kiện
làm việc mà áp suất và năng suất có thể thay đổi đồng thời. Do đó, vấn đề tìm sự phụ
thuộc giữa năng suất Q và áp suất H của bơm khi số vòng quay không đổi có một ý
nghĩa thực tiễn rất lớn.
Hàm số H = f(Q) được gọi là phương trình đặc tính chính của bơm. Tùy theo cấu
tạo của bơm mà đường đặc tính này được biểu diễn bằng dạng đường cong khác nhau,
việc lựa chọn kiểu bơm cho từng trường hợp phải dựa trên cơ sở những đường đặc
tính chính của bơm. Ngoài ra quá trình làm việc của bơm còn được quyết định bởi hệ
số hữu ích η và cồn suất tiêu hao N của bơm. Các thông số nàytrong trường hợp số
vồng quay của bơm không thay đổi cũng phụ thuộc vào năng suất của bơm.
Như vậy, sự làm việc của bơm ly tâm được đặc trưng bằng hệ thống đường cong
gọi là đường đặc tính chính của bơm ly tâm, gồm các đường:
H = f1(Q)
N = f2(Q)
η = f3(Q)

Khi năng suất của bơm ly tâm thay đổi thì các thông số khác như áp suất, công suất và
hệ số hữu ích của nó cũng thay đổi theo. Người ta sử dụng đường này để nghiên cứ
quá trình làm việc của bơm và chọn bơm.
II. Mục đích thí nghiệm
1. Làm quen với hệ thống thiết bị bơm ly tâm và nắm được các thao tác
bơm.
2. Thành lập các đường đặc tính chính của bơm ứng với số vòng quay
không đổi và ở các tần số khác nhau H = f1(Q), N = f2(Q), η = f3(Q) từ
đó suy ra chế độ làm việc thích hợp nhất của bơm.
III. Cách tiến hành thí nghiệm
1. Đóng van xả đáy và van đẩy ,đảm bảo mực nước trong thùng chứa về vạch
“0”
2. Đóng 2 aptomat bên trong tử điện, cấp điện cho biến tần
3. Điều chỉnh biến trở sao cho tần số đạt các giá trị đo mong muốn
4. Ấn nút start cấp điện cho bơm
5. Điều chỉnh van đẩy để lấy số liệu, quan sát áp kế, chân không kế, vôn kế,
ampe kế.
6. Sau khi đã lấy xong số liệu, điều chỉnh biến trở để tần số giảm về “0”. ấn
nút stop, tắt aptomat kết thú thí nghiệm.
IV. Các công thức tính toán
1. Áp suất toàn phần của bơm:

W 2đ −W 2h
H=P ak + Pck + h+ ,m (1)
2g
Trong đó: Pak - áp suất ở ống đẩy, mH2O;
Pck - độ chân không ở ống hút, mH2O;
h- khoảng cách thẳng đứng giữa hai vị trí đặt áp kế và chân không kế,
m;
Wđ - vận tốc nước trong ống đẩy,m/s;
Wh - vận tốc nước trong ống hút, m/s.
2. Công suất hữu ích của bơm:
Q . ρ. g . H
Nb= , kW (2)
1000
Trong đó: g- Gia tốc trọng trường g = 9.81 m/s2
ρ- Khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ làm việc, kg/m3.
3. Hệ số hữu ích của bơm:
Nb
η= ( 3)
N

V. Bảng số liệu thực nghiệm


Điều chỉnh biến trở chờ hệ thống ổn định, đo tại tần số 27.54 Hz ta có bảng kết quả sau:
lưu lượng công suất
Pck ( bar) Pak (psi)
Q(m³/h) N ( kw)
0.6 0 8 0.163
0.7 0 8 0.163
0.8 0 8 0.164
0.9 0 7.5 0.162
1 0 7.5 0.161
1.2 0 7.5 0.16
1.4 0 7.5 0.16
1.6 0 7.5 0.16
1.8 0 7.5 0.162
2 0 7 0.164
2.2 0 7 0.164
2.4 0.02 7 0.165
2.6 0.02 6.5 0.167
2.8 0.02 6.5 0.168
3 0.04 6.5 0.169
3.2 0.04 6 0.171
3.4 0.06 6 0.172
3.6 0.06 5.5 0.176
3.8 0.08 5.5 0.177
4 0.08 5.5 0.177
4.2 0.1 5 0.179
4.4 0.12 5 0.181
4.6 0.14 4.5 0.185
5 0.14 4.5 0.187

Điều chỉnh biến trở tăng tần số và chờ hệ thống ổn định, đo tại tần số 35.48 Hz ta có bảng
số liệu sau:
lưu lượng công suất
Pck ( bar) Pak (psi)
Q(m³/h) N( kw)
0.6 0 13 0.298
0.7 0 13 0.297
0.8 0 12.5 0.296
0.9 0 12.5 0.295
1 0 12.5 0.297
1.2 0 12.5 0.297
1.4 0 12.5 0.292
1.6 0 12.5 0.291
1.8 0 12 0.292
2 0 12 0.295
2.2 0 12 0.297
2.4 0.02 11.5 0.298
2.6 0.02 11.5 0.302
2.8 0.04 11 0.303
3 0.04 11 0.305
3.2 0.04 11 0.307
3.4 0.06 11 0.31
3.6 0.06 10.5 0.31
3.8 0.01 10.5 0.315
4 0.12 10 0.316
4.2 0.12 10 0.319
4.4 0.14 9.5 0.321
4.6 0.16 9 0.325
4.8 0.18 9 0.324
5 0.18 8.5 0.331
5.2 0.22 8 0.332
5.4 0.24 8 0.334
5.6 0.26 7.5 0.337
5.8 0.28 7 0.34
6 0.28 7 0.343
6.5 0.32 6 0.345

Tiếp tục tăng điều chỉnh biến trở tăng tần số và đo tại 44.58 Hz ta có bảng sau:
lưu lượng công suất
Q(m³/h) Pck ( bar) Pak (psi) N ( kw)
0.6 0 20 0.522
0.7 0 20 0.52
0.8 0 20 0.524
0.9 0 20 0.526
1 0 19.5 0.52
1.2 0 19.5 0.524
1.4 0 19.5 0.518
1.6 0 19 0.519
1.8 0 19 0.519
2 0 19 0.521
2.2 0 18.5 0.524
2.4 0.02 18.5 0.528
2.6 0.02 18 0.526
2.8 0.04 18 0.537
3 0.04 17.5 0.533
3.2 0.06 17.5 0.535
3.4 0.06 17.5 0.537
3.6 0.06 17 0.539
3.8 0.1 17 0.54
4 0.12 16.5 0.544
4.2 0.14 16.5 0.545
4.4 0.16 16 0.55
4.6 0.18 15.5 0.554
4.8 0.2 15.5 0.559
5 0.2 15 0.561
5.2 0.22 15 0.564
5.4 0.24 14.5 0.568
5.6 0.26 14 0.575
5.8 0.28 13.5 0.575
6 0.32 12.5 0.583
6.5 0.34 12.5 0.585
7 0.4 11.5 0.594
7.5 0.48 10 0.605

VI. Xử lí số liệu
Nhiệt độ của nước t = 29 ᵒC
Tra sổ tay hóa công 1 ta được:
Khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ này là 𝜌 = 995.94 kg/m3
Diện tích tiết diện ngang của ống dẫn f = 50.02 m2
dh = 48 mm
dd = 42 mm
h = 18 cm
W 2đ −W 2h 2
1 1
Ta có: = 8. Q ( 2 − dh ² ¿
2g g .3 .14² d d

Tại f = 27.54 Hz ta thay sô:


W 2đ −W 2h 8.0.6² 1 1
= 2 ( (42.10−4 )² − ¿
2 = 0.000416 (m)
2g 9.81.3 .14 .3600 ( 48.10−4 )
Áp suất toàn phần của bơm:
H = 5.624 + 0 + 0.18 + 0.000416 = 5.804 (m)
Công suất hữu ích của bơm:
Q. ρ . g . H 0.6 . 995.94 .9.81 .5 .804
Nb =
1000
= 1000.3600
= 0.009441523 (KW)

Hệ số hữu ích của bơm:


N b 0.009441523
η=¿ = 0.163
= 0.057923454
N
Tính toán tương tự với các số liệu sau ta có bảng kết quả:
Với tần số f = 27.54 Hz
Q(m3/s Pck(mH2 Pak(mH2
) O) O) H(m) Nb(KW) ƞ
0.00016 0.0094415 0.0579234
7 0 5.624 5.804 23 54
0.00019 5.8044158 0.0110158 0.0675822
4 0 5.624 77 99 05
0.00022 5.8045431 0.0125898 0.0767675
2 0 5.624 87 75 33
5.4531874 0.0133062 0.0821374
0.00025 0 5.2725 71 7 7
0.00027 5.4533487 0.0147851 0.0918334
8 0 5.2725 29 82 27
0.00033 5.4537221 0.0177434 0.1108964
3 0 5.2725 7 33 57
0.00038 5.4541635 0.0207023 0.1293896
9 0 5.2725 1 47 7
0.00044 5.4546727 0.0236620 0.1478877
4 0 5.2725 47 34 15
5.4552498 0.0266226 0.1643370
0.0005 0 5.2725 83 05 69
0.00055 5.1043949 0.0276781 0.1687694
6 0 4.921 18 88 41
0.00061 5.1051078 0.0304502 0.1856723
1 0 4.921 51 6 15
0.00066 5.3098286 0.0345505 0.2093973
7 0.20394 4.921 82 65 61
0.00072 4.9591774 0.0349579 0.2093292
2 0.20394 4.5695 11 85 51
0.00077 4.9600940 0.0376540 0.2241310
8 0.20394 4.5695 39 19 67
0.00083 5.1650185 0.0420103 0.2485820
3 0.40788 4.5695 65 73 9
0.00088 4.8145709 0.0417706 0.2442726
9 0.40788 4.218 9 25 59
0.00094 5.0196313 0.0462715 0.2690206
4 0.61182 4.218 13 59 93
4.6693195 0.0455742 0.2589445
0.001 0.61182 3.8665 34 46 8
0.00105 4.8745156 0.0502202 0.2837299
6 0.81576 3.8665 53 03 6
0.00111 4.8758396 0.0528777 0.2987442
1 0.81576 3.8665 71 3 39
0.00116 4.7296715 0.0538571 0.3008781
7 1.0197 3.515 88 88 45
0.00122 4.9350714 0.0588720 0.3252602
2 1.22364 3.515 02 98 12
0.00127 4.7890391 0.0597268 0.3228478
8 1.42758 3.1635 15 5 4
0.00138 4.7922982 0.0649646 0.3474046
9 1.42758 3.1635 36 7 55

Từ bảng số liệu ta vẽ được đường đặc tuyến của bơm như hình 1:

1.2
1.2 1.2

1 1 1

0.8 0.8 0.8

0.6 0.6 0.6


0.5

0.4 0.4 0.4


0.3

0.2 0.2 0.2


0.1

0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Với tần số f = 35.48 Hz


Q(m3/s Pck(mH2 Pak(mH2
) O) O) H(m) Nb(KW) ƞ
0.00016 9.3193055 0.0151752 0.0509234
7 0 9.139 43 02 97
0.00019 9.3194158 0.0177046 0.0596114
4 0 9.139 77 12 88
0.00022 8.9680431 0.0194709 0.0657802
2 0 8.7875 87 6 7
8.9681874 0.0219051 0.0742548
0.00025 0 8.7875 71 82 55
0.00027 8.9683487 0.0243395 0.0819512
8 0 8.7875 29 29 76
0.00033 8.9687221 0.0292086 0.0983456
3 0 8.7875 7 51 26
0.00038 8.9691635 0.0340784 0.1167069
9 0 8.7875 1 36 74
0.00044 8.9696727 0.0389489 0.1338453
4 0 8.7875 47 96 46
8.6187498 0.0421033 0.1441894
0.0005 0 8.436 83 32 92
0.00055 8.6193949 0.0467849 0.1585931
6 0 8.436 18 81 56
0.00061 8.6201078 0.0514677 0.1732920
1 0 8.436 51 36 39
0.00066 8.4733286 0.0551905 0.1852032
7 0.20394 8.0845 82 82 97
0.00072 8.4741774 0.0597957 0.1979992
2 0.20394 8.0845 11 86 93
0.00077 8.3275340 0.0632811 0.2088485
8 0.40788 7.733 39 16 68
0.00083 8.3285185 0.0678092 0.2223252
3 0.40788 7.733 65 12 84
0.00088 8.3295709 0.0723389 0.2356318
9 0.40788 7.733 9 66 1
0.00094 8.5346313 0.0787523 0.2540397
4 0.61182 7.733 13 21 46
8.1843195 0.0799622 0.2579425
0.001 0.61182 7.3815 34 05 96
0.00105 7.6757256 0.0791594 0.2512998
6 0.10197 7.3815 53 42 15
0.00111 8.4472196 0.0917008 0.2901926
1 1.22364 7.03 71 71 3
0.00116 8.4486115 0.0963017 0.3018864
7 1.22364 7.03 88 81 59
0.00122 8.3025114 0.0991429 0.3088565
2 1.42758 6.6785 02 5 43
0.00127 8.1564791 0.1018263 0.3133118
8 1.63152 6.327 15 65 93
0.00133 8.3620147 0.1089310 0.3362070
3 1.83546 6.327 27 9 66
0.00138 8.0121782 0.1087227 0.3284674
9 1.83546 5.9755 36 15 16
0.00144 8.0702896 0.1138917 0.3430473
4 2.24334 5.624 44 19 46
8.2760289 0.1212873 0.3631357
0.0015 2.44728 5.624 51 32 25
0.00155 8.1303361 0.1235652 0.3666623
6 2.65122 5.2725 56 1 44
0.00161 7.9847112 0.1256859 0.3696646
1 2.85516 4.921 59 96 94
0.00166 7.9867142 0.1300526 0.3791621
7 2.85516 4.921 6 12 34
0.00180 7.6968988 0.1357778 0.3935588
6 3.26304 4.218 2 15 85

Từ bảng số liệu ta vẽ được đường đặc tuyến của bơm như hình 2:

1.2 1.2 1.2

1 1 1

0.8 0.8 0.8

0.6 0.6 0.6


0.5

0.4 0.4 0.4


0.3

0.2 0.2 0.2


0.1
0 0
0 -0.01 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Với tần số 44.58 Hz ta có:
Q(m3/s Pck(mH2 Pak(mH2
) O) O) H(m) Nb(KW) ƞ
0.00016 14.240305 0.0231883 0.0444221
7 0 14.06 54 71 67
0.00019 14.240415 0.0270533 0.0520255
4 0 14.06 88 09 94
0.00022 14.240543 0.0309183 0.0590044
2 0 14.06 19 44 73
14.240687 0.0347834 0.0661283
0.00025 0 14.06 47 89 07
0.00027 13.889348 0.0376948 0.0724900
8 0 13.7085 73 1 2
0.00033 13.889722 0.0452349 0.0863263
3 0 13.7085 17 89 14
0.00038 13.890163 0.0527758 0.1018838
9 0 13.7085 51 3 43
0.00044 13.539172 0.0587911 0.1132777
4 0 13.357 75 28 04
13.539749 0.0661428 0.1274428
0.0005 0 13.357 88 39 49
0.00055 13.540394 0.0734955 0.1410663
6 0 13.357 92 44 03
0.00061 13.189607 0.0787506 0.1502875
1 0 13.0055 85 68 34
0.00066 13.394328 0.0872432 0.1652334
7 0.20394 13.0055 68 58 43
0.00072 13.043677 0.0920392 0.1749795
2 0.20394 12.654 41 52 66
0.00077 13.248534 0.1006759 0.1874784
8 0.40788 12.654 04 04 06
0.00083 12.898018 0.1050132 0.1970229
3 0.40788 12.3025 57 1 08
0.00088 13.103010 0.1137943 0.2126997
9 0.61182 12.3025 99 67 52
0.00094 13.104131 0.1209168 0.2251710
4 0.61182 12.3025 31 53 48
12.753819 0.1246070 0.2311818
0.001 0.61182 11.951 53 03 23
0.00105 1.0197 11.951 13.162955 0.1357490 0.2513870
6 65 18 7
0.00111 13.016719 0.1413062 0.2597540
1 1.22364 11.5995 67 03 49
0.00116 13.222051 0.1507119 0.2765357
7 1.42758 11.5995 59 95 71
0.00122 13.075951 0.1561441 0.2838984
2 1.63152 11.248 4 28 14
0.00127 12.929919 0.1614185 0.2913691
8 1.83546 10.8965 12 05 43
0.00133 13.135454 0.1711141 0.3061076
3 2.0394 10.8965 73 92 78
0.00138 12.785618 0.1734967 0.3092634
9 2.0394 10.545 24 8 23
0.00144 12.991289 0.1833391 0.3250694
4 2.24334 10.545 64 83 73
12.845528 0.1882545 0.3314340
0.0015 2.44728 10.1935 95 29 31
0.00155 12.699836 0.1930126 0.3356742
6 2.65122 9.842 16 74 15
0.00161 12.554211 0.1976137 0.3436760
1 2.85516 9.4905 26 27 46
0.00166 12.261094 0.1996549 0.3424613
7 3.26304 8.7875 26 87 85
0.00180 12.470338 0.3760411
6 3.46698 8.7875 82 0.2199841 97
0.00194 12.384887 0.2352825 0.3960986
4 4.0788 8.0845 74 92 4
0.00208 12.152301 0.4088500
3 4.89456 7.03 03 0.2473543 83

Từ bảng số liệu ta vẽ được đường đặc tuyến của bơm như hình 3:
1.2 1.2 1.2

1 1
1

0.8 0.8
0.8

0.6 0.6
0.6
0.5
0.4 0.4
0.4
0.3
0.2 0.2
0.2
0.1

0 -0.01 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nhận xét: Khi năng suất của bơm tăng thì áp suất toàn phần biến đổi tăng giảm liên tục,
hiệu suất và công suất của bơm tăng dần.
Chọn chế độ làm việc ở hiệu suất cao nhất. Nếu ta biểu diễn đặc tuyến của mạng ống và
đặc tuyến (H-Q) lên cùng một đồ thị, chúng sẽ cắt nhau tại một điểm A, điểm A chính là
điểm làm việc của bơm với mạng ống đã cho ứng với năng suất cao nhất của bơm
Khi tăng tần số lên ta đo được ở giá trị Q lớn hơn:
Với tần số f = 27.54 Hz ta đo được đến Q=0.001389 m3/s
Với tần số f = 35.48 Hz ta đo được đến Q= 0.001806 m3/s
Với tần số f = 44.58 Hz ta đo được đến Q=0.002083 m3/s
Có sự sai số của dụng cụ, quá trình đọc và ghi chép số liệu

You might also like