You are on page 1of 7

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

……..……..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
VIỆN KỸ THUẬT HUTECH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN
“LÝ THUYẾT Ô TÔ”
Sinh viên : Lớp : 19DOTA1
Phan Thanh Hưng - 1911250092
Lê Hoàng Lâm - 1911250404
Nguyễn Trần Công Trí - 1911250236

Trần Anh Tuấn -1911250255


HCM, tháng 11 năm 2020
MỤC LỤC
Đề tài bài tập lớn: Tính toán, kiểm tra chất lượng kéo và tính kinh tế nhiên liệu của ô tô.
NỘI DUNG :
1.Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.

2.Xác định vận tốc cực đại và độ dốc lớn nhất mà xe có thể vượt qua bằng tính toán.

3.Xác định tỉ số truyền lực chính và các tỷ số truyền trong hộp số

4.Lập đồ thị công suất của ô tô

CÁC THÔNG SỐ CHO TRƯỚC


STT Thông số Ký hiệu Kích thước Đơn vị
1 Chiều dài toàn bộ L0 4770 mm
2 Chiều rộng toàn bộ B0 1890 mm
3 Chiều cao toàn bộ H0 1680 mm
4 Chiều dài cơ sở L 2700 mm
5 Khối lượng toàn tải G 2510 kg
6 Khối lượng xe 1789 kg
7 Loại động cơ Xăng
8 Công suất/số vòng Nemax 188/6000 Kw/v/p
9 Momen xoắn/số vòng Memax 241/4000 Nm/v/p
10 Tỉ số truyền Z 6 Cấp
11 Hằng số a;b;c 1;1;1
THÔNG SỐ SỐ LIỆU ĐƠN VỊ
Hiệu suất hệ thống truyền lực 0.93
Hệ số cản không khí 0.2
Hệ số cản lăn 0.015

Lựa chọn kích thước lốp xe và tính bán kính bánh xe

Lựa chọn kích thước bánh xe

Trọng tải đầy đủ của ô tô: G = G1 + G2


G m. g 2510.10
Đối với ô tô có tải trọng phân bố đều ở hai cầu ta có: G1 = G2 = 2 = 2 = 2
= 12550
(kg)
G1 12550
Tải trọng tác dung lên bánh xe: P = = 2 = 6275 (N) = 627,5 (kg)
2
Suy ra lốp xe phù hợp với tải trọng là: P235/60 R18
Tính bán kính bánh xe

Lốp xe có ký hiệu P235/60 R18, từ đây ta biết được các thông số sau:

 B1=235mm – chiều rộng của lốp;


hl
 = 60% = 0,6 – tỉ số giữa chiều với chiều rộng của lốp xe;
Bl
 d=18inch =18.25,4=457,2mm;
Từ đây, ta xác định được chiều cao của lốp:
 hl = B l . 0,6 = 235.0,6 =141 mm
Bán kính thiết kế của lốp xe:
d 457,2
 ro = hl + 2 = 141 + 2
= 369,6mm

Hệ số biến dạng của lốp xe áp suất thấp: λ = 0.93 ÷ 0.935 => chọn λ = 0.935
Cuối cùng, ta xác định được bán kính làm việc trung bình của bánh xe:
 rk = λ.ro = 0,935 . 369,6= 345,576 mm

1. Xây dựng đặc tính ngoài của động cơ

1.1.Công suất làm việc của động cơ

Công suất làm việc Ne của động cơ được xác định bằng công thức Lây Đéc Man (kW):
Ne = Nemax .[a(λ ) + b(λ)2 - c(λ)3]

Công suất tối đa của động cơ: Nemax = 188 Kw


Tốc độ vòng quay: ne = λ.6000

Bảng 1 - Bảng kết quả tính Ne đối với động cơ xăng


λ ne(v/p) Ne(kw)
0,1 600 20,492
0,2 1200 43,616
0,3 1800 68,44
0,4 2400 93,48
0,5 3000 117,5
0,6 3600 139,872
0,7 4200 159,236
0,8 4800 174,464
0,9 5400 184,428
1 6000 188

1.2.Mômen xoắn động cơ


Ne
Được xác định bởi công thức: Me =9550. (N.m)
ne

Bảng 2 - Bảng kết quả tính đường đặc tính ngoài của động cơ:
λ ne(v/p) Ne(kw) Me(N.m)
0,1 600 20,492 326,16
0,2 1200 43,616 347,11
0,3 1800 68,44 363,11
0,4 2400 93,48 371,97
0,5 3000 117,5 374,04
0,6 3600 139,872 371,05
0,7 4200 159,236 362,07
0,8 4800 174,464 347,11
0,9 5400 184,428 326,16
1 6000 188 299,23

Từ bảng 1 và 2 ta có đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ


400 200.00

350 180.00
160.00
300
140.00
250 120.00
200 100.00 Me(N.m)
Ne(kw)
150 80.00
60.00
100
40.00
50 20.00
0 0.00
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000

Hình 1.Đồ thị đường đặc tính ngoài động cơ

2. Xác định tỉ số truyền của truyền lực chính và vận tốc cực đại

Đối với động cơ xăng:


 Ta có rk = 345,576 mm = 0,345576 m
 Tỉ số truyền của truyền ở cấp cao nhất của hộp số phân phối không có hộp số bổ sung:
IDK = 1
 Tỉ số truyền cuối cấp của hộp số là truyền thẳng: iKZ = 1
N emax 188
 Với Nemax = 1,1 Nev => Nv = = 1,1 = 170,9 W
1,1
 Hệ số cản khí động học: KB = 0,2 ( N.s,2/m4)
 Diện tích cản chính diện: Fs = 0,8.Br.H = 0,8. 1,890.1,68 =2,54 (m2)
 Hiệu suất truyền lực: ηt = 0,93
 Hệ số điều chỉnh: K p = 0,6
 Hệ số cản lăn đối với đường nhựa tốt: fo = 0,015
 Vận tốc tối đa của ô tô:
V amax V amax 2 K B . F s .V amax 2
Nev = 3,6.1000. ηt . K p .[G(fo.(1+ 20000 ))+ 3,62
] => Vamax = 201
(m/s)
 Số vòng quay trục khuỷu động cơ tại thời điểm ô tô đạt vận tốc tối đa;
neN 6000
nv = 0,9
= 0,9 = 6667 v/p
 Tỉ số truyền của truyền lực chính của ô tô:
nV . r K 6667.0,345576
Io = 0,377 . V = 0,377 . 201 =4
amax

3.1. Độ dốc cực đại


= 371,97.2,6.4 .0,93
0.345576 .2510 =4
3.2.Xác định tỉ số truyền của các số trung gian trong hộp số

Chọn hệ thống tỉ số truyền của các cấp số trong hộp số theo cấp số nhân công bội được
xác định theo biểu thức; ik1(z-p)

Ikp = (z−1)√ ik 1(z− p)

số lượng cấp số truyền của hộp số z = 5

tỉ số truyền tay số 1, ik1 = 2,6

tỉ số truyền tay số cuối cùng trong hộp số: ik5 = 1

+ tỉ số truyền ở tay số II

Ik2 = (5−1)√ik 1(5−2) = 2

+ tỉ số truyền ở tay số III

Ik3 = (5−1)√ik 1(5−3) = 1,6

+ tỉ số truyền ở tay số IV

Ik4 = (5−1)√ ik 1(5−4) = 1,3

+ tỉ số truyền ở tay số IV

Tỉ số truyền ở tay số lùi:

ik 1 2,6
Ikl = 1,25.in => in = = = 2,08
1,25 1,25

4.Xây dựng đồ thị cân bằng công suất

Phương trình cân bằng công suất của ô tô ở dạng thu gọn có dạng như sau:
( N wz N z + N jz)
Nez= (kw)
T
Công suất lực cản không khí Nwz được tính bằng công thức sau:
K B . F s .(V az) 3 K B . F s . Vaz 3
NWz=Fwz.Vaz= 3 = 3
13. 3,6 3,6

Trong đó: Va – Vận tốc chuyển động của ô tô, km/h. Công suất lực cản đường chuyển động Nψz
được tính bằng công thức sau:
G. . V az
NzFz.Vaz 3,6

Công suất lực cản quán tính Njz được tính bằng công thức sau:
G dV V az G .❑ V az
NjzFjzVaz= .❑kz . . = g kz. j az .
g dt 3,6 3,6
Trong đó: δj – Hệ số tính toán đến quán tính quay của khối lượng ô tô.
Từ các công thức ta được phương trình tính công suất động cơ có dạng như sau:
3
K B . F s . Vaz G. . V az ❑ V 1
Nez=[ + + kz. j az . az ]. ❑
3,6
3 3,6 3,6 t

Hình 2. Đồ thị cân bằng công suất

You might also like