Professional Documents
Culture Documents
1. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA ĐỘNG
CƠ......................................................................................................................................
1.2 Xác định công suất động cơ theo điều kiện cản chuyển động..................................
1.3 Xây dụng đường đặc tính ngoài của động cơ...........................................................
5.1 Xây dựng đường nhân tố động lực học khi xe đầy tải............................................
5.2 Xây dựng đườn nhân tố động lực học ở các chế độ tải khác nhau.........................
Lời kết..............................................................................................................................
1
Lời nói đầu
Lý thuyết ôtô là một trong những môn cơ sở then chốt của chuyên ngành kỹ
thuật ôtô có liên quan đến các tính chất khai thác để đảm bảo tính an toàn, ổn định và
hiệu quả trong quá trình sử dụng. Các tính chất bao gồm: động lực học kéo, tính kinh
tế nhiên liệu, động lực học phanh, tính ổn định, cơ động, êm dịu…
Bài Tập lớn môn học Lý thuyết ôtô là một phần của môn học, với việc vận
dụng những kiến thức đã học về các chỉ tiêu đánh giá khả năng kéo của ôtô để vận
dụng để tính toán sức kéo và động lực học kéo, xác định các thong số cơ bản của
động cơ hay hệ thống truyền lực của một loại ôtô cụ thể. Qua đó, biết được một số
thống số kỹ thuật, trạng thái, tính năng cũng như khả năng làm việc vủa ôtô khi kéo,
từ đó hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài tập và góp phần vào việc củng cố nâng cao
kiến thức phục vụ cho các môn học tiếp theo và bổ sung thêm vào vốn kiến thức phục
vụ cho công việc sau này.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Thanh Tùng phụ trách giảng
dạy bộ môn Lý thuyết ô tô, với sự nhiệt tình và tâm huyết với nghề, thầy đã trang bị,
giải đáp những thắc mắc giúp chúng em có nền tảng vững chắc về vấn đề động lực
học trên ô tô. Sau đây là bài tập lớn của em trình bày về tính toán sức kéo cho xe con.
Do hạn chế về thời gian tìm hiểu và về vốn kiến thức nên bài làm còn nhiều
thiếu sót, mong nhận được sự góp ý sửa chữa của thầy, giúp em hoàn thiện vốn kiến
thức của mình hơn, tạo hành trang vững chắc cho nghề nghiệp của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
2
1. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI
CỦA ĐỘNG CƠ
1.1 Các thông số thiết kế, thông số chọn và tính chọn
a) Thông số theo thiết kế
- Loại xe: xe tải
- Kích thước bao ngoài: BxH = 1560 x 2230 (mm)
- Động cơ: Điezen 4 kỳ, buồng cháy trực tiếp
- nN = 3840 (vòng/phút)
- Trọng lượng toàn bộ: G = 63500 (N)
- Vận tốc lớn nhất: vmax = 100 (km/h) = 27,7 (m/s)
- Số cấp của hộp số: 5 cấp
3
𝑟𝑏 = λ. 𝑟0 = (0,93 ÷ 0,935). 393,7 = 366,141 ÷ 368,11 (mm)
Chọn 𝑟𝑏 = 367 mm = 0,367 m
- Diện tích cản chính diện:
A = B x H = 1,560 x 2,230 = 3,479 (m2)
1.2 Xác định công suất động cơ theo điều kiện cản chuyển động
Áp dụng công thức:
Trong đó:
Ne: Công suất của động cơ cần thiết để ô tô khắc phục sức cản chuyển động đạt vận
tốc lớn nhất trên đường tốt.
G: Trọng lượng toàn bộ của ô tô (N)
f: Hệ số cản lăn của đường vmax: Tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô (m/s)
Cw: Hệ số cản của không khí
A: Diện tích cản chính diện của ô tô (m2)
≈ 80 kW
Chọn điểm làm việc của động cơ khi xe đạt vmax là công suất cực đại Nemax
=> Chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng thêm phần công khắc phục các lực cản phụ,
quạt gió, máy nén khí … Vì vật phải chọn công suất lớn nhất có N emax = 104 kw (+≈
30%) để lắp lên xe.
4
1.3 Xây dụng đường đặc tính ngoài của động cơ
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự phụ
thuộc của các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ
theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm:
- Tính moomen xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với số vòng quay ne khác nhau:
Lập bảng tính các giá trị trung gian Ne, Me để xây dựng các đường đặc tính
Ta có bảng:
5
Bảng 1: Thể hiện momen và công suất động cơ
ne (v/ph) Me (N.m) Ne (kW)
600 208.05 13.07
920 235.96 22.73
1240 259.04 33.63
1560 277.29 45.29
1880 290.71 57.22
2200 299.31 68.94
2520 303.08 79.97
2840 302.03 89.81
3160 296.15 97.98
3480 285.44 104.00
Sau khi tính toán và xử lí số liệu ta xây dựng được đường đặc tính ngoài với
công suất Ne (kW) và mômen xoắn Me (N.m):
6
Đồ thị đặc tính ngoài của động cơ
120 350
100 300
250
80
200
Me (N.m)
Ne (kW)
60
150
40
100
20 50
0 0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
ne (v/ph)
Ne Me
Ở trên ta đã xác định được công suất động cơ chi phí cho chuyển động của xe là
Ne = 80 kW.
Áp dụng công thức Lây đéc man ta tính được công suất và mô men chi phí cho
chuyển động của xe ở bảng sau:
7
Bảng 2.1 : Công suất và momen tác dụng lên bánh xe chủ động
ne 600 920 1240 1560 1880 2200 2520 2840 3160 3480
Ne 10.05 17.48 25.87 34.84 44.02 53.03 61.51 69.08 75.37 80.00
Me 160.04 181.51 199.26 213.30 223.63 230.24 233.14 232.33 227.80 219.57
Do đang xét xe chạy với vận tốc cực đại và ta chọn công suất động cơ theo công thức
Lâyđecman nên mặc nhiên điều kiện lực kéo và điều kiện lực bám thoả mãn.
Tỉ số truyền cực đại:
Khi xe di chuyển với tay số thấp thì xe thường di chuyển với tốc độ thấp nên khi đó lực
cản gió sẽ nhỏ nên có thể bỏ qua. Khi đó thì tỷ số truyền lớn nhất của xe được xác định
dựa trên lực cản lăn, khả năng tăng tốc, khả năng vượt dốc và độ bám đường của xe, từ
đó ta có:
(10)
Trong đó ta có:
+ Ff là lực cản lăn được, Ff = G.f
+ Fd là lực cản khi lên dốc, Fd = G.sinα
Khi góc dốc nhỏ thì tanα = sinα = id = 18%
8
Thay vào công thức (10) ta có:
.G ≤ ≤ k . 0,7 G
Với G = 63500 N; rb = 0,367 m; Memax 233,14 Nm, k = 0,7 ta có
Trong đó ta có:
Từ đó ta có:
Áp dụng công thức để tính vận tốc xe tại những tay số khác nhau ứng với số vòng ne
quay khác nhau:
9
Bảng 2.2 : Vận tốc của xe tại các tay số khác nhau
𝒏𝒆 600 920 1240 1560 1880 2200 2520 2840 3160 3480
v1 3.32 5.09 6.86 8.63 10.40 12.18 13.95 15.72 17.49 19.26
v2
5.02 7.69 10.37 13.04 15.72 18.39 21.07 23.74 26.42 29.09
v3
7.57 11.61 15.65 19.69 23.73 27.77 31.81 35.85 39.89 43.93
v4
11.43 17.53 23.63 29.73 35.83 41.93 48.03 54.12 60.22 66.32
v5
17.26 26.46 35.67 44.87 54.08 63.28 72.49 81.69 90.90 100
𝑁 = 𝜂t . 𝑁e = 0,85. 𝑁e
Công suất cản lăn:
10
Bảng 3 : Công suất cản
ne 600 920 1240 1560 1880 2200 2520 2840 3160 3480
10.0
Ne
5 17.48 25.87 34.84 44.02 53.03 61.51 69.08 75.37 80.00
Nk 8.55 14.86 21.99 29.61 37.42 45.08 52.29 58.72 64.06 68.00
V5 17.26 26.46 35.67 44.87 54.08 63.28 72.49 81.69 90.90 100
Nf 5.48 8.40 11.32 14.25 17.17 20.09 23.01 25.94 28.86 31.78
Nw 0.19 0.69 1.68 3.34 5.85 9.38 14.09 20.17 27.79 37.11
N f+ N w
5.67 9.09 13.00 17.59 23.02 29.47 37.11 46.11 56.65 68.90
80
Nf
70
Nf+Nw
60 Nk5
50 Ne
N (Kw)
Nk4
40
Nk3
30 Nk2
20 Nk1
10
0
0 20 40 60 80 100 120 V (km/h)
11
Trên đồ thị các đường Nk1, Nk2, Nk3, Nk4, Nk5 là công suất kéo tại bánh xe ở các tay
số 1, 2, 3, 4, 5; Nf là đường công suất cản lăn; Nf +Nw là tổng công suất cản lăn và cản
không khí của xe. Từ đồ thị ta thấy, đường Nk5 cắt đường Nf + Nw tại vmax = 100
(km/h).
Khi xe chuyển động, lực kéo phát ra tại bánh xe chủ động phải thắng các lực
cản: cản lăn, cản không khí, cản lên dốc, cản quán tính và cản mooc kéo.
Lực kéo:
Ta có bảng sau:
12
Bảng 4
ne 600 920 1240 1560 1880 2200 2520 2840 3160 3480
Me 160.04 181.51 199.26 213.30 223.63 230.24 233.14 232.33 227.80 219.57
V1 3.32 5.09 6.86 8.63 10.40 12.18 13.95 15.72 17.49 19.26
Fk1 9266.62 10509.56 11537.51 12350.46 12948.41 13331.37 13499.34 13452.31 13190.28 12713.26
Fw1 1.69 3.98 7.23 11.45 16.62 22.76 29.87 37.93 46.96 56.96
V2 5.02 7.69 10.37 13.04 15.72 18.39 21.07 23.74 26.42 29.09
Fk2 6134.50 6957.33 7637.83 8176.00 8571.85 8825.37 8936.56 8905.43 8731.97 8416.18
Fw2 3.77 8.86 16.10 25.49 37.02 50.69 66.51 84.48 104.59 126.84
V3 7.57 11.61 15.65 19.69 23.73 27.77 31.81 35.85 39.89 43.93
Fk3 4062.49 4607.39 5058.04 5414.44 5676.58 5844.47 5918.11 5897.49 5782.62 5573.49
Fw3 8.27 19.43 35.29 55.85 81.10 111.05 145.70 185.05 229.09 277.83
V4 11.43 17.53 23.63 29.73 35.83 41.93 48.03 54.12 60.22 66.32
Fk4 2691.03 3051.98 3350.49 3586.57 3760.22 3871.43 3920.21 3906.55 3830.46 3691.93
Fw4 18.10 42.57 77.33 122.32 177.68 243.33 319.29 405.56 502.12 608.81
V5 17.26 26.46 35.67 44.87 54.08 63.28 72.49 81.69 90.90 100.10
Fk5 1782.90 2022.04 2219.82 2376.23 2491.27 2564.96 2597.27 2588.22 2537.81 2446.03
Fw5 39.67 93.22 169.41 268.07 389.41 533.17 699.66 888.52 1100.17 1334.13
Ff 1143.00 1143.00 1143.00 1143.00 1143.00 1143.00 1143.00 1143.00 1143.00 1143.00
Fw5 1182.67 1236.22 1312.41 1411.07 1532.41 1676.17 1842.66 2031.52 2243.17 2477.13
+Ff
13
Từ bảng trên ra có đồ thị cân bằng lực kéo:
14000 Fk1
12000 Fk2
10000 Fk3
N (Kw)
Fk4
8000
Fk5
6000
Ff5
4000
Fw5+Ff5
2000
0
0 20 40 60 80 100 120
V (km/h)
Đồ thị trên biểu diễn lực kéo Fw tại các bánh xe tại các số truyền (5 số), lực cản
lăn Ff và lực cản không khí Fw ( trên đồ thị thể hiện đườngFw + Ff ).
- Hình ảnh của đồ thị cho ta thấy lực kéo tại bánh xe phân bố theo quy luật vận
tốc thấp có lực kéo lớn và ngược lại. Điều này rất phù hợp với yêu cầu của ô tô khi
vận hành trên đường.
- Tương tự như ở đồ thị cân bằng công suất, đường Fw + Ff cắt đường Fk5 tại vận
14
5. NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC HỌC
5.1 Xây dựng đường nhân tố động lực học khi xe đầy tải
Áp dụng công thức: Ta tính được giá trị nhân tố động lực học D cho các tay
số. Các giá trị Fk và Fw lấy ở bảng 5. Kết quả tính được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 5.1
v1 3.32 5.09 6.86 8.63 10.40 12.18 13.95 15.72 17.49 19.26
D1 0.15 0.17 0.18 0.19 0.20 0.21 0.21 0.21 0.21 0.20
v2 5.02 7.69 10.37 13.04 15.72 18.39 21.07 23.74 26.42 29.09
D2 0.10 0.11 0.12 0.13 0.13 0.14 0.14 0.14 0.14 0.13
v3 7.57 11.61 15.65 19.69 23.73 27.77 31.81 35.85 39.89 43.93
D3 0.06 0.07 0.08 0.08 0.09 0.09 0.09 0.09 0.09 0.08
v4 11.43 17.53 23.63 29.73 35.83 41.93 48.03 54.12 60.22 66.32
D4 0.04 0.05 0.05 0.05 0.06 0.06 0.06 0.06 0.05 0.05
v5 17.26 26.46 35.67 44.87 54.08 63.28 72.49 81.69 90.90 100.00
D5 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.03 0.02 0.02
f 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018
15
Từ số liệu trên ta có đồ thị nhân tố động lực học khi đầy tải:
0.20
D1
0.15 D2
D3
D
D4
0.10
D5
f
0.05
0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00
v (km/h)
5.2 Xây dựng đườn nhân tố động lực học ở các chế độ tải khác nhau
Trong thực tế, xe làm việc với tải trọng thay đổi ( non tải, không tải, quá tải…),
khi đó ta có biểu thức xác định nhân tố động lực học như sau:
Kết hợp (1) và (2) ta được biểu thức nhân tố động lực học Dx :
D.G = Dx.Gx
Gx D
=> tan
G Dx
Trong đó:
• α: góc nghiêng biểu thị tỉ số giữa tải trọng của xe đang tính với khối lượng
toàn bộ của xe.
• Gx : khối lượng của ô tô ở tải trọng đang tính.
16
• G: khối lượng của ô tô ở trạng thái toàn tải.
Ta có G0/Gtt = 0,5/0,5
G0 = Gtt = 31750 N
Nhân tố động lực học của xe tại các mức tải khác nhau:
17
tan = 1,3
- Khi xe chở quá tải 80% : Gx = Gtt + 1,8.G0 = 88900 N
tan = 1,4
Thay vào ta tính được giá trị của α theo bảng 7 sau đây:
Bảng 5.2
Lượng 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
tải(%)
Gx 31750 38100 44450 50800 57150 63500 69850 76200 82550 88900
tan 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,2 1,3 1,4
26,6 31 35 38,7 42 45 47,7 50,2 52,4 54,5
Từ kết quả trên bảng 6, kết hợp với đồ thị ở trên ta xây dựng được đường đặc
tính nhân tố động lực học của xe đầy tải và khi xe có các tải trọng khác nhau bằng
phương pháp: Từ gốc đồ thị ta kẻ đường nằm ngang sang phái trái tạo thành một đồ
thị mới ở góc phần tư thứ 2. Trục hoành là D x, trục tung là D. Từ gốc tọa độ kẻ các
đường thẳng hợp với Dx các góc 𝛼 như ở bảng 7.
Ta vẽ được đồ thị nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi:
18
Đồ thị nhân tố động lực học
0.25
D1
0.20 D2
D3
0.15 D4
% tải
D5
0.10
f
0.05
0.00
-250 -200 -150 -100 -50 0 50 100 150
v (km/h)
Hình 5: Đồ thị nhân tố động lực học tại các mức tải
Khả năng tăng tốc của ô tô cũng là một yếu tố đánh giá chất lượng động lực học
của ô tô. Khả năng tăng tốc của ô tô được đánh giá bằng các thông số: gia tốc, thời
gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc.
19
Ta có các giá trị i tương ứng, được thể hiện qua bảng 8:
Bảng 6.1
Tay số 1 2 3 4 5
it 25 16.55 10.96 7.26 4.81
Bảng 6.2
v1 3.57 5.47 7.37 9.27 11.17 13.08 14.98 16.88 18.78 20.68
j1 0.63 0.73 0.81 0.87 0.92 0.95 0.96 0.95 0.93 0.89
v2 5.32 8.16 11.00 13.84 16.67 19.51 22.35 25.19 28.03 30.86
j2 0.53 0.61 0.69 0.74 0.78 0.81 0.82 0.81 0.79 0.76
v3 7.88 12.08 16.28 20.48 24.68 28.88 33.08 37.28 41.48 45.68
j3 0.37 0.43 0.49 0.53 0.56 0.58 0.58 0.57 0.55 0.52
v4 11.66 17.88 24.10 30.31 36.53 42.75 48.97 55.19 61.41 67.62
j4 0.21 0.26 0.29 0.32 0.33 0.34 0.34 0.32 0.30 0.27
v5 17.26 26.46 35.67 44.87 54.08 63.28 72.49 81.69 90.90 100.10
20
j5 0.09 0.11 0.13 0.14 0.14 0.13 0.11 0.08 0.04 0.00
Từ bảng 6.2 ta vẽ được đồ thị gia tốc:
1.00
0.80
j (m/s2)
0.60
0.40
0.20
0.00
0 20 40 60 80 100 120
v (km/h)
Ta có:
→ Biểu thức cho thấy nếu có đồ thị (còn gọi là đồ thị gia tốc ngược) thì ta có j
thể áp dụng phương pháp tích phân đồ thị để xác định thời gian tăng tốc và thời gian
21
tăng tốc từ v1đến v 2 chính là diện tích giới hạn dưới đồ thị giới hạn bởi v1 và v 2 .
Bảng 6.3
v1 3.32 5.09 6.86 8.63 10.40 12.18 13.95 15.72 17.49 19.26
1/j1 1.58 1.37 1.24 1.15 1.09 1.06 1.04 1.05 1.07 1.12
v2 5.02 7.69 10.37 13.04 15.72 18.39 21.07 23.74 26.42 29.09
1/j2 1.90 1.63 1.46 1.35 1.28 1.24 1.22 1.23 1.26 1.32
v3 7.57 11.61 15.65 19.69 23.73 27.77 31.81 35.85 39.89 43.93
1/j3 2.74 2.31 2.05 1.89 1.79 1.73 1.72 1.74 1.81 1.92
v4 11.43 17.53 23.63 29.73 35.83 41.93 48.03 54.12 60.22 66.32
1/j4 4.78 3.92 3.43 3.15 3.00 2.94 2.97 3.10 3.34 3.77
v5 17.26 26.46 35.67 44.87 54.08 63.28 72.49 81.69 90.90 100.10
1/j5 11.70 8.93 7.74 7.27 7.32 7.90 9.30 12.61 23.83
Từ kết quả trên ta xác định được đồ thị gia tốc ngược:
22
Đồ thị gia tốc ngược
30
25
20 1/j1
1/j2
15
1/j3
1/J
10 1/j4
1/j5
5
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
v (km/h)
Với giả định là khoảng cách giữa 2 vạch trên đồ thị ứng với 1 mm ta có tỉ lệ xích của
các trục như sau:
Các khoảng chia được bố trí như sau (theo vận tốc xe – km/h): 3,12 ÷10; 10÷20;
20÷30; 30÷40; 40÷50; 50÷60; 60÷70; 70÷80; 80÷85,45
Từ đồ thị gia tốc ngược như ở hình, với các khoảng chia trục vận tốc như đã nói ở
trên ta xác định được diện tích từng khoảng.
23
Xác định các ô tương ứng trên đồ thị gia tốc ngược của ô tô ta lập được bảng các giá
trị diện tích và thời gian tăng tốc:
Bảng 6.4
Khoảng vận tốc Diện tích Tổng diện tích Khoảng thời gian tăng
(km/h) (mm2) (mm2) tốc (s)
3,12 – 10 4 4 2,22
10 – 20 5 9 5
20 – 30 6 15 8,33
30 – 40 9 24 13,33
40 – 50 13 37 20,55
50 – 60 16 53 29,44
60 – 70 40 93 51,67
70 – 80 60 153 85
80 – 90,9 62 215 119,4
Từ kết quả bảng 6.4, ta vẽ được đồ thị thời gian tăng tốc:
120
100
80
t (s)
60
40
20
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
v (km/h)
24
Hình 8: Đồ thị thời gian tăng tốc
Kết quả trên đây chỉ là kết quả tính toán lý thuyết, trên thực tế còn phải kể đến thời
gian khởi hành (đóng li hợp), thời gian sang số,... Mặt khác việc xác định diện tích
trên đồ thị cũng chỉ có độ chính xác không cao (vì vẽ trên một diện tích hẹp). Tuy
nhiên kết quả cũng có thể cho chúng ta hình dung quá trình tăng tốc của một ô tô.
Ta có:
Từ đó ta có:
Ta thấy nếu ta có đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian tăng
tốc thì ta có thể áp dụng phương pháp tích phân đồ thị để xác định quãng đường tăng
tốc và quãng đường tăng tốc từ 𝑣 đến 𝑣 chính là phần diện tích giữa trục t và đồ thị t
giới hạn bởi 𝑣 và 𝑣 .
Ta đã có kết quả thời gian tăng tốc ở đồ thị trên. Tương tự như cách làm ở phần
trên, ta giả định khoảng cách giữa hai vạch trên đồ thị ứng với 1 mm ta có tỉ lệ xích
của các trục như sau:
25
3,12÷10; 10÷20; 20÷30; 30÷40; 40÷50; 50÷60; 60÷70; 70÷80; 80÷90; 90÷100;
100÷110; 110÷120.
Từ trục hoành ta gióng lên đồ thị t, tại điểm cắt giữa đường gióng và đường t, ta
gióng đường ngang về trục tung. Từ đây ta có thể xác định được diện tích các khoảng
và từ đó tính ra được quãng đường tăng tốc s.
Bảng 6.5
Khoảng vận tốc Diện tích Tổng diện tích Quãng đường tăng tốc
(km/h) (mm2) (mm2) (m)
3,12 – 10 3 3 6,67
10 – 20 6 9 20
20 – 30 8 17 37,78
30 – 40 24 41 91,11
40 – 50 37 78 173,33
50 – 60 54 132 293,33
60 – 70 183 315 700
70 – 80 313 628 1395,56
80 – 90,9 356 984 2186,67
Từ bảng 6.5, ta có được đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tô:
26
Đồ thị quãng đường tăng tốc
2500
2000
1500
s (m)
1000
500
0
0 20 40 60 80 100 120
v (km/h)
Kết quả tính toán trên đây chỉ là kết quả tính toán lý thuyết, trên thực tế còn phải
kể đến thời gian khởi hành (đóng li hợp), thời gian sang số,… Việc xác định diện tích
trên đồ thị có độ chính xác không cao.
Lời kết
Qua thời gian làm Bài tập lớn, với sự cố gắng của bản thân và đặc biệt là sự
hướng dẫn tận tình của thầy TS Nguyễn Tiến Dũng và thầy TS. Nguyễn Thanh Tùng,
em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao trong chủ đề bài tập lớn: “Tính toán sức kéo ô
tô“.
Trong bài tập lớn này, em đã hoàn thành những công việc sau:
1) Chọn động cơ, xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ.
27
2) Tính được tỷ số tryền của hệ thống truyền lực. tỉ số truyền của hộp số.
- Khả năng tăng tốc của ô tô (gia tốc, thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc)
Ngoài ra em cũng có thêm kiến thức về cách trình bày word cũng như định dạng
văn bản và cách sử dụng excel.
Vì điều kiện thời gian có hạn, trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn rất hạn chế,
khối lượng công việc khá lớn nên bài tập lớn vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp và chỉ dẫn của các thầy trong bộ môn để hoàn thiện tốt hơn
bài tập của mình.
28