Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
Hà Nội,09 -2023
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề cốt lõi trong cơ khí.
Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển không thể thiếu một nền cơ khí hiện đại. Vì
vậy, việc thiết kế và cải tiến những hệ thống truyền động là công việc rất quan trọng
trong công cuộc hiện đại hoá đất nước. Hiểu biết, nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết
Số liệu thiết kế :
5
Lực trên băng tải (N) 920
Vận tốc băng tải (m/s) 2.18
Số răng đĩa xích tải 12
Bước xích tải 85
Góc nghiêng đường nối tâm BT ngoài @ 135
(độ)
Thời gian phục vụ (năm) 4
1 năm làm việc (ngày) 300
Số ca làm việc (ca) 2
Thời gian 01 ca làm việc 7 (h)
Đặc tính tải trọng Va đập nhẹ
Môi trường làm việc Có bụi
Điều kiện bôi trơn Đạt yêu cầu
Bước 2: Hiệu suất hệ dẫn động (bảng 2.3 tài liệu 1):
3
η=ηol . ηbr .η x . η ol
- Chọn:
• Hiệu suất của một cặp ổ lăn : η ol = 0,99
1
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
2
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
- Số vòng quay
Ta có nđc = 1420 (vg/ph)
Số vòng quay trên trục I:
nđc 1420
nI= =
uđ 2 , 7675 LINKExcel . Sheet .8 C:\\Users\\User\\Desktop\\CTM 2012\\ExCTMBRTXT.xlsx S
3
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
6 P II 6 2 ,026
T II =9 , 55.10 . =9 , 55. 10 . =15803 ,742(N . mm)
n II 128 ,275
Thông
Động cơ I II Công tác
số/Trục
U 2,7675 4 1
n(v/ph) 1420 513,1 128,275 128,275
P(KW) 2,219 2,197 2,026 2,0056
T (N.mm) 1572 , 226 4291 , 366 15803 , 742 15644 , 709
4
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Trong đó:
KFC – hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. KFC = 1 khi đặt tải 1 phía.
SH, SF – Hệ số an toàn khi tính về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn:
Tra bảng 6.2 Tr94 [1] với :
Bánh răng chủ động : S H 1=1 ,1; S F 1=1 , 75
5
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
σ H lim ¿ ,σ
0
¿ - Ứng suất tiếp xúc và uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở :
F lim ¿0 ¿
¿ ⇒
{
0
σ H lim 1=2. HB1 +70=2.245+70=560(MPa)
σ 0F lim 1=1 ,8 . HB 1=1 ,8.245=441(MPa)
Bánh bị động :
{
0
σ H lim 2=2 . HB 2 +70=2.230+70=530 (MPa)
σ 0F lim 2=1 , 8 . HB 2=1 , 8.230=414 ( MPa)
KHL=
mH
√ N HO
N HE
; KFL=
√
mF N FO
N FE
Ta có
{
N H 01=30. H 2HB,41 =30.245 2, 4=1 , 6. 107
2 ,4 2, 4 7
N H 02=30. H HB 2 =30.230 =1, 39. 10
N F 01=N F 02=4.106
Ta có
N HE 1> N H 01 ⇒ K HL 1=1
N HE 2> N H 02 ⇒ K HL 2=1
N FE 1> N F 01 ⇒ K FL1=1
N FE 2> N F 02 ⇒ K FL2=1
6
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Do vậy ta có :
{
0
σ 560
[ σ H 1 ]= SH lim 1 K HL1= 1 ,1 .1=509 , 09(MPa)
H1
0
σ H lim 2 530
[ σ H 2 ]= S . K HL2= 1 ,1 .1 .1=481 , 82( MPa)
H2
0
σ 441
[ σ F 1 ]= SF lim 1 . K FC K FL1= 1 ,75 .1.1=252(MPa)
F1
σ 0F lim 2 414
[ σ F 2 ]= S . K FC K FL2= 1 ,75 .1.1=236 , 57(MPa)
F2
√
T I . K Hβ
Re =K R √ u +1 3
2
2
K be ( 1−K be ) .u . [ σ H ]
KR – Hệ số phụ thuộc vật liệu làm bánh răng và loại răng: Đối với bộ
truyền bánh răng côn răng thẳng làm bằng thép ⇒ KR = 50 MPa1/3.
TI – Môment xoắn trên trục chủ động: TI =108426,7 (Nmm)
[σ ¿¿ H ]¿- Ứng suất tiếp xúc cho phép : [σ ¿¿ H ]¿ = 481,82 (MPa)
u – Tỉ số truyền : u = 4
Kbe – Hệ số chiều rộng vành răng : Chọn sơ bộ K be =0 , 25
K be . u 0 , 25.4
⇒ = =0 , 57
2−K be 2−0 , 25
K H β , K F β – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
7
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
√ √
T 1 . K Hβ 108426 ,7.1 , 13
Re =K R √ u +1 3 =50. √ 4 + 1. 3
2 2
2 2
=183 ,37 ( mm )
K be ( 1−K be ) .u . [ σ H ] 0 ,25. ( 1−0 , 25 ) .4 . 481 , 82
a. Xác định mô đun vòng ngoài và vòng trung bình mte ,mtm :
Đường kính vòng chia ngoài:
2. R e 2.183 , 37
d e 1= = =88 , 9(mm)
√u +1
2
√ 42 +1
Tra bảng 6.22 Tr114[1] với d e 1=88 , 9(mm) và tỉ số truyền u=4 ta được số răng sơ bộ
Z1 p =¿17
dm 1 77 , 78
Z1 = = =29 ,57=¿ c h ọ n Z1 =30 ( r ă ng )¿> Z 2=u . Z 1=30.4=120 ( r ă ng )Tỉ số
mtm 2 ,63
truyền thực:
Z 2 120
ut = = =4
Z 1 30
8
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
∆ u= | |
ut −u
u
.100 %=0 %< 4 %
9
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KxF – Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến độ bền uốn.
Trang 92[1].
Tra bảng ta đươc :
[ σ H ] sb=481, 82 MPa
Với cấp chính xác động học chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về
mức tiếp xúc 8. Khi đó có độ nhám cần gia công là :
Ra =2,5…1,25 um→ ZR=0,95
HB≤ 350,V<5m/s→ ZV=1
KxH=1
→ [ σ H ]=481,82.0,95.1.1 = 457,14 (Mpa)
√ 2T 1 K H √ u +1
2
σ H =Z M . Z H . Z ε 2
<[ σ H ]
0 , 85. b . ut d m 1
10
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
ZM – Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp: Tra bảng 6.5Tr96[1]
1 /3
⇒ Z M =274 MPa
Z H – Hệ số kể đến hình dạng hình học của bề mặt tiếp xúc: Tra bảng 6.12Tr106 [1] với
Z ε=
√ 4−ε α
3
, Với:
ε α ≈ 1 , 88−3 , 2 ( 1 1
+
Z1 Z2 )
=1 , 88−3 , 2
1
+
1
30 120 (
=1,746 )
⇒ Zε=
√ 4−ε α
3
=
3 √
4−1,746
=0,867
• KHβ – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng (mục 3)
• KHα – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên các cặp răng đồng
thời ăn khớp. Bảng 6.13; 6.14[1].
• KHv – Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp. Bảng 6.13[1] &
K be .u 0 , 25.4
= =0 ,57=¿ K Hβ=1 , 13
2−K be 2−0 ,25
Bánh răng côn thằng => K Hα =1
11
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
VH = H
√
.g0.v. d m 1 .
u+1
u
=0,006.73.1 ,45 78 , 9 .
√
4 +1
4
= 6,3
π . d m 1 .n 1 π . 78 , 9 .350 ,55
Với v = = =1 , 45 m/s , chọn cấp chính xác 9
60000 60000
δH
= 0,006 hệ số sai số ảnh hưởng sai ăn khớp.
go = 73 hệ số ảnh hưởng của sai lệch bước răng (tra bảng 6.16).
V H . b . dm1 6 , 3.46 , 4.78 , 9
⇒ KHv =1+ =1+ =1,08⇒ KH=1,13.1.1,08=1,22
2T 1 . K Hβ . K Hα 2.108426 , 7 .1 ,13.1
√ 2T 1 K H √u t +1
√ 2.108426 , 7 .1 , 22 √ 4 2 +1
2
σ H =Z M . Z H . Z ε 2
=274.1 ,76.0,867 2
=440 , 64 (MPa)
0 , 85. b .u t d m 1 0 , 85.46 , 4.4 . 78 , 9
( )
2
2 440 , 64
b= Kbe.Re.(σ H /[σ H ]¿ =0 , 25.185 ,54 . =43 , 1 mm
457 , 14
làm tròn b = 44 mm.
Kiểm tra bền uốn: Kbe.Re
Lại có:
2 T 1 . K F .Y ε .Y β . Y F
σ F=
0 , 85. b . d m 1 . mtm
Trong đó:
KF= K Fα . K Fβ . K FV
K be .u 0 , 25.4
= =0 ,57 → K Fβ=1 , 25
2−K be 2−0 ,25
12
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
vF= F .g0.v.
√ dm1 .
u+1
u
π . d m 1 .n 1 π .78 , 9.350 , 55
Với v = = 60000
=1 , 45m/s , chọn cấp chính xác 9
60000
δH
Từ đó => F = 0,011 ; go = 73
Lại có :
vF= F .g0.v.
√ dm1 .
u+1
u
=0,011.73.1 , 45.
4 √
78 , 9 .( 4+1)
→vF=11,5m/s →KFv=1,11→KF=1,9
Xác định hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Yε
1 1
=> YƐ= ε = =0 , 57
α 1,746
z1 30
Zv1= = =30 ,91 → Tra bảng 6.18 tr 109 [ 1 ] , Y F 1=3 , 54
cos δ 1 cos 14 °
z2 120
Zv2= = =496 , 02→ Tra bảng 6.18 tr 109 [ 1 ] , Y F 2=3 , 63
cos δ 2 cos 76 °
Từ đây thay số:
2 T 1 . K F . Y ε . Y β .Y F 2.108426 ,7.1 , 9.0 , 57.1.3 , 54
σ F1=
0 , 85.b . d m 1 . mtm
= 0 , 85.44 .78 , 9.2 , 63
13
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
{
σ F 1=107 , 12 MPa< [ σ F 1 ]=255 MPa
→ σ F 1 . Y F 2 107 ,12.3 , 63
σ F 2= = =109 , 85 MPa< [ σ F 2 ] =239 ,5 MPa
Y F1 3 , 54
Vậy vật liệu làm răng thoả mãn điều kiện về độ bền tiếp xúc.
14
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
= 970,64 N
Lực dọc trục:
F a 1=Fr 2=Ft 1 . tan20 ° . sin δ 1=2748 , 46. tan 20° . sin 14 °=242 N .
15
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
2.1.4. Bảng tổng kết các thông số của bộ truyền bánh răng
Bảng tổng hợp một vài thông số của bộ truyền bánh răng
16
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
- u = uđ =4,065
Dựa vào công suất động cơ, số vòng quay P = 4,19 (kw) , n = 1425 (v/ph) làm
việc của động cơ ta chọn đai làm việc cho động cơ là : => Đai thang thường với
17
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
∆ u= |ut−u
u |
.100 %=
4 , 08−4,065
4,065
.100 %=0 , 37 % <4 %
0,55.(200+800)+10,5=560,5≤ a ≤ 2.(200+800)=2000
4
Xác định góc côn trên bánh đai nhỏ:
18
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
57 ° (d 2−d 1 ) 800−200
α 1=180° - =180 °−57 ° 942 =143°41>120°
a
CL=1,1 Hệ số ảnh hưởng của chiều dài đai. Tra bảng 4.16[1].
C z=1 Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng giữa các dây đai. Tra
bảng 4.18[1].
Từ đây ta thay vào công thức trên:
4 ,19.1 , 1
→z=
5 ,53.0 , 92.1 , 1.1, 14.1
= 0,72=> chọn Z=1
19
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
da1=d1+2h0=200+2.4,2=208,4 mm.
da2=d2+2h0=800+2.4,2=808,4 mm.
Đường kính đáy bánh đai:
df1=da1 – 2.H=208,4 -2.16=176,4 mm.
df2=da2 – 2.H=808,4 -2.16=776,4 mm.
2.2.3 Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên các trục.
Lực căng đai:
Fv=qm.v2=0,178.(15)2=40,05 N.
qm: khối lượng 1m đai, tra bảng 4.22[1]
Lực căng ban đầu:
780. P1 . k đ 780.4 , 19.1, 1
F0= +FV= +40,05 =300,5 N.
v . Cα . z 15.0 , 92.1
20
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
s
2.2.4 Bảng thông số bộ truyền đai:
Thông số Kí Hiệu Giá trị
Đường kính bánh đai nhỏ d1 200 mm
Đường kính bánh đai lớn d2 800 mm
Đường kính đỉnh bánh đai nhỏ da1 208,4 mm
Đường kính đỉnh bánh đai lơn da2 808,4 mm
Đường kính chân bánh đai nhỏ df1 176,4 mm
Đường kính chân bánh đai lớn df2 776,4 mm
Góc chêm rãnh đai φ 40
Số đai Z 1
Chiều rộng bánh đai B 25 mm
Chiều dài đai L 3550 mm
Khoảng cách trục a 942 mm
Góc ôm bánh đai nhỏ α1 143°
Lực căng ban đầu F0 300,5 N
Lực tác dụng liên tục Fr 570 N
Tiết diện đai A 138 mm
21
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Trục truyền luôn quay có thể tiếp nhận đồng thời cả mômen uốn và mômen
xoắn. Các trục trong hộp giảm tốc là những trục truyền.
Chỉ tiêu quan trong nhất phần lớn với các trục là độ bền, ngoài ra còn có độ
cứng và đối với trục quanh nhanh là độ ổn định dao động. [1-182]
• Trường hợp cần thiết thì kiểm nghiệm trục về độ cứng, trục quay nhanh kiểm
nghiệm về độ ổn định dao động.
22
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
3.2 Xác định lực tác dụng và phân bố lực trên trục.
3.2.1 Bộ truyền bánh răng côn thẳng và bộ truyền đai.
Tải trọng chủ yếu tác dụng lên trục là momen xoắn và các lực tác dụng khi ăn khớp
trong bộ truyền bánh răng, lực căng xích, lực lệch tâm do sự không đồng trục khi lắp
hai nửa của khớp nối. Bỏ qua trọng lượng trục, các chi tiết trên trục và lực ma sát sinh
ra ở ổ lăn.
Các lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền được chia làm 3 loại như sau:
Ft - Lực vòng.
Fr - Lực hướng tâm.
Fa – Lực dọc trục.
Trị số của các lực được xác định theo công thức sau:
Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng côn răng thẳng :
Lực vòng:
2T I 2.108426 , 7
F t 1=F t 2= = =2748 , 4(N )
d m1 78 , 9
23
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Bộ truyền đai :
k: Hệ số chế độ làm việc, phụ thuộc máy công tác, Tra bảng 16-1[2]
T=Tct= 408164,4.
Theo bảng 16-1, [II],do loại máy ta thiết kế là loại máy băng tải, chọn K = 1,5
Từ đây ta có thể tính được Tt = 1,5.408164,4 = 612246,6 N.mm =612,25 N.m
Từ kết quả Tt =612,5 N. ta => Do =160 mm
Tra bảng 16.10a, 16.10b. suy ta có các kích thước cơ bản của trục vòng đàn
hồi
24
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
T, d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
Nm
Dt = D0: Đường kính vòng tròn qua tâm các chốt. Tra bảng 16-10a [2]
Ta kiểm nghiệm theo 2 điều kiện:
Điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi
2k .T
σ d= ≤[σ d ]
Z . Do d c l3
σ d -Ứng suất dập cho phép của vòng cao su [ σ d ] =2 ÷ 4 Mpa
Do vậy ứng suất dập sinh ra trên vòng đàn hồi:
2. k . T 2.1 ,5.412089
σ d= = =1 , 49<[σ d ]
Z . D0 . d c . l3 8.160 .18.36
→ Thỏa mãn.
Điều kiện bền của chốt:
k . T . l1
σ u= 3
≤[σ u ]
0 ,1. d 0 . D 0 . Z
Trong đó:
[σ u]- Ứng suất uốn cho phép của chốt.Ta lấy [σ u]=(60÷ 80) MPa;
l2 20
l 0=l 1 + =42+ =52
2 2
Do vậy, ứng suất sinh ra trên chốt:
k . T . l0 1 ,5.412089 .52
σ u= 3
= 3
=43< [ σ u ] =60 ÷ 80 MPa
0 ,1. d . D0 . Z
o 0 ,1.18 .160 .8
→ Thỏa mãn.
Lực vòng trên khớp nối:
408164 , 4
= 2. =5102 N
160
Lực hướng tâm tác dụng lên trục:x
25
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Lấy dI =30mm
dI ≥
√
3 108426 ,7
(0 ,2.25)
= 27,88mm
Lấy dII = 45 mm
dII ≥
√
3 412089 , 04
(0 , 2.25)
=43,5 mm
Từ bảng ta có :
{ {
d sbI =30(mm) ⇒ b01=19(mm)
d sbII =45(mm) b02=25(mm)
26
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Lại có sơ đồ khoảng cách giữa các điểm đặt lực như hình vẽ phác họa kết cấu
HGT sau:
27
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
28
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Trong đó:
k: số thứ tự trục trong hộp giảm tốc, k=1..2 (hộp giảm tốc cấp 1).
i: số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết tham gia truyền tải trọng.
lcki -Khoảng côngxôn (khoảng chìa) trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở
ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ:
lcki = (0,5lmki+bo)+k3+hn
bki - Chiều rộng vành bánh răng thứ i trên trục thứ k.
Theo bảng [10.4,1-191] xét với hộ giảm tốc bánh răng côn – trụ nhưng bỏ
qua phần tính khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện của bánh răng trụ.
Trục I
- l 1 c =0 , 5. ( l m 12 +b 01) + k 3+ hn
29
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
- Sơ đồ đặt lực :
{
Fy=0=¿Y 0+ Frd + Y 1−Fr 1=0
Fx=0=¿ Ft 1−X 0−X 1=0
78 , 9
M 0 x=0=¿ Fđ .67 ,5−Y 1. 75−Fa1. + Fr 1. 125=0
2
M 0 y=0=¿ X 1. 75 – Ft 1 .125=0
Thay số ở các tính toán bên trên vào các phương trình ta được :
30
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
{
−242.78 , 9
+ 970 ,64.125+ 570.67 ,5
2
Y 1=( )
75
Y 0+2003 , 44+ 570−970 ,64=0
X 1=(2748 , 4.125)/75=0
2748 , 4−X 0−4580 , 66=0
¿
31
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Từ những thông số trên ta vẽ được biểu đồ momen uốn (Mx , My) momen xoắn
Tz :
=101477,03 (N).
32
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Trong đó với thép c45 tôi cải thiện bảng 10.5[1] => [ σ ]=67(Mpa)
¿ 170945 N .mm
Ta thay vào công thức xác định đường kính tại các tiết diện như trên.
Nhưng vì đây là vị trí lắp bánh răng nên đường kính lắp bánh răng, bánh đai
cần phải tăng lên 5% :
= 93900,27 (N.mm)
Từ đây ta có : d12¿
√
3 93900 ,27
0 ,1.67
=24,11 mm
d13¿
√
3 94384 , 5
0 ,1.67
=24,15 mm => chọn d13 = 24,15+(24,15.5%) =25,4 mm
33
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
{
Fy=0=¿ Y 3+Y 4 + F r 2=0
Fx=0=¿ F kn−F t 2+ X 3+ X 4=0
M 3 x=0=¿−Y 4 . 259−F r 2 .90+ F a 2. 315 , 6/2=0
M 3 y =0=¿ F kn .88 ,5−X 4 .259+ F t 2 . 90=0
34
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
{
−242.90+970 , 64.315 , 6/2
Y 4=( )
259
Y 3+507.3+242=0
1498 , 2.88 , 5+2748 , 46.90
X 4=( )=0
259
1498 , 2−2748 , 4+ X 3+1467=0
{
Y 4=507 , 3( N )
Y 3=−749 , 3(N )
X 4=1467(N )
X 3=−216 ,8 (N )
Từ những thông số trên ta vẽ được biểu đồ momen uốn (Mx , My) momen xoắn
Tz :
35
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
36
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
=380714 (N).
chọn d23 = 45 mm
√ M tđ
√
0 , 1. [ σ ]
=
3 380714
0 ,1.67
= 38,4 => ta
Trong đó với thép c45 tôi cải thiện bảng 10.5[1] => [ σ ]=67(Mpa)
Ta thay vào công thức xác định đường kính tại các tiết diện như trên.
Nhưng vì đây là vị trí lắp bánh răng nên đường kính lắp bánh răng, khớp nối
cần phải tăng lên 4-5% ( có khoét rãnh then) :
= 356879,5 (N.mm)
Từ đây ta có : d21¿
√
3 356879 , 5
0 , 1.67
=37,6 mm
(N.mm)
√
d22¿ 3 442921.08 = 40.43mm => chọn d13 = 40.43+(40.4.5%) =42,95mm
0 ,1.67
37
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
38
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Tra bảng 9.1 [2]-172 chọn được then bằng tại các vị trí như sau:
39
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Điều kiện bền đập và điều kiện bền cắt có dạng như sau:
2T
𝜎d = ≤ [𝜎d]
[d .l( h−t 1)]
2T
𝜏c = ≤ [𝜏c ]
d .l . b
Với: y
𝜎d, 𝜏c : ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán, MPa
l = 0,9lm: chiều dài then bằng (với lm: chiều dài mayơ bánh răng côn)
[𝜎d] = 150MPa: ứng suất dập cho phép, bảng 9.5 [1]-178
[𝜏c ] = 60MPa: ứng suất cắt cho phép, chịu va đập nhẹ, thép C45
Kiểm nghiệm then tại các vị trí lắp bánh đai, bánh răng, khớp nối được bảng
như sau:
40
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Vị trí Trục 𝜎𝑑 𝜏𝑐
II 83.06 32.3
Bánh đai I 80 30
Vậy then tại các vị trí lắp trên 2 trục đều bền do đều nhỏ hơn ứng suất cho
phép.
Giới hạn mỏi xoắnτ −1=0 , 58. σ−1=0 ,58.370 , 6=214 , 95 MPa.
Trục I :
Tại vị trí lắp bánh răng
Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các
tiết diện nguy hiểm thoả mãn điều kiện sau:
s σj . sτj
s D= ≥[s]
√s 2
σj
2
+ s τj
41
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
σ −1
❑❑ s σj =
k σdj . σ aj +φ σ . σ mj
Với
τ−1
sτj =
k τdj . τ aj + φτ . τ mj
Do trục quay một chiều nên:
+ Ứng suất uốn (pháp) thay đổi theo chu kì đối xứng, do đó:
Mj Tj
σ mj=0 ; σ aj = ; τ mj=τ aj =
Wj W oj
3
π dj
W j= : 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑐ả𝑚 𝑢ố𝑛 𝑣ớ𝑖 𝑡𝑖ế𝑡 𝑑𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ò𝑛
32
2
π d3j bt 1 ( d j−t 1 )
W j= − : 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑐ả𝑚 𝑢ố𝑛 𝑣ớ𝑖 𝑡𝑟ụ𝑐 1 𝑟ã𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑒𝑛
32 dj
+ Ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động, do đó:
Tj
τ mj=τ aj =
2. W oj
Với :
3
πd
W 0 j= j : 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑥𝑜ắ𝑛 𝑣ớ𝑖 𝑡𝑖ế𝑡 𝑑𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ò𝑛
16
2
π d 3j bt 1 ( d j−t 1 )
W 0 j= − : 𝑚𝑜𝑚𝑒𝑛 𝑥𝑜ắ𝑛 𝑣ớ𝑖 𝑡𝑟ụ𝑐 1 𝑟ã𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑒𝑛
16 dj
𝜓𝜎, 𝜓𝜏 : hệ số chỉ đến ảnh hưởng của hệ số ứng suất trung bình đến độ bề mỏi
Theo bảng 10.7 [2] -197, với 𝜎𝑏 = 850𝑀𝑝𝑎 được 𝜓𝜎 = 0,1, 𝜓𝜏 = 0,05.
Kσ Kτ
+ K x −1 + K x −1
εσ ετ
K σdj = ; K τdj=
Ky Ky
42
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Với
𝐾𝜎 = 2.07, 𝐾𝜏 = 1.92: Tra bảng 10.12 [1]-199 .
𝐾𝑥 = 1,1: hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương
pháp gia công và độ nhẵn bề mặt. Tra bảng 10.8 [2]-195 với phương pháp gia
công là tiện có 𝑅𝑎 = 2,5 … 0,63 (𝜇𝑚).
𝐾𝑦: hệ số tăng bền bề mặt trục, phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt,
cơ tính vật. Khi không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt thì Ky = 1.
𝜀𝜎, 𝜀𝜏 : hệ số kích thước. Tra bảng 10.10 [1] -198.
Tiết d Tỉ số 𝐾𝜎/ ε σ Tỉ số 𝐾τ / ε τ K𝜎d K τd S𝜎 Sτ S
diện (mm do do
) Rãnh Lắp Rãnh Lắp
then căng then căng
10 30 - 2.53 - 1.92 2.63 2.02 9.7 8.2 6.26
11 30 - 2.53 - 1.92 2.63 2.02 2.6 8.2 2.5
13 28 2.33 2.53 2.4 1.92 2.63 2.5 27 6.19 6
21 40 2.43 2.53 2.5 1.92 2.63 2.6 - 3.96 3.69
22 50 2.55 2.53 2.58 1.92 2.65 2.68 4.53 6.3 3.8
23 45 - 2.53 - 1.92 2.63 2.02 9.5 9 6.5
Lấy chiều dài then:l t =( 0.8 … 0.9 ) .l m thì ta có bảng thông số của then :
d (mm) Lt bxh t1
28 28 8x7 4
28 32 8x7 4
40 56 12 x 8 5
50 50 14 x 9 5.5
43
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Mmax, Tmax : Mô men uốn lớn nhất và xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm lúc
quá tải, Nmm
Hệ số quá tải: Kqt phần tính toán bộ truyền bánh răng (2,2)
σch : giới hạn chảy của vật liệu, Mpa.
Tiết diện 11 22
d (mm) 30 50
Mmax (Nmm) 262835 435362
σ (Mpa) 56,7 20,2
Tmax (Nmm) 211793 849713
τ (Mpa) 19,1 20,6
σtđ (Mpa) 65,6 41
44
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Ta có: d = 30 mm
ổ lăn 0 : F r 0=√ R20 (X ) + R20 ( y)= √(−1832 ,3)2 +(−1602 , 8)2=2434 N
ổ lăn 1 : F r 1=√ R1( x)+ R 1( y)= √(4580 , 66) +2003 , 44 =4999 , 6 N
2 2 2 2
Trong đó:
m – bậc của đường cong mỏi: m = 10/3 (ổ đũa đỡ chặn)
L – tuổi thọ của ổ:
−6 −6
L=60. n . Lh . 10 =60. 350.16800. 10 =352 , 8¿ )
Q – tải trọng động quy ước (KN) được xác định theo công thức 11.3Tr114[1]
Q=( X .V . F r +Y . F a ) k t . k d
Trong đó:
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay: V = 1
k t−¿ Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độk t=1
k đ – Hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tải trọng tĩnh, hộp giảm tốc công suất nhỏ:
k đ =1
45
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
{
⇒ 4
X =1
Y 4=0
46
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
⇒ Q=max ( Q0 , Q1 )=4999 ,6 N
{ X 0 =0 , 5
Y 0=0 , 22 cot α =0 , 22 cot12=1,035
* Trục II
Ta có d = 45 mm
ổ lăn 3 : F r 3=√ R23 (x) + R23( y) =√(−216 , 8)2 +(−749 , 3)2=780 N
47
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Do yêu cầu độ cứng cao, độ chính xác giữa vị trí trục và bánh răng côn chọn
ổ đũa côn 1 dãy tra bảng P2.11 và dựa vào đường kính ngõng trục là d=45
mm ta chọn sơ bộ đũa côn cỡ nhẹ đặc biệt :
Kí hiệu 7209 có các thông số sau :
d= 45 mm ; D=85 mm ; α =15 , 33
Trong đó:
m – bậc của đường cong mỏi: m = 10/3 (ổ đũa côn)
L – tuổi thọ của ổ:
−6 −6
L=60. n . Lh . 10 =60. 87.6 .16800 .10 =88 , 3 ¿)
Q – tải trọng động quy ước (KN) được xác định theo công thức 11.3Tr114[1]
Q=( X .V . F r +Y . F a ) k t . k d
Trong đó:
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay: V = 1
k t−¿ Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độk t=1
k d – Hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tải trọng tĩnh, hộp giảm tốc công suất
nhỏ: k d=1
Theo bảng 11.4 với ổ đũa đỡ chặn :
ta có hệ số e=1 , 5 tan α =1 , 5 . tan 11,33=0 , 41
Sơ đồ bố trí ổ lăn :
48
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
⇒ Q=max ( Q3 ,Q 4 )=2581, 5 N
{ X 0=0 , 5
Y 0=0 , 22 cot α =0 , 22 cot15 ,33=0.8
49
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
50
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
a=
√d 2
e1 +d 2e 2 √ 902 +3602
= =185 , 54(mm)
2 2
51
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
D2=100 mm
Trục II: D=75 mm
D3=125 mm
52
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
● Chức năng: nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông không làm biến dạng vòng
ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân) do đó loại trừ được
các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng
● Chọn loại chốt định vị là chốt côn
c. Cửa thăm
Chức năng: để kiểm tra quan sát các chi tiết trong hộp khi lắp ghép và để đồ
dầu vào hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp,
trên nắp có nút thông hơi.
Thông số kích thước: tra bảng 18.5 Tr93[2] ta được
53
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
lượng
150 100 190 140 175 130 120 12 M 8× 22 4
d. Nút thông hơi
● Chức năng: khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều
hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp người ta dung nút thông hơi.
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M 27× 215 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
54
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
● Chức năng: sau 1 thời gian làm việc dầu bôi trơn có chứa trong hộp bị bẩn
(do bụi bẩn hoặc hại mài…) hoặc dầu bị biến chất. Do đó cần phải thay dầu
mới, để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc làm việc lỗ này bị bít kín
bằng nút tháo dầu.
● Thông số kích thước (số lượng 1 chiếc): tra bảng 18.7 Tr93[2] ta được
Chức năng que thăm dầu: dùng để kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu bôi trơn
trong hộp giảm tốc. Để tránh sóng dầu gây khó khăn cho việc kiểm tra, đặc
biệt khi máy làm việc 3 ca, que thăm dầu thường có vỏ bọc bên ngoài.
Số lượng 1 chiếc
55
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
g. Lót ổ lăn
Ổ lăn làm việc trung bình và bôi trơn bằng mỡ ta chọn làm kín động gián tiếp
bằng vòng phớt.
● Chức năng: bảo vệ ổ lăn khỏi bám bụi, chất lỏng hạt cứng và các tạp chất
xâm nhập vào ổ, những chất này làm ổ chóng bị mài mòn và han gỉ.
● Thông số kích thước: tra bảng 15.17 Tr50[2] ta được
d d1 d2 D a b S0
Trục I 40 41 36 46 6 4,3 9
(mm)
Trục II 45 46 50 55 6 6,5 12
(mm)
h. Ổ lăn
❖ Chi tiết: ổ đũa côn.
● Chức năng: đỡ trục và các chi tiết trên trục và chịu lực dọc trục làm
cho trục quay ổn định và cứng vững.
● Vật liệu: thép ổ lăn.
56
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Ổ Kí d D D1 d1 B C1 T r r1 α C C0
đũa hiệu
côn
mm ° KN
Trục 7206 30 62 50.6 45.6 16 14 17.25 1.5 0.5 13.67 29.80 22.3
I
Trục 7209 45 85 64,8 59,5 19 16 20,75 2.0 0.8 11,33 42.7 33.4
II
● Chức năng: dùng để đỡ ổ lăn tạo thuận lợi cho việc lắp ghép và điểu
chỉnh bộ phận ổ cũng như điều chỉnh ăn khớp của bánh răng côn.
57
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
❖ Nắp ổ
Theo đường kính gối trục và đường kính lỗ lắp ở lăn đã chọn ở trên
Vị trí
58
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
l 2=65 mm
● Chiều dày đĩa nan hoa dùng để nối mayơ với vành răng:
59
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
60
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Theo cách dẫn dầu bôi trơn đến các chi tiết máy, người ta phân biệt bôi trơn
ngâm dầu và bôi trơn lưu thông, do các bánh răng trong hộp giảm tốc đều có
vận tốc v=1 , 45<12 ( m/s ) nên ta bôi trơn bánh răng trong hộp bằng phương pháp
ngâm dầu.
Với vận tốc vòng của bánh răng côn v=1 , 45 ( ms ) tra bảng 18.11Tr100[2], ta
186 ( 11)
được độ nhớt để bôi trơn là:
16 ( 2 )
Tử số chỉ độ nhớt Centistoc, mẫu số chỉ độ nhớt Engle ở 50 ℃ . Trong
ngoặc chỉ độ nhớt tương ứng ở 100℃
61
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
● Bôi trơn ổ lăn : Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật, nó sẽ không bị mài mòn,
ma sát trong ổ sẽ giảm, giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực
tiếp với nhau, điều đó sẽ bảo vệ được bề mặt và tránh được tiếng ồn.
Do vận tốc vòng v=1 , 45 m/s< 3 m/s nên dùng mỡ để bôi trơn
Bôi trơn ngoài hộp
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che đậy nên dễ bị bám bụi
do đó bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn định kỳ.
Bôi trơn ổ lăn : Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật, nó sẽ không bị mài mòn,
ma sát trong ổ sẽ giảm, giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực
tiếp với nhau, điều đó sẽ bảo vệ được bề mặt và tránh được tiếng ồn.
Thông thường các ổ lăn đều có thể bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ, nhưng trong thực
tế thì người ta thường bôi mỡ vì so với dầu thì mỡ bôi trơn được giữ trong ổ dễ
dàng hơn, đồng thời có khả năng bảo vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm.
Ngoài ra mỡ được dùng lâu dài ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ theo bảng
15.15aTr44[2] ta dùng loại mỡ LGMT2 và chiếm 1/2 khoảng trống trong ổ.
62
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
63
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
1. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 1 – Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS – Trịnh Chất – TS Lê Văn Uyển
2. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 2 – Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS – Trịnh Chất – TS Lê Văn Uyển
3. Dung sai lắp ghép - Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS Ninh Đức Tốn
4. Trang web: http://thietkemay.edu.vn
64