Professional Documents
Culture Documents
Lớp :
Đồ án chi tiết máy là một môn học rất cần thiết cho sinh viên nghành cơ
khí nói chung để giải quyết một vấn đề tổng hợp về công nghệ cơ khí, chế tạo
máy. Mục đích là giúp sinh viên hệ thống lại những kiến thức đã học, nghiên
cứu và làm quen với công việc thiết kế chế tạo trong thực tế sản xuất cơ khí hiện
nay.
Trong chương trình đào tạo cho sinh viên, nhà trường đã tạo điều kiện cho
chúng em được tiếp xúc và làm quen với việc nghiên cứu :” thiết kế hệ thống
dẫn động xích tải”. Do lần đầu tiên làm quen thiết kế với khối lượng kiến thức
tổng hợp, còn có những mảng chưa nắm vững cho nên dù đã rất cố gắng, song
bài làm của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của thầy cô, giúp em có được những kiến thức cần thiết để sau
này ra trường có thể ứng dụng trong công việc cụ thể của sản xuất.
Em xin chân thành cảm ơn !
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
Thiết kế hệ thống dẫn động xích tải như hình sau:
1
T
Tnm
2
3 T1 T2
F t
v 4
3s t1 t2
5 tck
ZP
1-Động cơ điện; 2-Nối trục đàn hồi; 3-Hộp giảm tốc; 4-Bộ truyền xích; 5-Xích
tải
Số liệu thiết kế:
Tmm =1,4T1 ; T2 = 0,8T1 ; t1 = 4(h); t2 = 3(h); tck = 8(h)
1. Lực kéo xích tải: F= 7500(N)
2. Vận tốc xích tải: v= 0,6(m/s)
3. Số răng đĩa xích tải: z= 9
4. Bước xích tải: p= 125(mm)
5. Thời hạn phục vụ: 1h = 4 năm
6. Số ca làm việc: Số ca làm việc : 2
7. Đặc tính làm việc: Tải trọng va đập nhẹ
5
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
a. Tính toán Pt
Công suất làm việc khi tải trọng thay đổi theo bậc ta có:
P=T×ω
Mà vận tốc góc ω không đổi → P tỉ lệ với T (momen quay)
√ ( )
Pi 2
∑ ×t i
√ P1
2 2
P 1 ×t 1 + P2 × t 2
Pt =Ptd = =P1 ×
t 1 +t 2 ∑ ti
6
√ ( )
Pi 2
P×v ∑ × ti
√
2 2
Pt =¿Ptđ= P1 = 7500× 0,6 × 4 .1 +0,8 ×3 = 3,87 (Kw)
1000 × 1000 8
∑i t
Trong đó: P1 là công suất lớn nhất trong các công suất tác dụng lâu dài trên
Gọi n lv là số vòng quay của trục máy công tác được tính theo công thức :
60000. v
nlv = zt
Trong đó: v – vận tốc băng tải hoặc xích tải (m/s);
Z – số răng đĩa xích tải;
t – bước xích của xích tải (mm);
7
60000. v 60000∗0,6
=> nlv = zt
= 9∗125
= 32 (vòng/phút)
{ {
Pđc ≥ Pct
n đb ≥ nsb
T mm TK
≤
T Tdn
Dựa vào bảng P1.3 trang 237 các thông số kỹ thuật của động cơ 4A với
Pct =5,5(kW ) và n đb=1000 (vòng/phút) ta dùng động cơ 4A132S6Y3 có các
thông số:
Công suất Vận tốc quay T max TK
cosφ η%
T dn T dn
(kW) (vòng/phút)
5,5 960 0.80 85 2,2 2,0
8
1.2.1.Tỷ số truyền các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc
- Chọn tỉ số truyền của bộ truyền ngoài hộp giảm tốc un =2,74 (bảng 2.4 tr21)
9
n2 265,2
n3= = = 87,8 (vòng/phút).
u2 3,02
n3 87,8
n lv = = =32,05(vòng / phút )
u x 2,74
1.3.3.Tính momen xoắn T ở các trục
i P
Ta có : Ti = 9,55.10 6.n (với i = 1 ; 2 ; 3)
i
Do đó ta tính được:
P 4,42
Tđc = 9,55.10 6. đc = 9,55. 106 = 43969,8 (N.mm).
n đc 960
P 4,42
T1 = 9,55.106. 1 = 9,55.106 = 43969,8 (Nmm).
n1 960
P 4,24
T2 = 9,55.106. 2 = 9,55.106 = 152684,8 (N.mm).
n2 265,2
P 4,07
T3 = 9,55.106. 3 = 9,55.106 = 442693,6 (N.mm).
n3 87,8
P 3,87
Tlv = 9,55.10 6. lv = 9,55. 106 = 1153151,3 (N.mm).
n lv 32,05
(vòng/phút)
Mômen 43969,8 43969,8 152684,8 442693,6 1153151,3
xoắn T
10
(Nmm)
11
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
Sơ đồ bộ truyền xích:
+ Đĩa xích dẫn 1, có đường
kính tính toán là d1, lắp
trên trục I, quay với số
vòng quay n1, công suất
truyền động P1, mo men
xoắn trên trục T1
+ Đĩa xích bị dẫn 2, có
đường kính d2, được lắp
trên trục bị dẫn II, quay
với số vòng quay n2, công
suất truyền động P2, mô
men xoắn trên trục T2
+ Dây xích 3 là khâu
trung gian, mắc vòng qua
hai đĩa xích
Chọn xích con lăn do độ bền mòn cao, chế tạo không phức tạp, được sử dụng
rộng rãi.
12
2.1.2. Xác định các thông số bộ truyền
a. chọn số răng đĩa xích nhỏ, đĩa xích to ( z1 và z2)
Chọn z1 theo bảng 5.4 – Tr 80 [1], theo tỉ số truyền:
Loại xích Số răng z1 khi tỉ số truyền u
1...2 2...3 3...4 4...5 5...6 6
-Xích ống và 31...27 27...25 25...23 23...21 21...17 17...15
xích con lăn
-Xích răng 35...32 32...30 30...27 27...23 23...19 19...17
b. Tính toán các hệ số điều kiện sử dụng xích theo công thức:
Điều kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới dạng:
Pt =Pk k z k n ≤[ P]
Trong đó:
Pt , P , [ P ] lần lượt là công suất tính toán, công suất cần truyền và công suất cho
phép, kW;
z 01 25
k z= = =25 / 25 = 1 – hệ số bánh răng;
z1 z 1
n01 200
k n= = =2,28 – hệ số số vòng quay;
n3 87,8
k =k 0 k a k đc k bt k đ k c
k được tính từ các hệ số thành phần cho trong bảng 5.6 với:
k 0 – hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ số truyền: đường nối tâm so với đường
13
k đc – hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích: bộ truyền có thể
14
a ¿=1521(mm)
Để xích không chịu lực căng quá lớn ta phải giảm khoảng cách trục một lượng:
a = 0,003. a* = 0,003. 1521=4,563 (mm)
Vậy lấy khoảng cách trục : a = a*- a= 1521– 4,563 =1519 (mm).
Số lần va đập của bản lề xích trong một giây, tính theo công thức (5.14):
z1 n3 25.87,7
i= = =1,69<¿imax=20 (bảng 5.9 theo tài liệu tính toán thiết kế hệ dẫn
15 x 15.132
động cơ khí)
2.1.4. Tính kiểm nghiệm về độ bền xích.
Kiểm nghiệm quá tải theo hệ số an toàn (chịu tải trọng lớn khi mở máy và chịu va
đập khi vận hành)
Q
Theo công thức (5.15) : s = k d .Ft F0 Fv [S]
Trong đó:
Theo bảng ( 5.2) theo tài liệu tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, ta có: Q =
127000 N ; q1 = 5,5 kg
Hệ số tải trọng động: Kđ = 1,2(tải trọng mở máy bằng tải trọng danh nghĩa)
Ft –lực vòng ;
Z1 p.n1 25.38,1.87,7
v= 60000 = 60000 = 2,12(m/s)
Ft =1000P/v = 1000.4,07/2,12 = 5122,64 (N)
Fv :lực căng do lực li tâm gây ra: Fv = q1.v2= 5,5. 2,122 = 24,7192 (N)
F0 :lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động gây ra :
F0 = 9,81.kf.q1.a = 9,81.4.5,5.1,519 = 327,83 (N)
(hệ số võng : kf = 4 do bộ truyền nằm ngang nghiêng 1 góc < 40° (trang 85 tài liệu
tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí)).
15
Do đó s=
127000
=19,54
=> s >[s] = 8,5 (theo bảng 5.10 tài
1,2 .5122,64 +327,83+24,7192
liệu tính toán thiết kế hệ dẫn đọng cơ khí) với n = 200 vòng/phút, [s] = 8,5.
Vậy s>[s] bộ truyền xích làm việc đủ bền
2.1.5. Xác định các thông số của đĩa xích và lực tác dụng lên trục
Theo công thức ( 5.17 ) ,
Đường kính vòng chia:
p 38,1
=303,99( mm)
π
d1 = sin ( ) = sin ( 180 )
z1 25
p 38,1
=921,96 (mm)
d2 = sin ( π ) = sin ( 180 )
z2 69
16
Hệ số phân bố tải trọng không đều trên các dãy kd=1(sử dụng 1 dãy xích).
0,48+0,36
Hệ số ảnh hưởng của số răng đến đĩa xích : Kr = 2
=0,42 (vì Z1 =25)
Diện tích bản lề : A = 395 mm2 (tra bảng (5.12)với p=38,1 mm, xích ống con
lăn một dãy)
Mô dun đàn hồi: E = 2E1E2/(E1+E2) = 2,1.105(Mpa ) do E1=E2=2,1.105 , cả 2
đĩa xích đều làm bằng thép.
√
5
=> σ H 1=0,47 0,42 ( 5122,64.1,2+9,6 ) .2,1 .10 = 551,07 (Mpa)
395.1
Trong đó:
[sH ]- Ứng suất tiếp xúc cho phép (Chọn vật liệu là thép 45 , tôi cải thiện sẽ
đạt được độ rắn HB=210 ta có [sH]=600Mpa )
sH1<[sH] : nghĩa là răng đĩa xích 1 đảm bảo độ bền tiếp xúc
2.2. Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp nhanh (Bộ truyền bánh răng trụ răng
nghiêng)
2.2.1 Chọn vật liệu
Ở đây chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau, cụ thể:
Theo bảng 6.1[1] chọn vật liệu cho cả 2 bánh là thép 45 tôi cải thiện.
Bánh nhỏ có độ rắn HB 241…285 có giới hạn bền σ b1=850 (Mpa) và giới hạn chảy
σch1=580 (Mpa)
Bánh lớn có độ rắn HB 192…240 có giới hạn bền σ b2=750 (Mpa) và giới hạn chảy
σch2=450 (Mpa)
2.2.2 Xác định ứng suất cho phép.
- Ứng suất tiếp xúc cho phép [σ H ] và ứng suất uốn cho phép [σ F ] được xác định
theo công thức :
0
σ Hlim
[σ H ] = . Z R. ZV . K xH . K HL
SH
0
σ Flim
[σ F ] = . Y R.Y S . K xF.K FC . KFL
SF
18
Trong đó: +) σ 0Hlim và σ 0Flim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất
uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở, trị số của chung tra bảng 6.2 (tr 94 tập1)
HB 180…350,
σ
0
Hlim = 2HB + 70 , S H = 1,1
σ
0
Flim = 1,8HB , S F= 1,75
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 = 245; độ rắn bánh lớn HB2 = 230, khi đó:
Suy ra: σ0 Hlim1= 2HB1 + 70 = 2.245 + 70 = 560 (MPa);
σ
0
Flim1 = 1,8.245 = 441 (MPa);
σ
0
Hlim2 = 2.230 + 70 = 530 (MPa);
σ
0
Flim2 = 1,8.230 = 414 (MPa);
+) Z R– hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc ;
+) ZV – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc ;
+) K xH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng;
+) Y R – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng;
+) Y S – hế số xét đến độ nhậy vật liệu đối với tập trung ứng suất;
+) K xF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến đọ bền uốn;
+) K FC – hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, K FC= 1 khi đặt tải một phía (bộ truyền
quay một chiều);
Trong bước tính thiết kế, sơ bộ lấy Z R. ZV . K xH = 1 và Y R.Y S . K xF =1, do đó công
thức trở thành :
σ 0 Hlim
[σ H ] = . K HL
SH
σ 0 Flim
[σ F ] = . K FC . K FL
SF
Trong đó:
+) S H , S F – hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn;
+) K HL, K FL - hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ
tải trọng của bộ truyền, được xác định công thức:
19
K HL= m
√ H
NHO
NHE
√
K FL = m F
N FO
N FE
Ta có: +) mH ,mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn ;
mH =mF = 6 khi độ rắn mặt răng HB ≤ 350
+) N HO –số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc với: (LT-P93/92)
N HO= 30 H 2,4
HB
2,4
⇒ N HO 1= 30. H HB = 30.2452,4 = 1,6.107
1
2,4
⇒ N HO 2= 30. H HB = 30.2302,4 = 1,39.107
2
+) N FO – số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn, N FO= 4.106
+) N HE, N FE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương
- Trường hợp bộ truyền làm việc với tải trọng thay đổi (LT-P93/92)
N HE = 60c∑
( ) Ti 3
T max
. ni .t i
= 60c∑ ( ).
6
Ti
N FE ni .t i
T max
Trong đó:
+) c = 1 – là số lần ăn khớp trong một vòng quay của bánh răng;
+) ni – số vòng quay của bánh răng trong một phút;
+) T i – mô men xoắn ở chế độ thứ i;
+) T max – mô men xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng đang xét;
+) t i – tổng số giờ làm việc của bánh răng t i = 21000;
Ta có: n1 = 1460 (vòng/phút);
n2 = 403,31 (vòng/phút)
20
N FE 1 = 60.1.1460. 21000. ( 16. 0,5+ 0,86 .0,4) = 111,12.107
21
⇒ [σ F 1 ]max = 0,8.σ ch 1= 0,8.580 = 464 (MPa).
⇒ [σ F 2 ]max = 0,8.σ ch 2= 0,8.450 = 360 (MPa).
2.2.3 Xác định thông số cơ bản của bộ truyền
a) Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
Theo (6.15a):
√
a w 1= K a .(u1± 1) 3 T 1 . K H β ¿
¿¿
Trong đó:
+) K a – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng;
K a = 43(MPa 1/3 ),
⇒ aw 1 =43.(3,63 + 1)
√
3 3123123 .1,07
495,4 2 .3 ,63 .0,3
= 144,5 (mm)
22
2 a w 1 cos β 2. 145. cos 10
o
- Số răng bánh nhỏ: z 1 = m( u +1) = = 22,97 (răng)
1 2,5 .(3 , 63 + 1)
⇒chọn z 1= 23
⇒ β =8,11 = 80 6’
Trong đó :
+) ZM –Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp.
Tra bảng 6.5[1] ta có ZM=274 (Mpa)1/3
+)Theo 6.35:
w góc ăn khớp
Trang LT-p=P(105/104):
tgβ β
b= cos(20,19).tg(8,11) = 0,13 => b = 7,62 = 7 37’
o
=>
23
Do đó theo (6.34): zH =
√ 2. cosβ b
sin (2 . w)
=
√ 2.cos (7,62)
sin (2.20,19)
= 1,75
ε
+) β :Hệ số trùng khớp dọc:
bѡ . sin β 40,5. sin (8,11)
= mπ
= 1,5 π
= 1,21 > 1
Theo 6.38:
Zε = =
√ 1
1,69
= 0,77
+) Z ε: Hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng .
+) dω1 đường kính vòng lăn bánh nhỏ.(LT-104/103)
W1 = 2 a w1 = 2 x 145 = 58,06 (mm)
d um +1 3,65+1
24
Với v = 4,44 m/s theo bảng 6.14 với cấp chính xác 8 và v ≤ 5 m/s:
Thì: KH = 1,16
Theo 6.42: ( LT-P103/104)
vH= δ H . go . v
√ aw
um
√
v H = 0,002 .56. 4,44. 135 = 3,02
3,65
V H .b w . d w 1
KHV = 1+ 2T . K . K
1 Hβ Hα
+) KHv: hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
Theo 6.41 và bảng 6.14 ta có: KH tra bảng 6.7
+) KH =1,07
Theo bảng 6.14 ta có: KH=1,16
+) dω1 Đường kính vòng lăn bánh nhỏ.
+) bω Chiều rộng vành răng
V H bw dw 1 3,02.40,5.58,06
KHV = 1+ 2T K K = 1+ 2. 43969,8.1,07 .1,16 = 1,07
1 Hβ Ha
Theo 6.39 :
+) : là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng
đồng thời ăn khớp.
Thay các giá trị vừa tính được vào (6.33):
25
σ H = 274. 1,75. 0,77
√ 2. 43969,8 . 1,33.(3,65+1)
40,5. 3,65.58,06
2
= 510,6 MPa
cấp chính xác động học là 8 do đó cần gia công đạt độ nhám Ra 2,5...1,25µm do
đó ZR=0,95; với da<700mm, KxH=1 do đó theo 6.1 và 6.1a:
vH= δ H . go . v
√ aw
um
√
v H = 0,002 .56. 4,77. 145 = 3,37
3,65
26
V H .b w . d w 1
KHV = 1+ 2T . K . K
1 Hβ Hα
+) KHv: hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
Theo 6.41 và bảng 6.14 ta có: KH tra bảng 6.7
+) KH =1,07
Theo bảng 6.14 ta có: KH=1,16
+) dω1 Đường kính vòng lăn bánh nhỏ.
ε
+) β :Hệ số trùng khớp dọc:
bѡ . sin β 43,5. sin (8,11)
= mπ
= 1,5 π
= 1,3> 1
Theo 6.39 :
+) : là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng
đồng thời ăn khớp.
Thay các giá trị vừa tính được vào (6.33):
với cấp chính xác động học là 8 do đó cần gia công đạt độ nhám R a 2,5...1,25µm
do đó ZR=0,95; với da<700mm, KxH=1 do đó theo 6.1 và 6.1a:
1 F 2. T . K . Y ε . Yβ . Y F1
- Điều kiện bền uốn cho răng theo (6.43): σ F 1 = b . m . d ≤ [σF1 ]
w w1
Trong đó:
+) T 1 = 77054,1 – mô men xoắn trên bánh chủ động ;
+) m = 2,5 - mô đun pháp;
+) b w = 43,5 mm – chiều rộng vành răng;
+) d w 1 = 62,37 mm – đường kính vòng lăn của bánh răng chủ động;
Theo (6.47)
v F = δ F . go . v
√ aw
um
√
=0.006.56.4,74 145 =10,04
3,65
Trong đó theo bảng 6.15, δ F = 0.006, theo bảng 6.16, go = 56. Do đó theo
(6.46) ta có:
KFv = 1+10,04.43,5.62,37./(2.77054,1.1,17.1,40) = 1,11
+) Y F 1, Y F 2 – hệ số dạng răng của bánh răng 1 và 2, ta có:
z1 23
zv 1 = 3 = = 23,7
cos β 0,993
z2 84
zv 2 = 3 = = 86,57
cos β 0,993
28
+) Theo bảng 6.18 ta có: Y F 1 = 4,00 và Y F 2 = 3,61
1 1
+) Y ε = ε = 1,69 = 0,77 - hệ số kể đến sự trùng hợp của răng, (với ε α = 1,69);
α
0
β 8,11
+) Y β = 1 – ( 0) = 1 – ( 0 ) = 0,94
140 140
2. T1 . K F . Y ε . Yβ . Y F1 2. 43969,8 .2,6418.0,6.0,94.4
⇒ σ F1 = b . m . d = 43,5 . 2,5 .62,37 = 135,41 Mpa
w w1
σ F1 . YF2 135,41.3,61
σ F2 = =4 = 121,8 (MPa);
Y F1
29
σ F 2 max = σ F 2 . K qt =121,8.1,4 = 170,52 (MPa) <[σ F 2 ]max = 360 (MPa).
2,5 .84
d2 = mZ2 / cosβ = cos (8,11) = 212,12 mm
2 Tỷ số truyền um 3,65
30
4 Mô đun pháp m 2,5
d w 1 = 62,37 mm
7 Đường kính vòng lăn dwi
d w 2 = 227,65 mm
d 1 = 58,08 mm
8 Đường kính vòng chia di
d 2 = 212,12 mm
d a 1 = 63,08 mm
9 Đường kính đỉnh răng d ai
d a 2 = 217,12 mm
d f 1 = 51,8 mm
10 Đường kính đáy răng d fi
d f 2 = 251,15 mm
x1 = 0
14 Hệ số dịch chỉnh xi
x2 = 0
2.3. Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm (Bộ truyền bánh răng trụ răng
nghiêng)
2.3.1 Chọn vật liệu
Ở đây chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau, cụ thể:
Theo bảng 6.1[1] chọn vật liệu cho cả 2 bánh là thép 45 tôi cải thiện.
31
Bánh nhỏ có độ rắn HB 241…285 có giới hạn bền σ b1=850 (Mpa) và giới hạn chảy
σch1=580 (Mpa)
Bánh lớn có độ rắn HB 192…240 có giới hạn bền σ b2=750 (Mpa) và giới hạn chảy
σch2=450 (Mpa)
2.3.2 Xác định ứng suất cho phép.
- Ứng suất tiếp xúc cho phép [σ H ] và ứng suất uốn cho phép [σ F ] được xác định
theo công thức :
0
σ Hlim
[σ H ] = . Z R. ZV . K xH . K HL
SH
0
σ Flim
[σ F ] = . Y R.Y S . K xF.K FC . KFL
SF
Trong đó: +) σ 0Hlim và σ 0Flim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất
uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở, trị số của chung tra bảng 6.2 (tr 94 tập1)
HB 180…350,
σ
0
Hlim = 2HB + 70 , S H = 1,1
σ
0
Flim = 1,8HB , S F= 1,75
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 = 245; độ rắn bánh lớn HB2 = 230, khi đó:
Suy ra: σ0 Hlim1= 2HB1 + 70 = 2.245 + 70 = 560 (MPa);
σ
0
Flim1 = 1,8.245 = 441 (MPa);
σ 0Hlim2= 2.230 + 70 = 530 (MPa);
σ
0
Flim2 = 1,8.230 = 414 (MPa);
+) Z R– hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc ;
+) ZV – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc ;
+) K xH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng;
+) Y R – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng;
+) Y S – hế số xét đến độ nhậy vật liệu đối với tập trung ứng suất;
+) K xF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến đọ bền uốn;
32
+) K FC – hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, K FC= 1 khi đặt tải một phía (bộ truyền
quay một chiều);
Trong bước tính thiết kế, sơ bộ lấy Z R. ZV . K xH = 1 và Y R.Y S . K xF =1, do đó công
thức trở thành :
0
σ Hlim
[σ H ] = . K HL
SH
σ 0 Flim
[σ F ] = . K FC . K FL
SF
Trong đó:
+) S H , S F – hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn;
+) K HL, K FL - hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ
tải trọng của bộ truyền, được xác định công thức:
K HL= m
√
H
NHO
NHE
K FL =
mF
√ N FO
N FE
Ta có:
+) mH ,mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn ;
mH =mF = 6 khi độ rắn mặt răng HB ≤ 350
+) N HO –số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc với: (LT-P93/92)
N HO= 30 H 2,4
HB
2,4
⇒ N HO 1= 30. H HB = 30.2452,4 = 1,6.107
1
2,4
⇒ N HO 2= 30. H HB = 30.2302,4 = 1,39.107
2
+) N FO – số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn, N FO= 4.106
+) N HE, N FE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương
- Trường hợp bộ truyền làm việc với tải trọng thay đổi (LT-P93/92)
( )
3
Ti
N HE = 60c∑ . ni .t i
T max
33
( )
6
Ti
N FE = 60c∑ . ni .t i
T max
Trong đó:
+) c = 1 – là số lần ăn khớp trong một vòng quay của bánh răng;
+) ni – số vòng quay của bánh răng trong một phút;
+) T i – mô men xoắn ở chế độ thứ i;
+) T max – mô men xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng đang xét;
+) t i – tổng số giờ làm việc của bánh răng t i = 21000;
Ta có: n1 = 1460 (vòng/phút);
n2 = 403,31 (vòng/phút)
34
Với bộ truyền bánh răng cấp nhanh nên sử dụng bộ truyền bánh răng trụ răng
nghiêng thì đảm bảo điều kiện :[σ H ] ≤ 1,25. [σ H ]min= 1,25.481,8 = 602,25 (MPa)(LT-
P95/94)
- Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải :
Do theo đó(6.2a) với bộ truyền quay 1 chiều KFC = 1,ta đươc:
[σ F 1 ] = 441.1.1/1,75 = 252 (Mpa)
[σ F 2 ] = 414.1.1/1,75 = 235,5 (Mpa)
+) Với bánh răng thường hóa, tôi cải thiện hoặc tôi cải thể tích
[σ H ]max = 2,8.σ ch
√
a w 2= K a .(u2+ 1) 3 T 2 . K H β ¿
¿¿
Theo bảng 6.6 chọn ψ ba = 0,4; với răng thẳng K a = 41 (bảng 6.5)
Ψ bd =0,53.Ψ ba .(u2+1)=0,53.0,4.(3,02+1)=0,852 (6.16 trang 97)
√
Thay vào ta được a w 2= K a .(u2+ 1) 3 T 2 . K H β ¿ = 165,7 mm
¿¿
Lấy a w 2 = 166 mm
35
b) Xác định các thông số ăn khớp:
Theo thống nhất hóa trong thiết kế, chọn mô đun cấp chậm bằng mô đun ở cấp
nhanh m = 2 mm
- Xác định số răng và góc nghiêng β (trang102):
+) Chọn sơ bộ:
2 a w2 cos β 2. 166 .cos 0
- Số răng bánh nhỏ: z 3 = m( u +1) = 2 .(3 ,02 + 1) = 39,8 (răng)
2
⇒chọn z 3= 39
um = z4 / z3 =3,03
Do đó aw = m(z3 + z4) / 2 = 165,25 mm
Lấy aw2 = 165 mm
Tính theo hệ số dịch tâm theo (6.22):
yw2 = aw2 / m – 0,5(z3 +z4)= 0,3
Theo (6.23); ky = 1000y/Zt = 1,911
Theo bảng 6.10a tra được kx = 0,02995, do đó theo (6.24) hệ số giảm đỉnh răng
y = kx . zt/1000 = 0.05
Theo (6.25) tổng hệ số dịch chỉnh
xt = y + y = 0,35
Theo(6.26) hệ số dịch chỉnh bánh 1:
x1 = 0,5[xt – (z4– z3)y/zt] = 0,16
và hệ số dịch chỉnh bánh 2: x2 = xt – x1 = 0,35 – 0,16 = 0,19
Theo (6.27) góc ăn khớp
costw = zt.m.cos/(2aw2) = 0,93 => do đó atw = 21,6
c) Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Theo công thức 6.33, ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc:
36
σ H = Z M . Z H . Z ε.
√ 2. T 2 . K H .(u m+ 1)
2
b w 2 . um . d w3
Trong đó :
+) ZM –Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp.
Tra bảng 6.5[1] ta có ZM=274 (Mpa)1/3
+)Theo 6.35:
β b :Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở
w góc ăn khớp
Do đó theo (6.34): zH =
√ 2. cosβ b
sin (2 . w)
=
√ 2. 1
sin (2.21,6)
= 1,71
1 1
ε α = [1,88 – 3,2( 39 + 118 )] = 1,77
√ √
Zε = 4− ¿3 ¿ = 4−1,77 = 0,86
3
+) Z ε: Hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng .
+) dω3 đường kính vòng lăn bánh nhỏ.
37
W3 = 2 a ω2 = 2 x 166 = 97,77 (mm)
d um +1 3,03+1
vH= δ H . go . v
√ aw 2
um
√
v H = 0,006 .73. 2. 166 = 7,27
3,03
V H .b w . d w 3
KHV = 1+ 2T . K . K
2 Hβ Hα
+) KHv: hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
Theo 6.41 và bảng 6.14 ta có: KH tra bảng 6.7
+) KH =1,06
Theo bảng 6.14 ta có: KH=1,13
+) dω3 Đường kính vòng lăn bánh nhỏ.
+) bω Chiều rộng vành răng
V H bw dw 3 67,27.97,77 .78 .8
KHV = 1+ 2T K K = 1+ 2.152684,8 .1,06 .1,13 = 1,08
2 Hβ Ha
Theo 6.39 :
38
KH= KHβKHαKHv= 1,06.1,13.1,08 =1,29
+) : là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng
đồng thời ăn khớp.
Thay các giá trị vừa tính được vào (6.33):
√
σ H = Z M . Z H . Z ε.
2. T 2 . K H .(u+1)
2
b w 2 . u . d w3
≤
Ta thấy: σ H > [ σ H ] chênh lệch này nhỏ , do đó có thể giảm chiều rộng răng:
bw = 76.(σ H /[σ H ])= 77,97 lấy bw = 78
Kiểm nghiệm răng về đồ bền uốn và về quá tải đều đạt yêu cầu, ở đây không trình
bày.
2 F 2. T . K . Yε . Yβ . YF3
- Điều kiện bền uốn cho răng theo (6.43): σ F 1 = b . m . d ≤ [σ F1 ]
w w3
Trong đó:
+) T 2 = 267573,33 – mô men xoắn trên bánh chủ động ;
+) m = 2 - mô đun pháp;
39
+) b w = 78,8 mm – chiều rộng vành răng;
+) d w 3 = 97,77 mm – đường kính vòng lăn của bánh răng chủ động;
Theo (6.47)
v F = δ F . go . v
√ aw 2
um
√
=0.016.73.2 166 =9,44
3,03
Trong đó theo bảng 6.15, δ F = 0.106, theo bảng 6.16, go = 73. Do đó theo
(6.46) ta có:
KFv = 1+9,44.78,8.97,77./(2.267573,33.1,14.1,37) = 1,09
+) Y F 3 Y F 4 – hệ số dạng răng của bánh răng 1 và 2, ta có:
z1 39
zv 3 = = 1 = 39
3
cos β
z2 118
zv 4 = = 1 = 118
3
cos β
⇒ β = 8,40
β
0
8,4
+) Y β = 1 – ( 0) = 1 – ( 0 ) = 0,97
140 140
σ F1 . YF4 135,41.3,58
σ F2 = = 3,36 = 99,63 (MPa);
Y F3
41
2.118
d4 = mZ4 / cosβ = cos (8,4) = 281,81 mm
2 Tỷ số truyền um 3,03
4 Mô đun pháp m 2
d w 3 = 81,78 mm
7 Đường kính vòng lăn dwi
d w 4 = 280,22 mm
d 3 = 81,7 mm
8 Đường kính vòng chia di
d 4 = 279,81 mm
d a 3 = 186,7 mm
9 Đường kính đỉnh răng d ai
d a 4 = 284 mm
d f 3 = 75,45 mm
10 Đường kính đáy răng d fi
d f 4 = 273,56 mm
42
11 Góc profin gốc α α = 200
x3 = 0,16
14 Hệ số dịch chỉnh xi
x4 = 0,19
43
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI.
F t 1 . tg α tw 2470,9. tg 20,19
+ Lực hướng tâm : Fr1 = Fr2 = = 0,99
= 917,8 ( N )
cos β
+ Lực dọc trục : Fa1 = Fa2 = Ft1 . tg β = 2470,9.tg 8,11 = 352,1 ( N )
+ Fk (Fr )= (0,2 - 0,3). Ft = 542,6 (N)
Trong đó: Ft = 2T/D0 = 2170,3 (N) (D0 tra bảng 16-10a)
Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài β < 40o
- Bánh răng cấp chậm:
2T 2 2. 152684,8
+ Lực vòng : Ft3 = d = 77,78
= 6880,26 = Ft4
w3
√
d≥ 3
Tk
0,2.[τ ]
(mm)
Với: T - mô men xoắn (Nmm); [τ ] - ứng suất xoắn cho phép (MPa)
44
Chọn [τ 1 ] = 15 MPa, [τ 2 ] = 20 MPa, [τ 3 ] = 25 MPa
√
Đối với trục III: d 3 ≥
3 T3
0,2.[τ 3 ]
=
√3 442693,6
0,2.25
=53,75 (mm)
d 2 = 41 mm ⇒ b 02 = 23 mm;
d 3 = 54 mm ⇒ b 03= 29 mm;
- Chiều dài mayơ bánh đai và mayơ bánh răng trụ được tính theo công thức
lm = ( 1,2 ... 1,5 ) . dsb
Chiều dài may ơ nửa khớp nối :
l mkn= (1,4 ÷ 2,5 ).d 1 = ( 42 ÷ 75) ⇒ chọn l mkn= 50 mm.
Chiều dài may ơ bánh răng trụ thứ 2 trên trục II:
l m 22 = (1,2 ÷ 1,5).d 2 = (49,2 ÷ 61,5) ⇒ chọn l m 22 = 55 mm
Chiều dài may ơ bánh răng trụ thứ 3 trên trục II:
l m 23 = (1,2 ÷ 1,5).d 2 = (49,2 ÷ 61,5) ⇒ chọn l m 23 = 55 mm
Chiều dài may ơ bánh răng trụ thứ 4 trên trục III:
l m 34 = (1,2 ÷ 1,5).d 3 = (64,8 ÷ 81) ⇒ chọn l m 34 = 70 mm
- Chiều rộng các khoảng cách khác được tra trong bảng 10-3/189[TL1]:
45
k1 = 15 - Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp
k2 = 5 - Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp
k3 = 10 - Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
hn = 15 - Chiều cao nắp ổ và đầu bulông
- Xác định chiều dài giữa các ổ:
Trục II:
l 21=l m 22+l m 23 +¿3k 1+¿ 3k 2+ b o = 55 + 55 + 3.15 + 3.5 + 23 = 193 mm
46
∑ M By = Fk.lckn + Ft1.l12 + xD.l11 = 0
542,6.59,5 + 2470,9.59 + xD.193 = 0 -> xD = -922,63 (N)
∑Q x = -Fk + xB + Ft1 + xD = 0
-542,6 + xB + 2470,9 – 922,63 = 0 -> xB = -1005,67 (N)
BIỂU ĐỒ MOMEN TRỤC I Fa1
yyB FFt1t1 yD
Fk B yD
xB D
A
xD
B C Fr1
Lckn=59,5 L12=59
L11=193
Mx
21819,57
81970,38
My
34456,5
93256,73
43969,8
47
Ft3
TRỤC II
E H
F Fa3
Fr3
Fr2 Ft2 G
XE Fa2 XH YH
YE
L22=59 L23=129
L21=193
∑Q y = yE - Fr2 + Fr3 + yH = 0
∑Q x = xE – Ft2 - Ft3 + xH = 0
48
BIỂU ĐỒ MOMEN TRỤC II Ft3
E F Fa3 H
G
YE Fr2 Fr3
Ft2
XE Fa2 YH
XH
L22=59 L23=123
L21=193
4179,18
Mx
102367,3
101718,5
141517,5
1954,69 1594608,8
My
152684,8
TRỤC III
Sinα.Fx
I K
J Fr4 L
Fa4 Fx
YI YK
XI XK Cosα.Fx
L32=129 Ft4 Lcdx=69,5
L31=193
∑ M Ix = Fr4.l32 – Fa4.0,5.dbr4 –yK. l31 + Sinα.Fd .( l31 + lcdx )= 0 -> yK = 2869,24 (N)
49
∑ M Iy = Ft4.l32 + xK. l31 + Cosα.Fd .Ft3.(l31 + lcdx) = 0 -> xK = -7052,61(N)
60755,6
Mx
70517,5
125897,8
206723,4
My
49044,2
T
442693,6
Đường kính các đoạn trục được tính theo công thức :
Trong đó:
50
+ - Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục.
√
d 3 √M 2
+ M 2xj +0,75. T 2j
≥ ỵj
Vậy ta có 0,1.[σ ]
TRỤC I
Tra bảng 10-5[TL1] -> [σ] = 63 Mpa
- Tại tiết diện 1-1 chỗ lắp khớp nối :
d 11 ≥
√
3 √0,75. 43969,82 =26,5
0,1.63
Lấy theo tiêu chuẩn d 11 = 28
- Tại tiết diện 1-2 chỗ lắp ổ lăn 0 :
d 12 ≥
√
3 √34456,52 +0,75. 43969,82 =26,74
0,1.63
Lấy theo tiêu chuẩn d 12 = 30
- Tại tiết diện 1-3 chỗ lắp bánh răng 1 :
d 13 ≥
√
3 √81970,3 2+ 93256,72+ 0,75. 43969,82 =28,9
0,1.63
Lấy theo tiêu chuẩn d13 = 30
-Tại tiết diện 1-4 chỗ lắp ổ lăn 1:
Lấy đồng bộ với đường kính d12: d14 = d12 = 30
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 1-1, 1-2, 1-3 là các tiết diện nguy hiểm
TRỤC II
Tra bảng 10-5 --> [σ] = 50 Mpa
-Tại tiết diện 2-2 chỗ lắp bánh răng 2:
d 22 ≥
√
3 √102367,32 +1954,692 +0,75.1526684,8 2 =30,67
0,1.50
51
Lấy theo tiêu chuẩn d22 = 32
-Tại tiết diện 2-3 chỗ lắp bánh răng 3:
d 23 ≥
√
3 √141517,52 +1594608,82 +0,75. 1526684,82 =29,15
0,1.50
Lấy theo tiêu chuẩn d23 = 32, để cân đối với tiết diện 2-2
-Tại tiết diện 2-1 và 2-4 chỗ lắp ổ lăn 0 và 1:
Lấy theo tiêu chuẩn d21 = d24 = 30
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 2-2, 2-3 là các tiết diện nguy hiểm
TRỤC III
Tra bảng 10-5 --> [σ] = 50 Mpa
-Tại tiết diện 3-2 chỗ lắp bánh răng 4:
d 32 ≥
√
3 √70517,52 +49044,22 +0,75. 442693,62 =43,5
0,1.50
Lấy theo tiêu chuẩn d32 = 45
-Tại tiết diện 3-3 chỗ lắp ổ lăn:
d 33 ≥
√
3 √125897,82 +206723,4 2+ 0,75. 442693,62 =41,4
0,1.50
Lấy theo tiêu chuẩn d33 = 45
-Tại tiết diện 3-4 chỗ lắp đĩa xích:
d 34 ≥
√
3 √ 0,75. 442693,622 =39,2
0,1.50
Lấy theo tiêu chuẩn d34 = 45
-Tại tiết diện 3-1 chỗ lắp ổ lăn 0:
Lấy đồng bộ với đường kính d33 : d31 = 45
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 3-2, 3-3, 3-4 là các tiết diện nguy hiểm
3.1.3 Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
- Theo công thức 10.19 [1]:
s σj . s τj
sj = ≥ [s] = 2 (chọn [s] theo trang 195)
√s 2
σj
2
+ s τj
52
a. Trục I
- Tiết diện 1-1: Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp biến đổi
theo chu kì đối xứng.
Mj
σ aj = σ maxj= ; σ mj = 0 (theo công thức 10.22 [1])
Wj
σ -1
σ-1
Theo 10.20 [1]: sσj = K . σ + ψ . σ = K . M j +0
σdj aj σ mj σdj
Wj
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
54
π . d 3j 3,14.25
3
W0 j = = = 3066,4 (mm3).
16 16
Mj
σ aj = =21,06
Wj
Tj 43969,8
τ aj = = = 12,56
2.W 0 j 2.3066,4
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
55
σ-1
σ-1
Theo 10.20 [1]: sσj = K . σ + ψ . σ = K . M j +0
σdj aj σ mj σdj
Wj
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
1,76
⇒ K σdj = ( 0,88 + 1 – 1)/1,6 ¿1,3
1,54
K τdj = ( + 1 – 1)/1,6 = 1,2
0,81
56
σ −1
σ−1 261,1
⇒ sσj = K . σ +ψ .σ = K . M j +0 = 1,3.42,41 = 4,74
σdj aj σ mj σdj
Wj
τ −1
τ −1 151,7
sτj = = Tj = = 14,96
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj ( K ¿ ¿ τdj+ψ τ ). ¿ ( 1,2+ 0 ) .8,94
2. W 0 j
sσ j . sτj 4,74 .14,96
Vậy: s j = =
√s 2
σj +s
2
τj √ 4,74 2 + 14,962 =4,48
Ta thấy: s j = 4,48 > [s] = 2 nên tiết diện 1-3 thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
b. Trục II
- Tiết diện 2-2: Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp biến đổi theo
chu kì đối xứng.
Mj
σ aj = σ maxj= ; σ mj = 0 (theo công thức 10.22 [1])
Wj
σ-1
σ-1
Theo 10.20 [1]: sσj = K . σ + ψ . σ = K . M j +0
σdj aj σ mj σdj
Wj
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
57
Tj 152684,8
τ aj = = = 25,24
2.W 0 j 2.5301,44
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
1,76
⇒ K σdj = ( 0,88 + 1 – 1)/1,6 ¿1,2
1,54
K τdj = ( + 1 – 1)/1,6 = 1,3
0,81
σ −1
σ−1 261,1
⇒ sσj = K . σ +ψ .σ = K . M j +0 = 1,2.24,17 = 9,00
σdj aj σ mj σdj
Wj
τ −1
τ −1 151,1
sτj = = Tj = = 5,69
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj ( K ¿ ¿ τdj+ψ τ ). ¿ ( 1,3+ 0 ) .25,24
2. W 0 j
sσ j . sτ j 9,00. 5,69
Vậy: s j = =
√s 2
σj +s
2
τj √ 9,002 + 5,692 = 4,8
Ta thấy: s j = 4,8> [s] = 2 nên tiết diện 2-2 thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
- Tiết diện 2-3: Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp biến đổi theo
chu kì đối xứng.
Mj
σ aj = σ maxj= ; σ mj = 0 (theo công thức 10.22 [1])
Wj
σ -1
σ-1
Theo 10.20 [1]: sσj = K . σ + ψ . σ = K . M j +0
σdj aj σ mj σdj
Wj
58
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
1,76
⇒ K σdj = ( 0,85 + 1 – 1)/1,6 ¿1,2
1,54
K τdj = ( + 1 – 1)/1,6 = 1,3
0,78
σ −1
σ−1 261,1
⇒ sσj = K . σ +ψ .σ = K . M j +0 = 1,2.28,03 = 7,76
σdj aj σ mj σdj
Wj
59
τ −1
τ −1 151,7
sτj = = Tj = = 12,69
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj ( K ¿ ¿ τdj+ψ τ ). ¿ ( 1,3+ 0 ) .10,65
2. W 0 j
sσ j . sτ j 7,76 . 12,69
Vậy: s j = =
√s 2
σj +s
2
τj √ 7,762 + 12,692 = 6,62
Ta thấy: s j = 6,62 > [s] = 2 nên tiết diện 2-3 thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
c. Trục III
- Tiết diện 3-2: Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp biến đổi theo
chu kì đối xứng.
Mj
σ aj = σ maxj= ; σ mj = 0 (theo công thức 10.22 [1])
Wj
σ -1
σ-1
Theo 10.20 [1]: sσj = K . σ + ψ . σ = K . M j +0
σdj aj σ mj σdj
Wj
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
60
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
61
Thép C45 có: sb = 600 (N/mm2).
Giới hạn mỏi uốn: σ −1 = 0,45. sb = 0,45.600 = 261,1 (N/mm2 )
Giới hạn mỏi xoắn: τ −1 = 0,58.σ −1 = 0,58.270 = 151,7 (N/mm2)
3
π .dj 3,14. 403
Tra bảng 10.6 [1] ta có : W j = = =6280 (mm3).
32 32
3
W0 j =
π .dj 3,14. 403
= = 32651,09 (mm3).
16 16
Mj
σ aj = =13,46
Wj
Tj 442693,6
τ aj = = = 11,89
2.W 0 j 2.32651,09
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
62
- Tiết diện 3-4: Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp biến đổi theo
chu kì đối xứng.
Mj
σ aj = σ maxj= ; σ mj = 0 (theo công thức 10.22 [1])
Wj
σ-1
σ-1
Theo 10.20 [1]: sσj = K . σ + ψ . σ = K . M j +0
σdj aj σ mj σdj
Wj
Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất tiếp biến đổi theo chu kì mạch
τ maxj Tj
động theo công thức 10.23 ta có: τ mj = τ aj = = 2.W
2 0j
τ -1
τ -1
Theo công thức 10.21 [1] ta có: sτj = K . τ + ψ . τ = (K + ψ ). T j
τdj aj τ mj τdj τ
2. W 0j
Tra bảng 10.7 [1] ta chọn hệ số ψ τ vàψ σ theo vật liệu: ψ σ = 0,05; ψ τ = 0
σ K
Theo công thức 10.25 và 10.27 [1] ta có: K σdj = ( ε + K x – 1)/ K y
σ
Kτ
K τdj = ( + K x – 1)/ K y
ετ
64
0
⇒σ = =0
0,1.25 3
43969,8
τ= 3 = 24,7
0,2.25
[σ] ≈ 0,8.340 = 272
⇒σ td = √ 02 +3.24,72 = 42,78 < [σ] = 272 ⇒ thỏa mãn độ bền tĩnh.
- Tại tiết diện 1-3 ta có:
d = 28 mm ; Mmax = 77970,58 Nmm ; Tmax = 43969,8 Nmm; σ ch = 340
77970,58
⇒σ = 3 = 35,51
0,1. 28
43969,8
τ= = 17,55
0,2.283
[σ] ≈ 0,8.340 = 272
⇒σ td = √ 35,512+ 3.17,552 = 46,74 < [σ] = 272 ⇒ thỏa mãn độ bền tĩnh.
b. Trục II
- Tại tiết diện 2-2 ta có :
d = 38 mm; Mmax = 25396,54 Nmm ;Tmax = 152684,8 Nmm ; σ ch = 340
25396,54
⇒ σ= = 4,6
0,1.383
152684,8
τ= 3 = 24,38
0,2. 38
[σ] ≈ 0,8.340 = 272
⇒ σ td = √ 4,6 2+3.24,38 2 = 42,48 < [σ] = 272 ⇒ thỏa mãn độ bền tĩnh.
66
Fat=Fa1= 352,1 (N)
Mà tại gối đỡ 0 và 1 của trục ta có:
Fr0=√ X B2+Y B2=√ 1005,672 +335,932= 1060,29 (N)
Fr1=√ X D2 +Y D 2=√ 922,632 +581,872= 1090,79 (N)
F at 352,1 F at 352,1
Ta có tỉ số: F = 1060,29 = 0,33 > 0,3 ; F = 1090,7 = 0,32 > 0,3
r0 r1
- Theo bảng 11.4, với ổ bi đỡ - chặn, α = 13,050, = 0,06; e = 0,24; Fat = 352,1
Theo công thức 11.8:
Fs0 = e . Fro = 0,24 .1060,29= 254,47
Fs1 = e . Fr1 = 0,24 . 1060,79 = 254,6
Theo bảng 11.5 :
𝛴 Fa0 = Fs1 – Fat = 254,47 – 352,1 = -97,63 < Fso ta lấy Fao = Fs0 =254,47
𝛴 Fa1 = Fs0 + Fat = 254,6 + 352,1 = 606,7 > Fs1 ta lấy Fa1 = 606,7
- Xác định tải trọng động quy ước QE
Fa1 606,7
=
V . F r 1 1.1090,79
= 0,56 > e ⇒ X1 = 0,45 và Y1 = 1,46
- Theo bảng 11.4, với ổ bi đỡ một dãy, α = 00, = 0,056; e = 0,26; Fat =
160,399
- Xác định tải trọng động quy ước QE
69
F at 160,299
=
V . F r 1 1.3301,07
= 0,05 < e ⇒ X1 = 1 và Y1 = 0
70
Fr0=√ X I 2+ Y I 2=√ 3,582 +511,182= 852,11 (N)
Fr1=√ X K 2 +Y K 2=√ 7052,612+2869,24 2= 7613,92 (N)
F at 512,499 F at 512,499
Ta có tỉ số: F = 852,11 = 0,6 > 0,3 ; F = 7613,92 = 0,07 > 0,3
r0 r1
- Theo bảng 11.4, với ổ bi đỡ - chặn, α = 120, = 0,036; e = 0,37; Fat = 512,499
Theo công thức 11.8:
Fs0 = e . Fro = 0,37 . 852,11= 315,28
Fs1 = e . Fr1 = 0,37 . 7613,92 = 2817,15
Theo bảng 11.5 :
𝛴 Fa0 = Fs1 – Fat = 2817,15 – 512,499 = 2304,651 > Fso ta lấy Fao = 2304,651
𝛴 Fa1 = Fs0 + Fat = 315,28 + 512,499 = 827,779 < Fs1 ta lấy Fa1 = 2817,15
- Xác định tải trọng động quy ước QE
Fa1 2817,15
=
V . F r 1 7613,92
= 0,37 = e ⇒ X1 = 0 và Y1 = 1
72
- Công suất truyền: P= 4,42 (KW)
- Số vòng quay: n= 960 vg/ph
- Đường kính vào của hộp giảm tốc: d= 28 mm
- Mômen xoắn truyền qua trục nối: T = 43969,8Nmm = 43,9698 Nm
- Chọn hệ số tải động: k=1,5 Theo bảng 16.1-Trg 58_[TL2]
- Ta chọn nối trục vòng đàn hồi cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo và giá rẻ:
- Theo Bảng 16.10a_Tr68-[TL2] ta chọn kích thước trục nối
M = 63,0 (Nm);d = 28 mm; D = 100 mm; dm = 36 mm ; L = 104 mm;
l = 50 mm ;d1 = 36 mm D0 = 71 mm ; Z = 6 mm;
- Theo bảng 16.10b có:
l
dc=10; l1=20; l2=10; l3=15 ⇒ l0=l1 + 2 = 20+5= 25
2
Chọn vật liệu
+) Nối trục: Gang
+) Chốt: Thép CT45 thường hóa
+) Vòng đàn hồi cao su
+) Ứng suất dập cho phép của vòng cao su: [ σ ]d =( 2 … 4 ) MPa
73
+) Ứng suất uốn của chốt: [ σ ]u= ( 60 … 80 ) MPa
+) Điều kiện về sức bền dập của vòng cao su
2.k.T 2.1,5. 43969,8
σd = =
Z. D0 . dC . l 3 6.71.10.15
= 3,61 ⇒ Thỏa mãn
t1
d
Do các trục đều nằm trong hộp giảm tốc ⇒ chọn then bằng. Để đảm bảo tính công
nghệ, chọn then giống nhau trên cùng 1 trục.
3.4.1 Tính chọn then cho trục I
Theo bảng 9.1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d =28 mm, ta có then:
b = 8 mm t1 = 4 mm
h = 7 mm t2 = 2,8 mm
0,25 r 0,4 ; lt = 0,8.lm = 0,8.40 = 32
Kiểm tra độ bền của then theo công thức 9-1và 9-2 / 173[TL1]
2T
σ d= ≤[σ d ]
d .l t .(h−t 1 )
2T
τ c= ≤[τ c ]
d . lt . b
⇒ Then đủ bền
3.4.2 Tính chọn then cho trục II
Theo bảng 9.1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d =32 mm, ta có then:
b = 10 mm t1 = 5 mm
h = 8 mm t2 = 3,3 mm
0,25 r 0,4 ; lt = 0,8.lm = 0,8.50 = 40
Kiểm tra độ bền của then theo công thức 9-1và 9-2 / 173[TL1]
2T
σ d= ≤[σ d ]
d .l t .(h−t 1 )
2T
τ c= ≤[τ c ]
d . lt . b
⇒ Then chưa đảm bảo điều kiện bền, ta tiến hành tăng chiều dài moay ơ từ
lm = 50 thành lm = 60, tính lại ta được σ d=97,8; τ c =21,04
=> Then đã đảm bảo điều kiện bền
3.4.3 Tính chọn then cho trục III
Theo bảng 9.1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d =45 mm, ta có then:
b = 16 mm t1 = 5,5 mm
h = 9 mm t2 = 3,8 mm
0,25 r 0,4 ; lt = 0,8.lm = 0,8.65 = 52
Kiểm tra độ bền của then theo công thức 9-1và 9-2 / 173[TL1]
2T
σ d= ≤[σ d ]
d .l t .(h−t 1 )
2T
τ c= ≤[τ c ]
d . lt . b
⇒ Then chưa đảm bảo điều kiện bền, ta tiến hành tăng chiều dài moay ơ từ
76
lm = 70 thành lm = 125, tính lại ta được σ d=98,61; τ c =11,7
=> Then đã đảm bảo điều kiện bền
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN CHẾ
ĐỘ KIỂU LẮP TRONG HỘP GIẢM TỐC
77
Q
¿ 0,025. a+3=0,025.197+3=7,8 7
Chiều Thân hộp
Chọn = 8mm
dày:
Nắp hộp 1 1 = 0,9 = 0,9.8= 7,2
6
Chọn 1 = 7
Chiều dày gân e e = (0,8 1) = (0,8 1).8 = 6,48 7
Gân
Chọn e = 8 mm
tăng
h< 58 mm
cứng: Chiều cao gân, h 35
chọn h= 35mm
Độ dốc Khoảng 20
d1> 0,04a +10
Bulông nền, d1 =0,04.191 + 10 = 17,84 >12 15
Chọn d1 = 17 mm, chọn bulông M17
d2=0,7d1 = 0,7.17 =11,9 (mm), 10
Bulông cạnh ổ,d2
chọn d2 = 12mm và chọn bulông M12
Đường d3 = (0,8 0,9).d2 = (0,8 0,9).12
Bulông ghép bích 9
kính = 9,6- 10,8(mm)
nắp và thân,d3
chọn d3 = 10 và chọn bulông M10
d4 = (0,6 0,7)d2 = (0,6 0,7).12
7
Vít ghép nắp ổ, d4 = 7,2 –8,4 (mm)
Chọn d4 =8 mm và chọn vít M8
d5 =( 0,5 0,6)d2 =( 0,5 0,6).12
Vít ghép nắp cửa
= 6 –7,2 (mm) 6
thăm, d5
Chọn d5 = 6 mm và chọn vít M6
Mặt -Chiều dày bích S3 = (1,41,8)d3 = (1,41,8).10 15
bích thân hộp, S3 = 14– 18 (mm).
ghép Chọn S3 = 16 mm
78
S4 = ( 0,9 1) S3 =( 0,9 1).16
-Chiều dày bích
= 14,4 16 (mm) 15
nắp hộp, S4
Chọn S4 = 15 mm
K3 = K2 – (35) = 37– 5=32(mm) 27
nắp và Với K2= E2 + R2 + (3 5)
thân: E2 = 1,6.d2 =1,6.12 = 19,2
-Bề rộng bích nắp lấy E2 = 19mm 16
hộp và thân, K3
R2 = 1,3d2 = 1,3.12 = 15,6
lấy R2 = 15 mm 13
K2 = 37 32
-Chiều dày khi S1 = (1,3 1,5) d1=(1,3 1,5). 17
Mặt đế: không có phần lồi = 22,1 – 25,5 (mm) 22
S1 Chọn S1 = 25 mm
-Bề rộng mặt đế q k1 + 2. = 51 +2.8 = 67 mm
80
hộp,K1và q k1 = 3. d1 = 3.17 = 51
-Giữa bánh răng
( 1..1,2). = (1..1,2).8 = 8....9,6 mm 10
và thành trong
Chọn = 10 mm
Khe hở hộp
giữa -Giữa đỉnh bánh
1 = (3…5). = (3…5).8 = 24…40 mm
các chi răng lớn với đáy 35
Chọn 1 = 35 [mm]
tiết hộp
-Giữa mặt bên
các bánh răng với 2 =8 , lấy 2 = 8 mm 7
nhau
79
L+ B
Z = 200÷ 300 = 4,75 ⇒ ⇒ chọn Z
Số lượng bu lông trên nền, =8 6
Z Sơ bộ chọn L=600, B=350
(L,B:chiều dài và rộng của hộp).
80
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M48x3 35 45 25 70 62 52 10 5 15 13 52 10 56 36 62 55
30
9 15
28 22
81
30
6 12
18
12
6
4.2.5 Chốt định vị
- Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ
trụ lắp ở trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí tương đối
của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt
định vị, nhờ có chốt định vị khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ.
1:50
82
4.3 Bôi trơn cho hộp giảm tốc
4.3.1 Bôi trơn trong hộp giảm tốc
- Do các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc đều có v < 12m/s nên ta chọn
phương pháp bôi trơn ngâm dầu.
- Theo bảng 18-13 ta chọn được loại dầu bôi trơn là AK-15 có độ nhớt là 20
Centistoc ở 100oC.
4.3.2 Bôi trơn ngoài hộp giảm tốc
- Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị che đậy, hay bị bụi bặm bám vào,
ta chọn bôi trơn định kì bằng mỡ.
Bảng thống kê dành cho bôi trơn
83
Thời gian
Lượng dầu
Tên dầu hoặc mỡ Thiết bị cần bôi trơn thay dầu
hoặc mỡ
hoặc mỡ
Dầu ô tô máy kéo
Bộ truyền trong hộp 0,6 lít/Kw 5 tháng
AK- 15
Tất cả các ổ và bộ 2/3 chỗ rỗng
Mỡ T 1 năm
truyền ngoài bộ phận ổ
1 +21
Bánh trụ răng nghiêng 1 và
+15
trục I 30
+2
+21
2 Khớp nối với trục I +15
28
+2
+15 2 ổ lắp giống
3 Vòng trong ổ lăn với trục I 30k6
+2 nhau
84
-27
+25
Bánh trụ răng nghiêng 2 và
6 +18
trục II 32
+2
+25
Bánh trụ răng nghiêng 3 và
7 +18
trục II 32
+2
+61
E9 +25 bxh
10 Then và trục II
10 h8 = 10 x 8
-27
+25
Bánh trụ răng nghiêng 4 và
11 +18
trục III 45
+2
+25
12 Đĩa xích với trục III +18
45
+2
+18 2 ổ lắp giống
13 Vòng trong ổ lăn với trục III 45k6
+2 nhau
85
Vòng ngoài ổ lăn trục III lắp 2 ổ lắp giống
14 110H7 +35
với thân nhau
+75
E9 +32 bxh
15 Then và trục III
16 h8 = 12 x 8
-27
86
_KẾT LUẬN_
Hộp giảm tốc là một cơ cấu truyền động quan trọng trong nhiều ngành, nhiều
mô hình, nhiều phương thức truyền động, ví dụ như là dùng trong các cơ cấu băng
tải, dây chuyền trong các phân xưởng, xí nghiệp hay trong nông nghiệp…nó giúp
đảm bảo sự vận hành êm cho các cơ cấu khác đằng sau nó.
Thiết kế hệ dẫn động xích tải nói riêng và thiết kế các hệ dẫn động cơ khí nói
chung giúp sinh viên nhớ lại kiến thức, củng cố nâng cao kiến thức và tư duy tính
toán trong việc thiết kế, cũng như trong việc chế tạo các chi tiết các bộ phận để hợp
thành một cơ cấu máy hoàn chỉnh và hoạt động được.
Trong quá trình tính toán, thiết kế sinh viên không tránh khỏi những sơ suất
và lỗi sai ngoài ý muốn, vì vậy mong thầy (cô) giúp đỡ chỉ bảo và tạo điều kiện để
sinh viên có thể hoàn thiện đồ án một cách tốt nhất và đạt kết quả cao nhất cũng
nhưlà nắm vững những kiến thức để phục vụ trong quá trình làm việc sau này một
cách nhuần nhuyễn và tốt nhất.
Cuối cùng sinh viên xin cám ơn các thầy (cô) trong bộ môn đã giúp đỡ sinh
viên hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất.
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1, nhà
xuất bản giáo dục.
[2] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 2, nhà
xuất bản giáo dục.
[3] Trần Hữu Quế – Vẽ kỹ thuật cơ khí, tập 1, nhà xuất bản Giáo dục.
[4] Trần Hữu Quế – Vẽ kỹ thuật cơ khí, tập 2, nhà xuất bản Giáo dục.
[5] Ninh Đức Tốn – Dung sai và lắp ghép, nhà xuất bản giáo dục.
88