Professional Documents
Culture Documents
Trong chương trình đào tạo cho sinh viên, nhà trường đã tạo điều kiện cho
chúng em được tiếp xúc và làm quen với việc nghiên cứu :” Tính toán thiết kế hệ
dẫn động có khí ”. Do lần đầu tiên làm quen thiết kế với khối lượng kiến thức tổng
hợp, còn có những mảng chưa nắm vững cho nên dù đã rất cố gắng, song bài làm
của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của thầy, giúp em có được những kiến thức cần thiết để sau này ra trường có
thể ứng dụng trong công việc cụ thể của sản xuất.
3
PHẦN TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT
A. PHÂN TÍCH
I. Các thành phần cơ bản của hệ dẫn động cơ khí
Hệ động cơ khí gồm động cơ, các bộ truyền ngoài, hộp giảm tốc và bộ phận
công tác.
Dưới đây là ví dụ về một số hệ dẫn động cơ khí:
1 – Động cơ
2- Bộ truyền ngoài
3 – Hộp giảm tốc
4 – Khớp nối
5- Băng tải
4
Bao gồm động cơ điện một pha và động cơ điện ba pha.
Động cơ điện một pha có công suất tương đối nhỏ, sử dụng thuận tiện cho các
dụng cụ điện gia đình.
Trong công nghiệp thường sử dụng động cơ điện ba pha.
2. Các bộ truyền ngoài
2.1. Bộ truyền đai
Bộ truyền đai thường bao gồm báng đai dẫn, bánh đai bị dẫn và dây đai mắc
căng trên hai bánh đai. Do có ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh dẫn quay sẽ
truyền chuyển động quay và momen xoắn sang bánh bị dẫn.
Bộ truyền đai gồm những loại đai khác nhau như đai dẹt, đai thang, đai răng,
đai lược,….
* Ưu điểm:
- Có khả năng truyền chuyển động và cơ năng giữa các trục ở khá xa nhau.
- Làm việc êm, không ồn.
- Giữ được an toàn cho các chi tiết máy khác khi bị quá tải (đai sẽ trượt trên
bánh đai khi bị quá tải.
- Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ.
* Nhược điểm:
- Khuôn khổ kích thước khá lớn.
- Tỷ số truyền không ổn định vì có trượt đàn hồi của đai trên bánh đai.
- Lực tác dụng lên trục và ổ lớn do phải căng đai.
- Tuổi thọ thấp khi làm với vận tốc cao.
2.2. Bộ truyền xích
Xích là một chuỗi các mắt xích nối với nhau bằng bản lề. Xích truyền chuyển
động nhờ sự ăn khớp của các mắt xích với các răng đĩa xích.
Cấu tạo chính của bộ truyền xích gồm đĩa dẫn, đĩa bị dẫn và xích.
* Ưu điểm:
- Có thể truyền chuyển động giữa các trục cách nhau tương đối xa.
- Nhỏ gọn hơn chuyển động đai, kích thước nhỏ, hiệu suất cao.
* Nhược điểm:
5
- Có nhiều tiếng ồn khi làm việc.
- Vận tốc tức thời của xích và đĩa bị dẫn không ổn định.
- Yêu cầu chăm sóc thường xuyên (bôi trơn, điều chỉnh làm căng xích).
- Chóng mòn, nhất là khi làm việc nơi nhiều bụi và bôi trơn không tốt.
3. Các loại hộp giảm tốc
3.1. Hộp giảm tốc bánh răng trụ
Hộp giảm tốc bánh răng trụ thường dùng để truyền chuyển động và truyền
momen xoắn giữa các trục song song, chúng được dùng rộng rãi nhờ ưu điểm là
tuổi thọ cao và hiệu suất cao, kết cấu đơn giản, có thể sử dụng trong phạm vi rộng
của vận tốc và tải trọng.
a. Hộp giảm tốc răng trụ một cấp: Thường dùng khi tỷ số truyền u 7 (với
bánh răng trụ răng thẳng u 5).
6
II. Phân tích lựa chọn phương án.
- Theo điều kiện làm việc của bộ truyền là va đập nhẹ, nhóm chúng em lựa
chọn sử dụng truyền động bánh răng trụ răng nghiêng cho hộp giảm tốc và bộ
truyền xích con lăn cho bộ truyền ngoài.
- Tỷ số truyền chung của bộ dẫn động là uc = 820. Với tỷ số truyền trên, nhóm
chúng em sẽ lựa chọn hộp giảm tốc bánh răng 1 cấp.
- Tính toán sơ bộ:
+ Tỷ số truyền của hộp giảm tốc 1 cấp là: ubr = 35 (theo bảng 2.2_tr.28).
+ Tỷ số truyền của truyền động đai dẹt: ux = 25 (theo bảng 2.2_tr.29).
+ Tỷ số truyền chung là: uc = ubr . uđai = (35) . (25) = (625)
Phù hợp với yêu cầu đề bài.
7
B. TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT
CHƯƠNG I. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
I. Chọn động cơ
1. Công suất cần thiết của động cơ:
Pt
Pct = Trong đó: Pt là công suất tính toán trên trục máy công tác
❑
√ √
2 2 2 2
Pi P mm P1 P2
Pt = Ptđ = P1. ∑ ( ) .ti
P1 = (
P1. P1 ) . t mm +( ) . t 1 +( ) .t 2
P1 P1
∑ ti t ck
√
2 2 2
Pt = P1. 1 , 65 .1+ 1 .2 , 6+0 , 85 .3 , 4 = 0,98.P1
8
F.v 11500.0, 52
Có P1 = Plv = 1000 = 1000
= 5,98 (kW)
5 ,86
Pct = 0 , 88 = 6,66 (kW)
Có nsb = nlv . uc
60000. v 60000.0 ,52
nlv = .D
= .150
= 66,21 (vòng/phút)
8
{ u =(2 ÷ 5)
uc = ux . ubr = u x =(3 ÷ 5) = ux . ubr = (6÷ 25)
br
Pđc nđc
Kiểu động cơ Cos Tmax/Tdn TK/Tdn
(kW) (vòng/phút) (%)
T mm TK
T
= 1,65 < 2 = T dn
uc 14 , 62
Chọn ux = 3 => ubr = u = 3 = 4,87
x
P Plv
- Trục 2 : P2 = ❑lv = ❑ .❑ = 6,04 kW
23 ổ k
P P2
- Trục 1: P1 = ❑ 2 = ❑ .❑ = 6,23 kW
12 ổ br
9
P P
- Trục động cơ : Pđc = ❑ 1 = ❑1 = 6,77 kW
01 x
n1
- Trục 2 : n2 = U = 66,26 (vg/p)
br
Trục
Trục động cơ Trục 1 Trục 2 Làm việc
Thông số
Tỉ số truyền 3 4,87 1
Số vòng quay
968 322,67 66,26 66,26
(vg/p)
Công suất (KW) 6,77 6,23 6,04 5,98
Momen xoắn
66790,8 184388,1 870540,3 862543,4
(N.mm)
10
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NGOÀI
I. Chọn xích
- Lựa chọn xích con lăn 1 dãy
Ta có công thức
Có: P= 6,66 KW
25
kz= 23 = 1,09
400
kn= 322, 67 =1 , 24 (Lấy n01= 400v/p)
k= k0.ka.kđc.kbt.kđ.kc
So sánh với bảng 4.3, ta lựa chọn được xích pc= 25,4; [P]= 19kW
11
a = 40.pc= 40.25,4= 1016mm
2. Số mắt xích
2 a Z1 + Z 2
X= p + 2
+¿ ¿ ¿ 127,31 mắt xích
c
Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta giảm khảng cách trục a:
Lấy a = 1022 mm
968.23
i= 15.128 = 11,6 < [ i ] = 30
2 2
F v =q m . v =2 , 6.9 , 43 =231 , 2(N)
−3
F 0=9 , 81. k f . q .a=9 , 81.4 .2 , 6.1022 .10 =104 , 3( N )
12
56700
s= 1 , 2.706 ,3+ 231 ,2+104 ,3 =47 , 9> [ s ] =9 ,3
P 25 , 4
= =¿
d2 = sin π sin
π 558,7 (mm)
Z2 69
σ H 1=0 , 47.
√ K r . ( F t . K đ + F vđ ) . E
A . Kd
≤ [σ H ]
Kr = 0,48
Ft = 706,3 (N)
Kđ = 1,2
= 20,62 N
A = 180 mm2
Kd = 1
13
Vậy chọn thép C45 tôi cải thiện (có [ σ H ] = 500 ÷ 600 MPa) đảm bảo được độ bền
tiếp xúc cho đĩa 1
σ H 2=0 , 47.
√ K r . ( F t . K đ + F vđ ) . E
A . Kd
≤[σ H ]
Kr = 0,21
Ft = 706,3 (N)
Kđ = 1,2
Fvđ = 13.10-7.n2.p3.m
= 6,87 N
A = 180mm2
Kd = 1
3. Xác định lực tác dụng lên trục và các thông số của xích
[ π
( )]
da1 = pc . 0 ,5+ cotg Z 1 = 197,5 mm
da2 =p .[
c 0 ,5+ cotg ( Zπ2 )] = 570,2 mm
dfi = di – 2.r
14
df1 = 170,48 mm
df2 = d2 – 2r = 542 mm
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích da1 , da2 197,7 – 570,2
Đường kính đường chân răng đĩa xích df1 , df2 170,48 – 542
15
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRONG
{
❑b =750 MPa
- Bánh dẫn động : thép C45 tôi cải thiện ❑ch=450 MPa
HB =220 HB
{
❑b =7 00 MPa
- Bánh bị dẫn : thép C40 tôi cải thiện ch=400 MPa
❑
HB =200 HB
[ ❑ H ] = ❑0Hlim .KHL/SH
- Bánh dẫn động :
+ KHL =
mH
√ N HO
N HE
Có mH = 6
[( ) ( ) ( ) ]
3 3 3
T m m t mm T t T t
= 60 . c . n1. . + 1 . 1 + 2 . 2 . Lh
T mm t ck T mm t ck T mm t ck
[ ( ) ( ) ]
3 3
3 1 1 2.6 0 , 85 3 , 4
= 60.1. 322,67 . ( 1 ) . + . + . . 12000
8 1 ,65 8 1 ,65 8
16
SH = 1,1
1
[ ❑ H ]1 = 510 . 1, 1 = 463,64 (MPa)
+ KHL =
√
mH N HO
N HE
Có mH = 6
[( ) ( ) ( ) ]
3 3 3
T m m t mm T t T t
= 60 . c . n2 . . + 1 . 1 + 2 . 2 . Lh
T mm t ck T mm t ck T mm t ck
[ ( ) ( ) ]
3 3
3 1 1 2.6 0 , 85 3 , 4
= 60.1. 66,26 . ( 1 ) . + . + . . 12000
8 1 ,65 8 1 ,65 8
SH = 1,1
1
[ ❑ H ]2 = 470 . 1, 1 = 427,3 (MPa)
[ ❑H ] 1+ [ ❑H ] 2
[❑H ] = = 445,5 (MPa)
2
[ ❑ F ] = ❑0Flim.KFC.KFL/SF
- Bánh dẫn động:
17
+ Bộ truyền quay 1 chiều
KFC = 1
+ KFL =
√
mF N FO
N FE
Có mF = 6
NFE = 60.c . ni . ¿ ). Lh
[( ) ( ) ( ) ]
mF mF mF
T mm t mm T t1 T t2
= 60 . c . n1. . + 1 . + 2 . . Lh
T mm t ck T mm t ck T mm t ck
[ ( ) ( ) ]
6 6
6 1 1 2 ,6 0 , 85 3 , 4
= 60.1.322 , 67 . (1) . 8 + 1 ,65 . 8 + 1 ,65 . 8 . 12000
Bánh bị dẫn:
+) KFC = 1
+) KFL =
mF
√ NF0
N FE
; mF = 6
N FE = 60.c . ni . ¿ ). Lh
[( ) ( ) ( ) ]
mF mF mF
T mm t T t T t2
= 60.c. n2. T . mm + 1 . 1+ 2 . .L
mm t ck T mm t ck T mm t ck h
18
[ ( ) ( ) ]
6 6
6 1 1 2 ,6 0 , 85 3 , 4
= 60.1.6 6 , 26. (1) . 8 + 1 ,65 . 8 + 1 ,65 . 8 .12000
[ σ H ]max =2 , 8 σ ch =2 , 8.450=1260(MPa)
1 1
[ σ F ]max=0 ,8 σ ch =0 , 8.450=360(MPa)
1 1
[ σ F ]max=0 ,8 σ ch =0 ,8.400=320(MPa)
2 2
√
T 1 . K Hβ
aw = Ka.(u ± 1). 3 2
[ σH ] .u . Ψ ba
u = 4,87
T1 = 184388,1 (N.mm)
Ψ bd =0 , 53.Ψ ba . ( u ±1 )
= 0,53.0,4. (4,87 + 1)
= 1,24
[ σ H ] = 445,5 (MPa)
19
√
aw ¿ 43. (4 ,8 7+1). 3
184388 ,1 . 1 ,06
445 , 52 .4 ,87.0 , 4
= 206,7 (mm)
m = (0,01÷ 0 , 02).aw
= 2÷ 4
Lấy Z1 = 22 răng
m.(Z 1+ Z 2 ) 3.(22+107)
Cos β = 2. aw
= = 0,97
2.200
- Do là bánh răng trụ răng nghiêng nên không cần thiết phải có hệ số dịch chỉnh.
20
V. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
σ H = ZM . ZH . Zε.
√ 2. T 1 . K H .(u m+ 1)
bw .u m .d w1 2
≤ [σ H ]
1
+) ZM = 274 (MPa 3 )
+) ZH =
√ 2cosβb
sin 2 α tw
β b = 130
ZH =
√
2. cos 13 0
0 = 1,74
sin (2. 20 )
+) bw = aw.Ψ ba = 200.0,4 = 80 mm
bw . sinβ 80. sin14
0
εβ = = = 2,05
m. π 3π
[
ε α = 1, 88−3 , 2.
( Z1 + Z1 )].cosβ
1 2
[ 1 1
(
= 1, 88−3 , 2. 22 + 107 .cos140 )]
= 1,65
Z ε=
√ √
1
εα
= 1 = 0,78
1 , 65
2.200
= 4 ,86+ 1 = 68,3 mm
21
π d w . n1 π .68 , 3 .322 , 67
v1 = 1
= 60000
60000
= 1,15 (m/s)
+) KH = K Hβ . K Hα . K HV
1+V H . b w . d w
K HV = 1
2.T 1 . K Hβ . K Hα
VH = δ H . g0.V.
√ aw
um
v H .b w . d wt 1 , 08.80.68 ,3
=> KHV= 1+ 2.T . K . K = 1+ 2.184388 , 1 .1, 06.1 , 13 = 1,01
1 hβ hα
+) KF = K Fβ. K Fα. K Fv
22
v h .b w . d wt
KFv= 1+ 2.T . k . k
1 Fβ Fα
=> VF= δ F . g0 . v .
√ aw
um
g0= 73
V F . bw . d w 1 3 ,23 . 80 . 68 ,3
KFv = 1+ 2.T . k . k = 1+ 2.184388 ,1.1 , 14.1 ,37 = 1,03
1 Fβ Fα
β 14
+) Y β=1− 140 =1− 140 = 0,9
σ F 1 ≤[σ F 1 ]= 226,3 MPa (Thỏa mãn điều kiện bền uốn bánh răng chủ động)
σ F 1 .Y F 2
σ F 2= ≤ [σ F 2 ]
Y F1
Y F 2= 4 (bảng 5.16)
σ F 1 .Y F 2 78 ,24 . 4
σ F 2= = = 78 , 24 ( MPa ) <¿ [σ F 2 ] = 195,43( MPa)
Y F1 4
σ Hmaxi =σ Hi . √ K qt ≤ [σ Hmax ] i
23
maxT mm T
Kqt= T = T =1 ,65
1
m. Z 2 3.107
d2 = = =330 ,8 mm
cos β cos 14
df1 = d1 - 2,5.m
= 68 - 2,5.3
= 60,5 mm
df2 = d2 - 2,5.m
24
= 330,8 - 2,5.3
= 323,3 mm
da1 = d1 + 2m
= 68 + 2.3
= 74 mm
da2 = d2 + 2.m
= 330,8 + 2.3
= 336,8 mm
Ta có bảng sau:
2 Môđun 3
25
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ TRỤC
FxB; FyB; FxD; FyD; FxM; FyM; FxP; FyP là phản lực liên lết tại các tiết diện lắp ổ lăn
2.T 1 2.184388 , 1
Ft1 = Ft2 ¿ d = 68
=5423 , 18¿ )
W1
26
Fk = (0,2÷ 0,3). Ft2= 1400 (N)
d≥3
√ T
0 , 2. [ τ ]
(mm).
√
d1 ≥ 3
T
√
0 , 2. [ τ ]
= 3 184388 , 1 = 39,5 (mm)
0 , 2.15
Chọn d1 = 40(mm)
√
d2 ≥ 3
T
√
0 , 2. [ τ ]
= 3 870540 ,3 = 52,5(mm)
0 ,2.30
Chọn d2 = 55(mm)
Tra bảng 10.2, từ đường kính sơ bộ d, xác định gần đúng chiều rộng ổ lăn bo
b01= 25(mm)
b02= 39(mm)
lm13 = lm22 = 90 mm (do đây là tiết diện lắp bánh răng, có bw = 80mm)
27
lm23= (1,2÷ 1,5).d2 = 66÷82,5 mm
- Trục II:
28
l21 = l11 = 159 (mm)
c, Vẽ sơ đồ momen
- Xét trục I:
30
Ta có hệ phương trình momen như sau:
MxD = 0 (N.mm)
31
MxB = - FDy.159 + Fr1.79,5 - MxC = -29646,98 N.mm
MxA = - FDy.232. Fr1.(79,5+73) - MxC - FBy.73 = 0 (N.mm)
MyD = 0 (N.mm)
MyC = FDx .79,5 = 189896,09 (N.mm)
MyB = FDx.159 - Ft1.79,5 = -51350,64 ((N.mm))
MyA = FD.232 - Ft1.( 73 + 79,5) + FBx.73= 0 (N.mm)
MzD = 0 (N.mm)
d br
MzC = MzB = - F t 1 . = -184388,12 (N.mm)
2
MzA = 0 (N.mm)
- Xét trục II
Ta có sơ đồ trục II như sau:
{¿ F =1954 , 36(N )
¿ FMx=4868 , 82(N )
Px
¿ {
¿ F My =−389 , 43 ( N ) (Ngược chiềuđã chọn)
¿ F Py =2423 ,73( N )
32
Ta có hệ phương trình momen như sau:
MxQ = MxP = 0
MxNphải = FPy. 79,5 = 192686,54( N.mm)
d br 2
MxNtrái = MxNphải- MxN = MxNphải- F a 2 . = -30959,07(N.mm)
2
33
MxM = 159.FPy - MxN - Fr2.79,5 = 0 (N.mm)
MyQ = 0 (N.mm)
MyP = Fk .86= 120400 (N.mm)
MyN = Fk.(86+ 79,5)- FPx.79,5 = -155371,97 (N.mm)
MyM = Fk.245- FPx. 159+ Ft2.79,5 = 0
MzM = MzQ = 0 (N.mm)
d br 2
MzN = MzP = - F t 2 . = 896993,97 (N.mm)
2
d ki =
√
3 M tdki
0 , 1. [ σ ]
Trong đó:
Mxki, Myki : Momen uốn tổng trong mặt phẳng xOz và yOz tại các tiết diện của
trục k.
[] : ứng suất cho phép của thép chế tạo trục, [] = 63 MPa
MtđD = 0 (N.mm)
MtđM = 0 (N.mm)
34
Đường kính tại các tiết diện và lấy theo tiêu chuẩn :
Đường kính tính được Đường kính chọn theo tiêu chuẩn
dA = 29,37 mm dA = 30 mm
dB = 30,01 mm dB = 35 mm
dC = 35,21 mm dC = 40 mm
dD = 30,01 mm dD = 35 mm
dM = 49,97 mm dM = 55 mm
dN = 50,58 mm dN = 60 mm
dP = 49,97 mm dP = 55 mm
dQ = 49,97 mm dQ = 50 mm
Tiết Đường Tiết diện then Chiều sâu rãnh Chiều dài
diện kính(mm) b h t1 t2 then lt(mm)
12 30 8 7 4 2,8 45
13 40 12 8 5 3,3 80
22 60 18 11 7 4,4 80
23 50 16 10 6 4,3 63
35
2. Kiểm nghiệm về độ bền cắt và độ bền dập của then
2T
σ d= ≤ [σd ]
d .l t . ( h−t 1 )
2T
τ c= ≤ [τc]
d . lt . b
Ta có bảng sau:
σd τc
Tiết d bxh t1 lt T
(MPa (MPa
diện (mm) (mm) (mm) (mm) (N.mm)
) )
184388,1
12 30 8x7 4 45 91,06 34,15
2
184388,1
13 40 12x8 5 80 38,41 9,6
2
18x1 896993,9
22 60 7 80 93,44 20,76
1 7
Tất cả đều thỏa mãn điều kiện bền cắt và độ bền dập
36
Các trục của hộp giảm tốc đều quay. ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng :
Vì trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động.
37
Chọn lắp ghép bằng then với thông số kích thước theo bảng 9.1 ta có :
Tiết Đường
bxh t1 W W0
diện kính(mm)
+ Xác định các hệ số Kdj và Kdj đối với các tiết diện nguy hiểm theo công thức
Theo bảng 10.8; phương pháp gia công tiện K x = 1,06 và không dùng tăng
bền bề mặt Ky = 1
Theo bảng 10.12 dùng dao phay ngón hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then
ứng với vật liệu có b = 750 MPa là K = 2,01 và K = 1,88
Tra bảng 10.10, hệ số kích thước và ứng với đường kính tiết diện nguy
hiểm từ đó xác định được tỷ số K/ và K/ tại rãnh then trên các tiết diện này.
Theo bảng 10.11 ứng với kiểu lắp đã chọn b = 750 MPa và đường kính của
tiết diện nguy hiểm tra được tỷ số K / và K/ do lắp căng tại các tiết diện này,
trên cơ sở đó dùng giá trị lớn hơn trong 2 giá trị của K / để tính Kd và giá trị lớn
hơn trong 2 giá trị của K/ để tính Kd
38
Trong đó:
Giá trị sσj , stj được xác định theo các công thức sau:
σ −1
sσj =
K σdj . σ aj +ψ σ . σ mj
τ−1
sτj =
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj
σ −1, τ −1 là giới hạn mỏi uốn và giới hạn mỏi xoắn với chu kì đối xứng.
σ aj,τ aj, σ mj, τ mj là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp
Kết quả:
K/ Kτ /τ
Tiết D
Lắp Lắp Kd K τd sσ sτ S
diện (mm) Then Then
căng căng
10;11 35 - 2,25 - 1,75 2,35 1,85 9,88 9,11 6,7
12 30 2,28 2,25 2,38 1,75 2,38 2,48 - 4,02 4,02
13 40 2,36 2,25 2,41 1,75 2,46 2,51 3,18 7,42 2,92
20,21 55 - 2,75 - 2,15 2,85 2,25 15,56 6 5,6
22 60 2,56 2,75 2,54 2,15 2,85 2,64 8,46 6,2 5
23 50 2,48 2,75 2,47 2,15 2,85 2,57 - 3,66 3,66
39
V. Kiểm nghiệm độ bền tĩnh
Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột, cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh theo công thức :
M max T max
σ td =√ σ 2 +3. τ 2 ≤ [ σ ], Với σ = ; τ=
Wx W0
T max 184388 , 12
τ= = =15 , 83(MPa)
W0 11647 , 62
T max 896993 , 97
τ= = =22, 73(MPa)
W0 39462 , 05
40
CHƯƠNG V. CHỌN Ổ TRỤC
I. Chọn ổ
Xét trục I:
F a = - F a = -1352,15 (N)
t 10 1
F r = 2034,3 (N)
11
Xét theo F r 10
F a 1352 ,15
= ¿ 0 , 36>0 , 3
Fr 3805 ,5
10
Chọn ổ bi đỡ - chặn với góc tiếp xúc α =120 chọn ổ cỡ trung hẹp
Kí d D b=T r r1 C C0
hiệu mm Mm mm mm mm KN KN
F r =1992 , 78 ( N )
20
F r =5438 , 74 ( N )
21
Tính theo F r 21
Fa 1352 ,15
2
= =0 , 25<0 , 3
Fr 21
5438 ,74
Đường
Kí d D B r C C0
kính bi
hiệu (mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN)
(mm)
41
II. Chọn cấp chính xác
Đối với hộp giảm tốc nên chọn cấp chính xác 0
Cd = Q.m√ L
- Xét trục I:
i F a 1352, 15
=
C 0 25 , 2. 103
= 0,054
Ta có sơ đồ trục sau :
42
Lấy F a = 2760,19 (N)
10
F a = F s 11 = 752,7 (N)
11
+) Xác định X và Y
Fa 2760 , 19
10
= = 0,73 > e
V . Fr 10
1 . 3805 ,5
X =1 ; Y=0
+) Tính Q
Q10 = ( X . V . F r +Y . F a ) . k t .k đ
10 10
= ( 0,45.1.3805,5 + 1,46.2760,19).1.1,1
= 6316,59 (N)
Q11 = ( X . V . F r +Y . F a ) . k t . k đ
11 11
= (1.1.2034,3).1.1,1
= 2237,73 (N)
Do tải trọng của trục thay đổi nên ta tính tải trọng tương đương QE
QE = m
√ ∑ ( Q i m . Li )
∑ Li
√( ) ( ) ( )
m
m Q01 Lh Q02 m Lh Q03 m Lh
QE = Q E =Q10 . 10
Q01
. + 1
L h Q01
. + 2
Lh Q 01
.
Lh
3
= 6316,59 .
√3 1
( )
+
8 1 , 65
.
8
+
1 , 65
.(
1 3 2 , 6 0 , 85 3 3 , 4
8 )
= 4007,92 (N)
43
Sơ đồ làm việc là :
Có : Cd = QE.m√ L
60. n. Lh 60 .322 , 67 .12000
Có L = 6
= 6
=232, 32
10 10
e=0 , 22
44
Fa
+ Tính V . F
r
X =0 , 56 Y =1 , 99
+ Tính Q
Q21 = ( X . V . F r +Y . Fa ) . k t . k đ
21 21
= ( 0,56.1.5438,74 +1,99.1352,15).1.1,1
= 6310,12 (N)
√( ) ( ) ( )
m
m Q01 Lh Q 02 m L h Q03 m
Lh
QE = Q E ¿ Q21 . . + 1
. + 2
. 3
Q01 Lh Q 01 Lh Q01 Lh
21
= 6310,12 . .
1
+
8 1 , 65
.
8
+
√1 , 65
. (
1 3 2 , 6 0 , 85 3 3 , 4
3
8 ) ( )
= 4003,81 (N)
+) Tính L
60. n2 . Lh 60 . 66 , 26 . 12000
L= 6
= 6 = 47,7
10 10
+) Tính Cd
Cd = QE.m√ L
= 4003,81.10-3 . √3 47 , 7
Ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải trọng cho trục II.
45
2. Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ
Khả năng tải tĩnh theo 2 giá trị, lấy giá trị lớn hơn:
Qt = X0,Fr + Y0.Fa
Qt = Fr
Điều kiện Qt ≤ C0
- Xét trục I
= 3200,04 (N)
Qt = Fr10 = 3805,5 N
Ổ lăn đã chọn đảm bảo khả năng tải tĩnh của trục I.
- Xét trục II
= 0,6.5438,74 + 0,5.1352,15
= 3939,32 (N)
Qt = F r = 5438,74 N
21 21
ChọnQt = F r = 5438,74 N
21 21
Qt <C 0 = 49,4 kN
21
Ổ lăn đã chọn đảm bảo tải trọng tĩnh của trục II.
46
CHƯƠNG VI. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC CHI TIẾT KHÁC CỦA
HỘP GIẢM TỐC
I. Thiết kế vỏ hộp
Vỏ hộp giảm tốc có nhiều loại khác nhau, song chúng đều phải đảm bảo các
nhiệm vụ chung như sau: bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận
máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn,
bảo vệ các chi tiết máy tránh bụi bặm. Chỉ tiêu cơ bản mà một hộp giảm tốc cần
thoả mãn là độ cứng vững cao đồng thời có khối lượng nhỏ. Để đảm bảo các yêu
cầu trên, hộp giảm tốc được chế tạo bằng phương pháp đúc. Vật liệu thường được
sử dụng để đúc hộp giảm tốc là gang xám, ở đây ta chọn loại gang xám có kí hiệu
là GX15-32.
Độ dốc Khoảng 20
Đ/k bu lông nền d 1 >0 , 04. a+10>12 d1 = 20
Đ/k bu lông cạnh ổ d 2= ( 0 ,7 ÷ 0 , 8 ) . d 1 d2 = 14
47
Đ/k bu lông ghép bích nắp và thân d 3= ( 0 ,8 ÷ 0 , 9 ) . d 2 d3 = 12
Đ/k vít ghép nắp ổ d 4 =( 0 , 6 ÷ 0 ,7 ) .d 2 d4 = 10
Đường kính vít nắp cửa thăm d 5= ( 0 ,5 ÷ 0 , 6 ) d 2 d5 = 8
Chiều dày mặt bích thân hộp S1 = ( 1 , 4 ÷ 1 , 8 ) . d 3 S1= 22
Chiều dày mặt bích nắp hộp S2= ( 0 ,9 ÷ 1 ) . S 1 S2 = 22
Bề rộng bích nắp và thân K 1=K 2 −( 3÷ 5 ) K1 = 43
Xác định theo kích thước
Đường kính ngoài mặt bích ổ D1 = 140
nắp ổ
Xác định theo kích thước
Đường kính tâm lỗ vít D2 = 170
nắp ổ
E1=1 , 6 d 2
D2
Tâm bulông cạnh ổ C= nhưng phải bảo đẩm E1 = 23
2
điều kiện k > 1,2.d2
III. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp
1. Vòng móc
Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc trên lắp và thân thường được lắp thêm
vòng móc.
2. Chốt định vị
Có tác dụng định vị chính xác vị trí của nắp và bulông, hộp giảm tốc.Nhờ
chốt định vị mà khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ, do đó loại
trừ được nguyên nhân làm hỏng ổ.
49
Ta chọn chốt côn .Tra bảng 9.5 ta có các thông số sau:
Để kiểm tra quan sát chi tiết trong hộp giảm tốc. Khi lắp ghép và dổ dầu vào
hộp . được bố trí trên đỉnh hộp.
A B A1 B1 C K R Số lượng
Vít
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) vít
50
Hình 6.4. Nút thông hơi
Khi máy làm việc nhệt độ trong hộp tăng lên, áp suất trong hộp cũng tăng theo.
Để giảm áp suất và thông khí trong hộp ta dùng nút thôn hơi, đồng thời cũng là để
điều hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp.
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Sau một thời gian làm việc , dầu bôi trơn trong hộp bị bẩn hoặc biến chất, do
đó cần thay dầu mới. Nút tháo dầu dùng để xả dầu cũ ra bên ngoài.
d b m l d s d0
M20x2 15 9 28 30 22 25,4
Dùng để kiểm tra mức dầu trong hộp giảm tốc , để đảm bảo mức dầu luôn ở
mức cho phép để các chi tiết được hoạt động tốt.
51
IV. Dung sai và kiểu lắp.
Dựa vào bảng phạm vi sử dụng của các kiểu lắp 20.4 [1] ta có thể lựa chọn các
kiểu lắp thích hợp để lắp các chi tiết lên trục và giữa các chi tiết với nhau. Vì trong
quá trình gia công các chi tiết việc gia công lỗ bao giờ cũng kém chính xác hơn gia
công trục do đó ở đây ta cũng ưu tiên gia công trục với cấp chính xác cao hơp cấp
6 và chọn luôn miền dung sai của trục là miền k. Từ đó ta có thể chọn kiểu lắp
miền dung sai đồng thời trị số sai lệch giới hạn theo bảng sau:
Bảng 6.2. Bảng thống kê dung sai và kiểu lắp
( μm )
Giá trị sai lệch giới hạn
Vị trí lắp ghép Kiểu lắp
Dung sai lỗ Dung sai trục
+0,03 0
Nắp ổ trục 1 và vỏ hộp 80 H7/h6
0 -0,019
+0,035 0
Nắp ổ trục 2 và vỏ hộp 120 H7/h6
0 -0,022
+0,018
Trục 1 và ổ lăn 35 k6
+0,002
+0,021
Trục 2 và ổ lăn 55 k6
+0,002
+0,03
Vỏ hộp và ổ đỡ chặn 80 H7
0
+0,035
Vỏ hộp và ổ đỡ 120 H7
0
+0,025 +0,018
Bạc chắn dầu và trục 1 35 H7/k6
0 +0,002
+0,03 +0,021
Bạc chắn dầu và trục 2 55 H7/k6
0 +0,002
+0,021 +0,0065
Ngõng trục và bánh xích 30 H7/js6
0 -0,0065
52
+0,025 +0,08
Ngõng trục và khớp nối 50 H7/js6
0 -0,008
+0,025 +0,018
Mayơ bánh răng và trục 1 40 H7/k6
0 +0,002
+0,03 +0,028
Mayơ bánh răng và trục 2 60 H7/k6
0 +0,021
53