Professional Documents
Culture Documents
I
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................IV
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LY HỢP...........................................................1
1.1 Công dụng...................................................................................................1
1.2 Phân loại......................................................................................................1
1.2.1 Theo phương pháp truyền momen.........................................................1
1.2.2 Theo trạng thái làm việc của ly hợp......................................................1
1.2.3 Theo phương sinh lực ép trên đĩa ép.....................................................1
1.2.4 Theo phương pháp dẫn động.................................................................2
1.3 Yêu cầu của ly hợp......................................................................................2
1.4 Đặc điểm cấu tạo của bộ ly hợp...................................................................3
1.5 Nguyên lý làm việc của ly hợp....................................................................3
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN LY HỢP...................................................................4
2.1 Thông số ban đầu.........................................................................................4
2.2 Momen ma sát của ly hợp cần truyền..........................................................4
2.3 Chọn đường kính ngoài, trong và bề dày của tấm ma sát............................5
2.4 Lực ép cần thiết lên các đĩa ma sát để truyền momen.................................5
2.5 Hành trình của đĩa ép...................................................................................6
2.6 Kiểm tra ly hợp theo công trượt..................................................................6
2.7 Kiểm tra độ tăng nhiệt độ của ly hợp..........................................................9
2.8 Tính toán các chi tiết chính của ly hợp......................................................10
2.8.1 Lò xo ép của ly hợp.............................................................................10
2.8.2 Đĩa bị động..........................................................................................13
2.8.3 Đĩa ép..................................................................................................14
2.8.4 Giảm chấn............................................................................................15
2.8.5 Trục ly hợp..........................................................................................16
2.8.6 Đinh tán...............................................................................................21
2.8.7 Đòn mở ly hợp.....................................................................................23
2.9 Thiết kế cơ cấu điều khiển ly hợp.............................................................24
II
2.9.1 Phân loại..............................................................................................24
2.9.2 Lựa chọn cơ cấu điều khiển.................................................................26
2.9.3 Tính toán cơ cấu điều khiển................................................................27
Tài liệu tham khảo..............................................................................................28
III
LỜI NÓI ĐẦU
Với nền công nghiệp phát triển ngày càng hiện đại, các nhu cầu trong lao
động và cuộc sống của con người càng được nâng cao. Vấn đề vận chuyển hàng
hóa, đi lại của con người là một trong những nhu cầu rất cần thiết. Ô tô là một
loại phương tiện rất phát triển và phổ biến trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay
để đáp ứng cho nhu cầu đó.
Là một sinh viên ngành động lực, việc tìm hiểu, nghiên cứu, tính toán và
thiết kế các bộ phận, cụm máy, chi tiết trong xe là rất thiết thực và bổ ích. Trong
khuôn khổ giới hạn của một đồ án môn học, em được giao nhiệm vụ thiết kế và
tính toán ly hợp xe ô tô. Công việc này đã giúp cho em bước đầu làm quen với
công việc thiết kế mà em đã được học ở trường để ứng dụng cho thực tế, đồng
thời nó còn giúp cho em cũng cố lại kiến thức sau khi đã học các môn lý thuyết
trước đó.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê Quang Thống, cùng với sự nổ lực
của bản thân và các thành viên trong nhóm, sau một khoảng thời gian cho phép
em đã hoàn thành được đồ án của mình. Vì bước đầu tính toán thiết kế còn rất
bỡ ngỡ cho nên không tránh khỏi những sai sót. Do vậy, em rất mong các thầy
(cô) thông cảm và góp ý để em được hoàn thiện hơn trong quá trình học tập của
mình.
IV
V
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LY HỢP
1
1.2.3 Theo phương sinh lực ép trên đĩa ép
Theo phương pháp phát sinh lực ép trên đĩa ép người ta chia ra thành các loại
ly hợp sau:
- Loại lò xo (lò xo đặt xung quanh, lò xo trung tâm, lò xo đĩa).
- Loại nửa ly tâm: lực ép sinh ra ngoài lực ép của lò xo còn có lực ly tâm
của trọng khối phụ ép thêm vào.
- Loại ly tâm: ly hợp ly tâm sử dụng lực ly tâm để tạo lực ép đóng và mở ly
hợp.
2
1.4 Đặc điểm cấu tạo của bộ ly hợp
Trong đó:
Ml – Momen ma sát cực đại của ly hợp
Mdc – Momen cực đại của động cơ
β – Hệ số dự trữ của ly hợp (Bảng 2.1)
4
2.3 Chọn đường kính ngoài, trong và bề dày của tấm ma sát
* Đường kính ngoài của tấm ma sát được chọn dựa theo đường kính của bánh
đà và công thức thực nghiệm sau:
- Đường kính ngoài:
D=2. R2=10.
√ M emax
A
=10.
√
294
0,36
=285,78 mm
2.4 Lực ép cần thiết lên các đĩa ma sát để truyền momen
M ms 470,4
P= = =4828,57 N
μ . R tb . z ms 0,3.0,117 .2
Trong đó:
Rtb – Bán kính ma sát trung bình.
3 3 3 3
2 R 2−R1 2 0,12 −0,08
Rtb = . 2 = . =0,1 m
3 R2−R21 3 0,122−0,082
5
z ms– Số đôi bề mặt ma sát.
P P 2
q= = ≤ [ q ] =( 100 ÷ 250 ) KN /m
S π . ( R22−R21 )
6700,85 2
¿> q 2 2
=185,47 KN /m < [ q ]
π .(0,14 −0,09 )
(
r0 = H +
d
2) (
.25,4= 7+
16
2 )
.25,4=381 mm
Trong đó:
H – Chiều cao của phần đầu lốp xe (mm).
d – Đường kính vành bánh xe (inch).
- Bán kính làm việc của bánh xe (rbx):
6
r bx =λ .r 0 =0,93.381=354,33 mm=0,354 m
Trong đó:
λ – Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp.
* Với lốp áp suất thấp: λ=0,93 ÷ 0,985=¿ chọn λ=0,93
- Tỷ số truyền của truyền lực chính (i0):
r bx 0,354
i 0=θ . =50. =6,68
2,65 2,65
Trong đó:
θ – Hệ số vòng quay của động cơ.
* Đối với xe tải: θ=40 ÷ 50=¿ chọn θ=50.
- Tỷ số truyền ở tay số 1 (ih1):
G .❑max .r bx 8800.10 .0,3 .0,354
i h 1= = =5,35
M emax .i 0 .❑tl 294.6,68 .0,89
Trong đó:
g – Gia tốc trọng trường, g=10 m/ s2 .
ψmax – Hệ số cản tổng cộng lớn nhất.
ψ max =f +i=0,015+0,285=0,3
Trong đó:
f – Hệ số cản lăn: f =0,015.
i – Hệ số cản dốc: i=tan16 ° =0,285.
ηtl – Hiệu suất của hệ thống truyền lực.
Tra bảng 3.1 giáo trình BTL TT ÔTÔ đối với ôtô tải: ηtl =0,89.
- Momen quán tính của ôtô và rơmóc quy dân về trục của ly hợp (Ja):
( )( )(
2
G0 +Gm r bx
)( )
2
8800.10+ 0 0,354
Ja = . = . =0,86 Kg. m 2
g i h1 . i0 . i p 10 5,35.6,68 .1
Trong đó:
Gm – Trọng lượng móoc (N)
ip – Tỷ số truyền hộp số phụ (i p=1nếu xe không có hộp số phụ).
N/m
Trong đó:
ωm – Tốc độc góc của trục động cơ trước khi đóng ly hợp, 1/s.
π .2000
ω m= =209,44 (rad/s)
30
ωa – Tốc độ góc của đĩa bị động ly hợp, 1/s, ( khi khởi động tại chổ, ωa=0).
- Công động cơ ở giai đoạn đầu:
ω m−ω a 209,44−0
L1=M a . . t 1 =14,69. .0,073=112,3(J )
2 2
1 2
→ L2= .0,86 .(209,44−0)2+ .14,69 . ( 209,44−0 ) .1,34=21610,49(J )
2 3
8
* Công trượt nói chung không cho ta xét đoán về điều kiện làm việc của ly hợp
được. Muốn xét điều kiện làm việc nặng nhọc của ly hợp cần phải tính công
trượt riêng.
21722,79 2
→ l= =233 KJ /m < [ l ] . (Thỏa điều kiện)
π . ( 0,14 −0,09 ) .2
2 2
Trong đó:
l – Công trượt riêng (KJ/m2).
L – Công trượt toàn bộ của ly hợp (J).
F – Diện tích bề mặt ma sát (m2).
p – Số đôi bề mặt ma sát.
[l] – Công trượt riêng cho phép.
Trong đó:
T – Nhiệt độ tăng lên của chi tiết (°C).
9
L0 – Công trượt toàn bộ sinh ra khi đóng ly hợp (J).
c – Nhiệt dung riêng của chi tiết bị nung nóng, c=500 ( J / Kg . độ ).
v – Hệ số xác định phần công trượt dùng để nung nóng chi tiết cần tính.
* Đối với ly hợp 1 đĩa: v=0,5.
gn – Khối lượng của chi tiết bi nung nóng (Kg).
π
gn=V . h . γ =
4
[ ]
( D 22−D21 ) h1 + D2bd . h2 γ
π
⇒ gn =
4
[ ( 0,282−0,18 2) .0,014+ 0,42 .0,03 ] .7580=32,4 Kg
Với:
D1, D2 – Đường kính trong, đường kính ngoài của đĩa ma sát.
Dbd – Đường kính bánh đà, chọn Dbd =400 mm.
h1 – Độ dày đĩa ép.
h1 =( 0,045÷ 0,06 ) . D2=( 0,045 ÷ 0,06 ) .280=( 12,6 ÷ 16,8 ) mm .
⇒ Chọn h1 =14 mm .
h2 – Độ dày bánh đà, chọn h2 =30 mm.
γ – Khối lượng riêng của vật liệu.
⇒ γ=7580 Kg/m3(khối lượng riêng của gang để chế tạo đĩa ép).
Giá trị tăng lên mỗi lần đóng ly gợp không được quá 15°C.
10
- Lực ép cần thiết để truyền momen quay (khi ly hợp đóng):
M ms 470,4
P= = =4828,57 N
μ . R tb . z ms 0,3.0,117 .2
Trong đó:
Mms – Momen ma sát của ly hợp.
μ – Hệ số ma sát.
Rtb – Bán kính trung bình của vành ma sát.
z ms – số đôi bề mặt ma sát.
{
8. P ' 0 . D 2
τ= 3
. k N /mm
π .d
3
8. P' 0 . D .i
⇒ ∆ l= mm
G. d 4
4
d .G
C= 3
N /mm
8. D . i
+ Tra bảng 2.7 giáo trình BTL TT ÔTÔ chọn D/d=5 ⇒ k=1,3.
Chọn vật liệu chế tạo lò xo là thép cacbon cao (55 – 65):
11
⇒[ τ ]= (500 ÷ 800 ) N /mm2.
⇒Chọn [ τ ]=800 N / mm2.
- Đường kính dây lò xo:
√ √
'
k.P 0 D 1,3.965,71
d ≥ 8. . = 8. .5=4,47 mm⇒ Chọnd=5 mm.
π .[τ] d 3,14.800
⇒ D=5. d=5.5=25 mm
- Độ cứng lò xo:
0,2. P0 0,2. 804,76
C= = =80,48 N /mm
∑ ∆0 2
Trong đó:
C – Độ cứng lò xo (N/mm).
Ʃ∆0 – Hành trình đĩa ép (mm).
P0 – Lực tác dụng lên 1 lò xo (khi đóng ly hợp) (N).
- Ứng suất xoắn của lò xo:
'
8. P 0 . D 2
τ= 3
. k ≤ [ τ ]=800 N /mm
π .d
8. 965,71.25 2
⇒ τ= 3
.1,3=492,08 N / mm < [ τ ] ( thỏa điềukiện bền )
3,14. 5
- Số vòng làm việc của lò xo:
4 4 4
G.d 8. 10 . 5
i= 3
= 3
=4,97 vòng ⇒Chọni=5 vòng
8. D . C 8. 25 .80,48
Trong đó:
G – Modun đàn hồi của vật liệu lò xo, G=8.10 4 N /mm2.
- Tổng số vòng làm việc của lò xo:
i Σ =i+ (1,5 ÷ 2 )=5+ (1,5 ÷ 2 )=( 6,5 ÷ 7 ) vòng .
⇒Chọn i Σ =7 vòng .
- Độ biến dạng nén của lò xo:
3 3
8. P ' 0 . D . i 8. 965,71 .25 .5
Δ l= 4
= 4 4
=13,53 mm .
G.d 8. 10 . 5
- Chiều dài của lò xo khi các vòng sít nhau:
12
l t =( i Σ −0,5 ) . d=( 7−0,5 ) .5=32.5 mm
( )
3 3
8.C 8. 5 D
λ 1= = =0,0025 VớiC= =5 .
G . d 8. 10 .5
4
d
- Khe hở giữa các vòng lò xo khi chịu tải lớn nhất: δ =1 mm.
- Bước lò xo:
λ 12,07
t=d + +δ =5+ + 1=8,4 mm.
i 5
8.940,8 .1000
⇒ σ chd = =12,5 N /mm2< [ σ chd ]
( 60 −52 ) .8 .84
2 2
2.8.3 Đĩa ép
- Đĩa ép phải quay cùng bánh đà, khi đong mở ly hợp phải có khả năng dịch
chuyển dọc trục của ly hợp.
- Đĩa ép phải có khả năng thoát nhiệt tốt từ các bề mặt ma sát, bằng cách hút
nhiệt vào bản thân chúng rồi truyền ra không khí.
- Các đĩa ép phải cứng để đảm bảo ép đều lên các vòng ma sát. Muốn thoát
nhiệt tốt đôi khi trên đĩa làm các gân như cánh quạt để gây gió.
14
- Để tăng độ cứng vững của các đĩa ép ly hợp người ta thường chế tạo chúng
bằng gang hợp kim. Ngoài ra cường hóa các chỗ đúc cục bộ người ta đặt cốt
bằng đồng đường kính 5 ÷ 7 mm.
- Đường kính đĩa ép được chọn theo đường kính vành ma sát và kích thước
bánh đà, khi chọn cần kiểm tra kích thước theo vận tốc vòng giới hạn. Chiều
dày đĩa ép có thể chọn theo công thức thực nghiệm:
S1=( 0,045 ÷ 0,06 ) . D=( 0,045 ÷ 0,06 ) .280=( 12,6 ÷ 16,8 ) mm
⇒ Chọn S 1=14 mm .
15
2.8.4 Giảm chấn
- Giảm chấn được dùng trong ly hợp để tránh cho hệ thống truyền lực của ôtô
khỏi những giao động xoắn cộng hưởng sinh ra. Các giảm chấn của ly hợp
hiện nay được kết cấu theo một nguyên tắc chung, nghĩa là đĩa thụ động nối
với moayơ nhờ chi tiết đàn hồi.
- Thông thường có 2 loại giảm chấn:
* Giảm chấn cao su: kết cấu đơn giản nhưng kích thước lớn làm tăng
momen quán tính quay của đĩa bị động. Hơn nữa khi ly hợp làm việc nhiệt
độ sẽ tăng làm ảnh hưởng đến độ bền và tính chất vật lý của cao su.
* Giảm chấn lò xo: được sủ dụng phổ biến hiện nay. Số lượng lò xo trụ
thường là 6 ÷ 12 chiếc, được chế tạo bằng thép mangan.
- Momen cực đại Mmax giới hạn độ cứng tối thiểu của lò xo thường lấy bằng
momen xác định theo điều kiện bám với hệ số φ=0,8:
G2 φ . r bx 11673,9.0,8 .0,361
M max = = =290,43 N . m
ih 1 . i0 2,13.5,45
Với:
G2 – Trọng lượng tác dụng lên các bánh chủ động (N).
G2=0,5. G0=0,5.8800.10=44000 N
⇒ Chọn d sb=60 mm .
d d 60
- Chiều dài trục: l =0,15 ⇒ l= 0,15 = 0,15 =400 mm .
Trong đó:
Memax – Momen cực đại của động cơ (N.m).
ih4 – Tỷ số truyền tay số 4.
ηh4 – Hiệu suất truyền lực ở tay số 4.
- Lực tác dụng lên bánh răng:
2. M t 2.261,66
+ Lực vòng: P1= = =8869,83 N
d 0,059
P1 . tan α 8869,83 . tan 20 °
+ Lực hướng tâm: Pr 1= = =3727,78 N
cos β cos 30°
+ Lực dọc trục: Pa 1=P1 . tan β=8869,83 . tan 30 °=5121 N
d 59
+ M Pa 1=Pa 1 . 2 =5121. 2 =151069,5 N . mm
YA YB Pr1 y
MPa1
A B C
O
Pa1 z
XA XB P1 x
275 125
17
- Xét trong mặt phẳng đứng yoz:
* ΣY =0 ⇔Y A +Y B + Pr 1=0
⇒ Y A + Y B =−Pr 1=−3727,78 N
18
* ΣX =0 ⇔ X A + X B + P1=0
⇒ X A + X B=−P1 =−8869,83
* ΣmA=275. X B + 400. P1 =0
−400. P1 −400. 8869,83
⇒ X B= = =−12901,57 N
275 275
⇒ X A=−P 1−X B=−8869,83+12901,57=4031,74 N
19
- Xét trục chịu xoắn:
d 59
M z =P1 . =8869,83. =261660 N . mm
2 2
*d A ≥
√
3 M tđ
0,1. [ σ ]
=3
√226604,21
0,1.70
=31,87 mm
⇒ Chọn d A=40 mm
+ Tại B:
* M tđ =√ M x2 + M y 2 +0,75. M z2
⇒ M tđ =√ 314902,5 +1108728,5 +0,75. 261660 =1174645,45
2 2 2
*d A ≥
√
3 M tđ
0,1. [ σ ]
=
√3 1174645,45
0,1.70
=55,16 mm
⇒ Chọn d B =d C =60 mm .
- Trong quá trình làm việc, bánh trăng trên trục ly hợp sinh ra các momen
xoắn vừ momen uốn. Ứng suất tổng hợp σ th do momen xoắn và momen uốn
tác dụng tại tiết diện nguy hiểm là:
20
σ th
=
√M x
2
+ M y 2+ M z2
≤ [ σ th ] =70 N /mm
2
3
0,1. d B
⇒ σ th = √
2 2 2
314902,5 +1108728,5 +261660
3
=54,71 N /mm2< [ σ th ]
0,1. 60
Mx, My – Momen uốn tác dụng lên tiết diện nguy hiểm (N.mm).
Mz – Momen xoắn tác dụng lên tiết diện nguy hiểm (N.mm).
d – Đường kính tiết diện nguy hiểm (mm).
2.8.6 Đinh tán
- Đinh tán dùng nối ghép các vành ma sát vào đĩa bị động. Các đinh tán này
được chế tạo từ đồng hoặc nhôm với đường kính d= ( 4 ÷ 6 ) mm, được tính bền
theo cắt và bền dập. Đinh tán có thể đước bố trí trên các đĩa ly hợp theo vòng
tròn thành nhiều dãy. Khi tính toán, coi lực tác dụng lên đinh tán phân bố trên
mỗi vòng tỉ lệ với bán kính lắp đặt của từng vòng, từ đó tính được lực tác
dụng lên mỗi đinh tán như sau:
M max
e .r 1 294.0,106
F 1= = =46,88 N
2. ( r + r ) .n 1 2. ( 0,09 +0,14 ) .12
2 2 2 2
1 2
max
M e .r 2 294.0,123
F 2= = =54,4 N
2. ( r + r ) .n 2 2. ( 0,09 +0,14 ) .12
2 2 2 2
1 2
Trong đó:
F1 – Lực tác dụng lên mỗi đinh tán ở vòng trong (N).
F2 – Lực tác dụng lên mỗi đinh tán ở vòng ngoài (N).
r1 – Bán kính lắp đinh tán theo vòng trong (m).
2. R1+ R 2 2.0,09+0,14
r 1= = =0,106 m
3 3
r2 – Bán kính lắp đinh tán theo vòng ngoài (m).
R1 +2. R2 0,08+ 2.0,12
r 2= = =0,123 m
3 3
21
Memax – Momen xoắn cực đại của động cơ (N.m).
n1 – Số lượng đinh tán ở vòng ngoài: n1 =12.
n2 – Số lượng đinh tán ở vòng ngoài: n2 =12.
- Ứng suất cắt đinh tán:
4. F 1
≤ [ τ c ]=40 MN / m .
2
+ τ c1= 2
μ.d
4. 46,88
=25 MN / m < [ τ c ] .
2
⇒ τ c1 = 2
0,3. 0,005
⇒ Đinh tán thỏa điều kiện bền cắt.
4. F 2
≤ [ τ c ]=40 MN / m .
2
+ τ c2= 2
μ.d
4.54,4
=29,01 MN /m < [ τ c ].
2
⇒ τ c1 = 2
0,3. 0,005
⇒ Đinh tán thỏa điều kiện bền cắt.
- Ứng suất chèn dập của đinh tán:
F1
+ σ chd 1= ≤ [ σ chd ] =25 MN /m 2.
l. d
46,88
=2,344 MN /m < [ σ chd ].
2
⇒ σ chd 1=
0,004.0,005
22
2.8.7 Đòn mở ly hợp
-Đòn mở dùng để mở ly hợp, cần có độ cứng tốt, nhất là ở trong mặt phẳng
tác dụng lực, đóng mở êm dịu nhờ dùng đĩa thụ động đàn hồi. Chọn số lượng
các đòn mở tuỳ theo kích thước của ly hợp và không ít hơn 3 chiếc.
-Đòn mở ly hợp được chế tạo từ thép cacbon, được tôi và ram hoặc từ gang
rèn.
- Đòn mở ly hợp được tính bền uốn tại tiết diện nguy hiểm.
23
d – Đường kính lỗ gối bản lề (mm), chọn b=10 mm.
D – Chiều rộng đòn mở (mm), chọn D=20 mm.
b – Bề dày đòn mở (mm), chọn b=15 mm.
- Ứng suất uốn tại tiết diện E – E:
* Chọn vật liệu chế tạo đòn mở là gang rèn với [ σ u ]=( 60 ÷ 80 ) N /mm2.
Mu
≤ [ σ u ] =( 60 ÷ 80 ) N /mm
2
σ u=
W
26074,26
⇒ σ u= =34,77 N /mm3 < [ σ u ]
750
8
9
9
10
11
25
lanh này đi sang phải thông qua càng mở đẩy bi T 4 ép vào đòn mở 3 làm
cho đòn mở kéo đĩa ép và đĩa bị động tách ra làm mở ly hợp.
- Khi đóng ly hợp: Khi người lái thôi không tác dụng lực vào bàn đạp, nhờ
lò xo hồi vị bi T 5 và lò xo hồi vị bàn đạp 8 đẩy pittông của xy lanh công
tác 10 sang trái làm đẩy dầu qua ống 11 trở về xy lanh chính 6 đẩy trả bàn
đạp vể vị trí ban đầu. Đồng thời nhờ lò xo hồi vị nên bi T cũng được đẩy
tách ra khỏi đòn mở làm mở ly hợp.
Ưu điểm:
+ Kết cấu đơn giản, dễ bố trí trên xe.
+ Dẫn động êm, có thể tạo được lực bàn đạp lớn.
Nhược điểm:+ Các chi tiết cần độ kín khít tốt nên khó khăn trong việc chế tạo
và chăm sóc, bảo dưỡng.
26
2.9.3 Tính toán cơ cấu điều khiển
- Chọn:
a = 200mm b = 30mm c = 230mm d = 70mm
e = 80mm g = 15mm d1 = 20mm d2 = 25mm
a . c . e .d 22 2
200.230.80 .25
- Tỷ số truyền tổng cộng: ic = 2
=¿ = 182,54.
b . d . g . d1 30.70.15 .202
Trong đó:
Sbđ – Hành trình tổng cộng của bàn đạp (khoảng 150 ÷ 180 mm ¿.
𝛿 – Khe hở giữa đầu đòn mở và bạc mở (mm), Chọn δ =4 mm.
Δf – Hành trình dịch chuyển của đãi ép (mm).
Trong đó:
P – Lực nén tổng hợp tác dụng lên các đĩa của ly hợp (N).
Hệ số 1,2 – Hệ số tính đến các lò xo nén của ly hợp bi nén thêm khi tách
mở ly hợp.
ic – Tỷ số truyền tổng cộng.
η – Hiệu suất truyền lực, η=¿ 0,7 ÷ 0,8 ¿.
27
Tài liệu tham khảo
- Giáo trình “ Bài Tập Lớn Tính Toán Ô Tô ” Trường CĐKT Cao Thắng
- Giáo trình “ Sức Bền Vật Liệu ” Trường CĐKT Cao Thắng
- Giáo trình “ Bài Tập Lớn Chi Tiết Máy ” Trường CĐKT Cao Thắng
- Giáo trình “ Chi Tiết Máy ” Trường CĐKT Cao Thắng
- Giáo trình “ Vẽ Kỹ Thuật ” Trường CĐKT Cao Thắng
28