Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN Ô TÔ
CN541
Tháng 10/202
Ưu điểm: Kết cấu gọn, việc bố trí hệ thống thủy lực đơn giản và thuận tiện, có
thể đảm bảo việc đóng ly hợp êm dịu so với hệ thống dẫn động bằng cơ khí. Ống dẫn
dầu không có biến dạng lớn nên hệ thống dẫn động thủy lực có độ cứng cao. Ngoài ra
hệ thống dẫn động thủy lực có thể dùng đóng mở 2 ly hợp.
Nhược điểm: Hệ thống dẫn động bằng thủy lực không phù hợp với những xe có
máy nén khí. Yêu cầu hệ thống dẫn động bằng thủy lực có độ chính xác cao.
CHƯƠNG II
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Với 𝑅2 là bán kính ngoài, 𝑅1 là bán kính trong cảu vành ma sát
𝑍𝑚𝑠: số đôi bề mặt ma sát, đối với ly hợp một đĩa thì 𝑍𝑚𝑠 = 2
3 3
Ta có: 𝑀𝑚𝑠 = 𝜇𝑝𝜋𝑅2 . (1 − 𝐾𝑅 ). 𝑍𝑚𝑠 Trang 2[2]
Trong đó:
𝑝: áp suất pháp tuyến của các bề mặt ma sát, [N/m2]
P¿ q . π . ( R22−R21 ) . [ q ]
β . M emax
≤q . π . ( R2−R 1) . [ q ]
2 2
3 3
3 R −R 2 1
μ. . . Z ms
2 R −R 2
2
2
1
β . M emax .
≤[q].π
[ ( )]
3
2 R
μ . . Z ms . R 32 . 1 − 1
3 R2
√
3. β . M emax .
R2 ≥ 3
[ ( )]
3
R1
2. μ .. Z ms . [ q ] π . 1−
R2
Trong đó:
Trọng lượng toàn bộ của ô tô: G = 8490 Kg
Đổi sang N: G = 8490.9,81 = 83 286,9 N
Bán kính bánh xe r bx : đối với lốp 7-16 là lốp áp suất thấp. Ta chọn 𝜆 = 0,93
16
Vậy bán kính bánh xe r bx = r 0 . 𝜆 =.(7+ 2 ).25,4.0,93 = 354 𝑚𝑚
r bx 0,354
Tỉ số truyền lực chính i 0=θ . = = 50. 2 ,65 =6 , 68 (𝜃 hệ số vòng quay động cơ)
2 , 65
ψ max . G. r bx 0 , 4. 83286 , 9 .0,354
Tỉ số truyền hộp số i h=
M emax . i0 ηtl
= 370.6 , 68.0 , 89
= 5,36
Ta có:
𝜓𝑚𝑎𝑥 = 0,4: hệ số cản tổng cộng của mặt đường
𝜂𝑡𝑙 = 0,89: hiệu suất hệ thống truyền lực (đối với ô tô tải)
Thế vào ta được :
2
G r bx 83 286 , 9 0,3542
Ja = . 2
= . 2
=0 , 83 (N .m . s 2)
g ( ih io ) 9 , 81 (5 , 36.6 , 68)
Trong thực tế ly hợp được đóng từ từ êm dịu, công trượt diễn biến qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Trong thời gian đầu t1, khi ô tô bắt đầu chuyển động, mô men ma sát
ly hợp
Mt tăng từ 0 đến Ma. Trong giai đoạn này công của động cơ tiêu hao do trượt và
làm nóng ly hợp, công trượt được xác định như sau:
Với:
Tốc độ góc của trục động cơ khi đóng ly hợp ứng với M emax
2π 2π
ωN = . n =¿ .3500=¿ 366,52 rad/s
60 N 60
Tốc độ góc của trục phụ động cơ ly hợp: Công trượt tăng khi hiệu số (𝜔𝑚 - 𝜔𝑎) tăng,
giá trị công trượt lớn nhất khi 𝜔𝑎 = 0
Ma
Thời gian 𝑡1 = K với 𝐾 = 150 ÷ 750 𝑁.𝑚/𝑠 là hệ số tỷ lệ đặc trưng cho nhịp độ tăng
Mt. Chọn 𝐾 = 600 𝑁.𝑚/𝑠 (xe tải)
185 ,04
Khi đóng ly hợp: 𝑡1 = = 0,31 𝑠
600
Giai đoạn 2: Trong thời gian 𝑡2 tiếp theo, công của động cơ tiêu tốn cho việc tăng tốc của
trục phụ động cơ ly hợp, thắng các lực cản chuyện động của ô tô, công trượt được xác
định như sau:
t 2=
√2. J a .(ω N −ω a) = √ 2.0 ,83.( 366 ,52−0) =1 s
√k √600
Kiểm tra thời gian trượt tổng cộng:
𝑡1 + 𝑡2 = 𝑡 = 0,31 + 1= 1.31 ∈ (1,1 ÷ 2,5[𝑠]) (thỏa)
Để có thể đơn giản hơn trong tính toán, Giáo sư A.I Gri-skê-vich đề nghị công thức tính
công trượt L(J):
M emax ω2
L =Ja . . e Trang 7 [2]
(M emax −M a) 2
Trong đó:
𝜔𝑒: tốc độ góc của trục khuỷu của động cơ khi đóng ly hợp êm dịu, (rad/s) Đối với động
cơ diesel 𝜔𝑒 = 0,75. 𝜔𝑁 = 0,75.366,52 = 274,89 (rad/s)
Thay vào ta được:
2
M emax ωe 370 274 , 89
2
L =Ja . . =0,833 . . =63061 , 13 J
( M emax −M a ) 2 ( 370−185 , 34 ) 2
= 594,92 kJ /m2
Đối với ô tô tải: l r ≤ 800 kJ /m2
Công trượt riêng nằm ngoài giá trị cho phép nên ta chọn l r = 800 kJ /m2
1.3 Tính khối lượng chi tiết bị nung nóng
Khi bánh đà và đĩa ép ly hợp tiếp xúc với đĩa ma sát, chúng sẽ nóng lên, nhiệt độ tăng
lên không được quá lớn nếu không sẽ ảnh hưởng đến khả năng làm việc và giảm tuổi thọ
của chi tiết, thường nằm trong khoảng 8 - 10°𝐾 đối với ô tô.
Bánh đà là chi tiết kích thước lớn, khả năng tải nhiệt tốt nên ta chỉ cần tính đối với đĩa
ép.
Nhiệt độ tăng lên của chi tiết:
v .L v .L
T = c . g ≤ 10 ° K ≤¿> gn ≥ c .10 Trang 13 [1]
n
Trong đó:
T: nhiệt độ tăng (°𝐾)
𝑣 = 1/2𝑛: với n là số đĩa ma sát trong bộ ly hợp
c: nhiệt dung riêng của chi tiết bị nung nóng. Đối với gang, thép c = 500 jkg. độ gn: khối
lượng chi tiết bị nung nóng
v .L 0 ,5. 63061 , 13
gn ≥ ≥ =6 , 31 kg
c .10 500.10
M t β . M emax 2.370
Tính cho cả ly hợp: F = = = = 2605,63N
F .r 2. r 2.0,142
Chọn đường kính đinh theo tiêu chuẩn d = 5mm, chiều dài chịu rèn dập l = 2mm. Do dãy
ngoài chịu lực lớn nên ta tính số đinh tán của đinh tán theo dãy ngoài:
Ứng suất cắt:
F
≤ [ τ c ]=30.10 N /m
6 2
τ c=
π .d
2
Trang 15 [1]
n.
4
4. F 4. 2605 ,63
¿> n≥ = =4 , 42
[ τ c ] . π . d 30. 106 . π . 0,0052
2
F
σ d= ≤ [ σ d ] = 80. 106 N /m2 Trang 15 [1]
n . l. d
F 2605 , 63
n ≥ σ . l. d = =3 , 26
[ d] 80.10 6 .0,002 .0,005
Chọn d= 45 mm
→d≥
√
3 β . M emax
0 ,2. [ τ c ]
=
√
3 2.370
0 ,2.100 . 10
6
=0,033 m
Từ đường kính đỉnh then moay ơ tra then hoa có kích thước cơ bản sau:
zxdxD= 28x36,37x45
Với z là số răng, d là đường kính vòng trong, D là đường kính vòng ngoài.
b = 5 mm là bề rộng then
Gọi Z1 là số lượng moay ơ, l là chiều dài làm việc của then, trong trường hợp này Z1=1.
Chọn l = 1,4𝐷 = 1,4.45 = 63mm
Lực tác dụng lên bán kính trung bình của then được tính như sau:
4. M t 4. β . M emax
Q¿ = Trang 14 [1]
Z 1 .(D+d ) Z 1 . (D+d )
8.2.370
¿ 2
10.0,063.1 . ( 0,045+0,03637 )
2
¿ 1419 229.158 N /m
= 1,42 M N /m2 ≤ 20 M N /m2
Kiểm tra ứng suất cắt trên then:
Q 4. β . M emax
τ= = Trang 15 [1]
z . l. b z . l .b . Z 1 . ( D+d )
4.2 .370 N
¿ =11548 267 , 66 2
10.0,063.0,005 .1 . ( 0,045+0,03637 ) m
¿ 11, 55 M N /m ≤ 20 M N /m
2 2
Đường kính mũ đinh: 𝑑𝑚 = (1,6 ÷ 1,75)𝑑. Chọn 𝑑𝑚 = 1,6𝑑 = 1,6.8 = 12,8 Chọn đinh tán
bố trí một dãy với đường kính D = 87mm, chọn số đinh là n = 6. Lực tác dụng lên đinh
tán:
2. M emax 2.370
F= = =8505 ,75 N
D 0 ,87
F 8505 ,75 MN MN
σ d= = =35 , 44 2 ≤ [ σ d ] =80 2
n . l. d 6.0,005 .0,008 m m
1.6 Giảm chấn xoắn
1.6.1 Công dụng
Mô men từ đĩa thụ động truyền đến moay-ơ phải qua bộ phận giảm chấn đàn hồi, giảm
chấn đóng vai trò giúp ly hợp đóng nhanh chóng và êm d ịu, đồng th ời tránh dao động
xoắn cộng hưởng sinh ra trong quá trình ly hợp dẫn đến hư hỏng.
𝑅𝑙𝑥1 = 5,83mm