Professional Documents
Culture Documents
- Sai số vòng quay trục máy công tác so với yêu cầu ≤ ±5%
BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY GVHD: BÙI TRỌNG HIẾU
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ
TRUYỀN ......................................................................................................................... 2
1.1. Chọn động cơ điện ................................................................................................. 2
1.2. Phân phối tỉ số truyền ............................................................................................ 3
1.3. Lập bảng đặc tính................................................................................................... 3
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG ..................... 6
2.1. Thông số kỹ thuật .................................................................................................. 6
2.2. Tính toán thiết kế bộ truyền đai thang ................................................................... 6
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRONG CỦA HỘP GIẢM TỐC ........ 12
3.1. Chọn vật liệu bánh răng ....................................................................................... 12
3.2. Tính toán ứng suất cho phép ................................................................................ 12
3.3. Tính các thông số hình học .................................................................................. 14
3.4. Kiểm tra bôi trơn ngâm dầu ................................................................................. 20
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CÁC TRỤC VÀ THEN .................. 21
4.1. Thiết kế trục I ....................................................................................................... 21
4.2. Thiết kế trục II ..................................................................................................... 25
4.3. Kiểm nghiệm trục ................................................................................................ 29
CHƯƠNG V: CHỌN Ổ LĂN VÀ NỐI TRỤC .......................................................... 32
5.1. Trục đầu vào I ...................................................................................................... 32
5.2. Trục đầu ra II ....................................................................................................... 34
5.3. Chọn trục nối đàn hồi .......................................................................................... 36
CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ ............................ 38
6.1. Kích thước gối trục .............................................................................................. 39
6.2. Các chi tiết thành phần ........................................................................................ 40
CHƯƠNG VII: CHỌN DẦU BÔI TRƠN VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP ................. 44
7.1. Bôi trơn hộp giảm tốc .......................................................................................... 44
7.2. Dung sai lắp ghép ................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 46
ηbr = 0,97 - Hiệu suất một cặp bánh răng trụ ăn khớp được che kín
ηkn = 1 - Hiệu suất khớp nối trục đàn hồi
ηol = 0,99 - Hiệu suất một cặp ổ lăn được che kín
ηđ = 0,95 - Hiệu suất bộ truyền đai để hở
=> η = 0,97 × 1 × 0,95 × 0,992 = 0,903
1.1.2. Công suất tính toán
- Công suất trên trục công tác:
F × v 2500 × 3
Plv = = = 7,5 (kW)
1000 1000
T1 2 T2 2
√( ) × t 1 + ( T ) × t 2
Pt = Ptd = Plv T
t1 + t 2
T 2 0,8T 2
√( ) × 45 + ( T ) × 24
= 7,5 × T
45 + 24
= 7,0147 (kW)
1.1.3. Công suất cần thiết trên trục động cơ
Công suất cần thiết:
Pt 7,0147
Pct = = = 7,768 (kW)
η 0,903
60000. v 60000 × 3
nlv = = = 181,82 (vòng/phút)
z. p 9 × 110
Tra bảng 2.4 [1], ta chọn tỉ số truyền:
uhgt = 4 - Tỷ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng trụ 1 cấp (3 ÷ 5)
uđ = 4 - Tỷ số truyền của bộ truyền động đai thang (3 ÷ 5)
=> Tỷ số truyền chung của hệ truyền động:
ut = uhgt × uđ = 4 × 4 = 16
Tỉ số truyền u 4,06 4 1
Số vòng quay n
2907 726,75 181,69 181,69
(vòng/phút)
Momen xoắn T
27280,08 103666,94 398210,14 394215,42
(Nmm)
=> Chọn: Tiết diện đai hình thang thường loại 𝐀 , với các thông số được cho ở bảng
4.13 [1]:
Ký Kích thước tiết diện Chiều dài
Loại đai hiệu (mm) giới hạn l
λ + √λ2 − 8Δ2
a=
4
Trong đó,
π(d1 + d2 ) π(112 + 450)
λ=L− = 1800 − = 917,21
2 2
d2 −d1 450 − 112
Δ= = = 169
2 2
Suy ra,
Góc ôm đai α1 trên bánh đai nhỏ được xác định theo công thức 4.7 [1], ta được:
(𝑑2 − 𝑑1 ).57° (450 − 112). 57°
𝛼1 = 180° − = 180° − = 134,668°
𝑎 425
→ Thỏa mãn α1 ≥ 120°
2.2.7. Xác định số đai
Số đai z được xác định bởi công thức 4.16 [1]
P1 . K đ
z=
[P0 ]Cα Cl Cu Cz
Trong đó,
Hệ số tải trọng động Kđ tra ở bảng 4.7 [1], nhóm 1 và làm việc 2 ca/ ngày, ta
được: K đ = 1,1 + 0,1 = 1,2
Hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm α1 : Cα , tra bảng 4.15 [1]: Cα = 0,87
Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai Cl
Chiều dài đai l = 1800 mm
Chiều dài đai lấy làm thực nghiệm l0 = 1700 mm (ở bảng 4.19 [1])
l 1800
= = 1,0588
l0 1700
Tra bảng 4.16 [1] và nội suy ta được: Cl = 1,012
Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các dây
đai Cz
Giả sử có 2 – 3 đai, tra bảng 4.18 [1] ta được: Cz = 0,95
Vậy ta tính được số đai z:
P1 . K đ 8,304 × 1,2
z= = = 3,828
[P0 ]Cα Cl Cu Cz 2,73 × 0,87 × 1,012 × 1,14 × 0,95
=> Vậy số đai là 4
Xác định chiều rộng bánh đai B và đường kính ngoài của bánh đai theo công thức
B = (z − 1)t + 2e
4.17 và 4.18 [1] {
da = d + 2h0
Tra các thông số h0, t, e ở bảng 4.21 [1] tiết diện loại 𝐀 , ta được:
h 0 = 3,3 ; t = 15; e = 10
B = (z − 1)t + 2e = (4 − 1)15 + 2 × 10 = 65 mm
Suy ra {
da = d + 2h0 = 112 + 2 × 3,3 = 118,6 mm
2.2.9. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
Lực căng trên một dây đai được xác định theo công thức:
780. K đ
F0 = + Fv
v. Cα z
Trong đó, Fv – Lực căng do lực li tâm gây ra, nếu định kỳ điều chỉnh lực căng thì được
tính theo công thức 4.20 [1]
Fv = qmv2
Với,
qm = 0,105 kg/m – Khối lượng 1 mét chiều dài đai, tra ở bảng 4.22 [1]
v = 17,048 m/s – Vận tốc vòng
P1 = 8,304 kW – Công suất trên trục bánh đai chủ động
- T1 = T; T2 = 0,8T
Suy ra: Lh = 8 × 2 × 300 × 4 = 19200 (giờ)
Số chu kỳ làm việc tương đương được tính bởi công thức 6.7 và 6.8 [1]:
n n
Ti 3 Ti 3 ti
NHE1 = 60 × c × ∑ ( ) × ni t i = 60 × c × Lh × n × ∑ [( ) × ]
Tmax Tmax ∑ ti
i=1 i=1
T 3 45 0,8T 3 24
= 60 × 1 × 19200 × 726,75 × [( ) × +( ) × ]
T 45 + 24 T 45 + 24
T 6 45 0,8T 6 24
= 60 × 1 × 19200 × 726,75 × [( ) × +( ) × ]
T 45 + 24 T 45 + 24
3.2.5. Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép sơ bộ xác định bởi công thức 6.33 [1]
0,9 × σ0Hlim1 × K HL 0,9 × 570 × 1
[σH1 ] = = = 466,36 (MPa)
SH 1,1
0,9 × σ0Hlim2 × K HL 0,9 × 540 × 1
[σH2 ] = = = 441,82 (MPa)
SH 1,1
- Đối với bánh răng trụ răng nghiêng, ta có:
[σH1 ] + [σH2 ]
[σH ] = = 454,09 (MPa) ≤ 1,25[σH2 ] = 552,275 (MPa)
2
- Khi quá tải, đối với bánh răng tôi cải thiện:
[σH ]max = 2,8. σchmin = 2,8.450 = 1260 (MPa) (theo công thức 6.13 [1])
Ứng suất uốn cho phép
σ0Flim1 × K FL 450 × 1
[σF1 ] = = = 257,14 (MPa)
SF 1,75
σ0Flim2 × K FL 423 × 1
[σF2 ] = = = 241,71 (MPa)
SF 1,75
- Khi quá tải, đối với HB ≤ 350:
[σF1 ]max = 0,8. σch1 = 0,8.580 = 464 (MPa)
[σF2 ]max = 0,8. σch2 = 0,8.450 = 360 (MPa)
3 T1 K Hβ
aw = K a (u + 1)√
[σH ]2 . u. 𝜓ba
Trong đó,
K a ; K d - Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng
Tra bảng 6.5 [1] với vật liệu của bánh răng trụ răng nghiêng là Thép – Thép, ta được:
K Hβ −Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
khi tính về tiếp xúc, tra bảng 6.7 [1], ta được: K Hβ = 1,2
3 T1 K Hβ 3 103666,94 × 1,2
aw = K a (u + 1)√ = 43 ( 4 + 1 )√ = 158,188 mm
[σH ]2 . u. ψba 441,822 × 4 × 0,4
→ Chọn aw = 160 mm
3.3.2. Thông số cơ bản
Modun m = (0,01 ÷ 0,02)aw = (1,6 ÷ 3,2) → Chọn mođun m = 2 mm
Số răng của bánh dẫn:
2aw cosβ 2 × 160 × cos20°
z1 = = = 30,07 răng
m(u + 1) 2 × (4 + 1)
→ Chọn z1 = 31 răng
Số răng của bánh bị dẫn:
z2 = z1 × ubr = 31 × 4 = 124 răng
→ Chọn z2 = 124 răng
=> zt = z1 + z2 = 31 + 124 = 155
Tính lại tỉ số truyền:
z2 124
ubr = = =4
z1 31
Tính lại góc nghiêng răng theo công thức 6.32 [1]:
mzt 2 × 155
cosβ = = = 0,96875 => β = 14,36°
2aw 2 × 160
2T2 K H (u + 1)
σH = ZM ZH Zε √ ≤ [σH ]
bw udw1 2
Trong đó;
ZM = 274 MPa1/3 − Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp,
tra bảng 6.5 [1]
ZH − Hệ số kể đến hình dạng bể mặt tiếp xúc, tính theo công thức 6.34 [1]
2cosβb
ZH = √
sin2αtw
1
Zε = √
εα
Với; 𝜀𝛼 − Hệ số trùng khớp ngang, tính bởi công thức 6.38b [1]
1 1
εα = [1,88 − 3,2. ( + )] cosβ
z1 z2
1 1
= [1,88 − 3,2 ( + )] cos14,36° = 1,7
31 124
1 1
Suy ra; Zε = √ =√ = 0,767
εα 1,7
Trong đó;
Đường kính vòng lăn
2aw 160
dw1 = =2× = 64 mm
(u + 1) 4+1
πn2 dw1 π × 181,69 × 64
v = v1 = = = 0,61 m/s
60000 60000
K Hβ = 1,2
K Hα – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp, với vận tốc vòng v = 0,61 m/s; theo bảng 6.13 [1] ta được cấp chính xác số 9
Tra bảng 6.14 [1] xét với bánh răng trụ răng nghiêng, cấp chính xác số 9 ta được
K Hα =1,13
K Hv – Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tra bảng phụ lục
P2.3 [1]
K Hv = 1,01
Do đó, K H = K Hβ K Hα K Hv = 1,2 × 1,13 × 1,01 = 1,37
2T1 KH (u+1)
Vậy, 𝜎H = ZM ZH Zε √
bw udw1 2
2 × 103666,94 × 1,37 × (4 + 1)
= 274 × 1,72 × 0,767 × √ = 420,68 𝑀𝑃𝑎 ≤ [σH ]
64 × 4 × 642
= 441,82 MPa
Suy ra, điều kiện tiếp xúc của bánh răng trụ răng nghiêng được đảm bảo
Tính lại bề rộng răng:
σH 2 420,68 2
bw = ψba . aw . ( ) = 0,4 × 160 × ( ) = 58,022 mm
[σH ] 441,82
→ Chọn bw = 70 mm
3.3.4. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Độ bền uốn của bánh răng phải thỏa mãn công thức 6.43 [1]:
2T1 K F Yε Yβ YF1
σF1 = ≤ [σF1 ]
bw . dw1 . m
K F − Hệ số tải trọng tính theo công thức 6.45 [1]:
K F = K Fβ K Fα K Fv
Trong đó;
- K Fβ = 1,1 – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trong trên vành răng, tra ở
bảng 6.7 [1] với ψbd = 1,06
- K Fα = 1,37 – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng
đồng thời ăn khớp, tra bảng 6.14 [1] với v = 0,61 m/s
- K Fv - Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp tính theo công
thức 6.46 [1]:
vF . bw . dw1
K Fv = 1 +
2T2 . K Fβ . K Fα
aw
với, vF = δF g 0 v√ (theo công thức 6.47 [1])
u
aw 160
=> vF = δF g 0 v√ = 0,006 × 73 × 0,61 × √ = 1,69 m/s
u 4
Khi đó,
vF . bw . dw1 1,69 × 70 × 64
K Fv = 1 + =1+ = 1,024
2T1 . K Fβ . K Fα 2 × 103666,94 × 1,1 × 1,37
3.3.5. Các thông số của truyền động bánh răng trụ răng nghiêng
Modun m 2
Chiều rông vành răng bw 70 mm
Tỷ số truyền u 4
Số răng z z1 = 31 răng z2 = 124 răng
mz1 2 × 31 mz2 2 × 124
d1 = = d2 = =
cosβ cos14,36° cosβ cos14,36°
- Khoảng cách giữa mức dầu cao nhất và thấp nhất: hmax − hmin = 10 ÷ 15 mm
Xét bánh răng trụ bị dẫn
Chiều cao thấp nhất bánh răng trụ bị dẫn cần ngâm trong dầu là
h2min = 2,25. m = 2,25 × 4 = 9 < 10 mm
1 1
h2 = da2 − 10 − 15 = × 260 − 10 − 15 = 105 mm
2 2
1 1
> da2 = × 260 = 86,67 mm
3 3
Do đó bộ truyền thoải mãn điều kiện bôi trơn
3 T 3 103666,94
d1 ≥ √ 1 = √ = 29,59 mm → Chọn d1 = 30 mm theo tiêu chuẩn
0,2[τ] 0,2×20
2 + M2 = 0
MA1 = √Mrx ry
2 + M2 = 0
MD1 = √Mrx ry
Momen tương đương tại các tiết diện được tính bởi công thức 10.16 [1]
2
MtA1 = √MA1 + 0,75T12 = 0
2
MtB1 = √MB1 + 0,75T12 = √116308,562 + 0,75 × 103666,942 = 146927,89 Nmm
2
MtC1 = √MC1 + 0,75T12 = √715472 + 0,75 × 103666,942 = 114800,26 Nmm
2
MtD1 = √MD1 + 0,75T12 = √0 + 0,75 × 103666,942 = 89778,2 Nmm
Đường kính các đoạn trục được tính bởi công thức 10.17 [1]
Tra bảng 10.5 [1], với thép C45 và σ ≥ 600 MPa ta được trị số ứng suất cho phép
[σ] = 63 Mpa
3 M
dA1 = √ tA1 = 0 mm Chọn dA1 = 30mm
0,1[σ]
3 M 3 146927,89
dB1 = √ tB1 = √ = 28,57 mm Chọn dB1 = 35mm
0,1[σ] 0,1×63
3 M 3 114800,26
dC1 = √ tC1 = √ = 26,31 mm Chọn dC1 = 30mm
0,1[σ] 0,1×63
3 M 3 89778,2
dD1 = √ tD1 = √ = 24,24 mm Chọn dD1 = 25mm
0,1[σ] 0,1×63
2 + M 2 = 0 Nmm
MA2 = √Mrx ry
2 + M2 = 0
MD2 = √Mrx ry
2 2
MtA2 = √MA2 + 0,75TA2 = √02 + 0,75 × 398210,142 = 344860,1 Nmm
2
MtB2 = √MB2 + 0,75T32 = √76987,462 + 0,75 × 398210,142 = 353349,06 Nmm
2
MtC2 = √MC2 + 0,75T32 = √114114,99 2 + 0,75 × 398210,142 = 363250,21 Nmm
2 2
MtD2 = √MD2 + 0,75TD2 =0
3 M 3 344860,1
dA2 = √ tA2 = √ = 37,96mm Chọn dA2 = 40 mm
0,1[σ] 0,1×63
3 M 3 353349,06
dB2 = √ tB2 = √ = 38,27mm Chọn dB2 = 45 mm
0,1[σ] 0,1×63
3 M 3 363250,21
dC2 = √ tC2 = √ = 38,63 mm Chọn dC2 = 50 mm
0,1[σ] 0,1.63
3 M
dD2 = √ tD2 = 0mm Chọn dD2 = 45 mm
0,1[σ]
→ Chọn [s] = 3: hệ số an toàn cho phép, như vậy không cần kiểm tra độ cứng của trục
Trong đó; - sσj và sτj − Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ
xét riêng ứng suất tại tiết diện j, xác định bởi công thức 10.20 và 10.21 [1]
σ−1
sσj =
K σdj σaj + ψσ σmj
τ−1
sτj =
K τdj τaj + ψτ τmj
Với:
+ Giới hạn mỏi uốn cho phép của Thép Cacbon:
σ−1 = 0,436σb = 0,436 × 600 = 261,6 MPa
+ Giới hạn mỏi xoắn:
τ−1 = 0,58σ−1 = 0,58.261,6 = 151,75 MPa
+ Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng, theo công thức 10.22
[1] ta có: σmj = 0
Mj
σaj = σmaxj =
Wj
2 2
+ Trong đó: Mj = √Mxj + Myj
+ Hệ dẫn động quay 1 chiều, tính theo công thức 10.23 [1]:
τmaxj Tj
τmj = τaj = =
2 2W0j
+ Hệ số ảnh hưởng của trị số trung bình đến độ bền mỏi, bảng 10.7 [1]
ψσ = 0,05; ψτ = 0
+ Hệ số, xác định theo công thức 10.25 và 10.26 [1]:
Kσ Kτ
+ Kx − 1 + Kx − 1
εσ ετ
K σdj = ; K τdj =
Ky Ky
- K x = 1,06 - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt được tiện với độ nhám
R a = 2,5 ÷ 0,63 ứng giới hạn bền, theo bảng 10.8 [1].
- K y = 2 - Bề mặt trục được tăng bền bằng cách thấm Cacbon, theo bảng 10.9 [1]
- K σ = 1,76; K τ = 1,54 - Trục có rãnh then cắt bằng dao phay ngón, tra bảng 10.12 [1]
- εσ ; ετ – Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng kích thước tiết diện trục đến giới hạn
mỏi, tra trong bảng 10.10 [1]
τa
Trục Vị trí Then Wj W0j εσ ετ σa sσ sτ s
= τm
10
I B1(35) ×8 2923,53 7132,77 0,865 0,795 39,78 7,27 6,27 20,9 6
×5
8
D1(25) ×7 969,5 2503,48 0,9 0,85 0 20,7 x 7,83 x
×4
12
A2(40) ×8 4445,69 10728,87 0,85 0,78 0 18,56 x 8,04 x
×5
II B2,D2(45) x 8946,18 17892,35 0,83 0,77 12,76 11,13 20,26 13,24 11,1
14
C2(50) ×9 9222,26 21494,11 0,81 0,76 0 9,26 x 15,71 x
× 5,5
Kết luận: Như vậy, các trục thỏa điều kiện bền mỏi của trục.
4.3.2. Kiểm nghiệm về độ bền tĩnh
Kiểm nghiệm độ bền tĩnh với công thức 10.27 [1] có dạng:
Trong đó:
Mmax
σ= (Công thức 10.28 [1])
0,1d3
Tmax
τ= (Công thức 10.29 [1])
0,2d3
[σ] = 0,8[σch ] = 0,8 × 340 = 272 MPa (Công thức 10.30 [1])
Trục σ τ σtd
I 43,08 19,20 54,24
II 12,52 21,85 39,86
Như vậy các trục thỏa điều kiện bền tĩnh của trục
4.3.5. Kiểm nghiệm then
Các then có thông số được chọn theo bảng 9.1 [1]
Điều kiện bền dập, kiểm nghiệm theo công thức 9.1 [1]:
2T
σd = ≤ [σd ] = 150 MPa
dlt (h − t1 )
Điều kiện bền cắt, kiểm nghiệm theo công thức 9.2 [1]:
2T
τc = ≤ [τc ] = 60MPa
dlt b
Với:
Vậy các then thỏa điều kiện bền dập và bền cắt
2 2
FrA1 = √X A1X + YA1Y = √2414,22 + 333,252 = 2437,09 N
2 2
FrC1 = √X C1X + YC1Y = √367,6052 + 923,042 = 993,54 N
Vì FrA1 > FrC1 , nên ta tính toán để chọn ổ tại gối A1.
Chọn sơ bộ ổ lăn theo bảng phụ lục P2.11 [1]
Kí hiệu d, mm D, mm B, mm T, mm r, mm α C, kN C0, kN
7306 30 72 19 20,75 2,0 13,5 40,0 29,9
2 2
FrB2 = √X B2X + YB2Y = √562,992 + 1807,712 = 1893,35 N
2 2
FrD2 = √X D2X + YD2Y = √2475,212 + 551,422 = 2535,89 N
Tra bảng 16.10a [1] ta có các thông số nối trục như sau:
T d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
1000 50 210 95 175 110 90 160 8 2850 6 70 40 36 40
dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
18 M12 25 80 42 20 36 2
Dùng để đảm bảo vị trí tương đối của nắp thân trước và sau khi gia công cũng như khi
lắp ghép. Ở đây ra dùng chốt định vị hình côn, tra ở bảng 18-4b [1]:
Độ côn: 1:50
Đường kính d = 6 (mm), c = 1 (mm)
Chiều dài l = 40 (mm)
6.2.3. Vòng chắn dầu
Không cho dầu mỡ tiếp xúc.
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8 × 22 4
Khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp, ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi được lắp trên nút cửa
thăm. Kết cấu và kích thước nút thông hơi được chọn theo bảng 18.6 [1]:
A B C D E G H I K L
M27 × 2 15 30 15 45 36 32 6 4 10
M N O P Q R S
8 22 6 32 18 36 32
6.2.6. Nút tháo dầu
Sau một thời gian làm việc dầu bôi trơn trong hộp bị bẩn (do bụi bặm và hạt mài) hoặc
bị biến chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu,
lúc làm việc lỗ được bịt kín bằng nút tháo dầu. Kết cấu và kích thước nút tháo dầu
được chọn theo bảng 18-7 [1]:
d b m f L c q D S D0
M20 × 2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
6.2.7. Mắt chỉ dầu
Kích thước mắt kính D D1 l h
20 55 40 10 6
6.2.8. Que thăm dầu và dầu bôi trơn
Dùng kiểm tra dầu trong hộp giảm tốc. Vị trí lắp đặt nghiêng 550 so với mặt bên,
kích thước theo tiêu chuẩn.
Với vận tốc vòng từ 1 – 2,5 m/s, vật liệu chế tạo bánh răng là thép C45 tôi cải thiện, độ
nhớt của dầu ở 50°C là 186
Đối với trục, then và các rãnh then chọn cấp chính xác là 7
Đối với các lỗ cấp chính xác là 6
Đối với sai lệch của độ song song, độ thẳng góc, độ nghiêng, độ mặt đảo đầu là 6; độ
thẳng, phẳng là 7; độ đồng tâm, đối xứng, giao trục, đảo hướng tâm, độ trụ, độ tròn và
profin tiết diện dọc là 6
7.2.2. Chọn kiểu lắp
Đối với then và bánh răng chọn kiểu lắp H7/k6
Đối với vòng trong chọn kiểu lắp k6
Đối với vòng ngoài chọn kiểu lắp H7
7.2.3. Bảng dung sai lắp ghép bánh răng và then
Dung
Trục Chi tiết Sai lệch giới hạn m
sai
+25
H7
0
Bánh răng chủ động d = 35 mm
+18
k6
+2
Trục I
+30
H7
Ổ đũa côn 7306 0
d = 30 mm; D = 72 mm +18
k6
+2
+25
H7
0
Bánh răng bị động d = 50 mm
+18
k6
+2
Trục II +35
H7
Ổ đũa côn 7309 0
d = 45 mm; D = 100 mm +18
k6
+2
Sai lệch giới hạn chiều rộng
Kích thước Chiều sâu rãnh then
trãnh then
tiết diện then
Trên trục Trên bạc Sai lệch giới Sai lệch giới
bxh
H9 D10 hạn trên trục t1 hạn trên bạc t2
+0,036 +0,098
10 × 8 × 5 + 0,2 + 0,2
0 +0,040
+ 0,036 +0,098
8×7×4 + 0,2 + 0,2
0 +0,040
+0,043 +0,120
12 × 8 × 5 +0,2 +0,2
0 +0,050
+0,043 +0,120
14 × 9 × 5,5 + 0,2 + 0,2
0 +0,050
[1]. PGS. TS. Trịnh Chất - TS. Lê Văn Uyển. “Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí –
tập 1”, Nhà xuất bản Giáo dục
[2]. PGS. TS. Trịnh Chất - TS. Lê Văn Uyển. “Tính toán hệ thống dẫn động cơ khí –
tập 2”, Nhà xuất bản Giáo dục
[3]. TS. Nguyễn Hữu Lộc. “Cơ sở Thiết kế máy”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
[4]. Trần Hữu Quế (2017). “Vẽ kỹ thuật cơ khí – tập 1”, Nhà xuất bản Giáo dục.
[5]. Trần Hữu Quế (2017). “Vẽ kỹ thuật cơ khí – tập 2”, Nhà xuất bản Giáo dục.
[6]. PSG. TS Ninh Đức Tốn – GVC. Nguyễn Thị Xuân Bảy. “Dung sai lắp ghép và kỹ
thuật đo lường”, Nhà xuất bản Giáo dục.