Professional Documents
Culture Documents
BTL môn học Lý thuyết Ô tô là một phần của môn học "Lý thuyết ô tô",bằng cách vận
dụng các lý luận, các nội dung của môn học để tiến hành tính toán sức kéo, động lực học kéo
của một ô tô.
Tính toán sức kéo của ô tô nhằm xác định các thông số cơ bản của ô tô: Công suất động
cơ, các thông số của hệ thống truyền lực ... nhằm đảm bảo chất lượng kéo cần thiết của ô tô.
Tính toán sức kéo cho ta biết một số thông số kỹ thuật, trạng thái, tính năng và khả năng
làm việc của ô tô, nhằm mục đích phục vụ cho quá trình vận hành khai thác ô tô có hiệu quả,
đảm bảo tính năng kinh tế - kỹ thuật tối ưu.
Nội dung của Bài tập lớn gồm 3 phần :
Phần I : Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng.
Phần II : Xác định các thông số của động cơ và xây dựng dường đặc tính ngoài.
Phần III : Xác định các thông số của hệ thống truyền lực.
Phần IV :Xác định các chỉ tiêu đánh giá lực kéo bằng phương pháp đồ thị.
Mẫu xe tham khảo: Xe Tải HUYNDAI HD65-TMB.
Nội dung Bài Tập Lớn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của Thầy Cao Trọng
Hiền. Bộ môn Cơ Khí Ôtô-Đại Học Giao Thông Vận Tải
PHẦN II: XÁC DỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐỘNG CƠ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG
ĐẶC TÍNH NGOÀI.
1. Xác định công suất động cơ theo điều kiện cản chuyển động :
Ta có :
Trong đó :
Nev : Công suất của động cơ cần thiết để ô tô khắc phục sức cản chuyển
động đạt vận tốc lớn nhất trên đường tốt.
G : Trọng lượng toàn bộ của ô tô (N)
v: Hệ số cản tổng cộng của đường khi ô tô chuyển động ở tốc độ Vmax
(m/s). Lấy v = f0 = 0,02 ( do Vmax =76,86 km/h < 80 km/h)
Vmax : Tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô (m/s)
K : Hệ số cản của không khí (KGS2/m4), chọn k = 0,6
F : Diện tích cản chính diện của ô tô (m2)
: Hiệu suất của hệ thống truyền lực
Thay số vào ta có :
Nev = Nemax . .
Lập bảng tính các giá trị trung gian Ne, Me để xây dựng các đường đặc tính :
Ne = f(ne)
Me = f(ne)
Bảng giá trị trung gian:
Bảng 1 :
Ne/nN Ne Me
0.2 8.21 135.16
0.3 13.93 152.95
0.4 20.30 167.18
0.5 27.00 177.85
0.6 33.70 184.96
0.7 40.07 188.52
0.8 45.79 188.52
0.9 50.54 184.96
1.0 54.00 177.85
PHẦN III: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
io = 0,105.
ihc : Tỷ số truyền của tay số cao nhất trong hộp số
Chọn ihc = 0,75
ipc : Tỷ số truyền của tay số cao của hộp số phụ hoặc hộp phân phối. Do ở đây ko có hộp
số phụ hay hộp phân phối nên ta lấy ipc = 1
nemax: là số vòng quay của trục khuỷu tương ứng .
nemax = nN = 2900 (vg/ph)
rbx : Bàn kính làm việc trung bình của bánh xe
rbx = = 0,935.(16/2+7,0).2,54 = 35,6cm = 0,356 m.
io =0,105. = 6,77
Tỷ số truyền của tay số 1 của hộp số được xác định trên cơ sở đamg bảo lực kéo cực đại
phát ra ở các bánh xe chủ động của ô tô khắc phục được lực cản tổng cộng lớn nhất của mặt
đường.
Sử dụng phương trình cân bằng lực kéo khi ô tô chuyển động ổn định ở tay số I, trường
hợp này nếu thừa nhận Pw =0, Pj = 0 thì ta có :
PKI = Pmax = Gmax
Ta có :
; Pmax = G.max .
Kiểm tra điều kiện bám giữa bánh xe với mặt đường :
PK1max P = Z .
Hay: Z.
ih1
: Hệ số phân bố lại tải trọng ở cầu sau (cầu sau chủ động). =
Chọn =1,15.
ih1 .
q=
Trong đó : n : Số cấp số của hộp số thiết kế .
: tỉ số truyền của tay số 1 .
-Vây : q= .
ih2 .
ih3
ih4 =
Vậy : Tỷ số truyền tương ứng với từng cấp số :
Bảng 2
Cấp số I II III IV V Số lùi (iL)
Tỷ số truyền 5,00 3,11 1,94 1,20 0,75 6,00
PHẦN IV : XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KÉO CỦA Ô TÔ
1. Cân bằng lực kéo của ô tô
a. Phương trình cân bằng lực kéo:
PK = Pf + Pi + P + Pj + Pm
- PK : Lực kéo tiếp truyền ở bánh xe chủ động
Pj = .
PKi = (2)
Vi = (3)
Bảng 3
ne(v/p) Me(N.m) Số truyền 1 Số truyền 2 Số truyền 3 Số truyền 4 Số truyền 5
V1(m/s) Pk1 (N) V2(m/s) Pk2(N) V3(m/s) Pk3(N) V4(m/s) Pk4(N) V5(m/s) Pk5(N)
580 135.16 0.64 11566.82 1.03 7194.56 1.65 4487.92 2.66 2776.04 4.26 1735.02
870 152.95 0.96 13088.77 1.54 8141.21 2.47 5078.44 3.99 3141.30 6.39 1963.31
1160 167.18 1.28 14306.33 2.05 8898.53 3.29 5550.85 5.32 3433.52 8.52 2145.95
1450 177.85 1.60 15219.50 2.57 9466.53 4.12 5905.16 6.65 3652.68 10.65 2282.92
1740 184.96 1.92 15828.28 3.08 9845.19 4.94 6141.37 7.98 3798.79 12.78 2374.24
2030 188.52 2.24 16132.67 3.59 10034.52 5.76 6259.47 9.32 3871.84 14.90 2419.90
2320 188.52 2.56 16132.67 4.11 10034.52 6.59 6259.47 10.65 3871.84 17.03 2419.90
2610 184.96 2.87 15828.28 4.62 9845.19 7.41 6141.37 11.98 3798.79 19.16 2374.24
2900 177.85 3.19 15219.50 5.13 9466.53 8.23 5905.16 13.31 3652.68 21.35 2282.92
= .j. V. j
NKi = f(Vi)
NKi : Công suất kéo của động cơ phát ra ở bánh xe chủ động khi ô tô chuyển động ở cấp
số i của hộp số.
Vi : Vận tốc tương ứng với số vòng quay trục khuỷu động cơ khi ô tô chuyển động ở cấp
số i của hộp số
Vi = (2)
Dựa vào công thức (1) và (2) thiết lập bảng giá trị trung gian để xây dựng đồ thị NKi.
Bảng 5
ne(v/p) Ne(kw) Nk(kw) V1(m/s) V2(m/s) V3(m/s) V4(m/s) V5(m/s)
580 8.21 7.39 0.64 1.03 1.65 2.66 4.26
870 13.93 12.54 0.96 1.54 2.47 3.99 6.39
1160 20.30 18.27 1.28 2.05 3.29 5.32 8.52
1450 27.00 24.30 1.60 2.57 4.12 6.65 10.65
1740 33.70 30.33 1.92 3.08 4.94 7.98 12.78
2030 40.07 36.06 2.24 3.59 5.76 9.32 14.90
2320 45.79 41.21 2.56 4.11 6.59 10.65 17.03
2610 50.54 45.49 2.87 4.62 7.41 11.98 19.16
2900 54.00 48.60 3.19 5.13 8.23 13.31 21.35
Dựa vào đồ thị ta có thể đánh giá mức độ dự trữ công suất = NK –Nc.(để tăng tốc hoặc
vượt dốc) của ô tô ở các cấp số truyền khác nhau của hộp số. .
D=
D =
Di =
Vi =
D = =
4. Xác định gia tốc, thời gian tăng tốc, quãng đường, vận tốc lớn nhất của ô tô và độ dốc
lớn nhất mà ô tô có thể khắc phục được.
a. Xác định vận tốc lớn nhất của ô tô
- Từ đồ thị cân bằng công suất của ô tô đồ thị NK5 cắt đồ thị Nc tại A, từ A dòng xuống
trục hoành ta được Vmax = 21,35(m/s)
b. Độ dốc lớn nhất mà ô tô có thể khắc phục (imax)
Khi ô tô chuyển động ổn định (j = 0).
imax = Dmax – f = Dmax – 0,02
Dựa vào đồ thị nhân tố động lực học của ô tô xác định được độ dốc lớn nhất mà ô tô có
thể khắc phục được ở mỗi tay số.
Bảng 9
Số truyền I II II IV V
V (m/s) 2,24 3,59 5,76 9,32 10,65
Dmax 0,417 0,240 0,150 0,080 0,041
imax 0,397 0,220 0,130 0,060 0,021
D=i+f+ .j
Ta có : j = (D - f) .
= 1 + 0,05.(1 + ihi2.ip2 )
- Khi xe chuyển động với vận tốc V < 22,2 m/s thì f = fo = 0,02 .
- Khi xe chuyển động với vận tốc V > 22,2m/s thì f = fo. .
Bảng 10
V1 D1 j1 V2 D2 j2 V3 D3 j3 V4 D4 j4 V5 D5 j5
0.64 0.322 1.688 1.03 0.182 1.033 1.65 0.115 0.674 2.66 0.062 0.346 4.26 0.037 0.149
0.96 0.354 1.824 1.54 0.201 1.159 2.47 0.127 0.760 3.99 0.069 0.406 6.39 0.040 0.179
1.28 0.379 1.933 2.05 0.217 1.260 3.29 0.137 0.828 5.32 0.074 0.450 8.52 0.042 0.196
1.60 0.398 2.014 2.57 0.229 1.335 4.12 0.144 0.878 6.65 0.078 0.480 10.65 0.042 0.200
1.92 0.411 2.068 3.08 0.236 1.385 4.94 0.148 0.910 7.98 0.080 0.496 12.78 0.041 0.190
2.24 0.417 2.095 3.59 0.240 1.409 5.76 0.150 0.924 9.32 0.080 0.497 14.90 0.039 0.167
2.56 0.417 2.095 4.11 0.240 1.407 6.59 0.149 0.920 10.65 0.078 0.484 17.03 0.035 0.130
2.87 0.411 2.067 4.62 0.236 1.380 7.41 0.146 0.897 11.98 0.075 0.456 19.16 0.029 0.080
3.19 0.398 2.012 5.13 0.228 1.327 8.23 0.140 0.857 13.31 0.070 0.413 21.35 0.022 0.009
Đơn vị : V (m/s)
j ( m/s2)
Từ bảng trên ta dựng đồ thị ji = f(V) .
d. Xác định thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc :
d.1. Xác định thời gian tăng tốc của ô tô
Suy ra : Khoảng thời gian tăng tốc từ v1 ⇒v2 của ô tô là :
t1,2 = dv
ti = : Với là diện tích giới hạn bởi phần đồ thị = f(V) ; V = v1; V = v2 và trục
hoành (OV) .
Suy ra : Thời gian tăng tốc toàn bộ
t=
(Vì tại Vmax thì j = 0 ⇒ = . Do đó chỉ tính tới giá trị V = 0,95.Vmax = 20,28 m/s).
ds = V.dt-> s = . dt
Bảng giá trị thời gian tăng tốc, quãng đường tăng tốc:
Xét trong trường hợp không xét đến sự mất mát vận tốc và thời gian khi sang số ta có
thể có bảng sau :
Xác lập đồ thị t=f(V) và s=f(V) ,dựa vào các bảng số liệu sau:
Bảng 12
V 1/J t S
0.64 0.592 0 0
0.96 0.548 0.18 0.15
1.28 0.517 0.35 0.34
1.60 0.497 0.51 0.57
1.92 0.484 0.67 0.84
2.24 0.477 0.82 1.16
2.56 0.477 0.98 1.53
2.87 0.484 1.13 1.94
3.19 0.497 1.29 2.42
3.59 0.710 1.53 3.24
4.11 0.711 1.89 4.64
4.62 0.725 2.26 6.25
5.13 0.753 2.64 8.10
5.76 1.082 3.22 11.26
6.59 1.087 4.11 16.78
7.41 1.115 5.02 23.12
8.23 1.167 5.96 30.46
9.32 2.012 7.68 45.58
10.65 2.068 10.40 72.68
11.98 2.194 13.23 104.76
13.31 2.420 16.30 143.57
14.90 6.004 23.03 238.45
17.03 7.706 37.63 471.53
19.16 12.570 59.21 862.21
20.28 21.382 78.17 1236.09