Professional Documents
Culture Documents
Trong bối cảnh của đất nước ta hiện nay đã và đang phát triển một cách
nhanh chóng và đang trên đà phát triển thành một nước công nghiệp trong thời gian
sắp tới, thì vai trò của ngành động cơ đốt trong nói chung và nền công nghiệp ôtô
nói riêng rất là quan trọng. Cụ thể hơn thì nền công nghiệp ôtô đã góp phần rất
nhiều trong các ngành nông nghiệp ,công nghiệp ,dịch vụ…,và đặc biệt là khả năng
di chuyển rất linh động đã làm cho phần lớn người dân Việt Nam đã chọn ôtô xe
máy làm phương tiện di chuyển qua đó thúc đẩy ngành công nghiệp ôtô phát
triển.Học qua môn kết cấu tính toán động cơ đốt trong đã giúp chúng ta phần nào có
thể hình dung ra được cách tính toán thiết kế ra một động cơ đốt trong.Và dưới đây
là bản thiết kế tính toán động cơ đốt trong mà tôi đã áp dụng những kiến thức về
tính toán động cơ để thiết kế.Hi vọng bạn đọc có thể có góp ý giúp tôi để tôi có thể
rút kinh nghiệm trong những bản thiết kế tiếp theo.Và xin cảm ơn thầy Phạm Hữu
Truyền đã giúp đỡ em tận tình trong quá trình thực hiện bản thiết kế.
Vũ Đình Công
= 0.0699
Trong đó: m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót. m = 1,45
1. Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:
Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta được tính theo công thức:
( oK )
= 0.8116
Trong đó:
pe là áp suất có ích trung bình dược xác định theo công thức:
Vh là thể tích công tác của động cơ được xác định theo công thức:
( dm3 )
=21,74337T
(kJ/kmol.độ)
2. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp.
Được tính theo công thức:
Ta đặt :
Vậy ta có tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp
( kJ/kmol.độ )
4. Chỉ số nén đa biến trung bình n1:
Được tính theo công thức:
(I)
Ta chọn : n1 = 1.375 thay vào hai vế của phương trình ( I ) ta được
phương
trình tương đương : 0.375 = 0.3743
Sai số n1 = 0.1929 < 0.2%
5. Áp suất cuối quá trình nén pc :
Áp suất cuối quá trình nén pc được xác định theo công thức
( MPa )
∆M = 0.21.( 1 – α ). Mo +
Nên hệ số thay đổi phan tử lý thuyết βo được xác định theo công thức:
3. Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z ( βz ) (do cháy chưa hết ):
Ta có hệ số thay đổi thực tế tại điểm z, βz được xác định theo công
thức :
Trong đó:
(*)
Trong đó :
QH : nhiệt trị thấp của nhiên liệu ta có, thông thường có thể chọn
QH = 44000 ( kJ/kgnl ).
∆QH : nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1 kg
nhiên liệu, thông thường có thể xác định ∆QH theo α bằng công
thức sau:
∆QH = 120.103.(1- α)Mo (kJ/kgnl) khi α < 1
∆QH = 0 khi α ≥ 1
: Là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy được
xác định theo công thức:
Ta có:
.
Thay vào phương trình ( * ) ta được:
1. Hệ số giản nở sớm ρ:
Trong đó:
Tb là nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức :
( oK )
Chọn n2 = 1.23 thay vào hai vế của phương trình trên ta được phương trình
tương đương:
0,223 = 0,2303
4. Nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb :
Ta có công thức xác định nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb :
( oK )
( MPa )
( oK )
Sai số của nhiệt độ khí thải tính toán Trt và nhiệt độ khí thải đã chọn
ban đầu Tr = 1000 không vượt quá 15%, nghĩa là :
( MPa)
g/kW.h )
4.Hiệu suất chỉ thị ηi :
Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị ηi :
(%)
( m/s )
Theo số liệu thực nghiệm, có thể tính pm theo công thức sau:
Đối với động cơ xăng i = 8, S/D < 1:
pm = 0.04 + 0.012. vtb = 0,04 + 0,012.9,811167 = 0,1578 (MPa)
6. Áp suất có ích trung bình pe :
Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định
theo công thức:
pe = pi – pm = 0,8743 – 0,1578 = 0,71648 ( MPa )
Sau khi tính toán được pe phải so sánh với trị số pe dã tính ở phần tính toán
quá trình nạp. Nếu có sai lệch thì phải tính lại. So với pe ở quá trình nạp là pe =
0,7155
7. Hiệu suất cơ giới ηm :
Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới:
(%)
( g/kW.h )
Ta có thể tích công tác tính toán được xác định theo công thức :
= 1,01302 ( lít )
( mm )
Với :
Để thuận tiện cho việc vẽ đồ thị công ta chọn đường po và 1Vc lên hai trục
tọa độ. Từ đó ta có bảng số liệu tương ứng là:
( mm )
( mm )
O O'
PZ z
c'
c
c"
b'
r b"
0 a
Sau khi vẽ xong ta phải hiệu đính đồ thị công để có đồ thị công chỉ thị. Các
bước hiệu đính như sau:
* Vẽ vòng tròn Brick dặt phía trên đồ thị công:
Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piston S là :
( mm )
( mm )
( mm )
( MPa )
( mm )
1.3.5. Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ )
Do có hiện tượng mở sớm xupap thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lí thuyết. Ta xác định điểm b’ bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị
Brick ta xác định góc mở sớm xupap thải β1, bán kính này cắt vòng tròn Brick tại 1
điểm . Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm b’.
1.3.6. Hiệu đính điểm kết thúc quá trình giãn nở. ( điểm b’’)
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’ thường thấp hơn áp suất cuối quá
trình giãn nở lý thuyết do xupap thải mở sớm. theo công thức kinh nghiệm ta có thể
xác định được:
( MPa )
( mm )
Sau khi xác định được các điểm b’, b’’ ta dùng cung thích hợp nối với đường
thải rr .
ĐỒ THỊ CÔNG
µ 0.00199
µ 0409
-Pj=f(x)
b'
0
CHƯƠNG II
3. Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10o, 20o, .. , 180o .
4. Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10o, 20o, .. , 180o
tương ứng trên trục tung của đồ thị x = f ( α ) ta được các điểm xác định chuyển vị x
tương ứng với các góc 10o, 20o, .. , 180o .
5.Nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệx= f(α).
1. Vẽ nửa vòng tròn tâm O bán kính R, phía dưới đồ thị x = f ( α ), sát
mép dưới của bản vẽ.
3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn và vòng tròn
tâm O bán kính là Rλ/ 2 thành 18 phần có chiều ngược nhau.
4. Từ các điểm chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R kẻ các đường
song song với tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ
xuất phát từ các điểm chia tương ứng trên vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/ 2 tại các
điểm a, b, c,..
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê,
Ta vẽ theo các bước sau:
- Tốc độ góc:
( rad/s )
( mm )
( m/s2 )
( mm )
( m/s2 )
( mm )
3. Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = jmax, từ điểm B tương ứng
điểm chết dưới lấy BD = jmin; nối CD cắt trục hoành ở E; lấy EF = - 3.R.λ. ω2 về
phía BD. Nối CF va FD, chia đoạn này thành 8 phần , nối 11, 22, 33 .. Vẽ đường
bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33, .. ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = f ( x
).
f(x)
- Khối lượng nhóm piston mnpt được cho trong số liệu ban đầu của đề bài ( kg ).
Khối lượng chuyển động quay của trục khuỷu bao gồm:
( kg )
Trong đó ta có:
ρ: là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu. ρ = 7800( kg/mm3)
0 1,31 - 17619,2
10 1,276 - 17161,9
20 1,177 - 15830,4
30 1,021 - 13732,2
40 0,819 - 11015,4
50 0,5889 - 7920,6
60 0,345 - 4640,2
70 0,1045 - 1405,5
80 - 0,1176 1581,7
90 - 0,31 4169,4
100 - 0,465 6254,2
110 - 0,579 7787,4
120 - 0,655 8809,6
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo phương pháp Tôlê nhưng
hoành độ đặt trùng với đường po ở đồ thị công va vẽ đường – pj = f ( x ) ( tức cùng
chiều với j = f ( x )). Tiến hành vẽ theo các bước sau:
( m2 )
( MPa )
Trong đó:
( Pa )
( MPa )
( mm )
( Pa )
( MPa )
( mm )
( Pa )
( MPa )
Vậy ta xác định được giá trị biểu diễn E’F’ là:
( mm )
3. Từ điểm A tương ứng ĐCT A’C’ = , từ điểm B tương ứng ĐCD lấy
B’D’ = ; nối C’D’ cắt trục hoành ở E’; lấy E’F’ về phía B’D’, Nối C’F’ và
F’D’, chia các đoạn thẳng này ra làm 8 phần, nối 11, 22, 33, …. Vẽ đường bao
trong tiếp tuyến với 11, 22, 33, …. Ta được đường cong quan hệ - pj = f ( x )
f(x)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn quan hệ v = f ( x ) dựa trên hai đồ thị là đồ
thị x = f ( α ) và đồ thị v = f ( α ) ( sử dụng phương pháp đồ thị vòng). Ta tiến hành
theo trình tự sau:
1. Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các
đường song song với trục tung tương ứng với các góc quay α = 10o, 20o, 30o, ..,180o.
2. Đặt các giá trị của vận tốc v này ( đoạn thẳng biểu thị giá trị của v có một
đầu mút thuộc đồ thị v = f ( α ), một đầu thuộc nửa vòng tròn tâm O, bán kính R
trên đồ thị) trên các tia song song với trục tung nhưng xuất phát từ các góc tương
ứng trên đồ thị Brick gióng xuống hệ trục tọa độ của đồ thị x = f ( α ).
3. Nối các điểm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v = f ( x ).
Để thuận tiên cho việc tính toán sau này ta tiến hành khai triển đồ thị công P
– V thành pkt = f ( α ). Khai triển đồ thị công theo trình tự sau:
1. Chọn tỉ lệ xích μα = 2o / 1mm. Như vậy toàn bộ chu trình 720o sẽ ứng với
360 mm. Đặt hoành độ α này cùng trên đường đậm biểu diễn po và cách ĐCD của
đồ thị công khoảng 4 ÷ 5 cm.
3. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta xác định trị số của pkt tương ứng với
các góc α rồi đặt các giá trị này trên tọa độ p – α .
4. Nối các điểm xác định được theo một đường cong trơn ta thu được đồ thị
biểu diễn quan hệ pkt = f ( α )
Pkt = f(α)
P∑ = f ( α)
Pj = f ( α)
Đồ thị pj = f ( α ) biểu diễn trên đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc
độ của động cơ. Nếu động cơ ở tốc độ cao, đường này thế nào cũng cắt đường nén
ac . Động cơ tốc độ thấp, đường pj ít cắt đường nén. Ngoài ra đường pj còn cho ta
tìm được giá trị của p∑ = pkt + pj một cách dễ dàng vì giá trị của đường p∑ chính là
khoảng cách giữa đường pj với đường biểu diễn pkt của các quá trình nạp, nén, cháy
giãn nở và thải của động cơ.
2.2.8. Vẽ đồ thị p∑ = f ( α ).
Theo kết quả tính toán ở phần động lực học ta co công thức xác định lực tiếp
tuyến và lực pháp tuyến như sau:
Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục
theo biểu thức sau:
sinβ = λ. sin α
- Bố trí hoành độ α ở dưới đường pkt, tỷ lệ xích μα = 2o / 1mm sao cho đường
biểu diễn nằm ở khoảng giũa tờ giấy kẻ ly Ao ( có thể chọn trùng với đường biểu
diễn hoành độ của đồ thị j = f ( x ) ).
- Căn cứ vào thông số kết cấu λ = R/l, dựa vào các công thức trên và dựa vào
đồ thị p∑ = f ( α ) ta xác định được các giá trị cho trong bảng dưới đây theo góc
quay α của trục khuỷu:
Trong đó :
Nếu trục khuỷu không phân bố các khuỷu theo đúng góc công tác ( điều kiện
đồng điều của chu trình ) thì chu kỳ của moment tổng cũng thay đổi.
Ta tiến hành vễ đường biểu diễn ∑T = f ( α ) cũng chính là đường biểu diễn
∑M = f ( α ) ( do đã biết ∑M = ∑T.R ). Ta vẽ đường biểu diễn này như sau:
1. Lập bảng xác định góc αi ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc của
động cơ 4 kỳ, 8 xy lanh, có thứ tự làm việc 1 – 5 – 4 – 2 – 6 – 3 – 7 – 8:
2. Ta có bảng tính ∑T = f ( α ):
a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 ΣT
0 0 180 0 540 0 360 0 0
0.53853 0.08140
10 -0.2543 190 -0.09174 550 -0.1111 370 5 6
0.96217 0.10269
20 -0.46237 200 -0.18437 560 -0.21274 380 8 6
30 -0.58675 210 -0.27464 570 -0.3086 390 1.05763 -0.11236
40 -0.63032 220 -0.35924 580 -0.39099 400 0.9959 -0.38465
0.88010
50 -0.56248 230 -0.42715 590 -0.45631 410 4 -0.56584
0.86051
60 -0.3974 240 -0.46946 600 -0.4949 420 5 -0.50125
4. Vẽ đường ngang xác định ∑Ttb ( đại diện cho momen cản ) trực tiếp trên
đồ thị bằng cách điếm diện tích bao bởi đường ∑T với trục hoành α ( F∑T ) rồi chia
diện tích của chiều dài này cho trục hoành. Nghĩa là:
( MPa )
( Với Ne = Me.ω.ηm )
ω = 324,63 ( Rad/s )
( m2 )
R = 0,0475 (m)
n = 3100 ( v/phút )
( mm )
Ta có:
( mm )
So sánh hai giá trị ∑Ttb và ∑Ttbt đảm bảo sai khác = 0,2% < 5% đạt yêu cầu.
Ta tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu theo các bước:
Thực chất đây chính là đồ thị ptt biểu diễn tọa độ T – Z do ta thấy tính từ từ
gốc tọa độ tại bất kỳ điểm nào ta điều có :
2. Tìm gốc tọa độ của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu bằng cách đặt vectơ
đại diện cho lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu:
( mm )
Vậy ta xác định được gốc 0 của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, Nối 0
với bất kỳ điểm nào trên đồ thị ta điều có:
A1 A0=A7
2
A2 A7
A5 0
0
A1
A6 5
0
A2 A3
A5 5 0
T40 T
O’ ptt 40
A4
0
Z 40
A3
5
A3
9
A3
6 A3
8
A3
7
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn Q = f ( α ) theo trình tự các bước sau:
1. Chọn hoành độ α gần sát mép dưới của tờ giấy vẽ và đặt cùng μα với các
đồ thị p = f ( α ); T = f ( α ); Z = f ( α ).
2. Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị của Q
theo góc quay α của trục khuỷu:
α( o) Q α( o) Q α( o) Q α( o) Q
0 72.976
10 71.369 190 48.3311 370 112.002 550 55.83478
20 66.753 200 48.3958 380 102.765 560 53.90548
30 59.287 210 47.9761 390 77.7451 570 52.39126
40 50.936 220 47.0775 400 58.3031 580 50.19225
50 39.986 230 45.1017 410 45.6564 590 47.41193
60 27.564 240 41.9719 420 43.245 600 43.67291
70 16.734 250 37.2044 430 44.6249 610 38.19285
80 13.021 260 30.4285 440 47.5876 620 30.9064
90 18.975 270 22.7036 450 52.5742 630 22.27206
100 27.123 280 15.4301 460 57.2118 640 14.37679
110 34.254 290 12.8572 470 61.3103 650 14.41523
120 39.676 300 18.1675 480 64.3647 660 23.95975
130 43.397 310 25.214 490 66.0856 670 36.09016
140 45.672 320 30.3146 500 66.8153 680 47.95437
150 46.873 330 32.0058 510 66.4585 690 58.28712
160 47.394 340 28.4069 520 63.427 700 66.2531
170 47.831 350 6.75317 530 62.3387 710 71.26922
3. Vẽ Q = f ( α ) trên tọa độ Q – α.
Chú ý: Điểm Qmin thường xuất hiện ở vùng giữa α = 340o 350o biểu thị rất
rõ trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt. Lực Q không bao giờ có giá trị âm.
4. Xác định Qtb bằng cách điếm diện tích bao bởi Q = f ( α ) và trục hoành
rồi chia cho chiều dài trục hoành ta có Qtb:
Qtb = ( MPa )
( mm ) ( gtbd )
Tính hệ số va đập χ:
CHƯƠNG III
Sơ đồ đầu nhỏ thanh truyền được giới thiệu như hình dưới:
Đối với loại đầu nhỏ thanh truyền mỏng ( d2/d1 = 0.84 < 1.5 ) tính the o lý
thuyết thanh cong bị ngàm ở tiết diện chuyển tiếp từ đầu nhỏ đến than ( tiết diện
ngàm có góc γ như hình vẽ ).
3.1.1 Ứng suất tổng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu kéo:
+ Coi lực quán tính phân bố điều trên đường bán kính trung bình đầu nhỏ:
Trong đó:
.10-3 (m)
(
MN )
( MN )
+ Khi cắt một nửa thanh cong siêu tĩnh, momen và lực pháp tuyến thay thế
xác định theo phương trình sau:
MA =
( MN )
NA = (
MN )
Momen và lực pháp tuyến trên tiết diện ngàm C – C tính theo công thức:
Do sức ép căng bạc lót vào đầu nhỏ nên hệ số giảm tải χ tính theo công thức
sau:
Trong đó: Ed, Fd : Momen đàn hồi và tiết diện đầu nhỏ
Ứng suất tổng tác dụng trên mặt trong và ngoài đầu nhỏ trên các tiết diện γ =
0 đến γ = γ tính theo công thức sau:
Trong đó:
σtj, σnj - ứng suất tổng của các điểm trên mặt trong và mặt ngoài đầu nhổ
thanh truyền khi đầu nhỏ chịu kéo, ứng suất này phân bố như hình trên.
3.1.2. Ứng suất tổng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu nén
Lực tác dụng lên đầu nhỏ thanh truyền là lực tổng:
P∑ = Pkt + Pj
Ta có:
P∑ = 0,0345 ( MN )
Lực và moment hay thế ( NA và MA ) theo Kinasôtxvili biến thiên theo góc
Momen và lực kéo tiết diện ngàm xác định theo công thức:
(MN.m )
Đồ án : Môn học ĐCĐT 44 SVTH: Vũ Đình Công
Đại học SPKT Vinh Khoa: Cơ Khí Động Lực
Nz = NA.cosγ + P∑
= 463 ( MN/m2 )
= - 1468,74 ( MN/m2 )
Ứng suất trên mặt ngoài vặt trong thể hiện như hình dưới:
Trong đó:
Δ, Δt – Độ dôi lắp ghép và độ dôi do giãn nở không đều giữa bạc lót
và đầu nhỏ
d1, d2, db – Lần lượt là đường kính lỗ đầu nhỏ, đường kính ngoài đầu
nhỏ và đường kính trong bạc.
d1 = 37,5 ( mm ); d2 = 31,5 ( mm ); db = 28 ( mm )
Đồ án : Môn học ĐCĐT 46 SVTH: Vũ Đình Công
Đại học SPKT Vinh Khoa: Cơ Khí Động Lực
αb, αd – Hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu
μ : Hệ số poatxông μ = 0.3
Eb, Eđ – Môdul đàn hồi của vật liệu bác và đầu nhỏ:
= 15.10-3 ( MN )
0.1019
= 0,087
Ứng suất cực đại và cực tiểu khi đầu nhỏ chịu kéo và nén xác định theo
phương trình sau:
ta có: ( chọn )
1,72
( m/s )
P
.k ( MN/m2 )
Ftb
Trong đó:
(mm2)
P = 0.0345 ( MN )
( MN/m2 )
( MN/m2)
Sơ đồ tính nghiệm bền thân thanh truyền giới thiệu ở hình dưới:
Đầu to thanh truyền cũng được giả thiết như một thanh cong bị ngàm ở tiết
diện với thân như hình vẽ:
Lực quán tính tác dụng trên đầu to phân bố theo quy luật cosin, xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
Ứng suất tổng tác dụng trên đầu to thanh truyền xác định theo công thức sau:
σ∑ = Pd
Wu = =
Jb, Jd - Momen quán tính của tiết diện bạc lót và nắp đầu to tại A - A
Jb = =
Jd = =
( MN/m2 )
Ứng suất cho phép của động cơ ô tô máy kéo: [σn∑ ] = 150 ÷ 200 (MN/m2)
Độ biến dạng hướng kính của đầu to thanh truyền xác định theo công thức sau:
Δd = =
(m)
Trong đó:
Ed : Modul đàn hồi của vật liệu làm thanh truyền Ed = 2,2.105
MN/m2
[ Δd ] = 0,06 ÷ 0,1 ( mm )
1. Lực tác dụng lên bulong thanh truyền cũng là lực kéo tác dụng lên đầu to
thanh truyền. Nếu số lượng bulong là z thì lực tác dụng lên mỗi bulong sẽ là:
Pb = = ( MN )
2. Lực siết ban đầu tính theo công thức kinh nghiệm
Ps = ( 2 ÷ 3 ).Pb
σk =
Trong đó: Fbl - Tiết diện bulong thanh truyền ở đường kính chân ren.
Fbl = ( m2 )
σk = = ( MN/m2 )
5. Momen xoắn bulong do ma sát khi siết bulong tính theo công thức sau:
Mx = μ.Ps. ( MNm )
Mx = 0,1.124,37.10-4.
= ≈ ≈
σ∑ = =
Ứng suất cho phép đối với bulong thanh truyền của động cơ ô tô máy kéo:
[σ∑ ] = 120 ÷ 180 (MN/m2 )
MỤC LỤC
1. Giáo trình tính toán và kết cấu Đcơ đốt trong – Tài liệu nội bộ
Trường ĐHSP kt Vinh.