You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM ĐỀ THI MÔN: Các QT&TB CHTL&KN trong


KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM CNTP
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Mã môn học: FEGS333350
Đề thi 1: 1 trang
Thời gian: 60 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu

Câu 1 (5 điểm): Một đoạn ống venturi được mô


tả như hình 1. Cho biết D (m) là đường kính tại
tiết diện f1 (m2), d (m) là đường kính tại tiết diện
f2 (m2), z1, z2 (m) là lần lượt chiều cao từ tâm
ống venturi đến các mặt phân cách A & B giữa
lưu chất 1 & 2 như hình 1; k,  (kg/m3) là khối
lượng riêng của 2 lưu chất 1 & 2;  là hệ số thắt
dòng. Hãy xác định:
a) Điều kiện để bài toán có nghĩa
b) Vận tốc dòng chảy của lưu chất 2 tại Hình 1. Mô tả ống Venturi
tiết diện f1 & f2.
c) Xác định lưu lượng của dòng chảy V (m3/s); xác định thời gian để ống venturi chảy
được một thể tích Q (m3)

Câu 2 (3 điểm): Một máy nén khí piston 2 cấp dùng để nén đa biến khí CO 2 phục vụ cho
công nghệ sản xuất đá khô (CO2 dạng rắn). Ở máy nén hạ áp nén từ trạng thái 1(t 1 = 250C; P1
= 1,45 bar) lên đến trạng thái 2(Ptg, t2) sau đó qua làm mát trung gian đến trạng thái 3(t 3 = t1,
Ptg). Ở máy cao áp nén từ trạng thái 3 lên đến trạng thái 4(P4 = 16,65bar; t4 = t2).
Biết nhiệt dung riêng của CO 2 là cv = 2,23 kJ/(kg.K), cn = 1,22 kJ/(kg.K) và lưu lượng
lý thuyết CO2 tuần hoàn qua máy nén là Glt = 0,035 kg/s, cho Pms = 0,051bar, hiệu suất chỉ thị
iHA = iCA = 0,82; hiệu suất của động cơ điện và hiệu suất truyền động điện HA
= tdHA =
0,92; CA
= tdCA = 0,95; hệ số tải an toàn  = 1,12; P0 = Ptg = Pk = 0,051 bar; C = 0,03.
Hãy vẽ sơ đồ thiết bị và đồ thị P – v chu trình làm việc của máy nén 2 cấp, xác định
công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc = ? (kW)

Câu 3 (2 điểm): Một thiết bị lọc ép nén với áp suất không P = const, lọc dung dịch huyền
phù có độ nhớt tuyệt đối μ = 1,12.103 PaS, biết trở lực của vách ngăn Rv = 1,98.102 (1/m); X0
= 0,025; trở lực riêng được xác định trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ (1/m2).
b) Trường hợp 2: r0 = r0’ + .ΔPs’ (1/m2).
Thực nghiệm xác định được: r0’ = 0,634.107; hệ số ép nén: s’ = 0,23;  = 4,215.106; độ
chênh áp suất ở hai phía màng lọc ΔP = 6.104 Pa.
Hãy xác định: trường hợp nào lọc đạt hiệu quả hơn.

_____________________________HẾT_________________________________
Giám thị không được giải thích đề thi
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1; 1.2; 1.3]: Kiến thức và lập luận kỹ thuật Câu 1
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
[CĐR 4.3; 4.4; 4.5; 4.6]: có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành
[CĐR 1.1; 1.2; 1.3]: Kiến thức và lập luận kỹ thuật Câu 2
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
[CĐR 4.3; 4.4; 4.5; 4.6]: có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành
[CĐR 2.1]: Khả năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn Câu 3
đề.
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh

Ngày 15 tháng 12 năm 2015


Chủ nhiệm bộ môn
ĐÁP ÁN ĐỀ THI 1
Câu 1: (5 điểm)

Hình 1. Mô tả ống Venturi

a) Điều kiện để bài toán có nghĩa (2 điểm)


Theo phương trình Becnully sẽ có:
A – B:

A – 1:
B – 2:
Lấy phương trình này trừ cho nhau sẽ nhận được kết quả như:

1 – 2:

Nhưng xem tổn thất áp suất từ 1 – 2 không đáng kể . Nên:

Ta có: .
Thay vào (1.135) sẽ nhận được:

Thay (1.133) và (1.136) vào (1.134) sẽ nhận được:

Vì f2 < f1 nên > 0. Vì vậy, để bài toán có nghĩa khi và chỉ khi >0

Do đó: k < 

b) Vận tốc dòng chảy của lưu chất 2 tại tiết diện f1 & f2 (1,5 điểm)
, m/s

Như vậy, tốc độ W1 cũng được xác định như sau:

, m/s

c) Xác định lưu lượng của dòng chảy V (m 3/s); xác định thời gian để ống venturi
chảy được một thể tích Q (m3) (1,5 điểm)
Lưu lượng cũng được xác định:

, m3/s

Ta có: , thay vào (1.137) và (1.138) sẽ có:

, m/s

, m3/s

Thời gian chảy được Q (m3) được xác định:

(s)

Câu 2: (3 điểm)
- Hằng số khí CO2 được xác định:

= 0,189 kJ/(kgK).

- T0 = T1 = T3 = 250C = 298,15K
- P1 = P0 = 1,45bar; P4 = Pk = 16,65bar
- Áp suất trung gian được xác định: 4,91bar

Cv Cp = R + C v R Cn
2,23 2,419 0,189 1,22 1,19

- Nhiệt độ cuối tầm nén được xác định:

= 361,40K = 88,400C

- Lưu lượng thể tích lý thuyết tuần hoàn qua máy nén:

= 0,014m3/s

a) Tính toán cho máy nén hạ áp (máy nén cấp 1)


- Hệ số năng suất hút của máy nén cấp 1:

Với:

Như vậy: = 0,909

Với: = 0,825

Do đó, = 0,909.0,825 = 0,750

- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:

Vtt = Vlt = 0,75.0,014 = 0,0102 m3/s


- Công nén của máy nén được xác định:

1,99 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:

= 2,43 kW

- Công suất ma sát của máy nén sẽ được xác định:


= 0,05 kW

- Công suất hữu ích của máy nén:


NeHA = NiHA + NmsHA = 2,43 + 0,05 = 2,48 kW
- Công suất tiếp điện trên động cơ:

= 2,93 kW

b) Tính toán cho máy nén cao áp (máy nén cấp 2)


- Hệ số năng suất hút của máy nén cấp 2:

Với:

Như vậy: = 0,935

Với: = 0,825

Do đó, = 0,935.0,825 = 0,772

- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:

Vtt = Vlt = 0,772.0,014 = 0,0105 m3/s


- Công nén của máy nén được xác định:

2,05 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:

= 2,50 kW

- Công suất ma sát của máy nén sẽ được xác định:


= 0,054 kW

- Công suất hữu ích của máy nén:


NeCA = NiCA + NmsCA = 2,50+ 0,054 = 2,55 kW
- Công suất tiếp điện trên động cơ:

= 2,83 kW

c) Tổng công suất tiếp điện trên động cơ của máy nén 2 cấp

= 2,93 + 2,83 = 5,76 kW

- Công suất động cơ điện chạy cho máy nén 2 cấp

Với:  = (1,12  1,15) là hệ số tải an toàn.

= 6,62 kW

Kết luận: Công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc  6,62 kW
Câu 3: (2 điểm)
Phương trình lọc với P = 6.104 Pa = const

hay (1)

Như vậy: với A = ; B= (2)

Với: μ = 1,12.103 PaS; Rv = 1,98.102 (1/m); X0 = 0,025; r0’ = 0,634.107;

s’ = 0,23;  = 4,215.106;

1) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ = 0,634.107.( 6.104)0,23 = 79627676,88 (1/m2).

A= = 9,94629E-05; B = = 2,6911E-05;

2) Trường hợp 2: r0 = r0’ + .ΔPs’ = 0,634.107 + 4,215.106.( 6.104)0,23 = 59278589,6 (1/m2).

A= = 0,000133606; B = = 3,61489E-05;

Từ phương trình (2) lập bảng biến thiên như sau:

q 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1


1 0 0,0517 0,2066 0,4648 0,8262 1,2908 1,8586 2,5296 3,3039 4,1814 5,1621
2 0 0,0385 0,1539 0,3461 0,6152 0,9610 1,3838 1,8834 2,4598 3,1130 3,8432

Từ bảng biến thiên này biểu diễn trên đồ thị sẽ được như sau:

Nhận xét: cùng một lượng nước lọc q (m3/m2) thu được thì thời gian lọc của trường hợp 2
ngắn hơn trường hợp 1 (2 < 1). Như vậy: trường hợp 2 lọc hiệu quả hơn trường hợp 1.
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: Các QT&TB CHTL&KN trong
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM CNTP
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Mã môn học: FEGS333350
Đề thi 2: 1 trang
Thời gian: 60 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu

Câu 1 (5 điểm): Cho một bơm ly tâm, biết bánh guồng được chế tạo không va đập thủy lực,
W2 = 6m/s, 8,5m/s  u2  12,5m/s; góc hợp bởi véc tơ vận tốc và là 1350, H = 0,95;
V = 0,98; ck = 0,98; đường ống dẫn chất lỏng nối với cửa ra của bơm với bể chứa có tiết
diện không đổi D = 35mm, chất lỏng có khối lượng riêng là  = 1028kg/m3;  = 1,17; Hãy
xác định công suất lớn nhất của bơm để lắp đặt phù hợp cho trường hợp này?

Câu 2 (3 điểm): Một máy nén khí piston 2 cấp dùng để nén đa biến khí CO 2 phục vụ cho
công nghệ sản xuất đá khô (CO2 dạng rắn). Ở máy nén hạ áp nén từ trạng thái 1(t 1 = 250C; P1
= 1,45 bar) lên đến trạng thái 2(Ptg, t2) sau đó qua làm mát trung gian đến trạng thái 3(t 3 = t1,
Ptg). Ở máy cao áp nén từ trạng thái 3 lên đến trạng thái 4(P4 = 16,65bar; t4 = t2).
Biết nhiệt dung riêng của CO 2 là cv = 2,23 kJ/(kg.K), cn = 1,22 kJ/(kg.K) và lưu lượng
lý thuyết CO2 tuần hoàn qua máy nén là Glt = 0,035 kg/s, cho Pms = 0,051bar, hiệu suất chỉ thị
iHA = iCA = 0,82; hiệu suất của động cơ điện và hiệu suất truyền động điện HA
= tdHA =
0,92; CA
= tdCA = 0,95; hệ số tải an toàn  = 1,12; P0 = Ptg = Pk = 0,051 bar; C = 0,03.
Hãy vẽ sơ đồ thiết bị và đồ thị P – v chu trình làm việc của máy nén 2 cấp, xác định
công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc = ? (kW)

Câu 3 (2 điểm): Một thiết bị lọc ép nén với áp suất không P = const, lọc dung dịch huyền
phù có độ nhớt tuyệt đối μ = 1,12.103 PaS, biết trở lực của vách ngăn Rv = 1,98.102 (1/m); X0
= 0,025; trở lực riêng được xác định trong hai trường hợp sau:
d) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ (1/m2).
e) Trường hợp 2: r0 = r0’ + .ΔPs’ (1/m2).
Thực nghiệm xác định được: r0’ = 0,634.107; hệ số ép nén: s’ = 0,23;  = 4,215.106; độ
chênh áp suất ở hai phía màng lọc ΔP = 6.104 Pa.
Hãy xác định: trường hợp nào lọc đạt hiệu quả hơn.

_____________________________HẾT_________________________________

Giám thị không được giải thích đề thi


Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1; 1.2; 1.3]: Kiến thức và lập luận kỹ thuật Câu 1
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
[CĐR 4.3; 4.4; 4.5; 4.6]: có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành
[CĐR 1.1; 1.2; 1.3]: Kiến thức và lập luận kỹ thuật Câu 2
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
[CĐR 4.3; 4.4; 4.5; 4.6]: có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành
[CĐR 2.1]: Khả năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn Câu 3
đề.
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh

Ngày 15 tháng 12 năm 2015


Chủ nhiệm bộ môn
ĐÁP ÁN ĐỀ THI 2
Câu 1: (5 điểm)
1. Công suất động cơ điện của máy bơm được xác định

Ndc = (1)

Để công suất của bơm lắp đặt trong trường hợp này là tối thiểu khi và chỉ khi H lt đạt giá trị
cực đại. Như vậy, bài toán bây giờ đi tìm Hltmax = ?

2. Phương trình cơ bản của bơm ly tâm

(2)

Để tránh sự va đập thủy lực khi bơm, cần phải chế tạo bơm ly tâm sao cho bánh guồng có cấu
tạo khi chuyển động sẽ tạo ra: = = 0.

Nên từ (2) sẽ viết lại như sau: (3)

 Phương trình (2), (3) là phương trình của bơm ly tâm (gọi là phương trình của Euler).
3. Các dạng cánh guồng trong bơm ly tâm
Khi phân tích vận tốc tại điểm (3) của cánh guồng, bánh guồng ly tâm, xem hình 1.
Ta có : (4)
Như vậy, (2) có thể viết lại :

(5)

Với 2 = 1800 – 1350 = 450

Nên (5) viết lại: (6)

Ta có c2R = W.sin2 = 6.sin450 = 4,24m/s

Thay vào (6) sẽ nhận được: (7) Hình 1. Phân tích vận tốc tại (2)

Như vậy: Hlt = f(u2) = với 8,5m/s  u2  12,5m/s (8)

Phương trình (8) là một parabol đồng biến trong khoảng u 2 = (2,12; + ); với u2* = 2,12 là
hoành độ đỉnh của parabol; vì miền xác định của (8) là: 8,5  u2  12,5. Do đó: Hltmax khi u2 =
12,5m/s.

Hltmax = f(12,5) = = 10,52m (9)


4. Tính vận tốc c2: áp dụng định lý hàm số cosin, ta có:
c22 = W22 + u22 – 2.W2.u2.cos2 (10)
= 62 + 12,52 – 2.6.12,5.cos450 = 86,18
Vậy: c2 = 9,28m/s
5. Tính lưu lượng Qlt: áp dụng phương trình liên tục của dòng chảy

Qlt = = = 0,008924 m3/s (11)

6. Tính công suất cực đại:

Ndc = =  1,00 kW (12)

Câu 2: (3 điểm)
- Hằng số khí CO2 được xác định:

= 0,189 kJ/(kgK).

- T0 = T1 = T3 = 250C = 298,15K
- P1 = P0 = 1,45bar; P4 = Pk = 16,65bar
- Áp suất trung gian được xác định: 4,91bar

Cv Cp = R + C v R Cn

2,23 2,419 0,189 1,22 1,19

- Nhiệt độ cuối tầm nén được xác định:

= 361,40K = 88,400C

- Lưu lượng thể tích lý thuyết tuần hoàn qua máy nén:

= 0,014m3/s

a) Tính toán cho máy nén hạ áp (máy nén cấp 1)


- Hệ số năng suất hút của máy nén cấp 1:

Với:

Như vậy: = 0,909

Với: = 0,825

Do đó, = 0,909.0,825 = 0,750


- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:

Vtt = Vlt = 0,75.0,014 = 0,0102 m3/s


- Công nén của máy nén được xác định:

1,99 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:

= 2,43 kW

- Công suất ma sát của máy nén sẽ được xác định:


= 0,05 kW

- Công suất hữu ích của máy nén:


NeHA = NiHA + NmsHA = 2,43 + 0,05 = 2,48 kW
- Công suất tiếp điện trên động cơ:

= 2,93 kW

b) Tính toán cho máy nén cao áp (máy nén cấp 2)

- Hệ số năng suất hút của máy nén cấp 2:

Với:

Như vậy: = 0,935

Với: = 0,825

Do đó, = 0,935.0,825 = 0,772

- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:

Vtt = Vlt = 0,772.0,014 = 0,0105 m3/s


- Công nén của máy nén được xác định:

2,05 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:
= 2,50 kW

- Công suất ma sát của máy nén sẽ được xác định:


= 0,054 kW

- Công suất hữu ích của máy nén:


NeCA = NiCA + NmsCA = 2,50+ 0,054 = 2,55 kW
- Công suất tiếp điện trên động cơ:

= 2,83 kW

c) Tổng công suất tiếp điện trên động cơ của máy nén 2 cấp

= 2,93 + 2,83 = 5,76 kW

- Công suất động cơ điện chạy cho máy nén 2 cấp

Với:  = (1,12  1,15) là hệ số tải an toàn.

= 6,62 kW

Kết luận: Công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc  6,62 kW

Câu 3: (2 điểm)
Phương trình lọc với P = 6.104 Pa = const

hay (1)

Như vậy: với A = ; B= (2)

Với: μ = 1,12.103 PaS; Rv = 1,98.102 (1/m); X0 = 0,025; r0’ = 0,634.107;

s’ = 0,23;  = 4,215.106;

3) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ = 0,634.107.( 6.104)0,23 = 79627676,88 (1/m2).

A= = 9,94629E-05; B = = 2,6911E-05;

4) Trường hợp 2: r0 = r0’ + .ΔPs’ = 0,634.107 + 4,215.106.( 6.104)0,23 = 59278589,6 (1/m2).

A= = 0,000133606; B = = 3,61489E-05;
Từ phương trình (2) lập bảng biến thiên như sau:

q 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1


1 0 0,0517 0,2066 0,4648 0,8262 1,2908 1,8586 2,5296 3,3039 4,1814 5,1621
2 0 0,0385 0,1539 0,3461 0,6152 0,9610 1,3838 1,8834 2,4598 3,1130 3,8432

Từ bảng biến thiên này biểu diễn trên đồ thị sẽ được như sau:

Nhận xét: cùng một lượng nước lọc q (m3/m2) thu được thì thời gian lọc của trường hợp 2
ngắn hơn trường hợp 1 (2 < 1). Như vậy: trường hợp 2 lọc hiệu quả hơn trường hợp 1.

You might also like