Professional Documents
Culture Documents
Câu 2 (3 điểm): Một máy nén khí piston 2 cấp dùng để nén đa biến khí CO 2 phục vụ cho
công nghệ sản xuất đá khô (CO2 dạng rắn). Ở máy nén hạ áp nén từ trạng thái 1(t 1 = 250C; P1
= 1,45 bar) lên đến trạng thái 2(Ptg, t2) sau đó qua làm mát trung gian đến trạng thái 3(t 3 = t1,
Ptg). Ở máy cao áp nén từ trạng thái 3 lên đến trạng thái 4(P4 = 16,65bar; t4 = t2).
Biết nhiệt dung riêng của CO 2 là cv = 2,23 kJ/(kg.K), cn = 1,22 kJ/(kg.K) và lưu lượng
lý thuyết CO2 tuần hoàn qua máy nén là Glt = 0,035 kg/s, cho Pms = 0,051bar, hiệu suất chỉ thị
iHA = iCA = 0,82; hiệu suất của động cơ điện và hiệu suất truyền động điện HA
= tdHA =
0,92; CA
= tdCA = 0,95; hệ số tải an toàn = 1,12; P0 = Ptg = Pk = 0,051 bar; C = 0,03.
Hãy vẽ sơ đồ thiết bị và đồ thị P – v chu trình làm việc của máy nén 2 cấp, xác định
công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc = ? (kW)
Câu 3 (2 điểm): Một thiết bị lọc ép nén với áp suất không P = const, lọc dung dịch huyền
phù có độ nhớt tuyệt đối μ = 1,12.103 PaS, biết trở lực của vách ngăn Rv = 1,98.102 (1/m); X0
= 0,025; trở lực riêng được xác định trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ (1/m2).
b) Trường hợp 2: r0 = r0’ + .ΔPs’ (1/m2).
Thực nghiệm xác định được: r0’ = 0,634.107; hệ số ép nén: s’ = 0,23; = 4,215.106; độ
chênh áp suất ở hai phía màng lọc ΔP = 6.104 Pa.
Hãy xác định: trường hợp nào lọc đạt hiệu quả hơn.
_____________________________HẾT_________________________________
Giám thị không được giải thích đề thi
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1; 1.2; 1.3]: Kiến thức và lập luận kỹ thuật Câu 1
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
[CĐR 4.3; 4.4; 4.5; 4.6]: có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành
[CĐR 1.1; 1.2; 1.3]: Kiến thức và lập luận kỹ thuật Câu 2
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
[CĐR 4.3; 4.4; 4.5; 4.6]: có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành
[CĐR 2.1]: Khả năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn Câu 3
đề.
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén và
cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
A – 1:
B – 2:
Lấy phương trình này trừ cho nhau sẽ nhận được kết quả như:
1 – 2:
Ta có: .
Thay vào (1.135) sẽ nhận được:
Vì f2 < f1 nên > 0. Vì vậy, để bài toán có nghĩa khi và chỉ khi >0
Do đó: k <
b) Vận tốc dòng chảy của lưu chất 2 tại tiết diện f1 & f2 (1,5 điểm)
, m/s
, m/s
c) Xác định lưu lượng của dòng chảy V (m 3/s); xác định thời gian để ống venturi
chảy được một thể tích Q (m3) (1,5 điểm)
Lưu lượng cũng được xác định:
, m3/s
, m/s
, m3/s
(s)
Câu 2: (3 điểm)
- Hằng số khí CO2 được xác định:
= 0,189 kJ/(kgK).
- T0 = T1 = T3 = 250C = 298,15K
- P1 = P0 = 1,45bar; P4 = Pk = 16,65bar
- Áp suất trung gian được xác định: 4,91bar
Cv Cp = R + C v R Cn
2,23 2,419 0,189 1,22 1,19
= 361,40K = 88,400C
- Lưu lượng thể tích lý thuyết tuần hoàn qua máy nén:
= 0,014m3/s
Với:
Với: = 0,825
- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:
1,99 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:
= 2,43 kW
= 2,93 kW
Với:
Với: = 0,825
- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:
2,05 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:
= 2,50 kW
= 2,83 kW
c) Tổng công suất tiếp điện trên động cơ của máy nén 2 cấp
= 6,62 kW
Kết luận: Công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc 6,62 kW
Câu 3: (2 điểm)
Phương trình lọc với P = 6.104 Pa = const
hay (1)
s’ = 0,23; = 4,215.106;
A= = 9,94629E-05; B = = 2,6911E-05;
A= = 0,000133606; B = = 3,61489E-05;
Từ bảng biến thiên này biểu diễn trên đồ thị sẽ được như sau:
Nhận xét: cùng một lượng nước lọc q (m3/m2) thu được thì thời gian lọc của trường hợp 2
ngắn hơn trường hợp 1 (2 < 1). Như vậy: trường hợp 2 lọc hiệu quả hơn trường hợp 1.
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: Các QT&TB CHTL&KN trong
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM CNTP
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Mã môn học: FEGS333350
Đề thi 2: 1 trang
Thời gian: 60 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Câu 1 (5 điểm): Cho một bơm ly tâm, biết bánh guồng được chế tạo không va đập thủy lực,
W2 = 6m/s, 8,5m/s u2 12,5m/s; góc hợp bởi véc tơ vận tốc và là 1350, H = 0,95;
V = 0,98; ck = 0,98; đường ống dẫn chất lỏng nối với cửa ra của bơm với bể chứa có tiết
diện không đổi D = 35mm, chất lỏng có khối lượng riêng là = 1028kg/m3; = 1,17; Hãy
xác định công suất lớn nhất của bơm để lắp đặt phù hợp cho trường hợp này?
Câu 2 (3 điểm): Một máy nén khí piston 2 cấp dùng để nén đa biến khí CO 2 phục vụ cho
công nghệ sản xuất đá khô (CO2 dạng rắn). Ở máy nén hạ áp nén từ trạng thái 1(t 1 = 250C; P1
= 1,45 bar) lên đến trạng thái 2(Ptg, t2) sau đó qua làm mát trung gian đến trạng thái 3(t 3 = t1,
Ptg). Ở máy cao áp nén từ trạng thái 3 lên đến trạng thái 4(P4 = 16,65bar; t4 = t2).
Biết nhiệt dung riêng của CO 2 là cv = 2,23 kJ/(kg.K), cn = 1,22 kJ/(kg.K) và lưu lượng
lý thuyết CO2 tuần hoàn qua máy nén là Glt = 0,035 kg/s, cho Pms = 0,051bar, hiệu suất chỉ thị
iHA = iCA = 0,82; hiệu suất của động cơ điện và hiệu suất truyền động điện HA
= tdHA =
0,92; CA
= tdCA = 0,95; hệ số tải an toàn = 1,12; P0 = Ptg = Pk = 0,051 bar; C = 0,03.
Hãy vẽ sơ đồ thiết bị và đồ thị P – v chu trình làm việc của máy nén 2 cấp, xác định
công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc = ? (kW)
Câu 3 (2 điểm): Một thiết bị lọc ép nén với áp suất không P = const, lọc dung dịch huyền
phù có độ nhớt tuyệt đối μ = 1,12.103 PaS, biết trở lực của vách ngăn Rv = 1,98.102 (1/m); X0
= 0,025; trở lực riêng được xác định trong hai trường hợp sau:
d) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ (1/m2).
e) Trường hợp 2: r0 = r0’ + .ΔPs’ (1/m2).
Thực nghiệm xác định được: r0’ = 0,634.107; hệ số ép nén: s’ = 0,23; = 4,215.106; độ
chênh áp suất ở hai phía màng lọc ΔP = 6.104 Pa.
Hãy xác định: trường hợp nào lọc đạt hiệu quả hơn.
_____________________________HẾT_________________________________
Ndc = (1)
Để công suất của bơm lắp đặt trong trường hợp này là tối thiểu khi và chỉ khi H lt đạt giá trị
cực đại. Như vậy, bài toán bây giờ đi tìm Hltmax = ?
(2)
Để tránh sự va đập thủy lực khi bơm, cần phải chế tạo bơm ly tâm sao cho bánh guồng có cấu
tạo khi chuyển động sẽ tạo ra: = = 0.
Phương trình (2), (3) là phương trình của bơm ly tâm (gọi là phương trình của Euler).
3. Các dạng cánh guồng trong bơm ly tâm
Khi phân tích vận tốc tại điểm (3) của cánh guồng, bánh guồng ly tâm, xem hình 1.
Ta có : (4)
Như vậy, (2) có thể viết lại :
(5)
Thay vào (6) sẽ nhận được: (7) Hình 1. Phân tích vận tốc tại (2)
Phương trình (8) là một parabol đồng biến trong khoảng u 2 = (2,12; + ); với u2* = 2,12 là
hoành độ đỉnh của parabol; vì miền xác định của (8) là: 8,5 u2 12,5. Do đó: Hltmax khi u2 =
12,5m/s.
Câu 2: (3 điểm)
- Hằng số khí CO2 được xác định:
= 0,189 kJ/(kgK).
- T0 = T1 = T3 = 250C = 298,15K
- P1 = P0 = 1,45bar; P4 = Pk = 16,65bar
- Áp suất trung gian được xác định: 4,91bar
Cv Cp = R + C v R Cn
= 361,40K = 88,400C
- Lưu lượng thể tích lý thuyết tuần hoàn qua máy nén:
= 0,014m3/s
Với:
Với: = 0,825
1,99 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:
= 2,43 kW
= 2,93 kW
Với:
Với: = 0,825
- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:
2,05 kW
- Công nén chỉ thị của máy nén xác định:
= 2,50 kW
= 2,83 kW
c) Tổng công suất tiếp điện trên động cơ của máy nén 2 cấp
= 6,62 kW
Kết luận: Công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc 6,62 kW
Câu 3: (2 điểm)
Phương trình lọc với P = 6.104 Pa = const
hay (1)
s’ = 0,23; = 4,215.106;
A= = 9,94629E-05; B = = 2,6911E-05;
A= = 0,000133606; B = = 3,61489E-05;
Từ phương trình (2) lập bảng biến thiên như sau:
Từ bảng biến thiên này biểu diễn trên đồ thị sẽ được như sau:
Nhận xét: cùng một lượng nước lọc q (m3/m2) thu được thì thời gian lọc của trường hợp 2
ngắn hơn trường hợp 1 (2 < 1). Như vậy: trường hợp 2 lọc hiệu quả hơn trường hợp 1.