Professional Documents
Culture Documents
m/s là vận tốc tối ưu trung bình của môi chất trong ống, cho theo bảng.
.
3.2. TÍNH TỔN THẤT THUỶ LỰC
Tổn thất thuỷ lực hay tổn thất áp suất được đo bằng hiệu số
áp suất p (N/m2 = Pa).
3.2.1. Các loại tổn thất áp suất:
Áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục tất cả các sức cản
thuỷ lực trong hệ thống ống dẫn môi chất chảy đẳng nhiệt là:
p = pm + pc + ph + p + pt + pf. Tổng p gồm 6 thành
phần, trong đó:
3) ph = gh N/m2 là áp suất để nâng chất lỏng lên cao hoặc khắc phục áp
suất thuỷ lực , với kg/m3 khối lượng riêng chất lỏng, g = 9,81 m/s2, hm
chiều cao nâng chất lỏng hoặc cột chất lỏng, ví dụ khi bơm nước lên cao.
ρω 2
4) p = N/m2 là áp suất động lực học, cần để tạo dòng ra khỏi ống
2
có tốc độ m/s, ví dụ để phun tưới hoặc tạo dòng xoáy.
5) pt N/m2 là áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị, ví dụ để khí
nóng qua lớp hạt trong thiết bị sấy.
6) pf N/m2 là áp suất bổ sung ở cuối ống dẫn, khi cần đưa chất lỏng
vào thiết bị có p pk, ví dụ để bơm nước vào lò hoặc bình cao áp.
3.3. PHÂN BỐ ÁP SUẤT MÔI CHẤT TRÊN ĐƯỜNG ỐNG.
3.3.1. Phân bố áp suất môi chất trong ống trơn, chỉ có pm 0:
2) Nếu môi chất chảy quá độ hoặc rối, thì được tính theo công thức tương ứng
mục 3.2.2.
3.3.2. Phân bố áp suất môi chất trên ống có pc:
Tại mỗi chi tiết cục bộ, áp suất môi chất giảm đột ngột một
ρω 2
lượng pci=i
2
Áp suất môi chất ra khỏi ống dài l, có n chi tiết gây tổn thất cục bộ là:
2AG n
ρω 2 2
p(l) = p1 - l ξ i , (N/m ).
πd 4
2
P1
Pci
P2
x
0 l
Hình 3.2: Phân bố p(x) khi có pc
3.4. TÍNH CHỌN BƠM QUẠT CHO MẠNG NHIỆT
3.4.1. Tính chọn quạt
1) Để làm việc ổn định với chất khí có lưu lượng thể tích V(m3/s), nhiệt
độ vào tK 200C, khi tổng trở kháng thuỷ lực là p thì lấy áp suất H=
1,2p (N/m2) và tính công suất quạt theo:
VH 293
Nq = , W với (0,5 0,8) là hiệu suất quạt
η t K 273
, W
VH
- Nếu tính H = 1,2p theo N/m2, V,m3/s thì Nb
η
với = (0,4 0,8) là hiệu suất của bơm. Bơm ly tâm có thể lấy = 0,6.
- Để tính chọn bơm nước cấp cho lò hơi có sản lượng hơi Dtấn/h, áp suất hơi
D
pbar thì lấy V6 với n = 103kg/m3, rồi tính công suất bơm theo
ρn
VH
Nb
η
3.6. TÍNH THIẾT KẾ QUẠT LY TÂM.
3.6.1. Các số liệu cho trước để tính thiết kế:
Để thiết kế một quạt, cần cho trước các thông số sau đây :
- Lưu lượng thể tích khí ra V[m3/s].
- Áp suất khí ra p[N/m2].
- Thông số khí vào quạt gồm nhiệt độ T[0K] và khối lượng
riêng [kg/m3]
- Tốc độ góc của rôto quạt ly tâm [rad/s].
Tính toán thiết kế quạt sẽ dựa vào 3 thông số chính là V, p0,
. (p0 là áp suất qui đổi theo ĐKTC)
3.6.2. Các bước tính thiết kế quạt ly tâm:
1) Tính hệ số quay nhanh, là số vòng quay rôto khi quạt có lưu lượng
1m3/s áp suất 30 mmH2O đạt hiệu suất cực đại, theo công thức:
3/4
nq = g
n V
p0
với n [vòng /phút] là tốc độ quay roto, g = 9,81m/s2 là gia tốc trọng lực
trên mặt đất, V[m3/s] là lưu lượng khí ra, p0[N/m2] là áp suất khí ra. Nếu tính
theo đơn vị SI với [rad/s], V[m3/s], p0[N/m2] thì công thức tính nq có dạng:
3/4 3/4
nq = g 60ω 9,81 ω V
n V 53
p 0
=V
3
p0 2π p0 4
2) Tính đường kính cửa hút D0.
1
V 3 1,65 khi nq = (20 55)
D0 = k0 với k0 = f(nq) =
ω 1,75 khi nq = (40 80)
Đường kính trong roto D1 lấy D1 = D0
k
h 3) Tính đường kính ngoài D2 của rô to có độ rộng không đổi ( b1 =
i
n
b2 = b) theo công thức:
q 60 khi nq = (20 55) cánh múc khí ( )
D2 = k2D0/nq với k2 =
105 khi nq = (40 80) cánh gạt khí ( )
=
(
2
0
4) Tính độ rộng B của hộp quạt, có miệng thổi vuông:
5 π
5
)
B= D0 , [m].
4
c
á
5) Tính chiều rộng không đổi của rôto b:
π 2
Lấy k x (tiết diện hút) = ( tiết diện vào roto), k D 0 πD 0 b
4
D0 1,25 2,5 khi nq = (20 55) cánh múc khí ( )
b=k với k =
4 1,05 1,25 khi nq = (40 80) cánh gạt khí ( )
D0
Chọn k tăng khi tăng.
D2
6) Tính độ mở của hộp xoắn ốc:
Độ mở hay khoảng cách lớn nhất từ mép rôto đến vỏ ngoài ống
thổi của hộp xoắn là A tính theo:
90 khi nq = (20 55) cánh múc khí ( )
A = nqD2/K với K =
125 khi nq = (40 80) cánh gạt khí ( )
A ηq D 2
Bước xoắn của hộp xoắn ốc là: a =
4 4K
7) Tính các bán kính của vỏ xoắn ốc theo:
Các kích thước chính của vỏ quạt là dài, cao, rộng bằng:
Dài: l = r3 + r4 = 2r1 + 5a.
Cao: h = r1 + r4 = 2r1 + 3a.
Rộng: B = D0 π
4
8) Tính số cánh quạt: Theo qui tắc lấy bước cánh trung bình bằng
π D1 D 2 D 2 D1 D 2 D1
chiều dài cánh, tức , ta có : z = π
z 2 2 D 2 D1
Sau khi tính, làm tròn theo bội số của 4 và 6 , để dễ cân bằng động
9) Chọn góc đặt cánh: Góc vào 1 = (40 80)0.
Vp
, [kW], với
V m 3
/s
N= , và hiệu suất quạt
1000η p N/m 2
Nq
Công suất động cơ điện: Nđ = K như mục 4.
ηq ηd